Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của Ban quản lý các dự án huyện Na Rì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 116 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu độc lập của bản thân với sự giúp
đỡ của giáo viên hướng dẫn. Những thông tin, dữ liệu, số liệu đưa ra trong luận văn
được trích dẫn rõ ràng, đầy đủ về nguồn gốc. Những số liệu thu thập và tổng hợp của
cá nhân đảm bảo tính khách quan và trung thực.
Hà nội, ngày

tháng 5 năm 2017
Tác giả

Lê Văn Ba

i


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu, tác giả đã hoàn thành Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng
với đề tài “Nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của Ban quản
lý các dự án huyện Na Rì”
Có được kết quả này, lời cảm ơn đầu tiên, xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất
đến Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Hữu Huế, người trực tiếp hướng dẫn, dành nhiều thời
gian, tâm huyết hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã giảng dạy trong thời gian học cao
học tại Trường Đại học Thuỷ lợi, các thầy, cô giáo trong Khoa Công trình Trường Đại
học Thuỷ lợi Hà Nội nơi tác giả làm luận văn đã tận tình giúp đỡ và truyền đạt kiến
thức để tác giả có thể hoàn thành được luận văn này.
Những lời sau cùng xin dành cho gia đình cùng các đồng nghiệp đã chia sẻ khó khăn
và tạo điều kiện tốt nhất để tác giả hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này.
Tuy đã có những cố gắng nhưng vì thời gian thực hiện Luận văn có hạn, trình độ bản
thân còn hạn chế nên không thể tránh được những sai xót. Tác giả xin trân trọng và
mong được tiếp thu các ý kiến đóng góp của các thầy, cô, các nhà khoa học, bạn bè và


đồng nghiệp.
Hà Nội, ngày

tháng 5 năm 2017
Tác giả

Lê Văn Ba

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG ............................................................................................................................. 4
1.1. Khái quát về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ..........................................4
1.1.1. Quản lý dự án ........................................................................................................4
1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng công trình .........................................................................8
1.2. Quản lý dự án trên thế giới và trong nước .............................................................. 13
1.2.1. Quản lý dự án ở một số nước trên thế giới ......................................................... 13
1.2.2. Quản lý dự án ở Việt Nam...................................................................................13
1.3. Những hạn chế, bất cập trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình .............19
Kết luận chương 1 .........................................................................................................21
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN NÂNG CAO NĂNG LỰC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ....................................22
2.1. Cơ sở lý luận ...........................................................................................................22
2.1.1. Hệ thống các văn bản pháp lý đang được áp dụng ..............................................22
2.1.2. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ...........................................23
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ..41
2.3. Điều kiện năng lực đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................ 44

2.4. Cơ sở thực tiễn công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của huyện Na Rì ....45
Kết luận chương 2 .........................................................................................................46
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG
LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA BAN
QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN HUYỆN NA RÌ..................................................................48
3.1. Giới thiệu về Ban quản lý các dự án huyện Na Rì .................................................48
3.1.1. Quá trình hình thành ............................................................................................ 48
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn: ...................................................................48
3.1.3. Phương hướng nhiệm vụ của Ban QLCDA huyện Na Rì ...................................52
3.1.4. Giới thiệu hệ thống quản lý đang được áp dụng tại Ban QLCDA huyện Na Rì .53
3.1.5. Công tác quản lý dự án tại Ban QLCDA huyện Na Rì .......................................55
iii


3.2. Thực trạng và phân tích thực trạng năng lực công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình của Ban QLCDA huyện Na Rì ........................................................... 59
3.2.1. Thực trạng về tổ chức bộ máy hoạt động ......................................................... 59
3.2.2. Thực trạng về sử dụng công nghệ ..................................................................... 60
3.2.3. Thực trạng về đội ngũ cán bộ ............................................................................ 61
3.2.4. Thực trạng về công tác quản lý tiến độ xây dựng công trình .......................... 64
3.2.5. Thực trạng về công tác quản lý chất lượng ....................................................... 66
3.2.6. Thực trạng về công tác quản lý chi phí ............................................................. 69
3.2.7. Thực trạng công tác quản lý chất lượng hồ sơ, trình thẩm tra phê duyệt thiết
kế - Dự toán, phê duyệt Báo cáo kinh tế - Kỹ thuật, phê duyệt dự án đầu tư xây
dựng công trình............................................................................................................. 72
3.3. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của Ban
QLCDA huyện Na Rì .................................................................................................... 73
3.3.1. Giải pháp kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy ........................................................ 73
3.3.2. Giải pháp về công nghệ ....................................................................................... 79
3.3.3. Giải pháp về nhân sự ........................................................................................... 81

3.3.4. Giải pháp về quản lý tiến độ................................................................................ 81
3.4.5. Giải pháp về quản lý chất lượng ......................................................................... 82
3.4.6. Giải pháp về quản lý chi phí................................................................................ 83
3.4.7. Giải pháp về quản lý công tác thẩm tra hồ sơ thiết kế - dự toán, trình phê duyệt
Báo cáo KTKT, dự án đầu tư xây dựng công trình. ...................................................... 85
Kết luận Chương 3 ........................................................................................................ 89
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 91
1. Kết luận ..................................................................................................................... 91
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 96
PHỤ LỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................. 97
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Mục tiêu quản lý dự án ở Việt Nam ................................................................ 5
Hình 1.2. Chu trình quản lý dự án ................................................................................... 7
Hình 1.3. Sơ đồ mô hình Ban quản lý dự án chuyên ngành, khu vực ........................... 14
iv


Hình 1.4. Sơ đồ mô hình ban quản lý đầu tư xây dựng một dự án................................ 15
Hình 1.5. Mô hình thuê tư vấn quản lý dự án (Chủ nhiệm điều hành dự án)................16
Hình 1.6. Sơ đồ mô hình chìa khóa trao tay ..................................................................17
Hình 2.1. Quá trình quản lý rủi ro trong xây dựng ........................................................ 35
Hình 2.2. Các bước quản lý trao đổi thông tin dự án ....................................................39
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức hoạt động của Ban QLCDA huyện Na Rì ............................... 59
Hình 3.2. Kè chắn sạt lở đất khu dân cư Hát Deng (năm 2014) ...................................67
Hình 3.3. Đường vào thôn Khuổi Căng Xã Quang Phong (năm 2014) ........................ 67
Hình 3.4. Nhà văn hóa xã Côn Minh (năm 2015) ......................................................... 68
Hình 3.5. Nhà lồng chợ xã Côn Minh: Gia công vì kèo sai thiết kế, sai chủng loại thép
.......................................................................................................................................68
Hình 3.6. Đường Lương Hạ - Văn Học: Thi công mác vữa hạ lưu công chưa đạt yêu

cầu kỹ thuật so với hồ sơ thiết kế ..................................................................................69
Hình 3.7. Sơ đồ cơ cấu tổ chức lại bộ máy hoạt động của Ban QLCDA huyện Na Rì 74
Hình 3.8 Mô hình chức năng phần mềm PMS 6.0 ....................................................... 80
Hình 3.9. Sơ đồ qui trình thẩm tra, phê duyệt hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công - dự toán
Trình tự thực hiện các bước như sau: ............................................................................86

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình ................................................. 11
Bảng 3.1. Kê khai năng lực của Ban QLCDA huyện Na Rì ......................................... 63
Biểu 3.2. Tổng hợp các công trình thi công chậm tiến độ từ năm 2014 - 2016 ............ 65
Biểu 3.3. Tổng hợp các công trình tăng chi phí đầu tư, thi công từ năm 2014 - 2016 . 71
Bảng 3.4. Tiến độ thực hiện các công trình năm 2017 ................................................. 97
Bảng 3.5. Kế hoạch đầu tư trung hạn từ năm 2016 đến năm 2020 ............................ 100

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BVTC
CĐT
CTXD
DAĐT
ĐTXD
GPMB
HTKT
KT-KT

NSNN
QPPL
QLCL
QLDA
TMĐT
TVGS
NV
KT
TKKT
UBND
XDCB
XDCT

Nội dung viết tắt thay thế
Bản vẽ thi công
Chủ đầu tư
Công trình xây dựng
Dự án đầu tư
Đầu tư xây dựng
Giải phóng mặt bằng
Hạ tầng kỹ thuật
Kinh tế - kỹ thuật
Ngân sách Nhà nước
Quy phạm pháp luật
Quản lý chất lượng
Quản lý dự án
Tổng mức đầu tư
Tư vấn giám sát
Nhân viên
Kỹ thuật

Thiết kế kỹ thuật
Ủy ban nhân dân
Xây dựng cơ bản
Xây dựng công trình

vii



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý dự án là một quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các công việc
và nguồn lực để hoàn thành các mục tiêu đã định của dự án đúng tiến độ với các chi
phí, chất lượng và khả năng thực hiện chuyên biệt. Nói một cách khác, quản lý dự án
là công việc áp dụng các chức năng và hoạt động của quản lý vào suốt vòng đời của dự
án nhằm đạt được những mục tiêu đã đề ra.
Quản lý dự án là một quá trình phức tạp, không có sự lặp lại, nó khác hoàn toàn so với
việc quản lý công việc thường ngày của một nhà hàng, một công ty sản xuất hay một
nhà máy bởi tính lặp đi lặp lại, diễn ra theo các quy tắc chặt chẽ và được xác định rõ
ràng công việc. Trong khi đó công việc của quản lý dự án và những thay đổi của nó
mang tính duy nhất, không lặp lại, không xác định rõ ràng và không có dự án nào
giống dự án nào. Mỗi dự án có địa điểm khác nhau, tiến độ khác nhau, con người thực
hiện khác nhau... và thậm chí trong quá trình thực hiện dự án còn có sự thay đổi mục
tiêu, ý tưởng từ chủ đầu tư. Cho nên việc điều hành quản lý dự án cũng luôn thay đổi
linh hoạt, không có công thức nhất định.
Hiện nay, công tác quản lý dự án đang ngày càng được quan tâm và mang tính chuyên
nghiệp hơn, nó tỷ lệ thuận với quy mô, chất lượng công trình và năng lực cũng như
tham vọng của chủ đầu tư. Kinh nghiệm đã cho thấy công trình có yêu cầu cao về chất
lượng hoặc công trình được thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế, liên kết với các
đơn vị tư vấn quốc tế... sẽ đòi hỏi Ban quản lý dự án cần có năng lực thực sự, làm việc

với cường độ cao, chuyên nghiệp và hiệu quả. Những yêu cầu khách quan đó vừa là
thách thức lại vừa là cơ hội cho các cá nhân và tổ chức tư vấn trong nước học hỏi kinh
nghiệm quản lý dự án từ nước ngoài, đó chính là động lực phấn đấu và tích luỹ kinh
nghiệm trong lĩnh vực quản lý dự án còn mới mẻ và nhiều tiềm năng ở Việt Nam.
Trong những năm qua, tỉnh Bắc Kạn với cơ sở hạ tầng còn nghèo nàn đã và đang được
đầu tư xây dựng từ các nguồn vốn khác nhau. Trong xu thế đó, Ban QLCDA huyện Na
Rì được thành lập từ năm 2002 là một trong những đơn vị chính giúp việc cho UBND
1


huyện quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện.
Các dự án đã được đầu tư xây, dựng cơ bản đã đáp ứng được mục tiêu đầu tư đã đề ra,
từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng làm động lực phát triển kinh tế - xã hội.
Tuy nhiên, kinh nghiệm quản lý các dự án của Ban quản lý các dự án huyện Na Rì còn
bộ lộ nhiều tồn tại, hạn chế dẫn đến các dự án đầu tư còn chậm tiến độ, chất lượng các
công trình chưa đảm bảo theo yêu cầu gây thất thoát, lãng phí, vì vậy năng lực quản lý
dự án cần được hoàn thiện nâng cao để có thể quản lý các dự án xây dựng cơ sở hạ
tầng một cách có hiệu quả nhất. Do đó, thực hiện đề tài "Nâng cao năng lực quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình của Ban quản lý các dự án huyện Na Rì" làm
luận văn Thạc sĩ là cần thiết để giải quyết những vấn đề trên.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình tại các Ban quản lý dự án nói chung và Ban QLCDA huyện Na Rì nói riêng.
Từ đó tìm ra những tồn tại và đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực quản lý dự án
của Ban QLCDA huyện Na Rì.
3. Đối tượng nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý trong các giai đoạn của dự án đầu
tư xây dựng tại Ban quản lý các dự án huyện Na Rì, tỉnh Bắc kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các dự án được đầu tư xây dựng tại Ban quản lý các
dự án huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn năm 2014 - 2016.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của luận văn là các dự án đã được đầu tư xây dựng công trình do
Ban quản lý các dự án huyện làm chủ đầu tư. Đánh giá hoạt động quản lý dự án theo
nội dung quản lý và theo từng giai đoạn đầu tư, từ đó xem xét một số tồn tại, khó khăn
khác trong quá trình quản lý dự án và đề xuất các giải pháp thực hiện.
Phương pháp nghiên cứu:
2


- Phương pháp tổng hợp, phân tích
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp thống kê kết hợp với khảo sát thực tế.
5. Nội dung luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm có 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình
Chương 3: Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình của Ban QLCDA huyện Na Rì
6. Kết quả đạt được
Kết quả của luận văn là đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý các
dự án do Ban quản lý các dự án huyện Na Rì. Các giải pháp này có thể áp dụng vào
thực tế vào công tác quản lý các dự án của huyện trong những năm tiếp theo, khắc
phục những hạn chế, khó khăn, nhằm nâng cao chất lượng đầu tư xây dựng công trình,
chất lượng bộ máy quản lý, đẩy nhanh tiến độ của dự án và hạn chế chi phí.

3



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG
1.1. Khái quát về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
1.1.1. Quản lý dự án
1.1.1.2. Khái niệm về quản lý dự án
Quản lý dự án (Project Management – PM) là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ
chức, lên kế hoạch đối với 4 giai đoạn của chu kỳ dự án trong khi thực hiện dự án (giai
đoạn bắt đầu, giai đoạn quy hoạch, giai đoạn thực hiện và giai đoạn kết thúc). Mục
đích của nó là từ góc độ quản lý và tổ chức, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo thực
hiện tốt mục tiêu dự án như mục tiêu về giá thành, mục tiêu thời gian, mục tiêu chất
lượng. Vì thế, làm tốt công tác quản lý là một việc có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
1.1.1.3. Mục tiêu quản lý dự án
Tùy thuộc và quy mô, tính chất của dự án và phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế - xã hội
của từng quốc gia mà mỗi nước có những mục QLDA khác nhau. Ở mức cơ bản nhất,
mục tiêu tổng hợp của QLDA là hoàn thành các công việc dự án theo đúng yêu cầu kỹ
thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt và theo tiến độ thời gian cho
phép [16]. Về mặt toán học, ba mục tiêu này liên quan chặt chẽ với nhau và có thể biểu
diễn theo công thức sau:
C = f(P,T,S)
Trong đó: C: Chi phí
P: Mức độ hoàn thành công việc
T: Yếu tố thời gian
S: Phạm vi ngân sách dự án
Phương pháp trên cho thấy, chi phí là một hàm của các yếu tố: Mức độ hoàn thành
công việc, thời gian thực hiện và phạm vi dự án. Nói chung, chi phí của dự án tăng lên
khi chất lượng hoàn thiện công việc tốt hơn, thời gian kéo dài hơn và phạm vi dự án
4



được mở rộng. Nếu thời gian thực hiện dự án bị kéo dài, gặp trường hợp giá nguyên
vật liệu tăng cao sẽ phát sinh tăng chi phí một số khoản mục nguyên vật liệu. Mặt
khác, thời gian kéo dài dẫn đến tình trạng làm việc kém hiệu quả do công nhân chờ đợi
và thời gian máy chết tăng theo… làm phát sinh tăng một số khoản mục chi phí. Thời
gian thực hiện dự án chi phí kéo dài, chi phí lãi ngân hàng, chi phí gián tiếp cho bộ
phận tăng theo thời gian và nhiều trường hợp, phát sinh tăng khoản tiền phạt do không
hoàn thành đúng tiến độ ghi trong hợp đồng.
Ở Việt Nam các mục tiêu của QLDA được nâng lên thành các mục tiêu bắt buộc phải
quản lý, đó là:
Chất lượng

- Chất lượng
- Thời gian
Thời gian

- Giá thành

QLDA ở
Việt Nam

Giá thành

- An toàn lao động
ATLĐ

- Bảo vệ môi trường

Môi trường

Hình 1.1. Mục tiêu quản lý dự án ở Việt Nam

1.1.1.4. Chu trình quản lý dự án
Các giai đoạn của một dự án gồm:
- Quản lý dự án ở giai đoạn hình thành:
+ Lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật:
+ Đánh giá hiệu quả dự án và xác định tổng mức đầu tư;
+ Xây dựng phương án đền bù, giải phóng mặt bằng;
+ Xây dựng và biên soạn toàn bộ công việc của công tác quản lý dự án xây dựng theo
từng giai đoạn của quản lý đầu tư xây dựng công trình.
- Quản lý DA ở giai đoạn phát triển:
5


+ Điều hành quản lý chung dự án;
+ Tư vấn, tuyển chọn nhà thầu thiết kế và các nhà tư vấn phụ;
+ Quản lý các hợp đồng tư vấn (soạn thảo hợp đồng, phương thức thanh toán);
+ Triển khai công tác thiết kế, và các thủ tục xin phê duyệt Quy hoạch);
+ Chuẩn bị cho giai đoạn thi công xây dựng;
+ Xác định dự toán, tổng dự toán công trình;
+ Thẩm định dự toán, tổng dự toán;
+ Lập hồ sơ mời thầu và hồ sơ đấu thầu.
- Quản lý dự án ở giai đoạn thực hiện:
+ Quản lý và giám sát chất lượng;
+ Lập và quản lý tiến độ thi công;
+ Quản lý chi phí dự án (tổng mức đầu tư, dự toán, tạm ứng, thanh toán vốn);
+ Quản lý các hợp đồng (soạn hợp đồng, phương thức thanh toán).
- Quản lý dự án ở giai đoạn kết thúc:
+ Nghiệm thu bàn giao công trình;
+ Lập hồ sơ quyết toán công trình;
+ Bảo hành, bảo trì và bảo hiểm công trình.
QLDA được tiến hành theo 3 nội dung chủ yếu đó là việc lập kế hoạch, điều phối thực

hiện và thực hiện giám sát các công việc của dự án nhằm đạt được những mục tiêu xác
định.

6


Tập hợp các giai đoạn của quá trình QLDA tạo thành một chu trình năng động từ việc
lập kế hoạch đến điều phối thực hiện và giám sát, sau đó qua nhà quản lý phản hồi cho
việc tái lập kế hoạch dự án như trình bày trong Hình 1.2

Lập kế hoạch:

+ Thiết lập mục tiêu
+ Dự tính nguồn lực
+ Xây dựng kế hoạch

Điều phối thực hiện

+ Bố trí tiến độ
+ Phân phối nguồn lực
+ Phối hợp các hoạt động
+ Khuyến khích động viên

Giám sát kiểm tra
đánh giá:

+ Đo lường kết quả
+ So sánh với mục tiêu
+ Báo cáo


Hình 1.2. Chu trình quản lý dự án
- Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc, dự tính
nguồn nhân lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch
hành động thống nhất, theo logic, có thể biểu diễn dưới dạng các sơ đồ hệ thống hoặc
theo các phương pháp lập kế hoạch truyền thống.
- Điều phối thực hiện: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao động,
thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian. Giai đoạn này
chi tiết hoá thời gian, lập lịch trình cho từng công việc và toàn bộ dự án, trên cơ sở đó,
bố trí tiền vốn, nhân lực và thiết bị phù hợp.
- Giám sát: là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình thực
hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc trong quá
trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án giữa kỳ cuối và
cuối kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị các pha sau của
dự án.
7


1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng công trình
1.1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình
Có nhiều khái niệm, định nghĩa khác nhau về dự án đầu tư xây dựng công trình được
thể hiện qua các tài liệu với một số khái niệm như sau:
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được
thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. [1]
Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt
động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. [2]
Dự án đầu tư phát triển bao gồm chương trình, dự án ĐTXD mới; dự án cải tạo, nâng

cấp, mở rộng các dự án đã ĐTXD; dự án mua sắm tài sản, kể cả thiết bị, máy móc
không cần lắp đặt; dự án sửa chữa, nâng cấp tài sản, thiết bị; dự án, đề án quy hoạch;
dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, hỗ trợ
kỹ thuật, điều tra cơ bản; các chương trình, dự án, đề án đầu tư phát triển khác.[4]
Dự án đầu tư XDCT là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng
mới, mở rộng hoặc cải tạo những CTXD nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao
chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời gian nhất định. [16]
Dự án là điều mà người ta có ý định làm .[21]
1.1.2.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình [6]
- Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình chính
của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án
nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công và được quy định chi
tiết theo Bảng 1.1.

8


TT
I

Loại dự án đầu tư xây dựng công trình

TMĐT

Dự án quan trọng quốc gia
1. Theo tổng mức đầu tư:
10.000 tỷ
đồng trở
lên


Dự án sử dụng vốn đầu tư công
2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng
ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;

b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc
gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng
nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng
hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát Không
phân biệt
bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên;
tổng mức
rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên;
đầu tư
c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa
nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000
người trở lên ở các vùng khác;
đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được
Quốc hội quyết định.
II

Nhóm A
1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt.
2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc
phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh.

II.1 3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất
bảo mật quốc gia.
4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ.


Không
phân biệt
tổng mức
đầu tư

5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.
1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường
sắt, đường quốc lộ.
Từ 2.300 tỷ
II.2
đồng trở
2. Công nghiệp điện.
lên
3. Khai thác dầu khí.
9


TT

Loại dự án đầu tư xây dựng công trình

TMĐT

4. Hóa chất, phân bón, xi măng.
5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.
1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1 Mục II.2.
2. Thủy lợi.

3. Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật.
4. Kỹ thuật điện.
II.3 5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử.
6. Hóa dược.

Từ 1.500 tỷ
đồng trở
lên

7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4 Mục II.2.
8. Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm 5 Mục II.2.
9. Bưu chính, viễn thông.
1. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
II.4 3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định
tại các Mục I.1, I.2 và I.3.

Từ 1.000 tỷ
đồng trở
lên

1. Y tế, văn hóa, giáo dục;
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;
II.5

Từ 800 tỷ
đồng trở
lên


3. Kho tàng;
4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại Mục
II.2.

III

Nhóm B

III.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2
10

Từ 120 đến
2.300 tỷ
đồng


TT

Loại dự án đầu tư xây dựng công trình

TMĐT

III.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3

Từ 80 đến
1.500 tỷ
đồng

III.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4


Từ 60 đến
1.000 tỷ
đồng

III. 4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5

Từ 45 đến
800 tỷ đồng

IV

Nhóm C

IV.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2

Dưới 120
tỷ đồng

IV.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3

Dưới 80 tỷ
đồng

IV.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4

Dưới 60 tỷ
đồng

IV.4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5


Dưới 45 tỷ
đồng

Bảng 1.1. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình
- Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng gồm:
+ Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo;
+ Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ
đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
- Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử
dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án
sử dụng vốn khác.
1.1.2.3. Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình

11


Sau khi dự án ĐTXD công trình được Người quyết định đầu tư phê duyệt, trình tự thực
hiện dự án đầu tư xây đựng được thực hiện qua 3 giai đoạn gồm các bước cụ thể như
sau:
* Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các bước:
- Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có);
- Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công
việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;
* Giai đoạn thực hiện dự án gồm các bước:
- Thực hiện việc giao đất;
- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có);
- Khảo sát xây dựng;

- Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng;
- Xin giấy phép xây dựng;
- Tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng;
- Thi công xây dựng công trình;
- Giám sát thi công xây dựng;
- Tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành;
- Nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành;
- Bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng;
- Vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác.
* Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng gồm các

bước: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình xây dựng.
12


1.2. Quản lý dự án trên thế giới và trong nước
1.2.1. Quản lý dự án ở một số nước trên thế giới
Quản lý dự án đầu tư XDCT ở một số nước trên thế giới được thực hiện theo các
phương pháp sau:
- Phương pháp quy ước: Chủ đầu tư thuê một đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm lập dự
án, thiết kế và soạn thảo các văn bản đấu thầu, giúp cho chủ đầu tư tổ chức việc đấu
thầu và giám sát công trình thi công xây lắp của nhà thầu.
- Phương pháp quản lý theo dự án: Chủ đầu tư thuê một đơn vị tư vấn đứng ra thay chủ
đầu tư giao dịch với các đơn vị thiết kế, cung ứng vật tư và đơn vị nhận thầu thi công.
Đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm giám sát mọi mặt, nhưng không phải là tổng thầu xây
dựng.
- Phương pháp chìa khóa trao tay: Chủ đầu tư chỉ quan hệ với một đơn vị tổng thầu
chịu trách nhiệm toàn bộ quá trình lập dự án, thiết kế đến khi thi công xây lắp hoàn
chỉnh để giao cho chủ đầu tư đưa vào sử dụng.
- Phương pháp tự quản: Sử dụng lực lượng nội bộ trong đơn vị của chủ đầu tư tiến

hành mọi việc liên quan đến xây dựng công trình, từ việc lập dự án, thiết kế đến thi
công rồi đưa vào sử dụng. Người ta thường sử dụng phương pháp này chủ yếu trong
lĩnh vực chuyên ngành đặc biệt: dầu khí, năng lượng, nguyên tử…
1.2.2. Quản lý dự án ở Việt Nam
1.2.2.1 Các mô hình ban quản lý dự án áp dụng ở Việt Nam:
Ở Việt Nam các mô hình quản lý dự án được áp dụng gồm:
1. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng khu vực:

13


BỘ, UBND TỈNH, HUYỆN

Chủ đầu tư

Cơ quan QLCN

Giám đốc Ban QLDA

Phó Giám đốc Ban QLDA 1

Phòng chức
năng 1
Quản lý giai
đoạn chuẩn bị
DA

Phó Giám đốc Ban QLDA n


Phòng chức
năng 2

Phòng chức
năng 3

Dự án đầu tư XDCT A, B, C,…

Phòng chức
năng n
Quản lý giai
đoạn thực hiện
DA

Kết thúc Dự án A, B, C,…

Hình 1.3. Sơ đồ mô hình Ban quản lý dự án chuyên ngành, khu vực
Mô hình tổ chức này áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án
theo chuyên ngành sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách của tập đoàn kinh tế, Tổng
công ty nhà nước. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đại diện có thẩm quyền của
doanh nghiệp nhà nước quyết định thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực để quản lý một số dự án
thuộc cùng chuyên ngành, tuyến công trình hoặc trên cùng một địa bàn. Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực
được giao làm chủ đầu tư một số dự án và thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý dự
án, tham gia tư vấn quản lý dự án khi cần thiết.
2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án:
14



CHỦ ĐẦU TƯ
Giám đốc Ban QLDA

Phó Giám đốc Ban QLDA

Phòng chức
năng 1

Phòng chức
năng 2

Phòng chức
năng n

Dự án đầu tư XDCT
Kết thúc Dự án
Hình 1.4. Sơ đồ mô hình ban quản lý đầu tư xây dựng một dự án

Mô hình tổ chức này áp dụng đối với dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có
công trình cấp đặc biệt; có áp dụng công nghệ cao được Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án về quốc phòng, an ninh có yêu cầu bí mật
nhà nước. Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án để trực
tiếp quản lý thực hiện một dự án. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án có con
dấu, tài khoản, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo ủy quyền của chủ đầu tư. Cơ cấu tổ
chức của Ban quản lý dự án gồm Giám đốc, Phó giám đốc và các cán bộ chuyên môn,
nghiệp vụ tùy thuộc yêu cầu, tính chất của dự án. Thành viên của Ban quản lý dự án
làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo quyết định của chủ đầu tư.
3. Thuê tư vấn quản lý dự án (Chủ nhiệm điều hành dự án):


15


CHỦ ĐẦU TƯ - CHỦ DỰ ÁN

Chủ nhiệm điều hành dự án

Các chủ thầu

Gói thầu 1

Gói thầu 2

Gói thầu n

Hình 1.5. Mô hình thuê tư vấn quản lý dự án (Chủ nhiệm điều hành dự án)

Mô hình tổ chức này áp dụng đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách,
vốn khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ. Chủ đầu tư ký kết hợp đồng tư vấn
quản lý dự án với tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo
quy định của Luật này để thực hiện một, một số hoặc toàn bộ công việc quản lý dự án.
Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát công việc tư vấn quản lý dự án và được ủy quyền
cho tư vấn thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án theo hợp đồng quản lý dự án.
4. Mô hình chìa khóa trao tay:

16


CHỦ ĐẦU TƯ - CHỦ DỰ ÁN


Thuê tư vấn hoặc tự lập dự án

Chọn tổng thầu (chủ nhiệm DA)

Thầu phụ

Gói thầu 1

Gói thầu 2

Gói thầu n

Hình 1.6. Sơ đồ mô hình chìa khóa trao tay

Mô hình tổ chức dự án dạng chìa khóa trao tay là hình thức tổ chức trong đó ban quản
lý dự án không vừa là đại diện toàn quyền của chủ đầu tư vừa là chủ dự án.
Trường hợp áp dụng: khi chủ đầu tư được phép tổ chức đấu thầu để lựa chọn nhà thầu
thực hiện tổng thầu toàn bộ dự án từ các khâu khảo sát thiết kế, mua sắm vật tư, thiết
bị, xây lắp cho đến khi bàn giao công trình đưa vào khai thác và sử dụng. Tổng thầu
thực hiện dự án có thể giao thầu lại việc khảo sát, thiết kế hoặc một phần khối lượng
công tác xây lắp cho các nhà thầu phụ.
Trong trường hợp này, nhà thầu có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng
đã ký với chủ đầu tư cũng như chịu trách nhiệm toàn bộ quá trình từ thực hiện dự án
cho đến khi bàn giao, chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về tiến độ, chất
lượng, giá cả và các yêu cầu khác của dự án theo đúng hợp đồng đã ký kết.

17



×