Bộ quốc phòng
Học viện quân y
******
Trơng đức mạnh
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị
đợt bùng phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
tại bệnh viện 103
( Khoá luận tốt nghiệp dợc sĩ đại học khoá 1999 2005 )
Cán bộ hớng dẫn: TS. Phan Thị Hoà.
Nơi thực hiện:
1. Khoa Lao vµ BƯnh phỉi – BƯnh viƯn 103.
2. Khoa Dợc Bệnh viện 103.
3. Bộ môn Dợc học Quân sù – Häc viƯn Qu©n y.
Thêi gian thùc hiƯn: 07 – 08/2005.
Đặt vấn đề
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (Chronic obstructive pulmonary
disease COPD) là một bệnh phổ biến trên thế giới cũng nh ở
Việt Nam. Bệnh này không thể chữa khỏi, diễn biến dai dẳng,
nặng dần và tỷ lệ tử vong cao, nhất là trong đợt bùng phát.
Đợt bùng phát (ĐBP) của Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
(BPTNMT) làm cho ngời bệnh phải nhập viện, tăng chi phí điều
trị, nhng tû lƯ tư vong vÉn cao. ë níc ta vÊn đề sử dụng thuốc điều
trị ĐBP của BPTNMT còn ít đợc quan tâm nghiên cứu.
Do vậy, chúng tôi đặt vấn đề nghiên cứu đề tài:
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đợt bùng phát
của Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Bệnh viện 103
với mục tiêu:
1. Khảo sát tình hình sử dụng thuốc dựa trên phác đồ điều trị.
2. Khảo sát kết quả điều trị và chi phí sư dơng thc.
Phần 1. tổng quan
1.1. Đại cơng về BPTNMT.
1.1.1. Định nghĩa:
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là một bệnh có đặc điểm
rối loạn tắc nghẽn lu lợng khí thở không có khả năng hồi
phục hoặc chỉ hồi phục một phần, tiến triển từ từ, thờng có
tăng phản ứng đờng thở và liên quan đến phản ứng viêm bất
thờng của phổi do các phân tử hoặc khí độc hại.
1.1.2. Cơ chế bệnh sinh:
- Mất cân bằng proteinase kháng proteinase.
- Viêm dai dẳng đờng thở và nhu mô.
- Biến đổi chất gian bào và ngoại bào.
- Vai trò của nhiễm khuẩn đờng hô hấp lúc còn trẻ.
- Tăng tính phản ứng phế quản không đặc hiệu.
1.1.3. Giải phẫu bệnh:
- ở đờng thở trung tâm: có các tế bào viêm thâm
nhiễm ở bề mặt biểu mô, làm tăng tiết chất nhầy.
- ở đờng thở ngoại vi: quá trình viêm mạn tính gây
tổn thơng và tái cấu trúc lại thành phế quản, tạo thành
sẹo làm hẹp lòng và gây tắc dờng thở cố định.
1.1.4. Triệu chứng lâm sàng:
- Triệu chứng cơ năng : chủ yếu là ho, khạc đờm,
khó thở.
- Triệu chứng thực thể : khó thở, căng giÃn phổi,
rales, các triệu chứng rối loạn tim mạch.
1.1.5. Các giai đoạn của BPTNMT:
Bảng 1.1: Phân loại mức độ nặng của BPTNMT.
Giai đoạn
Đặc điểm
0: Nguy cơ
-
Đo phế dung kế bình thờng
- Có các triệu chứng mạn tính: ho, khạc đờm.
i: BPTNMT nhẹ
-
II: BPTNMT vừa
- FEV1/FVC < 70%; 50% < FEV1 < 80% SLT.
- Có hoặc không có các triệu chứng mạn tính: ho, khạc
đờm, khó thở.
III: BPTNMT nặng
- FEV1/FVC < 70%; 30% < FEV1 < 50% SLT.
- Cã hoặc không có các triệu chứng mạn tính: ho, khạc
đờm, khã thë.
IV: BPTNMT rÊt nỈng
-
FEV1/FVC < 70%; FEV1 > 80% SLT.
- Có hoặc không có các triệu chứng mạn tính: ho, khạc
đờm, khó thở.
FEV1/FVC < 70%; FEV1 < 30% SLT
- Hoặc có suy hô hấp hoặc có dấu hiệu suy tim ph¶i.
1.1.6. Đợt bùng phát của BPTNMT:
* Ngời ta coi là ĐBP: khi BN bị nhiễm khuẩn phổi, phế
quản, làm tăng khó thở, làm cho tình trạng BN xấu đi. Đa số
BN bị ĐBP từ giai đoạn III và giai đoạn IV.
* Chẩn đoán ĐBP: căn cứ vào một trong các dấu hiệu sau :
Tăng số lợng đờm , tăng đờm đục có mủ, tăng khó thở. Có 3
mức độ của ĐBP: Nhẹ, trung bình, nặng.
* Nguyên nhân gây ra ĐBP :
- Do nhiễm trùng: Là nguyên nhân chủ yếu, chiếm 80%.
- Không do nhiễm trùng: Là nguyên nhân thứ yếu.
1.2. Điều trị BPTNMT: Theo 2 giai đoạn:
1.2.1. Điều trị giai đoạn ổn định:
- Mục tiêu điều trị: Ngăn cản và kiểm soát các triệu chứng, giảm mức
độ và tần số ĐBP, cải thiện chất lợng cuộc sống của bệnh nhân.
- Phác đồ điều trị: Theo 5 giai đoạn.
1.2.2. Điều trị ĐBP:
* Mục tiêu điều trị: Giải quyết nhiễm khuẩn hô hấp, điều trị các triệu
chứng và các biến chứng: tâm phế mạn, suy hô hấp, tràn khí màng
phổi .
* Phác đồ điều trị :
- Chống nhiễm khuẩn phế quản.
- Điều trị tắc nghẽn đờng thở: giÃn phế quản, chống viêm , long đờm.
- Điều trị thiếu oxy.
1.3. Các thuốc chủ yếu sử dụng trong điều trị ĐBP của
BPTNMT.
1.3.1. Thuốc kháng sinh:
1.3.1.1. Nguyên tắc sử dụng kháng sinh.
1.3.1.2. Nhóm - lactam (các penicilin và cephalosporin).
1.3.1.3. Nhóm Aminnosid (hay aminoglycosid).
1.3.1.4. Nhãm Lincosamid.
1.3.1.5. Nhãm Quinolon.
1.3.2. Thuèc gi·n phÕ quản:
1.3.2.1. Nhóm chủ vận 2 adrenergic.
1.3.2.2. Nhóm Xanthin.
1.3.2.3. Nhóm kháng cholinergic.
1.3.3. Thuèc Corticoid (corticosteroid).
1.3.4. Thuèc long ®êm.
phần 2.
đối tợng, phơng pháp và nội dung nghiên cứu
2.1. Đối tợng nghiên cứu.
- Gồm 177 BN (BN) đợc chẩn đoán xác định là BPTNMT trong
ĐBP điều trị tại khoa Lao vµ BƯnh phỉi vµ khoa Håi søc cÊp cøu
- Bệnh viện 103 từ tháng 07/2004 đến tháng 06/2005.
- Tiêu chuÈn lùa chän BN theo GOLD (2003).
- Lo¹i trõ: Hen phÕ qu¶n, gi·n phÕ qu¶n…
2.2. Phơng pháp nghiên cứu ( nghiên cứu hồi cứu ).
2.2.1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng trong ĐBP:
- Thu thập số liệu từ bệnh án, phiếu điều trị, sổ đăng ký ra vào viện.
- Lập phiếu thu thập thông tin cho mỗi bệnh nhân.
- Phân loại mức độ ĐBP, căn cứ vào các dấu hiệu sau: Tăng số lợng
đờm, tăng đờm đục có mủ, tăng khó thở. Có 3 mức độ ĐBP:
+ Nhẹ: có 1 dấu hiệu trên.
+ Trung bình: có 2 dấu hiệu trên.
+ Nặng: có 3 dấu hiệu trên, kèm theo sốt, phù hai chi dới, tần sè
thë > 25 lÇn /phót, tÇn sè tim > 110 lần/phút.
2.2.2. Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc:
Thống kê các thuốc sử dụng dựa trên chỉ định của bác sĩ đợc ghi
trong bệnh án, sổ theo dõi sử dụng thuốc, phiếu điều trị.
2.2.3. Nghiên cứu kết quả điều trị và chi phí sử dụng thuốc:
- Đánh giá kết quả điều trị theo ba mức độ: Tốt, trung bình, kém.
+ Tốt: hết các triệu chứng lâm sàng của ĐBP, BN ổn định về lâm
sàng, ra viện.
+ Trung bình: các triệu chứng lâm sàng của ĐBP giảm nhng cha
hết.
+ Kém: BN đáp ứng kém với điều trị, bệnh nặng dần, phải
chuyển khoa hồi sức cấp cứu, gia đình xin về, hoặc tử vong.
- Tiêu chuẩn xác định hết ĐBP theo GOLD (2003).
- Tính chi phí sử dụng thuốc điều trị ĐBP cho từng bệnh nhân.
2.2.4. Xử lý số liệu:
Tất cả số liệu đợc xử lý theo phơng pháp thống kê y học với phần
mềm Epi.info 6.0.
2.3. Nội dung nghiên cứu.
2.3.1. Đặc điểm lâm sàng trong ĐBP của BPTNMT và các yếu tố
liên quan:
- Tỷ lệ BN theo giíi, løa ti.
- Tû lƯ BN theo tõng đối tợng và theo mức độ ĐBP.
- Giai đoạn của BPTNMT, các biến chứng, các bệnh phối hợp.
- Các triệu chứng lâm sàng , cận lâm sàng chủ yếu trong ĐBP.
2.3.2. Tình hình sử dụng thuốc:
- Phác đồ điều trị ĐBP của BPTNMT.
- Phối hợp các nhóm thuốc.
- Các thuốc kháng sinh, corticoid, giÃn phế quản, long đờm : Tên
thuốc, loại thuốc, dạng thuốc, đờng dùng, hàm lợng, tỷ lệ (%).
- Các thuốc dùng phụ trợ.
- Liệu pháp oxy.
- Các tác dụng không mong muốn, các thuốc khắc phục tác dơng
kh«ng mong mn.
2.3.3. Kết quả điều trị và chi phí:
- Kết quả điều trị:
+ Kết quả điều trị : Tốt, trung bình, kém theo từng đối tợng
QCS, BHYT, D.
+ Ngày điều trị trung bình theo từng đối tợng QCS, BHYT, D.
+ Thời gian trung bình hết ĐBP.
- Chi phí: đợc tính riêng cho từng đối tợng:
+ Số tiền trung bình một ngày điều trị.
+ Tổng số tiền trung bình cho cả đợt điều trị.
+ Số tiền trung bình dùng cho từng loại thuốc : kháng sinh,
giÃn phế quản, corticoid, long đờm.
Phần 3. kết quả nghiên cứu
3.1. Đặc điểm lâm sàng trong ĐBP của BPTNMT và các yếu tố liên quan.
3.1.1. Tû lƯ BN theo løa ti, giíi tÝnh:
Ti trung b×nh lµ 71,19 8, 67, ti thÊp nhÊt lµ 50, cao nhất là
88.
Bảng 3.1 : Tỷ lệ BN theo lứa ti, giíi tÝnh.
Giíi
Nhãm
ti
50-60
61-70
71-80
81-88
Tỉng sè
Nam
N÷
n
Tû lƯ
(%)
n
Tû lƯ
(%)
16
46
82
12
156
9,04
25,99
46,33
6,78
88,14
1
7
11
1
21
0,56
3,96
6,21
1,13
11,86
Tỉng sè
Tû lƯ
n
(%)
17
53
93
14
177
9,60
29,95
52,54
7,91
100
3.1.2. Tỷ lệ BN theo đối tợng và theo mức độ ĐBP của BPTNMT:
Bảng 3.2 : Tỷ lệ BN theo đối tợng và theo mức độ ĐBP.
Mức
độ
ĐBP
Nhẹ
TB
QCS (1)
n
18
12
%
52,94
35,29
BHYT (2)
n
20
32
%
31,25
50,00
D (3)
n
28
36
Tổng sè
%
35,44
45,57
n
66
80
%
P
37,29
P1-2<0,05
P2-3>0,05
P1-3<0,05
45,76
P1-2<0,05
P2-3>0,05
P1-3>0,05
P1-2>0,05
P2-3>0,05
P1-3>0,05
NỈng
4
11,77
12
18,75
15
18,99
31
16,95
Tỉng
sè
34
100
64
100
79
100
177
100
60.00%
50.00%
40.00%
30.00%
Nhẹ
Trung bình
20.00%
Nặng
10.00%
0.00%
QCS
BHYT
Dân
Hình 3.1 : Biểu đồ tỷ lệ bệnh nhân theo đối tợng và theo mức
độ ĐBP
3.1.3. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong ĐBP của
BPTNMT:
Bảng 3.3 : Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong ĐBP.
Triệu chứng lâm sàng,
cận lâm sàng
Số lợng BN
Tỷ lệ %
Khó thở tăng
167
94,35
Ho tăng
139
78,53
Khạc đờm tăng
135
76,27
Đờm đục có mủ
31
16,95
Sốt
51
28,81
Đau ngực
27
15,25
Tím môi và đầu chi
18
10,17
Phù chi
13
7,34
Số lợng bạch cầu tăng
78
44,07
Số lợng hồng cầu tăng
29
16,38
Số lợng hồng cầu giảm
16
9,04
3.1.4. Các biểu hiện lâm sàng trong ĐBP củaBPTNMT:
Bảng 3.4: Giai đoạn của BPTNMT, biến chứng và bệnh phối hợp.
Đặc điểm
Số lợng BN
Tỷ lệ %
Giai đoạn của BPTNMT
43
100 (n=43)
Giai đoạn II (vừa)
6
13,95
Giai đoạn III (nặng)
22
51,16
Giai đoạn IV (rất nặng)
15
34,48
Biến chứng của BPTNMT
109
61,58 (n=177)
Tâm phế mạn
79
44,63
Suy hô hấp
22
12,43
Tràn khí màng phổi
8
4,52
Các bệnh phối hợp
59
33,33 (n=177)
Viêm loét DD-HTT
17
9,60
Tăng huyết áp
12
6,77
Bệnh cơ tim thiÕu m¸u
12
6,77
Ho ra m¸u
4
2,26
BƯnh kh¸c
14
7,92
3.2. Tình hình sử dụng thuốc.
3.2.1. Phác đồ điều trị ĐBP của BPTNMT, gồm 4 nhóm thuốc:
Bảng 3.5: Các nhóm thuốc điều trị ĐBP.
Nhóm thuốc
Số lợng BN
Tỷ lệ (%)
Số ngày sử
dụng TB
Kháng sinh
177
100
8,96 3,30
GiÃn phế quản
177
100
10,38 4,85
Corticoid
145
81,92
8,35 4,20
Long ®êm
147
83,05
8,57 4,68
100
100
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
83.05
Kháng sinh
GiÃn phế quản
Corticoid
81.92
Long đờm
Hình 3.1 : Biểu đồ các nhóm thuốc điều trị ĐBP.