Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại các xã biên giới huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.12 KB, 11 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 5: 339-349

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(5): 339-349
www.vnua.edu.vn

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TẠI CÁC XÃ BIÊN GIỚI HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG
Nguyễn Đắc Hậu1*, Nguyễn Thị Vòng2
1

Học viện Nông nghiệp Việt Nam, 2Hội Khoa học Đất Việt Nam
*

Tác giả liên hệ:
Ngày chấp nhận đăng: 19.05.2020

Ngày nhận bài: 25.02.2020
TÓM TẮT

Nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
các xã biên giới huyện Trùng Khánh. Trong bài báo này, bằng các phương pháp: điều tra, thu thập số liệu thứ cấp và
sơ cấp; phân tích thống kê; đánh giá hiệu quả sử dụng đất. Kết quả cho thấy vùng có diện tích đất sản xuất nông
nghiệp là 4.523,62ha (chiếm 20,56%) diện tích đất nông nghiệp, hệ số sử dụng đất đạt 1,54 lần. Có 04 loại sử dụng đất
(LUT) với 13 kiểu sử dụng đất. Tổng hợp hiệu quả sử dụng đất mức cao (C) có 01 kiểu sử dụng đất, diện tích 87,87ha
(chiếm 1,94%); có 06 kiểu sử dụng đất đạt mức thấp (T), diện tích 2.282,26ha (chiếm 50,45%), còn lại 06 kiểu sử dụng
đất đạt hiệu quả mức trung bình (TB), diện tích 2.153,49ha (chiếm 47,61%) so với tổng diện tích canh tác của vùng. Để
nâng cao hiệu quả cần có một số giải pháp về: tuyên truyền, tổ chức sản xuất; ứng dụng khoa học kỹ thuật; chính sách,
vốn; quy hoạch; tăng cường công tác đào tạo, bố trí nguồn nhân lực; thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Từ khóa: Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, xã biên giới,
Trùng Khánh.


Current Situation and Measures to Improve Efficiency of Agricultural Land Use
in Border Communes of Trung Khanh District, Cao Bang Province
Abstract
The objective of the study was to evaluate the current situation and propose solutions to improve the efficiency
of agricultural land use in Trung Khanh border commune. By research method: investigate, collect secondary and
primary data; statistical analysis; evaluate land-use efficiency. The results show that the area of agricultural land was
4.523,62ha, accounting for 20,56% of agricultural land, with land use coefficient 1,54. There were 04 types of land
use (LUT) with 13 types of land use. Synthesis of high land-use efficiency (C) had 1 type of land use, an area of
87,87 ha accounting for 1,94%; There were 06 types of low efficiency (T), area of 2.282,26ha, accounting for 50,45%,
the remaining 06 types of land use with average efficiency (TB), area of 2.153,49ha accounting for 47,61% of the
total cultivated area of the region. To improve efficiency, there should be a number of solutions: propagating and
organizing production; scientific and technical applications; policies, capital; zoning; strengthening training and
human resource allocation and marketing the products.
Keywords: Agricultural land use, border communes, Trung Khanh district.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Vùng biên giới Việt - Trung của huyện
Trùng Khánh nìm về phía bíc và đông bíc của
huyện, trâi dài liên tục qua 08 xã: Chí Viễn,
Đàm Thủy, Đình Phong, Lëng Yên, Ngọc
Chung, Ngọc Côn, Ngọc Khê và Phong Nêm;
đường biên giới với Trung Quốc dài 63,5km. Các

xã biên giới thường có diện tích rộng, dân cư
thưa thớt và có tæm quan trọng chiến lược trong
việc đâm bâo quốc phòng, an ninh, chủ quyền
biên giới quốc gia.
Các xã vùng biên giới có dân số 2.1672 nhân
khèu với 4.423 hộ, 100% dân số là đồng bào dân
tộc thiểu số (Tày, Nùng) sinh sống chủ yếu dựa

vào nông, lâm nghiệp (Ủy ban Dân tộc, 2018).

339


Thc trng v gii phỏp nõng cao hiu qu s dng t sn xut nụng nghip ti cỏc xó biờn gii huyn Trựng Khỏnh,
tnh Cao Bng

Hin nay, vic s dng ỗt tọi a phng ọt
hiu quõ cha cao, thiu bn vng tuy vựng cú
qu ỗt sõn xuỗt nụng nghip bỡnh quõn trờn
khốu 2.087 m2/khốu, nhng h s s dng ỗt
mi ọt 1,54 lổn, vựng cú sõn phốm nụng nghip
hng húa ni ting nh: họt d, thuc lỏ, ngụ;
nởng suỗt cỏc loọi cõy trng hng nởm ọt
trung bỡnh ọt 55-70% so vi nởng suỗt trung
bỡnh huyn (Niờn giỏm thng kờ huyn Trựng
Khỏnh 2018). Hng nởm, Nh nc phõi cung
cỗp gọo cu úi giỏp họt, giỏp Tt t 43.80045.200kg cho 1.245 khốu, 348 h (UBND huyn
Trựng Khỏnh, 2018b); ỗt nụng nghip c s
dng manh mỳn, sõn xuỗt t cỗp t tỳc chim
u th; cỏc kiu s dng ỗt ch yu vộn theo
phong tc tờp quỏn ca ng bo dõn tc thiu
s, mt khỏc vựng cú iu kin giao thng vi
Trung Quc, cú khu du lch ni ting - thỏc Bõn
Gic. Vựng biờn gii cú 08 xó l ni cú a hỡnh
phc tọp, him tr nhỗt trờn a bn huyn. Vỡ
vờy, vic nghiờn cu thc trọng s dng ỗt sõn
xuỗt nụng nghip a ra giõi phỏp nhỡm
nõng cao hiu quõ s dng ỗt l cụng vic cỗp

thit (V Nởng Dng, 2004).
Vỡ vờy, vic ỏnh giỏ hiu quõ s dng ỗt
nụng nghip ca cỏc xó biờn gii l cởn c, c s
cho xuỗt giõi phỏp nhỡm phỏt huy hiu quõ
tim nởng ỗt nụng nghip, gúp phổn giõi
quyt, õm bõo hi hũa cỏc nhu cổu s dng
ỗt, va õm bõo an ninh lng thc, n nh
v nõng cao dổn i sng ca ng bo dõn tc
thiu s, ng thi khai thỏc v phỏt huy tim
nởng giỏ tr t nhiờn kt hp vi vic bõo tn v
phỏt huy giỏ tr vởn hoỏ truyn thng, tng
bc chuyn dch c cỗu kinh t t thuổn nụng
sang kinh t hng húa, phỏt trin dch v nụng
thụn, gúp phổn gi vng n nh chớnh tr, õm
bõo an ninh, quc phũng trờn vựng biờn gii
quc gia.

nhõn dõn huyn Trựng Khỏnh, Phũng Ti
Nguyờn v Mụi trng, Chi cc Thng Kờ,
Phũng Nụng nghip v Phỏt trin nụng thụn.
2.2. Thu thp s liu s cp
iu tra, phng vỗn trc tip 120 h ng
bo dõn tc thiu s 08 xó biờn gii (mi xó 15
h), thụng qua bõng hi chuốn b sùn theo
Phng phỏp ỏnh giỏ nụng thụn cú s tham gia
ca cng ng (Participatory Rural AppaisalPRA). Ni dung iu tra bao gm: chi phớ sõn
xuỗt, lao ng, nởng suỗt cõy trng, khõ nởng
tiờu th sõn phốm, khõ nởng õm bõo i sng,
õm bõo ngun lc sõn xuỗt, phự hp tờp quỏn
sõn xuỗt a phng v nhng õnh hng n

mụi trng; s dng thuc BVTV, phõn bún,
mc che ph ỗt
iu tra, phng vỗn cỏc cỏn b ch cht ca
xó nh: Ch tch, Bớ th, cỏn b ph trỏch
thng kờ, a chớnh, hi nụng dõn, trng thụn,
bõn v thụng tin hin trọng, hng phỏt trin
sõn xuỗt nụng nghip ca xó, cỏc loọi, kiu s
dng ỗt, cỏc mụ hỡnh s dng ỗt hiu quõ
trờn a bn 08 xó biờn gii.
2.3. ỏnh giỏ hiu qu s dng t sn
xut nụng nghip
ỏnh giỏ hiu quõ s dng ỗt sõn xuỗt
nụng nghip, s dng phng phỏp ỏnh giỏ
hiu quõ s dng ỗt theo Cốm nang s dng
ỗt (Tờp 2) (B NN&PTNT, 2009). Do a bn
nghiờn cu l vựng dõn tc thiu s, biờn gii cú
iu kin v kinh t, xó hi khú khởn Nờn
nghiờn cu chợ ỏnh giỏ 03 mc cho phự hp
thc tin ú l (mc cao (C), mc trung bỡnh
(TB) v mc thỗp (T).
2.3.1. Ch tiờu hiu qu kinh t

2.1. Thu thp s liu th cp

Giỏ tr sõn xuỗt (GTSX): L ton b giỏ tr
sõn phốm vờt chỗt v dch v c tọo ra trong
mt chu k sõn xuỗt trờn mt n v din tớch.
GTSX = sõn lng ì giỏ bỏn nụng sõn.

Thu thờp cỏc s liu v iu kin t nhiờn,

kinh t - xó hi, tỡnh hỡnh s dng v bin ng
ỗt ai, ỗt nụng nghip, ỗt sõn xuỗt nụng
nghip, cỏc loọi v kiu s dng ỗt nụng
nghip trờn a bn 08 xó biờn gii tọi y ban

Chi phớ trung gian (CPTG): L ton b cỏc
khoõn chi phớ vờt chỗt bỡng tin m ch h b
ra thuờ v mua cỏc yu t ổu vo v dch v s
dng trong quỏ trỡnh sõn xuỗt (khụng tớnh cụng
lao ng gia ỡnh).

2. PHNG PHP NGHIấN CU

340


Nguyn c Hu, Nguyn Th Vũng

Giỏ tr gia tởng (GTGT): L hiu s ca giỏ
tr sõn xuỗt vi chi phớ trung gian GTGT =
GTSX - CPTG.

trờn tiờu chớ sau: Mc che ph ỗt (%) c
tớnh theo thi gian che ph cú ý nghùa ca cõy
trng (khi ó trng thnh) trong nởm. Mc
s dng thuc bõo v thc vờt trong canh tỏc
c tớnh trờn c s kt quõ iu tra nụng h s
dng so vi khuyn cỏo hng dộn ca nh sõn
xuỗt thuc hay c quan khuyn nụng huyn?
Mc bún phõn cõn i gia phõn vụ c (VC)

v hu c (HC), (bún phõn vụ c kt hp phõn
hu c, chợ bún phõn vụ c hoc bún thỗp hay
cao hn so vi khuyn cỏo, khụng bún phõn)
(Trung tõm Khuyn nụng huyn Trựng Khỏnh,
2017; 2018).

Hiu quõ ng vn (HQV) c tớnh bỡng
HQV = GTGT/CPTG.
2.3.2. Ch tiờu hiu qu xó hi
ỏnh giỏ hiu quõ xó hi thụng qua cỏc chợ
tiờu: Khõ nởng thu hỳt lao ng (ngy cụng lao
ng - CL); Giỏ tr ngy cụng lao ng (GTNC
= GTGT/CL). T l h s dng ỗt õm bõo
nhu cổu i sng: Da trờn s liu iu tra,
bỡng cỏch thng kờ s nụng h trõ li (ỏp ng
nhu cổu nụng h v lng thc, thc phốm
mc cao, trung bỡnh v mc thỗp) trong quỏ
trỡnh iu tra phng vỗn trc tip. T l h s
dng ỗt õm bõo ngun lc trong sõn xuỗt:
iu tra s phự hp vi nởng lc ca h v ỗt
ai, nhõn lc, vn, k nởng mc cao, mc
trung bỡnh hay mc thỗp theo t l h trõ li. T
l h s dng ỗt phự hp vi tờp quỏn vởn hoỏ
bõn a v tờp quỏn dõn tc: c tớnh theo t l
% h ng ý duy trỡ, m rng loọi s dng ỗt
theo mc phự hp cao, trung bỡnh hay thỗp.

2.3.4. Mc phõn cp ỏnh giỏ hiu qu
s dng t
Hiu quõ s dng ỗt ca cỏc kiu s dng

ỗt c tng hp t 3 nhúm hiu quõ kinh t,
xó hi v mụi trng quy nh:
Kiu s dng ỗt ọt hiu quõ s dng ỗt
cao khi ớt nhỗt cú 2 hiu quõ mc cao v 1
hiu quõ mc trung bỡnh tr lờn. Kiu s dng
ỗt ọt hiu quõ s dng ỗt trung bỡnh khi : cõ
3 nhúm u ọt mc trung bỡnh; hoc 2 loọi
mc cao, 1 loọi mc thỗp; hoc 2 loọi hiu quõ
mc trung bỡnh, 1 loọi hiu quõ mc cao.
Cỏc trng hp cũn lọi l kiu s dng ỗt ọt
hiu quõ s dng ỗt ọt mc thỗp.

2.3.3. Ch tiờu hiu qu mụi trng
ỏnh giỏ v lùnh vc ny chợ xem xột hiu
quõ mụi trng ca cỏc loọi s dng ỗt da

Bng 1. Phõn cp cỏc ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu kinh t (tớnh cho 1 ha)
Cp ỏnh giỏ

Thang im (im)

GTSX (1000 ng)

GTGT (1000 ng)

HQV (ln)

Cao (C)

3


87.845

55.510

1,87

Trung bỡnh (TB)

2

61.400-87.854

34.328-55.510

1,24-1,87

Thp (T)

1

<61.400

<34.328

<1,24

Ghi chỳ: Mc ỏnh giỏ hiu quõ kinh t: Cao (C): 8,0 im; Trung bỡnh (TB): 5,0-<8,0 im; Thp (T): <5,0 im.

Bng 2. Phõn cp cỏc ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu xó hi

Than
g
im

Cụng
lao ng
(cụng)

Giỏ tr
ngy cụng
(ng)

T l h s dng
t
m bo nhu cu
i sng (%)

T l h s dng
t
m bo ngun lc
trong sn xut(%)

T l h s dng
t phự hp tp
quỏn
(%)

Cao (C)

3


386

408.097

80,50

81,63

82,89

Trung bỡnh (TB)

2

260-386

247.288-408.097

74,58-80,50

75,54-81,63

75,85-82,89

Thp (T)

1

<260


<247.288

<74,58

<75,54

<75,82

Cp ỏnh giỏ

Ghi chỳ: Mc ỏnh giỏ hiu quõ xó hi: Cao (C): 13,0 im; Trung bỡnh (TB): 8,0-<13,0 im; Thp (T): <8,0 im.

341


Thc trng v gii phỏp nõng cao hiu qu s dng t sn xut nụng nghip ti cỏc xó biờn gii huyn Trựng Khỏnh,
tnh Cao Bng

Bng 3. Phõn cp ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu mụi trng
Cp ỏnh giỏ

Thang
im

S dng phõn bún

S dng thuc BVTV

Mc

che ph t (%)

Cao (C)

3

VC+HC s dng ỳng mc khuyn cỏo

S dng ỳng mc nh khuyn cỏo

75,66

Trung bỡnh
(TB)

2

VC+HC s dng sai (cao hn hoc thp
hn) so vi mc khuyn cỏo <10%

S dng sai (cao hn hoc thp
hn) so vi mc khuyn cỏo <10%

55,00-75,66

Thp (T)

1

VC+HC s dng sai (cao hn hoc thp

hn) so vi mc khuyn cỏo >10%

S dng sai (cao hn hoc thp
hn) so vi mc khuyn cỏo >10%

<55,00

Ghi chỳ: ỏnh giỏ v hiu quõ mụi trng mc: Cao (C): 8,0 im; Trung bỡnh (TB): 5,0-<8,0 im;
Thp (T): <5,0 im.

Mc phõn cỗp chợ tiờu ỏnh giỏ cởn c
vo kt quõ thc t ca cỏc h s dng ỗt sõn
xuỗt nụng nghip vựng dõn tc thiu s biờn
gii vi 3 mc: (i) Cao; (ii) Trung bỡnh; (iii)
Thỗp, tng ng vi mc im l: 3, 2 v 1.
ỏnh giỏ hiu quõ chung ca cỏc kiu s
dng ỗt tớnh theo mc phõn cỗp tng hp c
da trờn c s tng hp ca 3 nhúm chợ tiờu ú l
kinh t, xó hi v mụi trng. Phõn khoõng cỏch
chia tng i gia 3 khoõng nh sau : Kiu s
dng ỗt ọt hiu quõ cao cú s im 28,0 im
; Kiu s dng ỗt ọt hiu quõ trung bỡnh cú s
im t 18,0-<28,0 im ; Kiu s dng ỗt ọt
hiu quõ thỗp cú s im <18,0 im.
2.4. X lý s liu
S dng phng phỏp SPSS (Statistical
Package for the Social Sciences) thng kờ v
x lý, phõn tớch s liu s cỗp; s dng phổn
mm Excel x lý cỏc s liu thng kờ, cỏc
bõng tớnh


3. KT QU V THO LUN
3.1. Thc trng s dng t nụng nghip xó
biờn gii huyn Trựng Khỏnh
3.1.1. Hin trng v bin ng t nụng
nghip xó biờn gii giai on 2010-2018
Huyn Trựng Khỏnh cú 08 xó biờn gii, ỗt
ai ớt mu m, nỳi ỏ nhiu, a hỡnh chia cớt
mọnh, l vựng khú khởn nhỗt ca huyn. Theo
s liu thng kờ ỗt ai nởm 2018 (UBND
huyn Trựng Khỏnh, 2018a), tng din tớch t
nhiờn ca 08 xó biờn gii l 24.090,17ha, trong
ú ỗt nụng nghip cú din tớch 22.000,31ha,

342

chim 91,32% tng din tớch ỗt t nhiờn.
Trong nhng nởm qua, do ỏp lc v phỏt trin
kinh t cng nh tỏc ng ca thiờn tai sọt l
ỗt, khụ họn, ỗt nụng nghip ó b thu hp,
giõm 12,04ha so vi nởm 2010. Nởm 2018, ỗt
phi nụng nghip cú 1.660,16ha v ỗt cha s
dng cũn 429,7ha, do nọn cht phỏ rng lm
cho ỗt cha s dng tởng 277,10ha so vi
nởm 2010 tọo thnh khu vc nỳi ỏ khụng cú
rng cõy.
Din tớch ỗt nụng nghip l 22.000,31ha,
trong ú ỗt sõn xuỗt nụng nghip 4.523,62ha,
chim 20,56%; ỗt lõm nghip 17.466,87ha,
chim 79,30% v ỗt nuụi trng thy sõn

29,82ha chim 0,13% tng din tớch ỗt nụng
nghip. Bin ng t nởm 2010-2018 cho thỗy,
ỗt sõn xuỗt nụng nghip giõm 65,36ha do
chuyn sang mc ớch phi nụng nghip v do
iu kin khú khởn, khụng cú nc b b hoang.
3.1.2. Thc trng t sn xut nụng nghip
cỏc xó biờn gii huyn Trựng Khỏnh
Trờn a bn cỏc xó biờn gii ca huyn cú
h thng cõy trng phong phỳ v a dọng vi
nhiu loọi, kiu s dng ỗt khỏc nhau. S a
dọng v h thng cõy trng cũn th hin rừ
trong tng mựa v, tng vựng. Theo K hoọch
phỏt trin kinh t - xó hi nởm 2018 ca huyn
Trựng Khỏnh (UBND huyn Trựng Khỏnh,
2018b), ton b 08 xó biờn gii cú 7.003,55ha
gieo trng, trong ú din tớch ngụ xuõn l
2.067,74ha, chim 29,52%; din tớch lỳa mựa
2.377,76ha chim 33,39% tng din tớch gieo
trng. H s s dng ỗt ọt 1,55 lổn. ỗt ai
c s dng vi 04 loọi s dng ỗt v 13 kiu
s dng ỗt, phõn b cỏc khu vc cú a hỡnh


Nguyn c Hu, Nguyn Th Vũng

khỏc nhau, tờp quỏn sõn xuỗt khỏc nhau, h
thng cõy trng cng khỏc nhau. Trong ú kiu
s dng ỗt ln nhỗt l chuyờn lỳa mựa cú
1.932,36ha, chim 42,72%; kiu s dng ỗt
ngụ xuõn - ngụ hố thu 1.665,3ha, chim 36,81%

tng din tớch canh tỏc. Do l vựng cao, biờn
gii thiu nc, h thng thy li họn ch
nờn khu vc ny ch yu phỏt trin cõy mu,
ngụ, lỳa mựa, nởng suỗt cõy hng nởm chợ
ọt khoõng 55-70% nởng suỗt trung bỡnh
ca huyn.

3.2. Hiu qu cỏc loi/kiu s dng t ti
cỏc xó biờn gii huyn Trựng Khỏnh
3.2.1. Hiu qu kinh t
Hin nay, trờn a bn cỏc xó biờn gii tờp
trung phỏt trin cõy ờu tng, ngụ, lỳa xuõn,
lỳa mựa, cõy họt d l nhng cõy th mọnh, gúp
phổn thỳc ốy phỏt trin nn kinh t chung ca
ton huyn. Bờn cọnh ú gúp phổn xúa úi, giõm
nghốo v em lọi mt phổn thu nhờp ỏng k
cho ngi dõn.

Bng 4. Hin trng v bin ng s dng t ai cỏc xó biờn gii giai on 2010-2018 (ha)
Loi t

Nm 2018

T l (%)

Nm 2010

24.090,17

100


24.088,85

1,32

22.000,31

91,32

22.012,35

-12,04

4.523,62

20,56*

4.588,98

-65,36

4.435,75

20,16*

4.429,63

6,12

t trng lỳa


2.387,61

10,85*

2.363,78

23,83

t trng cõy hng nm khỏc

2.048,14

9,301*

2.065,85

-17,71

87,87

0,40*

159,35

-71,48

17.446,87

79,30*


17.388,89

57,98

29,82

0,14

34,48

-4,66

1.660,16

6,89

1.923,90

-263,74

429,70

1,78

152,60

277,10

Tng din tớch t t nhiờn

t nụng nghip
t sn xut nụng nghip
t trng cõy hng nm

t trng cõy lõu nm
t lõm nghip
t nuụi trng thy sn
t phi nụng nghip
t cha s dng

So sỏnh tng (+), gim (-)

Ghi chỳ: *: so vi t nụng nghip.
Ngun: UBND huyn Trựng Khỏnh, 2018a.

Bng 5. Din tớch, nng sut, sn lng mt s cõy trng chớnh nm 2018
cỏc xó biờn gii huyn Trựng Khỏnh
Din tớch (ha)

T l (%)

Nng sut (t/ha)

Sn lng (tn)

Lỳa xuõn

9,85

0,14


38,53

37,95

Lỳa mựa

2.377,76

33,95

39,72

9.444,46

Ngụ xuõn

2.067,74

29,52

46,70

9.656,35

Ngụ hố thu

1.675,15

23,92


41,30

6.918,37

Rau, xuõn hố

76,70

1,09

5,41

41,50

Rau, hố thu

95,50

1,36

5,12

48,89

Rau, thu ụng

63,24

0,91


4,97

31,43

Lc xuõn

36,50

0,52

13,21

48,22

u tng xuõn

173,40

2,48

6,05

104,91

u tng hố thu

198,64

2,84


6,35

126,14

Thuc lỏ

139,20

1,99

14,82

206,29

87,87

1,25

11,43

100,44

7.003,55

100,00

Cõy trng

Cõy ht d


343


Thc trng v gii phỏp nõng cao hiu qu s dng t sn xut nụng nghip ti cỏc xó biờn gii huyn Trựng Khỏnh,
tnh Cao Bng

Bng 6. Hin trng loi/kiu s dng t ti cỏc xó biờn gii huyn Trựng khỏnh
Loi s dng t

Kiu s dng t

Din tớch (ha)

T l (%)

4.523,62

100,00

1.932,36

42,72

455,25

10,06

9,85


0,22

Ngụ xuõn - Lỳa mựa

106,30

2,35

u tng xuõn - Lỳa mựa

173,40

3,83

Lc xuõn - Lỳa mựa

36,50

0,81

Rau, xuõn hố - Lỳa mựa

76,70

1,70

Thuc lỏ xuõn - Lỳa mựa

52,50


1,16

2.048,14

45,28

Ngụ xuõn - Rau, hố thu

97,50

2,16

Ngụ xuõn - u tng hố thu

135,40

2,99

Ngụ xuõn - u tng hố thu- Rau, thu ụng

63,24

1,40

1.665,30

36,81

Thuc lỏ


86,70

1,92

Ht d

87,87

1,94

Tng
Chuyờn lỳa

Lỳa mựa

Lỳa - mu
Lỳa xuõn - Ngụ hố thu

Chuyờn mu

Ngụ xuõn - Ngụ hố thu

Cõy lõu nm

Trờn a bn 08 xó cú 13 kiu s dng ỗt,
ch yu ọt hiu quõ kinh t mc trung bỡnh v
thỗp. i vi ỗt cõy hỡng nởm thỡ kiu s dng
ỗt cú hiu quõ mc cao cú 01 kiu: Ngụ xuõn ờu tng hố thu - Rau, thu ụng; mc
trung bỡnh cú 06 kiu: ờu tng xuõn - Lỳa
mựa, Ngụ xuõn - ờu tng hố, Ngụ xuõn - Ngụ

hố thu; mc thỗp cú 05 kiu: Lỳa mựa; Lọc
xuõn - Lỳa mựa; thuc lỏ i vi cõy lõu nởm
kiu cõy họt d hiu quõ kinh t cao vi hiu
quõ ng vn ọt 2,03 lổn vi giỏ tr sõn xuỗt
114,308 triu ng/ha, giỏ tr gia tởng 76,693
triu ng/ha. ồy l nhng kiu s dng ỗt
mang lọi hiu quõ kinh t ca cỏc xó, giõi quyt
lao ng, mang lọi thu nhờp ch yu cho
ngi dõn.
3.2.2. Hiu qu xó hi
Theo bõng 8 cho thỗy LUT 1 (Chuyờn lỳa):
01 kiu s dng ỗt lỳa mựa ọt hiu quõ xó
hi mc trung bỡnh cú s ngy cụng lao ng l
207 cụng v giỏ tr ngy cụng chợ ọt 102,86
nghỡn ng/cụng. LUT 2 (lỳa - mu): vi 06
kiu s dng ỗt, trong ú kiu s dng ỗt lọc
xuõn - lỳa mựa ọt mc thỗp cũn lọi u ọt
mc trung bỡnh. LUT 3 (Chuyờn mu): Trong

344

05 kiu s dng ỗt u ọt mc trung bỡnh.
LUT4 (cõy lõu nởm) cõy họt d ọt hiu quõ xó
hi mc cao vi giỏ tr ngy cụng 568.906
ng/cụng v 135 cụng/ha/nởm. Trờn a bn
08 xó biờn gii ca huyn 13 kiu s dng ỗt,
cú 01 kiu: Lọc xuõn - lỳa mựa cú hiu quõ xó
hi thỗp, 01 kiu s dng ỗt cõy họt d hiu
quõ xó hi mc cao, cũn 11 kiu s dng ỗt
cũn lọi ọt mc trung bỡnh.

3.2.3. Hiu qu mụi trng
Hiu quõ mụi trng cú 8 kiu ọt mc
trung bỡnh v 5 kiu ọt mc thỗp, trong ú
trờn (LUT1) chuyờn lỳa cú 1 kiu ọt mc thỗp.
Trờn (LUT2) lỳa - mu, cú 06 kiu s dng ỗt
cú 4 kiu ọt mc trung bỡnh, 2 kiu ọt mc
thỗp. Trờn (LUT3) chuyờn mu cú 03 kiu ọt
mc trung bỡnh v 2 kiu ọt mc thỗp. Trờn
(LUT4) cõy lõu nởm, kiu s dng ỗt trng cõy
họt d ọt mc trung bỡnh. Vic s dng cỏc loọi
phõn bún cho cõy trng trờn a bn cỏc xó biờn
gii huyn Trựng Khỏnh hin nay vộn mang
tớnh ch quan, ph thuc vo hon cõnh kinh t
mi h v cụng tỏc khuyn nụng; vic bún phõn
theo t l v hm lng dinh dng N, P, K
cha hp lý. Lng phõn chung bún cho cỏc cõy


Nguyn c Hu, Nguyn Th Vũng

trng u mc quỏ thỗp so vi yờu cổu. S
dng thuc BVTV khụng ỳng quy cỏch, thng
t tởng lng thuc s dng vỡ nghù rỡng sõu
bnh s b tiờu dit nhanh v trit m khụng
tớnh n hờu quõ ca nú.
Nh vờy, ton vựng cú 01 kiu s dng ỗt:
Trng họt d cho hiu quõ cao, din tớch
87,87ha chim 1,94%; cú 06 kiu ọt hiu quõ
mc thỗp gm: Lỳa mựa; Lọc xuõn - lỳa mựa;
Rau, xuõn hố - lỳa mựa; Thuc lỏ xuõn - lỳa

mựa; Ngụ xuõn - Rau, ờu hố thu; v Thuc lỏ,
cú din tớch 2282,26ha, chim 50,45%, cũn lọi 06
kiu s dng ỗt ọt hiu quõ mc trung bỡnh,
din tớch 2153,49ha chim 47,61% so vi tng
din tớch canh tỏc ca vựng.
3.3. xut cỏc gii phỏp nõng cao hiu
qu s dng t sn xut nụng nghip
cỏc xó biờn gii huyn Trựng Khỏnh
- Giõi phỏp v tuyờn truyn, t chc sõn
xut: vựng biờn gii, 100% l ng bo dõn

tc thiu s sinh sng, vỡ vờy cổn tởng cng
cụng tỏc tuyờn truyn vờn ng, hng dộn
thc hin ch trng chuyn i din tớch lỳa
nc khụng õm bõo nc ti cho sõn xuỗt,
sang trng cõy ởn quõ; ngụ xuõn, ờu tng,
thuc lỏ... Xõy dng ti liu tuyờn truyn, ph
bin v cỏc mụ hỡnh, c ch chớnh sỏch phỏt
trin; cụng ngh ỏp dng trong bõo quõn, ch
bin quõ; gii thiu cỏc k thuờt sõn xuỗt
ging, trng cõy. Tởng cng cụng tỏc quõn lý
nh nc v vờt t nụng nghip, õm bõo chỗt
lng cõy ging v cỏc loọi vờt t thit yu
phc v sõn xuỗt. Tởng cng cụng tỏc xỳc tin
thng mọi, quõng bỏ v xõy dng thng hiu
cho sõn phốm. Khuyn khớch, tọo iu kin
cỏc doanh nghip, hp tỏc xó ổu t h tr
nụng dõn hng dộn sõn xuỗt, hp ng thu
mua, bao tiờu sõn phốm, thỳc ốy phỏt trin
sõn xuỗt hng húa. Tởng cng cụng tỏc s ch,

ch bin, sỗy khụ sõn phốm (thuc lỏ, ờu,
ngụ...), nõng cao chỗt lng nụng sõn, tởng
t trng hng ch bin bỡng cụng ngh mi.

Bng 7. Hiu qu kinh t cỏc kiu s dng t ti cỏc xó biờn gii huyn Trựng Khỏnh
(1.000 ng/ha/nởm)

Ký hiu

Loi s
dng t

LUT1

Chuyờn lỳa

LUT2

LUT3

LUT4

GTSX

Mc
ỏnh
giỏ
(im)

GTGT


Mc
ỏnh
giỏ
(im)

Tng
cng
(im)

ỏnh
giỏ
chung

Lỳa mựa

36.128

1

21.292

1

1,43

2

4


T

Lỳa xuõn - Ngụ hố thu

71.832

2

45.064

2

1,68

2

6

TB

Ngụ xuõn - Lỳa mựa

69.748

2

43.819

2


1,69

2

6

TB

u tng xuõn - Lỳa mựa

79.458

2

53.697

2

2,08

3

7

TB

Lc xuõn - Lỳa mựa

58.160


1

26.457

1

0,84

1

3

T

Rau, xuõn hố - Lỳa mựa

65.320

2

33.043

1

1,02

1

4


T

Thuc lỏ xuõn - Lỳa mựa

71.074

2

34.437

2

0,93

1

5

TB

Ngụ xuõn - Rau, u hố thu

62.812

2

34.278

1


1,21

1

4

T

Ngụ xuõn - u tng hố thu

76.950

2

54.929

2

2,50

3

7

TB

Ngụ xuõn - u tng hố thu
- Rau, thu ụng

106.142


3

66.683

3

1,69

2

8

C

Ngụ xuõn - Ngụ hố thu

67.240

2

45.054

2

2,03

3

7


TB

Thuc lỏ

34.946

1

13.145

1

0,61

1

3

T

Cõy ht d

114.308

3

76.693

3


2,03

3

9

C

Kiu s dng t

Mc
ỏnh HQV
giỏ
(ln)
(im)

Lỳa mu

Chuyờn mu

Cõy lõu nm

Ghi chỳ: HQKT mc: Cao (C): 8,0 im, Trung bỡnh (TB): 5,0-<8,0 im, Thp (T): <5,0 im.

345


Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại các xã biên giới huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng


Bảng 8. Hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất huyện Trùng Khánh

Công
lao động
(công)

GTNC
1.000đ/công

Tỷ lệ hộ
Tỷ lệ hộ
Tỷ lệ hộ sử
Mức sử dụng đất Mức sử dụng đất Mức
Mức
dụng đất
Tổng Đánh
đánh
đảm bảo
đánh
đảm bảo
đánh
đánh
phù hợp tập
cộng
giá
giá
nhu cầu
giá
các nguồn
giá

giá
quán dân
(điểm) chung
(điểm)
đời sống
(điểm) lực sản xuất (điểm)
(điểm)
tộc (%)
(%)
(%)

Ký hiệu

Loại
sử dụng đất

LUT1

Chuyên lúa

Lúa mùa

207

1

102,86

1


68,62

1

82,51

3

79,72

2

LUT2

Lúa - màu

Lúa xuân - Ngô hè thu

348

2

129,494

1

75,27

2


78,63

2

72,34

Ngô xuân - Lúa mùa

352

2

124,485

1

86,44

3

89,71

3

75,43

Đậu tương xuân - Lúa mùa

413


3

130,016

1

79,62

2

71,23

1

Lạc xuân - Lúa mùa

350

2

75,588

1

68,74

1

65,46


Rau, đỗ xuân hè - Lúa mùa

368

2

89,790

1

78,71

2

Thuốc lá xuân - Lúa mùa

359

2

95,924

1

73,36

Ngô xuân - Rau, đậu hè thu

306


2

112,019

1

66,76

Ngô xuân - Đậu tương hè thu

351

2

156,492

1

Ngô xuân - Đậu tương hè thu Rau, đỗ thu đông

512

3

130,240

Ngô xuân - Ngô hè thu

290


2

Thuốc lá

152

Hạt dẻ

135

LUT3

LUT4

Chuyên màu

Cây lâu năm

Kiểu
sử dụng đất

Mức
đánh
giá
(điểm)

8

TB


1

8

TB

1

10

TB

68,66

1

8

TB

1

75,84

2

7

T


81,23

2

75,23

1

8

TB

1

78,92

2

81,51

2

8

TB

1

79,65


2

78,23

2

8

TB

85,54

3

82,86

3

79,46

2

11

TB

1

75,82


2

79,65

2

86,32

3

11

TB

155,358

1

78,84

2

82,06

3

86,56

3


11

TB

1

86,480

1

81,56

3

84,03

3

78,62

2

10

TB

1

568,906


3

82,74

3

89,72

3

90,16

3

13

C

Ghi chú: HQXH: Cao (C): ≥13,0 điểm; Trung bình (TB): 8,0-<13,0 điểm; Thấp (T)<8,0 điểm.

346


Nguyễn Đắc Hậu, Nguyễn Thị Vòng

Bảng 9. Hiệu quả môi trường các kiểu sử dụng đất tại các xã biên giới huyện Trùng Khánh

hiệu

Loại

sử dụng đất

Kiểu sử dụng đất

Mức độ sử
dụng phân
bón

Mức
Mức độ sử
đánh
dụng thuốc
giá
BVTV
(điểm)

Mức
Tỷ lệ
Mức
Tổng Đánh
đánh
che
đánh
cộng
giá
giá
phủ đất
giá
(điểm) chung
(điểm)

(%)
(điểm)

LUT1 Chuyên lúa

Lúa mùa

DĐM <10%

2

VĐM >10%

1

34,52

1

4

T

LUT2 Lúa - màu

Lúa xuân - Ngô hè thu

DĐM <10%

2


VĐM <10%

2

47,82

1

5

TB

Ngô xuân - Lúa mùa

DĐM <10%

2

VĐM <10%

2

47,58

1

5

TB


Đậu tương xuân - Lúa mùa

DĐM <10%

2

VĐM >10%

1

66,65

2

5

TB

Lạc xuân - Lúa mùa

DĐM >10%

1

VĐM >10%

1

58,44


2

4

T

Rau, đỗ xuân hè - Lúa mùa

DĐM >10%

1

VĐM >10%

1

76,56

3

5

TB

Thuốc lá xuân - Lúa mùa

VĐM >10%

1


VĐM >10%

1

65,78

2

4

T

Ngô xuân - Rau, đậu hè thu

VĐM >10%

1

VĐM >10%

1

65,28

2

4

T


Ngô xuân - Đậu tương hè thu

DĐM >10%

1

VĐM <10%

2

66,46

2

5

TB

Ngô xuân - Đậu tương hè
thu - Rau, đỗ thu đông

VĐM >10%

1

VĐM >10%

1


77,64

3

5

TB

Ngô xuân - Ngô hè thu

DĐM <10%

2

VĐM <0%

2

66,07

2

6

TB

Thuốc lá

VĐM >10%


1

VĐM >10%

1

67,09

2

4

T

Cây hạt dẻ

VĐM >10%

1

DĐM <10%

2

96,23

3

6


TB

LUT3 Chuyên màu

LUT4 Cây lâu năm

Ghi chú: DĐM >10%, <10%: dưới định mức lớn hơn 10%, nhỏ hơn 10%; VĐM >10%, <10%: vượt định mức lớn
hơn 10%, nhỏ hơn 10%. HQMT: Cao (C): ≥8,0 điểm; Trung bình (TB): 5,0-<8,0 điểm; Thấp (T): <5,0 điểm.

Bảng 10. Kết quả đánh giá tổng hợp hiệu quả các kiểu sử dụng đất
tại các xã biên giới huyện Trùng Khánh
Diện tích
(ha)

Hiệu quả
kinh tế
(điểm)

1.932,36

4

8

4

16

T


9,85

6

8

5

19

TB

Ngô xuân - Lúa mùa

106,30

6

10

5

21

TB

Đậu tương xuân - Lúa mùa

173,40


7

8

5

20

TB

Lạc xuân - Lúa mùa

36,50

3

7

4

15

T

Rau, đỗ xuân hè - Lúa mùa

76,70

4


8

5

17

T

Thuốc lá xuân - Lúa mùa

52,50

5

8

4

17

T

Ngô xuân - Rau, đậu hè thu

97,50

4

8


4

16

T

Ngô xuân - Đậu tương hè thu

135,40

7

11

5

23

TB

Ngô xuân - Đậu tương hè thu - Rau, đỗ
thu đông

63,24

8

11

5


24

TB

1.665,30

7

11

6

24

TB

86,70

3

10

4

17

T

87,87


9

13

6

28

C

Ký hiệu

Loại
sử dụng đất

LUT1

Chuyên lúa

Lúa mùa

LUT2

Lúa - màu

Lúa xuân - Ngô hè thu

LUT3


Chuyên
màu

Kiểu sử dụng đất

Ngô xuân - Ngô hè thu
Thuốc lá
LUT4

Cây lâu năm Hạt dẻ
Tổng diện tích

Hiệu quả Hiệu quả
Tổng
xã hội môi trường điểm
(điểm)
(điểm)
(điểm)

Hiệu quả
tổng hợp

4.523,62

Ghi chú: Hiệu quâ tổng hợp: Cao (C): ≥28,0 điểm; Trung bình (TB): 18,0-<28,0 điểm; và Thấp (T) <18,0 điểm.

347


Thc trng v gii phỏp nõng cao hiu qu s dng t sn xut nụng nghip ti cỏc xó biờn gii huyn Trựng Khỏnh,

tnh Cao Bng

- Giõi phỏp v ng dng khoa hc k thut:
ốy mọnh nghiờn cu ng dng ging cõy trng
mi cú nởng suỗt cao, chỗt lng tt, chng chu
vi sõu bnh; ng dng tin b khoa hc k
thuờt, luõn canh, xen canh... nõng cao nởng
suỗt, chỗt lng sõn phốm. Xỏc nh c cỗu cõy
trng phự hp vi tng vựng ỗt chuyn i,
tng chỗt ỗt, tờp quỏn sõn xuỗt cng nh nhu
cổu ca th trng; tởng cng cụng tỏc chuyn
giao, ng dng tin b khoa hc k thuờt mi
vo sõn xuỗt phự hp vi tng loọi cõy trng cho
hiu quõ kinh t cao.
- Giõi phỏp v chớnh sỏch, vn: H tr lói
suỗt tớn dng vn vay phỏt trin sõn xuỗt
ỏp ng nhu cổu v nc v phõn bún; h tr ỏp
dng khoa hc k thuờt mi, phũng chng sõu
bnh, x lý mụi trng, ch bin, xõy dng
thng hiu, khuyn khớch liờn kt phỏt trin
sõn xuỗt. M rng mọng li dch v nụng
nghip (ging, phõn bún, thuc bõo v thc vờt,
vờt t nụng nghip) n tng c s sõn xuỗt
di s h tr ca cỏc c quan chuyờn mụn, tọo
iu kin thuờn li cho h ng bo cỏc dõn tc
vựng biờn. a dọng húa cỏc hỡnh thc tớn dng,
huy ng vn nhn ri, khuyn khớch phỏt trin
qu tớn dng trong nhõn dõn, u tiờn cỏc h
nghốo c vay vn vi lói xuỗt thỗp cú khõ
nởng phỏt trin theo mụ hỡnh s dng ỗt hiu

quõ, tọo iu kin cho nhiu h ng bo c
vay vn vi lói xuỗt u ói.
- Giõi phỏp v quy hoch: R soỏt iu
chợnh, b sung quy hoọch phỏt trin nụng
nghip, quy hoọch phỏt trin nụng thụn mi;
quy hoọch b trớ sớp xp n nh dõn c vựng
c bit khú khởn vựng biờn gii. T chc quõn
lý v trin khai cú hiu quõ quy hoọch, k hoọch
s dng ỗt cỗp huyn.
- Giõi phỏp v tng cng cụng tỏc o to,
b trớ ngun nhõn lc: ốy mọnh cụng tỏc o
tọo nõng cao trỡnh i ng khuyn nụng v
bõo v thc vờt n cỗp xó, thụn bõn nhỡm phc
v tt nhỗt v h tr, chuyn giao, ng dng
cụng ngh cho ng bo dõn tc trong sõn xuỗt.
Tờp trung hng dộn, i mi phỏt trin mọnh
h thng dch v cụng theo chui giỏ tr sõn
phốm (t ging, bõo v thc vờt, khuyn nụng,
kim tra chỗt lng nụng sõn, th trng tiờu

348

th...). Tởng cng cụng tỏc khuyn nụng nhỡm
nõng cao s hiu bit v k thuờt cho ng bo
vựng dõn tc, chuyn giao cỏc cụng ngh sõn
xuỗt nụng nghip mi n cỏc h ng bo dõn
tc thụng qua tờp huỗn k thuờt, trỡnh din cỏc
mụ hỡnh th nghim tọi a phng.
- Giõi phỏp v th trng tiờu th sõn phm:
ốy mọnh hoọt ng tỡm hiu th trng, xỳc

tin thng mọi gớn vi xõy dng v phỏt trin
nhón hiu sõn phốm nụng sõn nh: họt d Trựng
Khỏnh, thuc lỏ Cao Bỡng, Ngụ, ờu tng... a
dọng húa cỏc sõn phốm nụng nghip gớn vi khai
thỏc bõn sớc vởn húa ca ng bo cỏc dõn tc
thiu s, kt hp vi quõng bỏ gii thiu tiờu th
sõn phốm nụng sõn c trng ca vựng du lch
thỏc Bõn Gic, huyn Trựng Khỏnh.

4. KT LUN
Vựng biờn gii huyn Trựng Khỏnh cú
22.000,31ha din tớch ỗt nụng nghip, chim
91,32% din tớch t nhiờn, trong ú ỗt sõn xuỗt
nụng nghip 4.523,62ha, chim 20,58% ỗt nụng
nghip, h s s dng ỗt ọt 1,54 lổn. Vựng cú
04 loọi s dng ỗt vi 13 kiu s dng ỗt,
kiu ln nhỗt: lỳa mựa 1.932,36ha, chim
42,72%; ngụ xuõn - ngụ hố thu 1.665,3ha, chim
36,81%. Din tớch nh nhỗt l kiu s dng: lỳa
xuõn - ngụ hố thu: 8,85 ha, chim 0,22% din
tớch ỗt sõn xuỗt nụng nghip.
Tng hp hiu quõ s dng ỗt sõn xuỗt
nụng nghip cỏc xó biờn gii huyn Trựng
Khỏnh: mc cao (C) cú 01 kiu s dng ỗt: Cõy
họt d, din tớch 87,87ha chim 1,94%; cú 06
kiu ọt hiu quõ mc thỗp (T) gm: Lỳa mựa;
Lọc xuõn - lỳa mựa; Rau, xuõn hố - lỳa mựa;
Thuc lỏ xuõn - lỳa mựa; Ngụ xuõn - Rau, ờu
hố thu; v Thuc lỏ, cú din tớch 2282,26ha,
chim 50,45%, cũn lọi 06 kiu s dng ỗt ọt

hiu quõ mc trung bỡnh (TB), din tớch
2153,49ha chim 47,61% so vi tng din tớch
canh tỏc ca vựng.
Tờp quỏn canh tỏc, sõn xuỗt nụng nghip cỏc
xó vựng biờn gii huyn Trựng Khỏnh mang tớnh
chỗt manh mỳn, nh l, sõn xuỗt theo quy mụ h
gia ỡnh; din tớch gieo trng ch yu trờn ỗt i
nỳi dc, mt phổn nh cỏc ni bỡng phợng thỡ


Nguyễn Đắc Hậu, Nguyễn Thị Vòng

trồng lúa nước hoðc làm ruộng bêc thang trên
đçt dốc, cây trồng chủ lực là: lúa, ngô, đêu tương,
thuốc lá… Việc sân xuçt chủ yếu dựa vào điều
kiện tự nhiên làm cho nëng suçt cây trồng thçp
nên hiệu quâ sử dụng đçt không cao.
Để nâng cao hiệu quâ sử dụng đçt sân xuçt
nông nghiệp ở các xã biên giới huyện Trùng
Khánh cæn áp dụng đồng bộ các giâi pháp cơ
bân sau: tuyên truyền, tổ chức sân xuçt; ứng
dụng khoa học kỹ thuêt; chính sách về vốn; quy
hoäch; tëng cường công tác đào täo, bố trí nguồn
nhân lực; mở rộng thð trường tiêu thụ sân phèm.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ NN&PTNT (2009). Cẩm nang sử dụng đất nông
nghiệp (Tập 2 - Phân hạng đánh giá đất đai). Nhà
xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. tr. 130-138.
.


Niên giám thống kê huyện Trùng Khánh (2018).
Trạm Khuyến nông huyện Trùng Khánh (2017, 2018):
Hướng dẫn quy trình kỹ thuật, mức đầu tư phân
bón và thuốc bảo vệ thực vật cho cây trồng trên địa
bàn huyện. Tài liệu tập huấn năm 2017, 2018.
Vũ Năng Dũng (2004). Cơ sở khoa học để xây dựng
tiêu chí, bước đi, cơ chế chính sách trong quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông
thôn. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Ủy ban Dân tộc (2018). Tổng quan thực trạng kinh tế,
xã hội của 53 dân tộc thiểu số. Hà Nội.
UBND huyện Trùng Khánh (2016). Báo cáo Điều
chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng năm đầu của điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất huyện Trùng Khánh.
UBND huyện Trùng Khánh (2018a). Báo cáo kết quả
thống kê đất đai năm 2018 của huyện Trùng Khánh.
UBND huyện Trùng Khánh (2018b). Kế hoạch phát
triển kinh tế-xã hội huyện Trùng Khánh các năm
2015, 2016, 2017, 2018.

349



×