Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.48 KB, 2 trang )
I. Bài tập trắc nghiệm (6điểm)
Mỗi bài tập dới đây có nêu kèm một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp án, câu trả
lời,...). Em hãy ghi đáp án, câu trả lời đúng vào bài kiểm tra.
Bài 1: Chọn cách viết đúng một tên phố cổ của Hà Nội.
A. hàng Thiếc B. Hàng Thiếc
C. hàng thiếc D. Hàng thiếc
Bài 2: Những từ nào cùng nghĩa với từ trung thực
A. ngay thẳng B. bình tĩnh
C. thật thà D. chân thành
Bài 3: Những từ ngữ nào chỉ vẻ đẹp về tâm hồn và tính cách của con ngời?
A. cao ráo C. dịu hiền
B. độ lợng D. cởi mở
Bài 4: Cho câu:
Thị trấn Cát Bà xinh xắn, có những dãy phố hẹp, những mái ngói cao, thấp chen
chúc nép dài dới chân núi đá.
A. Vị ngữ của câu do tính từ tạo thành.
B. Vị ngữ của câu do cụm tính từ tạo thành.
C. Vị ngữ của câu do cụm động từ tạo thành.
D. Vị ngữ của câu do tính từ và cụm động từ tạo thành.
Bài 5: Thành ngữ nào nói về tình trạng sức khoẻ của con ngời?
A. Khoẻ nh trâu B. Chậm nh sên
C. ăn vóc học hay
D. Khôn nhà dại chợ
II. Phần 2: Tự luận (14đ)
Bài 1: Em hãy chép lại khổ thơ cho biết trẻ con là ngời đợc sinh ra đầu tiên trong bài
Chuyện cổ tích về loài ngời.
Bài 2:
a. Tạo 1 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau đây: xanh, đỏ, trắng, vàng, đen.
b. Cho câu: Mặt trời mọc
- Viết lại thành 1 câu hỏi, một câu khiến, một câu cảm.
- Tìm danh từ, động từ có trong câu trên.