Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

TUAN 1 ngữ văn 9 (2019 2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.53 KB, 16 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9

Tuần: 1
Tiết:1+2

NĂM HỌC 2019-2020

Văn bản:

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Lê Anh Trà
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh :
- Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn
bản nhật dụng có sử dụng, kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc
văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực
văn hóa, lối sống.
- Vận dụng kiến thức của các môn học Lịch sử, Giáo dục công dân, Âm nhạc và các
hiểu biết thực tế để nắm bắt được nội dung nhật dụng của văn bản: Chủ đề hội nhập
với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- KNS: Trình bày nội dung văn bản, rút ra bài học cho bản thân.
- Tích hợp: Liên môn, An ninh quốc phòng.
3. Thái độ
-Từ lòng kính yêu tự hào về Bác -> có ý thức học tập tu dưỡng theo tấm gương của Bác.


- TTHCM : Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống, giữa dân tộc và hiện đại…
* Trọng tâm: Sự hiểu biết của Hồ Chí Minh.
II.CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên :
- Thiết bị dạy học: Giáo án, SGK, Tư liệu, hình ảnh về Bác Hồ, những mẫu chuyện về cuộc
đời Bác, bảng phụ, câu hỏi trắc nghiệm.
- Phương pháp: vấn đáp , thuyết trình, diễn giảng.
- Kĩ thuật: động não, trình bày 1 phút.
2/ Học sinh:
- Bảng nhóm, tìm những mẫu chuyện về lối sống giản dị, thanh cao của Bác.
- Sách, vở.
- Chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:(90 phút)
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3phút)Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3. Giới thiệu bài mới: (1 phút)(PP: thuyết trình)
* Một học sinh giới thiệu một số kiến thức cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ
Chí Minh (Các hình ảnh minh họa được các em thiết kế trên phần mềm Microsoft Office
PowerPoint).
GV: Chốt- chuyển: Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
GV: .............................

TỔ: ........................

NỘI DUNG BÀI HỌC
TRƯỜNG THCS .....................................

1



GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9

NĂM HỌC 2019-2020

Hoạt động : Tìm hiểu chung:( PP: - Đọc
sáng tạo, vấn đáp, thuyết trình.) (15
PHÚT)
HĐ a: Giới thiệu tác giả.
- GVH: Dựa vào
hiểu biết của em,
hãy giới thiệu đôi
nét cơ bản
nhất về con người
Hồ Chủ tịch ?
- GVH: Em hãy
cho biết tác giả của
văn bản này là ai?
- Lê Anh Trà – Viện Trưởng Viện Văn Hóa Việt Nam HĐ b: Giới
thiệu tác phẩm.
- GVH: Dựa vào nội dung trong SGK, em hãy nêu xuất xứ của văn
bản này ?
- GVH: Em hãy cho biết văn bản này viết theo phương thức biểu
đạt nào ?
- Tác phẩm : Thuộc văn bản nghị luận – nội dung đề cập đến một
vấn đề mang tính thời sự, xã hội -> văn bản nhật dụng.
- GVH: Em hãy kể tên một vài văn bản nhật dụng mà em đã học ở
lớp 8 ?
- Ôn dịch, thuốc lá :Thông tin về ngày trái đất năm 2000, Giáo dục
chìa khóa của tương lai.

GV thuyết trình : Chương trình ngữ văn THCS có những văn bản
nhật dụng nói về các chủ đề : Quyền sống của con người, Bảo vệ
hòa bình chống chiến tranh, Vấn đề sinh thái….Bài “Phong cách
Hồ Chí Minh” thuộc chủ đề về sự hội nhập với thế giới và bảo vệ
văn hóa bản sắc dân tộc. Tuy nhiên, bài học này không chỉ mang ý
nghĩa cập nhật mà còn có ý thức lâu dài. Bởi lẽ, việc học tập, rèn
luyện theo phong cách Hồ Chí Minh là việc làm thiết thực, thường
xuyên của các thế hệ người Việt Nam, nhất là đối với lớp trẻ.
* GV đọc mẫu một lần toàn bài, hướng dẫn cách đọc, yêu cầu 2-3
HS luyện đọc, cho các HS khác nhận xét.
* Lưu ý HS chú ý kỹ các chú thích 8,9,10,11,12
* GV yêu cầu HS phân đoạn, tìm ý mỗi đoạn.
Hoạt động 2:Phân tích :( PP: - Đọc sáng tạo, vấn đáp , thuyết
trình; KT: động não)(50 PHÚT)
HĐ a: Tìm hiểu luận đểm 1 : Vốn hiểu biết uyên thâm của Bác ->
gọi 01 HS đọc lại đoạn 1.
- GVH: Qua nội dung văn bản, em thấy vẻ đẹp trong phong cách
Hồ Chí Minh được thể hiện qua những khía cạnh nào?
- HS: Vốn tri thức văn hóa.
- GVH: Hoàn cảnh nào đã đưa HCM đến với tinh hoa Văn hoá nhân
loại ?
GV: .............................

TỔ: ........................

I / Tìm hiểu chung:
1.Tác giả:
- Lê Anh Trà – Viện
Trưởng Viện Văn Hóa
Việt Nam


2. Tác phẩm:
a/ Hoàn cảnh sáng tác
- Văn bản này được
trích trong “ Hồ Chí
Minh và văn hóa Việt
Nam” của tác giả Lê
Anh Trà, nhân kỉ niệm
100 năm ngày sinh của
Bác Hồ.

b .Bố cục : 2 phần
- Phần 1 (Đoạn 1) :
Vốn hiểu biếtcủa Bác.
- Phần 2 (Đoạn 2,3,4) :
Vẻ đẹp trong lối sống
của Hồ Chí Minh.

TRƯỜNG THCS .....................................

2


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9

NĂM HỌC 2019-2020

- HS: Bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu nước năm 1911
GV giới thiệu:


II/ Phân tích:.
1.HCM với sự tiếp
thu tinh hoa văn hóa
nhân loại
- Hoàn cảnh : Khát
vọng tìm đường cứu
nước, giải phóng dân
tộc

Bến Nhà Rồng cũ (nay là Bảo tàng Hồ Chí Minh) nơi Hồ Chí Minh
xuất phát đi nước ngoài

Tàu Latouche Treville, con tàu đã đưa người thanh niên yêu nước
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước từ Cảng Sài Gòn.
THLM Lịch sử - GVH: Qua học lịch sử em hãy nêu tóm tắt hoạt
động tìm đường cứu nước của Bác Hồ tại nước ngoài – Xuất dương
1911 đến tận năm 1941 Bác trở về nước. ( GV chiếu tư liệu về Bác)
- GVH: Bác đã làm cách nào để nắm và hiểu được tri thức văn hoá
nhân loại ?
- HS:- Để có được vốn tri thức văn hóa sâu rộng ấy Bác Hồ đã :
Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ (nói và viết thạo
nhiều thứ tiếng nước ngoài như : Pháp, Anh, Hoa, Nga….)
- Qua công việc, qua lao động mà học hỏi (làm nhiều nghề khác
nhau).
- Học hỏi tìm hiểu đến mức sâu sắc (đến mức khá uyên thâm).
- GVH: Động lực nào giúp Bác có được kho tri thức ấy ?
- GVH: Tìm dẫn chứng để chứng minh ?
- HS: Tìm, trả lời
GD TT HCM: - GVH: Những điều kỳ lạ và quan trọng trong sự
tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại của Hồ Chí Minh là gì?

->- Điều quan trọng là người đã tiếp thu một cách có chọn lọc tinh
GV: .............................

TỔ: ........................

TRƯỜNG THCS .....................................

3


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9

NĂM HỌC 2019-2020

hoa văn hóa nước ngoài.
- Không ảnh hưởng một cách thụ động.
- Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời phê phán những hạn chế,
tiêu cực.
- Trên nền tảng văn hóa dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng
quốc tế (tất cả những ảnh hưởng quốc tế đã nhào nặn với cái gốc
dân tộc không gì lay chuyển được).
- GVH: Bác biết và thông thạo nhiều về các nền văn hoá thế giới ta
có thể kết luận gì về vốn tri thức của Bác?
- HS:vốn tri thức Uyên thâm
- GVH: Sự kì lạ để tạo nên phong cách HCM ở đây là gì ?
HS: Tự bộc lộ
- GVH: Tại sao nói “ Phong cách HCM rất Việt Nam, rất Phương
Đông ” ?
- HS: thảo luận.
- GVH: Từ tất cả điều trên , em có nhận xét gì về phẩm chất của

Bác ?
- HS:Tự bộc lộ
KNS: Đức tính nào của Bác chúng ta cần phải áp dụng cho việc
học tậpcủa mình?
(Cần cù, siêng năng , chịu khó  noi theo)
GV bình thêm : Sự hiểu biết của Bác sâu rộng, tiếp thu văn hóa
nước ngoài một cách chủ động, sáng tạo và có chọn lọc. Bác không
chỉ hiểu biết mà còn hòa nhập với môi trường văn hóa thế giới
nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hóa dân tộc. Đúng như nhà thơ
Bằng Việt đã viết :
“Một con người gồm : Kim, cổ, Tây, Đông
Giàu quốc tế, đậm Việt Nam từng nét”
KNS: Chúng ta học tập được gì qua cách học hập của Bác?
- Học tập phải có chọn lọc, phải biết phê phán cái xấu, phải biết
trân trọng những truyền thống tốt đẹp của người Việt chúng ta.
Gv giáo dục phong cách Hồ Chí Minh: Luôn không ngừng học tập
để nâng cao vốn hiểu biết, tiếp thu có chọn lọc những nét văn hóa
của thế giới, tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác nhưng không
làm mất đi bản sắc văn hóa dân tộc. (Tích hợp kiến thức môn
GDCD 8: Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác). Mỗi học sinh
chúng ta trong thời kì hội nhập phải luôn học hỏi không ngừng để
nâng cao vốn tri thức, tiếp thu có chọn lọc những nét văn hóa của
nước ngoài nhưng vẫn trân trọng và giữ gìn bản sắc văn hóa dân
tộc như: vấn đề “mốt” ăn mặc hiện nay, cách nói năng ứng xử,
ngôn ngữ tuổi “tin”...

GV: .............................

TỔ: ........................


- Cách tiếp thu :
+ Nắm vững phương
tiện giao tiếp là ngôn
ngữ.
+ Thông qua lao động.
+ Tiếp thu có chọn lọc.

- Động lực : Ham hiểu
biết.

- Kết quả : Vốn tri
thức sâu rộng uyên
thâm, có chọn lọc dựa
trên nền tảng văn hóa
dân tộc.
-> Tạo nên 1 nhân
cách, 1 lối sống rất
Phương đông nhưng
rất mới, rất hiện đại.

TRƯỜNG THCS .....................................

4


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9

NĂM HỌC 2019-2020

Hết tiết 1 -> Tiết 2

HĐ b: Tìm hiểu luận điểm 2 :
Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Bác.
Gọi 01 HS đọc lại đoạn 2.
PP thảo luận nhóm:
- GVH: Phần văn bản này nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp cách
mạng của Bác? ( Thời kì Bác làm chủ tịch nước)
- Cho HS xem một đoạn phim tư liệu về Bác
- GV y/c HS quan sát một số hình ảnh về cuộc sống giản dị của
Bác.
GV tích hợp kiến thức Lịch sử nói về cuộc sống của Bác trong
thời kì làm chủ tịch nước: 8/1954 tại Đại hội quốc dân ở Tân Trào
đã cử HCM làm chủ tịch nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Mặc dù
là một chủ tịch nước nhưng Bác vẫn sống giản dị, đạm bạc.
- GVH: Nét đẹp trong lối sống của HCM được thể hiện ở những
khía cạnh nào ? Tìm chi tiết biểu hiện ?
- Hs thảo luận theo bàn.
- Đại diện các nhóm trình bày.
GV: Nhận xét, bổ sung
- GVH: Em hình dung như thế nào về cuộc sống của các nguyên
thủ quốc gia trên thế giới cùng thời với Bác và đương đại ?
- Hs: Liên hệ (Họ sống trong giàu sang phú quý, có kẽ hầu người
hạ, ăn các món sơn hào hải vị) GV giới thiệu cuộc sống của Bác

2/ Nét đẹp trong lối
sống của Bác:
a/ Lối sống giản dị :
biểu hiện ở ba khía
cạnh.
- Nơi ở và nơi làm
việc: đơn sơ mộc mạc

- Trang phục giản dị
- Ăn uống đạm bạc
với món ăn dân dã,
bình dị

b/ Lối sống thanh cao:

Những ngày ở Việt Bắc, Chủ tịch Hồ Chí Minh tự chẻ củi, nấu ăn.
GV: .............................

TỔ: ........................

TRƯỜNG THCS .....................................

5


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9

NĂM HỌC 2019-2020

Là vị lãnh tụ của cách mạng Việt Nam nhưng Người luôn giữ cách
sống giản dị, khiêm nhường, gần gũi với đồng bào.
- GVH: Em cảm nhận được gì qua lối sống của Bác ?
Hs:
- GVH: Hãy giải thích vì sao tác giả so sánh lối sống của Bác với
các vị hiền triết ? Mục đích của việc so sánh đó?
- Hs: Đó là sự kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của các nhà
văn hoá dân tộc
- GVH: Giữa Bác và các vị ấy có gì giống, khác nhau ?

Hs: Tự bộc lộ
GV: Giải thích thêm: Các vị danh nho xưa không màng danh lợi,
hư vinh sống cuộc đời ở ẩn để lánh đời, không màng chính sự.
Bác Hồ sống để chiến đấu vì lí tưởng cộng sản, giải phóng nước
nhà, tiết kiệm là lo cho dân, cho nước.
- GVH: Hãy chỉ ra những nguy cơ, thuận lợi trong thời kì văn hoá
hội nhập này?
- Hs:
+Thuận lợi: Giao lưu và tiếp thu với nhiều nền văn hoá hiện đại.
+ Nguy cơ dễ bị văn hoá tiêu cực xâm hại.
- KNS:
- GVH: Thông qua tấm gương của Bác, chúng ta cần phải có suy
nghĩ và hành động gì ?
Hs : -> Tiếp thu có chọn lọc, đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản
sắc văn hoá dân tộc
- GVH: Hãy nêu vài biểu hiện về lối sống phi văn hoá ?
Hs: Liên hệ - Ăn mặc nói năng , ứng xử
-GVH: Nêu cảm nhận của em về những nét đẹp trong phong cách
Hồ Chí Minh?
- Hs trình bày cá nhân.
- Gv nhận xét: lối sống rất dân tộc, rất VN trong phong cách Hồ
Chí Minh.
Có thể nói lối sống của Bác cũng là một lối sống rất Việt Nam, rất
phương Đông.
GV liên hệ: Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam trong
phong cách Hồ Chí Minh : cách sống của Bác gợi ta nhớ đến cách
sống của các vị hiền triết trong lịch sử như : Nguyễn Trãi, Nguyễn
Bỉnh Khiêm……...(cho HS nhắc lại lối sống của Nguyễn Trãi khi
về Côn Sơn trong bài “Côn Sơn Ca” và hai câu thơ Nôm của
Nguyễn Bỉnh Khiêm dẫn trong văn bản này để thấy được vẻ đẹp

của cuộc sống gắn với thú quê đạm bạc mà thanh cao).
- GVH: Qua phần tìm hiểu trên em cảm nhận được điều gì về lối
sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh ?
- Lối sống giản dị.
GV khẳng định:
* Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui
trong cảnh nghèo khó hay theo lối nhà tu hành.
GV: .............................

TỔ: ........................

→ Lời bàn luận, so
sánh: thấy được lối
sống bình dị nhưng
thanh cao & sang
trọng.
→Kế thừa và phát huy
nhưng nét đẹp của các
nhà văn hoá dân tộc.
Đây là một cách di
dưỡng tinh thần.

=> Phong cách Hồ Chí

TRƯỜNG THCS .....................................

6


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9


NĂM HỌC 2019-2020

* Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hóa, tự làm cho khác
đời, hơn người.
* Đây là một cách sống có văn hóa đã trở thành một quan niệm có
thẩm mỹ : cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.
* GV cho HS nhận xét nghệ thuật bài văn.
- GVH: Để làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh, tác
giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào?
- Kết hợp giữa kể và bình luận. Đan xen những lời kể là lời bình
luận một cách tự nhiên : “Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am
hiểu nhiều về các dân tộc……..sâu sắc như Hồ Chí Minh”, “Quả
như một câu chuyện thần thoại, như câu chuyện về một vị tiên, một
con người nào đó trong cổ tích…”.
Hoạt động 3: Tổng kết ( 8 PHÚT)
PP động não:
- GVH: Nhận xét về cách trình bầy nội dung trong văn bản? Tg sử
dụng những biện pháp nghệ thuật nào để làm sáng tỏ nội dung bài?
Hs: NT: - Kết hợp giữa kể, phân tích, bàn luận
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Nghệ thuật so sánh, đối lập đặc sắc.
- Sử dụng từ HV trang trọng.
* Cho HS nắm ý nghĩa của việc học tập, rèn luyện theo phong cách
Hồ Chí Minh.
- GVH: Hiểu và cảm nhận vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh,
mỗi HS chúng ta cần học tập rèn luyện như thế nào?
- Cần phải hòa nhập với khu vực và quốc tế nhưng cũng cần phải
bảo vệ và phát huy bản sắc dân tộc.
* GV giáo dục tư tưởng cho HS, giúp các em nhận thức được thế

nào là lối sống có văn hóa trong cách: ăn mặc, nói năng, ứng xử
hàng ngày….
-“Muốn xây dựng CNXH thì trước hết cần có con người mới
XHCN”
-“Việc GD và bồi dưỡng thế hệ CM cho đời sau là việc làm rất
quan trọng và rất cần thiết”( Di chúc)
- GVH:Qua văn bản em nhận xét gì về cách học, lối sống của Bác
và bài học rút ra cho chính mình như thế nào? (.. )
GV đi đến khẳng định: Qua những điều đã phân tích, chúng ta thấy
vẻ đẹp trong phong cách của Bác là sự kết hợp hài hòa giữa truyền
thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại, giữa vĩ đại
và giản dị.
- Gọi 01 HS đọc phần ghi nhớ ở SGK trang 8.
Hoạt động 4 : Luyện tập (PP: vận dụng tư duy) 7 PHÚT

Minh là sự giản dị
trong lối sống, sinh
hoạt hàng ngày, là cách
di dưỡng tinh thần, thể
hiện một quan niệm
thẩm mĩ cao đẹp.

III. Tổng kết :

Ghi nhớ SGK/8

IV . Luyện tập :
- Em học tập được điều
gì từ Bác cho lối sống
của em hôm nay ?


4. Củng cố - Dặn dò:
a/ Củng cố:(4 phút) (KT động não, sáng tạo.)

GV: .............................

TỔ: ........................

TRƯỜNG THCS .....................................

7


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9

NĂM HỌC 2019-2020

* Trong đoạn văn “Nếp sống giản dị …thể xác” tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì để
làm nổi bật phong cách HCM ?
a) Sử dụng phép nói giảm nói tránh
*-c) Sử dụng phép đối lập
b) Sử dụng phép nói quá
d) Sử dụng phép tăng tiến
* Em hiểu từ “Phong cách” trong “Phong cách HCM” có nghĩa là gì ?
- Gv yêu cầu HS thực hiện củng cố kiến thức bằng sơ đồ tư duy : THLM Hoạ

b/ Dặn dò: (1 phút)
- Học ghi nhớ, phân tích nội dung.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau: “Các phương châm hội thoại” (Trả lời các câu hỏi ở phần THB)
- Soạn bài “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình “.


GV: .............................

TỔ: ........................

TRƯỜNG THCS .....................................

8


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9

NĂM HỌC 2019-2020

Tiết : 3

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Giúp học sinh :
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại : phương châm
về lượng và phương châm về chất.
- Biết vận dụng những phương châm này trong hoạt động giao tiếp.
1/ Kiến thức: Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
2/ Kĩ năng
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm
về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
- KNS: Trình bày trao đổi đặc điểm, cách giao tiếp trong đời sống hay trong v/bản.
3/ Thái độ : Có ý thức sâu sắc về tầm quan trọng trong việc sử dụng thích hợp các
phương châm hội thoại .

* Trọng tâm : Luyện tập thực hành hai phương châm hội thoại.
II.CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên:
- Thiết bị dạy học:Giáo án, SGK,Bảng phụ ghi ví dụ.
- Phương pháp:Nêu vấn đề,Phân tích, Quy nạp, thực hành.
- Kĩ thuật: động não, trình bày 1 phút.
2/ Học sinh: - Sách vở, Xem trước bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:(45 phút)
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên giới thiệu chương trình và nêu yêu cầu của bộ môn
3. Giới thiệu bài mới: (1 phút)
(PP: thuyết trình)- Trong giao tiếp có những quy định không nói ra thành lời nhưng những
người tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không dù câu nói không mắc lỗi về ngữ
âm, từ vựng, ngữ pháp thì giao tiếp cũng sẽ không thành công, những quy địng đó được thể
hiện qua các phương châm hội thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1:Tìm hiểu bài: (16 phút)
I/ Tìm hiểu bài:
( PP : Nêu vấn đề, Phân tích, Quy nạp, thực hành)
HĐ a:Phương châm về lượng
* GV cho HS đọc ví dụ a phần 1
- GVH: Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ở
dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn
biết không ?
- Không, vì bơi thì tất nhiên phải ở dưới nước. Điều An
muốn hỏi là một địa điểm cụ thể mà An đã học bơi.
- GVH: Cần trả lời như thế nào ?
( Trả lời cụ thể địa điểm An đã học bơi. Ví dụ :
- Mình học bơi ở hồ bơi ……. )

- GVH: Từ đó có thể rút ra bài học gì về giao tiếp ?
( Trong hội thoại, cần nói đúng với yêu cầu giao tiếp)
GV: .............................

TỔ: ........................

1. Phương châm về lượng
a/ Ví dụ : SGK/8
VD1:
- Cậu học bơi ở đâu vậy?
- Dĩ nhiên là ở dưới nước chứ
còn ở đâu.
 Không nên nói ít hơn những gì
giao tiếp đòi hỏi.
VD2: Lợn cưới, áo mới.
 Không nên nói nhiều hơn những
gì cần nói.

TRƯỜNG THCS .....................................

9


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9

NĂM HỌC 2019-2020

* GV tiếp tục cho HS đọc ví dụ b phần 1.
- GVH:Vì sao truyện lại gây cười ?
( Vì cả hai nhân vật đều nói thừa nội dung trong giao

tiếp )
- GVH: Lẽ ra anh có “lợn cưới” và anh có “áo mới”
phải hỏi và trả lời thế nào để người nghe đủ biết được
điều cần hỏi và cần trả lời ?
( Cả hai anh phải bỏ đi những chỗ muốn khoe của. Cụ
thể anh hỏi bỏ đi chữ “cưới”, anh trả lời bỏ đi cụm từ
“từ lúc tôi mặc cái áo mới này” )
- GVH: Như vậy, cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao
tiếp?
- ( Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói )
- GVH:Từ hai ví dụ trên, ta thấy cần tuân thủ yêu cầu
gì khi giao tiếp ?
HĐ b: Phương châm về chất
* GV cho HS đọc truyện cười “ Quả bí khổng lồ” /tr.9
PP động não:
- GVH: Truyện cười này phê phán điều gì ?
( Phê phán thói nói khoác, sai sự thật )
- GVH:Nếu như không biết chắc vì sao bạn nghỉ học thì
em có nên trả lời với thầy cô là bạn bị ốm không ?. Từ
đó, em rút ra điều gì cần tránh trong giao tiếp ?
(Không nên nói những điều mà mình không tin là đúng
sự thật)
- GVH:Vậy em hiểu thế nào là phương châm về chất ?
KNS
- GVH: Em hãy thử cho một ví dụ về tác hại của việc
không tuân thủ theo yêu cầu này trong giao tiếp?
HS cho ví dụ GV nhận xét và hướng dẫn HS cách giao
tiếp tránh vi phạm về các phương châm đã học.
Hoạt động 2: Luyện tập (22 phút)


b/ Ghi nhớ : Sgk/9
2. Phương châm về chất
a/ Ví dụ : Sgk/ 9+10
-> Phê phán những người nói
khoác, sai sự thật.
=> Đừng nói những điều mà mình
tin là không đúng sự thật.

b/ Ghi nhớ : Sgk/ 10

II/ Luyện tập :
1. Phân tích lỗi :
a. Thừa cụm từ “nuôi ở nhà”, vì
nghĩa của từ “gia súc” đã bao hàm
ý “ vật nuôi ở nhà”.
b. Thừa cụm từ “có hai cánh”, vì
đã là “chim” thì bản chất là “ có
hai cánh”.
2. Điền từ thích hợp :
a.nói có sách, mách có chứng.
b.nói dối
c.nói mò
d. nói nhăng nói cuội
3. Đọc truyện cười “Có nuôi được không?” và cho
e.nói trạng
biếtphương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ.
* GV nêu định hướng và yêu cầu của mỗi bài tập.
PP: Thực hành có hướng dẫn; KT động não: Hs thực
hiện theo nhóm, mỗi nhóm làm một vd.
Sau đó cho HS tiến hành lên bảng làm bài, các HS khác

nhận xét. GV đúc kết, cho điểm.
1. Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi
trong những câu sau :
a. Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà.
b. Én là một loài chim có hai cánh.
2. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.

GV: .............................

TỔ: ........................

TRƯỜNG THCS .....................................

10


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9

NĂM HỌC 2019-2020

4. Vận dụng những phương châm hội thoại đã học để
giải thích vì sao con người nói đôi khi phải dùng những
cách diễn đạt như :
a. như tôi được biết, tôi tin rằng, nếu tôi không lầm thì,
tôi nghe nói, theo tôi nghĩ, hình như là,…
b. như tôi đã trình bày, như mọi người đều biết

3. Phát hiện lỗi phương châm hội
thoại trong câu chuyện “Có nuôi
được không ?”:

Phương châm về lượng đã
không được tuân thủ. Câu hỏi
“Rồi có nuôiđược không ?” là một
câu hỏi thừa vì nếu không nuôi
được “bố tôi” thì ngày nay làm sao
có “tôi”.
4. Giải thích :
a. Trường hợp a nhằm thông báo
điều người nói đưa ra là chưa chắc
chắn, chỉ là ý kiến chủ quan của cá
nhân người nói. (Để tránh vi phạm
phương châm về chất)
b. Trường hợp b khi người nói
muốn cho người nghe biết việc
mình lặp lại điều đã cũ, đã biết là
có dụng ý. ( Để tránh vi phạm
phương châm về lượng)
5. Giải nghĩa thành ngữ :

5. Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau và cho biết
những thành ngữ này có liên quan đến phương châm hội
thoại nào : ăn đơm nói đặt, ăn ốc nói mò, ăn không nói
có, cãi chày cãi cối, khua môi múa mép, nói dơi nói
chuột, hứa hươu hứa vượn.
Hướng dẫn:
- Ăn đơm nói đặt : vu khống, đặt điều
- Ăn ốc nói mò : nói không có căn cứ
- Ăn không nói có : vu khống, đặt điều
- Cãi chày cãi cối : tranh luận không theo lý
- Khua môi múa mép : nói năng phô trương

- Nói dơi nói chuột : nói năng linh tinh, nhảm nhí
- Hứa hươu hứa vượn : hứa mà không thực hiện.
Tất cả những thành ngữ trên đều chỉ những cách nói
vi phạm phương châm về chất..
4. Củng cố - Dặn dò :
a/ Củng cố:4’: - PP: Qui nạp, sáng tạo; THLM Hoạ : Bằng sơ đồ tư duy
- Thế nào là phương châm về lượng ?Phương châm về chất?
Không nói
khi không tin
là đúng

Đúng ND

Về
chất

Không nói khi
không có bằng
chứng

Phương
châm hội
thoại

Về
lượn
g

Không
thiếu

Không
thừa

b/ Dặn dò:1’
- Học bài.
- Chuẩn bị: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, SGK/ 12.
Tiết : 4

SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT

GV: .............................

TỔ: ........................

TRƯỜNG THCS .....................................

11


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9

NĂM HỌC 2019-2020

TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Giúp học sinh :
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
1/ Kiến thức
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.

- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyế minh.
2/ Kĩ năng
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết vă thuyết minh.
3/Thái độ : Ý thúc tác dụng của BPNT trong VB thuyết minh .
* Trọng tâm : Chỉ ra được yếu tố nghệ thuật trong bài văn thuyết minh qua phần bài
tập.
II.CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên:
- Thiết bị dạy học: phấn màu, đoạn văn mẫu, Giáo án, SGK, tài liệutham khảo.
- Phương pháp:
+ Nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở thông qua phân tích mẫu .
+ Diễn giải phân tích làm rõ vấn đề -Hoạt động nhóm.
+ Qui nạp, rút ra kết luận chung.
- Kĩ thuật: động não, trình bày 1 phút.
2/ Học sinh:
- Xem trước bài, soạn bài theo hướng dẫn, làm bài tâp, đọc bài mẫu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:(45 phút)
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên giới thiệu chương trình và nêu yêu cầu của bộ môn.
3. Giới thiệu bài mới: (1 phút)
- Giới thiệu bài: (PP:vấn đáp):
- Ôn lại kiến thức cũ, gt bài mới
- GVH: Như thế nào là văn thuyết minh ? Hãy kể tên các phương pháp thuyết minh đã học ?
? Văn thuyết minh có những đặc điểm nào ?
Hs : Nhớ trả lời.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài : (15 phút)
I/ Tìm hiểu bài:

( PP: - Nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở 1 .Tìm hiểu việc sử dụng 1 số biện pháp
thông qua phân tích mẫu .)
nghệ thuật trong VB thuyết minh
Hoạt động a: Tìm hiểu việc sử dụng 1 số a. Ôn tập VB thuyết minh
biện pháp nghệ thuật trong VB thuyết minh
-Các biện pháp nghệ thuật trong văn bản
GV yêu cầu một vài HS nhắc lại một số kiến thuyết minh gồm có kể chuyện, tự thuật, đối
thức liên quan đến văn bản thuyết minh đã thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa …
học ở lớp 8
-Tác dụng: góp phần làm rõ những đặc điểm
- GVH: Văn bản thuyết minh là gì ?
của đối tượng được thuyết minh một cách
- GVH: Đặc điểm chủ yếu của văn bản sinh động nhằm gây hứng thú cho người
thuyết minh là gì?
đọc.
- GVH: Cho biết các phương pháp thuyết b. Văn bản thuyết minh có sử dụng 1 số
GV: .............................

TỔ: ........................

TRƯỜNG THCS .....................................

12


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9

NĂM HỌC 2019-2020

minh thường dùng?

* GV yêu cầu HS đọc văn bản “Hạ Long –
Đá và Nước.
- GVH: Bài văn thuyết minh về đối tượng
nào ?
( Đá và Nước ở Hạ Long )
- GVH: Cụ thể nó thuyết minh về đặc điểm
gì của đối tượng ?
( Sự kỳ lạ của Đá và Nước ở Hạ Long )
- GVH: Nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê
như “ Hạ Long có nhiều nước, nhiều đảo,
nhiều hang động kỳ lạ” thì đã nêu được sự
kỳ lạ của Hạ Long chưa ?
( Không thể, nếu chỉ đơn giản dùng các
phương pháp đã học ở lớp 8 )
- GVH: Vậy thì, tác giả đã phối hợp những
biện pháp gì trong bài để vấn đề thuyết minh
được sáng tỏ và hấp dẫn ?
( Tác giả đã thuyết minh kết hợp với lập luận
và nhân hóa khi miêu tả những biến đổi của
Đá, biến chúng từ những vật vô tri thành vật
sống động, có hồn. )
- GVH:Như vậy, khi thuyết minh, người ta
cần phối hợp những biện pháp nghệ thuật gì
để bài văn thêm sinh động và hấp dẫn ?
Hoạt động b : HS đọc ghi nhớ Sgk/13
(-PP: Qui nạp, rút ra kết luận chung. )
=>: Em hãy nhận xét xem một văn bản có sử
dụng biện pháp nghệ thuật so với một văn
bản thuyết minh không được sử dụng biện
pháp nghệ thuật như thế nào? (Tác giả đã

trình bày được sự kì lạ của Hạ Long chưa?
Trình bày được như thế là nhờ vào biện pháp
gì?  Gv cho Hs đọc ghi nhớ).
- GVH: Theo em có phải là thuyết minh cho
đối tượng nào ta cũng sử dụng những biện
pháp nghệ thuật như trên không?
Hoạt động 2 : Luyện tập (-PP: Diễn giải
phân tích làm rõ vấn đề - Hoạt động
nhóm.)(23 phút)
KT: động não, trình bày 1 phút.
* GV nêu định hướng và yêu cầu của mỗi
bài tập. Sau đó cho HS thảo luận tiến hành
làm bài, các HS khác nhận xét. GV đúc kết ,
cho điểm.
1. Đọc văn bản “Ngọc hoàng xử tội ruồi
GV: .............................

TỔ: ........................

biện pháp nghệ thuật
- Đối tượng thuyết minh:
Sự kì lạ của Hạ Long:
* Chính nước làm cho đá sống dậy…
có tri giác, có tâm hồn. Nhân hóa.
* Nước tạo nên sự di chuyển và khả
năng di chuyển theo mọi cách tạo nên sự thú
vị của cảnh sắc.
* Tuỳ theo gốc độ và tốc độ di chuyển
của du khách … biến hoá đến lạ lùng
 Tưởng tượng, liên tưởng

 Đối tượng được thuyết minh hiện lên rõ
ràng sâu sắc hơn.

2. Ghi nhớ :Sgk / 13

II/ Luyện tập
1. Văn bản Ngọc Hoàng xử tội Ruồi xanh :
1/a/ Có thể xem truyện vui có tính chất
thuyết minh hay là một văn bản thuyết minh
- Yếu tố thuyết minh và yếu tố nghệ thuật
kết hợp rất chặt chẽ:
+ Tính thuyết minh thể hiện ở chỗ giới thiệu
loài ruồi rất có hệ thống: Những tính chất
chung về họ, giống, loài, về các tập tính sinh
TRƯỜNG THCS .....................................

13


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9

NĂM HỌC 2019-2020

xanh “ (SGK tr.14) và thực hiện các yêu
cầu sau :
a. Văn bản có tính chất thuyết minh không ?
Tính chất ấy thể hiện ở những điểm nào ?
Những phương pháp thuyết minh nào đã
được sử dụng ?
b. Bài thuyết minh này có nét gì đặc biệt ?

Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
nào ?
c. Các biện pháp nghệ thuật ở đây có tác
dụng gì ? Chúng có gây hứng thú và làm nổi
bật nội dung cần thuyết minh hay không ?

sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể….
+ Các phương pháp thuyết minh được sử
dụng là:
* Định nghĩa: thuộc họ côn trùng hai cánh,
mắt lưới.
* Phân loại: các loại ruồi.
* Số liệu: số vi khuẩn, số lượng sinh sản…
* Liệt kê: mắt lưới, chân tiết ra chất dính …
b/ Các biện pháp nghệ thuật sử dụng là:
- Nhân hoá.
- Có tình tiết.
c/ Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng, gây
hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện
vui, vừa học thêm tri thức.
2/ Biện pháp nghệ thuật ở đây chính là lấy
ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.

4. Củng cố - Dặn dò:
a/ Củng cố : 3’
Ngoài các phương pháp thuyết minh đã học, văn bản thuyết minh còn được sử dụng
những nghệ thuật nào?Tác dụng.
b/ Dặn dò: 2’
- Học bài,
- Trả lời những câu hỏi trong phần I bài “Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ

thuật trong văn bản thuyết minh”/ SGK tr.15.

Tiết: 5
GV: .............................

TỔ: ........................

TRƯỜNG THCS .....................................

14


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9

NĂM HỌC 2019-2020

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh :
- Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
1/ Kiến thức
- Cách làm bàithuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo …).
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2/ Kĩ năng
- Xác địng yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết phần mờ bài cho bài vănthuyết minh (có sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.
3. Thái độ : Biết vận dụng 1 số BPNT trong VB thuyết minh
* Trọng tâm : Lập dàn ý chi tiết phần mờ bài cho bài vănthuyết minh

II.CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên:
- Thiết bị dạy học:Chuẩn bị đồ dùng để thuyết minh: nón, quạt,kéo, bút, chuẩn bị đoạn văn
mẫu, bài văn mẫu.
- Phương pháp:Nêu vấn đề,Phân tích, Quy nạp, thực hành.
+ Nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở thông qua phân tích mẫu .
+ Diễn giải phân tích làm rõ vấn đề -Hoạt động nhóm.
+ Qui nạp, rút ra kết luận chung.
- Kĩ thuật: động não, trình bày 1 phút.
2/ Học sinh:
- Chuẩn bị bài ở nhà dàn ý chi tiết cho bài thuyết minh.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 45’
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm vở bài soạn theo yêu cầu của GV ở tiết học trước.
3. Giới thiệu bài mới:(1phút) (PP: thuyết trình) Trong tiết học này, chúng ta sẽ thực hành
luyện tập thuyết minh với giải thích - một trong các phép lập luận thường dùng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài (18 phút)
I/ Tìm hiểu bài
PP: - Qui nạp, rút ra kết luận chung.
- Bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng có
- GVH: Bài văn thuyết minh về một thứ đồ mục đích giới thiệu công dụng, cấu tạo,
chủng loại, lịch sử của đồ dùng đó.
dùng có mục đích gì?
- Giới thiệu công dụng, cấu tạo, chủng loại,
- Một số biện pháp nghệ thuật trong văn
lịch sử của đồ dùng đó.
- GVH: Hãy kể một số biện pháp nghệ thuật thuyết minh như kể chuyện, tự thuật, đối
trong văn thuyết minh mà em đã học ở tiết thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa …có tác dụng

làm cho bài viết hấp dẫn, sinh động.
trước? Tác dụng của nó?
Hoạt động 2: Luyện tập( thảo luận.) (20 II/ Luyện tập
- Đề bài: Hãy thuyết minh về cái quạt.
phút)
PP: - Nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở thông
Dàn ý :
qua phân tích mẫu .
- Diễn giải phân tích làm rõ vấn đề
GV: .............................

TỔ: ........................

TRƯỜNG THCS .....................................

15


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9

NĂM HỌC 2019-2020

- Hoạt động nhóm.
* Các tổ trong lớp thảo luận, mỗi tổ cử một
bạn trình bày. Các tổ góp ý phần của tổ bạn.
* GV ra một đề văn thuyết minh.
- Đề bài: Hãy thuyết minh về cái quạt.
* GV cho HS xác định
+ Yêu cầu của đề bài.
+ Lớp dàn ý chung.

+ Lập dàn ý chi tiết phần mở bài.
+ Trình bày trươc lớp về dàn ý mở bài của
mình.
+ Tìm biện pháp nghệ thuật để viết phần mở
bài trong dàn ý trên.
* GV cho HS khác bổ sung rồi đúc kết, nhận
xét, cho điểm người trình bày, gọi HS khác
trình bày phần mở bài của mình. ( Hoạt động
này là trọng tâm )
* Nhận xét, đúc kết
* GV nêu nhận xét, đánh giá của mình về
tình hình làm bài, thảo luận và trình bày của
học sinh. Chú ý đánh giá theo hướng khích
lệ để kích thích tinh thần học tập cho những
lần sau.
*Gọi HS đọc phần đọc thêm để có kinh
nghiệm hơn về sử dụng yếu tố nghệ thuậtû
trong văn bản thuyết minh.

1/ Mở bài:
-Giới thiệu cái quạt.
2/ Thân bài:
- Định nghĩa về đồ vật được thuyết minh.
- Nguồn gốc chủng loại: Họ hàng nhà quạt
đông đúc bao gồm nhiều loại quạt máy, quạt
giấy, quạt mo cau, quạt lá buông …
- Mỗi loại quạt đem đến cho chúng ta công
dụng gì?.
- Ta phải liên hệ thực tế (nhà em, phòng học,
cơ quan).

- Tác dụng: Cái quạt giúp ích cho con người
rất nhiều khi làm việc, nóng bức …
- Cấu tạo, Màu sắc, chiều cao, kích thước
- Đồ vật trong đời sống văn hoá,tinh thần
của con người, Con người chúng ta có ý thức
bảo quản như thế nào?.
3/ Kết bài:
- Nêu được ý nghĩa của cái quạt đối với đời
sống hàng ngày.
- Liên hệ thực tế đến bản thân em.
- Đồ vật trong hiện tại và trong tương lai.

4. Củng cố - Dặn dò:
a/ Củng cố: 4’Cho hs đọc lại văn bản “Họ nhà kim”.
b/ Dặn dò: 1’
- Xác định và chỉ ra tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản
thuyết minh “Họ nhà kim” SGK tập I, trang 16.
- Chuẩn bị bài: Đấu tranh cho một thế giới hòa bình, SGK trang 17.

GV: .............................

TỔ: ........................

TRƯỜNG THCS .....................................

16




×