Giáo án sinh học 7
Giáo viên: Tô Thị Hân
Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú
I. Mục tiêu.
1) Kiến thức: Học sinh chứng minh đợc sự đa dạng, phong phú của động vật thể hiện
ở số loài và môi trờng sống.
2) Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh
-Kỹ năng hoạt động nhóm.
3) Thái độ: Giáo dục ý thức học tập và yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh về động vật và môi trờng sống.
III.Hoạt động dạy và học.
1) Vào bài.
ở chơng trình sinh học 6 các em đã đợc tìm hiểu và làm quen với thế giới thực
vật muôn hình muôn vẻ vô cùng đa dạng và phong phú từ các loài thực vật bậc thấp
nh tảo, rêu đến những cây thực vật bậc cao điển hình nh các cây thuộc ngành hạt kín.
Sang chơng trình sinh học 7 các em sẽ đợc tìm hiểu cụ thể về thế giới của các
loài động vật, trớc hết chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về sự đa dạng, phong phú của các
loài động vật thông qua bài học hôm nay, bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong
phú.
2) Hoạt động dạy, học.
Hoạt động 1: Đa dạng về loài và phong phú về số lợng cá thể
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên
cứu SGK và trả lời câu hỏi: Em hãy
nêu những chi tiết trong bài thể hiện
sự đa dạng về loài và phong phú về
số lợng cá thể của giới động vật?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một
số loài động vật đã biết.
- Yêu cầu học sinh kể tên một số loài
động vật đợc thu thập khi:
+ Kéo một mẻ lới trên biển
+ Tát một ao cá
+ Đơm, đó qua một đêm ở đầm, hồ.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Đa ra câu hỏi: Ban đêm mùa hè trên
cánh đồng có những loài động vật
nào phát ra tiếng kêu?
- Em có nhận xét gì về số lợng cá thể
trong bầy ong, tổ kiến?
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
- Giáo viên nhận xét và bổ sung câu
trả lời của học sinh sau đó đa ra kết
luận đúng.
- Giáo viên đa ra thông tin: Một số
động vật đợc con ngời thuần hoá
thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm
phù hợp với nhu cầu của con ngời và
khác xa so với tổ tiên của chúng.
- Học sinh nghiên cứu SGK và trả lời, yêu
cầu nêu:
+ Đã có khoảng 1,5 triệu loài đợc phát
hện.
+ Các loài động vật có kích thớc khác
nhau
- Học sinh nêu một số loài nh: Thỏ, chó,
gà, tôm, voi
-Học sinh trả lời, yêu cầu nêu: Dù ở ao,
hồ hay ở biển thì cũng đều có những loài
động vật khác nhau sinh sống.
- Học sinh trả lời: Các loài động vật đó là
ếch, nháI, dế mèn, sâu bọ
- Học sinh trả lời số lợng cá thể rất lớn.
-Học sinh rút ra kết luận theo ý hiểu của
cá nhân, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- 1,5 triệu loài đã đợc
phát hiện.
- Kích thớc khác nhau.
Kết luận: Thế giới động
vật rất đa dạng về loài và
phong phú về số lợng cá
thể.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môI trờng sống
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
hình 1.4 và hoàn thành bài tập.
- Học sinh nghiên cứu và hoàn thành bài
tập:
+ Dới nớc: Cá, tôm, mực
+Trên cạn: Hơu, khỉ, chó
- Giáo viên nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi:
+ Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt
thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng
cực?
+ Động vật nớc ta có đa dạng và
phong phú không? Tại sao?
- Yêu cầu học sinh nêu ví dụ để
chứng minh sự phong phú về môI tr-
ờng sống của động vật.
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận sau
đó nhận xét và bổ sung.
- Yêu cầu học sinh đọc kết luận
chung trong SGK.
+ Trên không: Các loài chim
- Học sinh thảo luận và trả lời:
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày xốp, lớp
mỡ dới da dày giữ nhiệt cho cơ thể.
+ Động vật nớc ta đa dạng, phong phú vì
nớc ta là nớc có khí hậu nhiệt đới gió mùa
tạo điều kiện cho thực vật phát triển tốt
nguồn thức ăn dồi dào động vật phát
triển đa dạng.
- Học sinh nêu ví dụ: Gấu trắng sống ở
Bắc cực, cá sấu ở đầm lầy, cá phát sáng ở
đáy biển, lơn ở đáy bùn
- Học sinh đa ra kết luận
Kết luận: Động vật có ở
khắp nơi do chúng thích
nghi với mọi môi trờng
sống.
IV. Kiểm tra, đánh giá.
1) Kiểm tra.
- Yêu cầu học sinh trả lời hai câu hỏi cuối sách.
2) Dặn dò.
- Học bài và chuẩn bị bài mới.
Tiết 2: Phân biệt động vật với thực vật, đặc điểm chung của động vật
I. Mục tiêu.
1) Kiến thức.
- Học sinh nêu đợc đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật và thực vật.
- Nêu đợc đặc điểm chung của động vật.
- Học sinh nắm đợc sơ lợc cách phân chia giới động vật.
2) Kỹ năng.
- Rèn khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3) Thái độ.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy, học
Tranh phóng to hình 2.1, 2.2 trong SGK.
III. Hoạt động dạy, học.
Vào bài: Em hãy lấy một vài ví dụ về thực vật và động vật?
Học sinh trả lời: Thực vật nh cây lúa, cây nhãn
Động vật nh con mèo, con cá
Giáo viên: Vậy tại sao em biết chúng là động vật hay thực vật? Dực vào đâu để phân
biệt động vật với thực vật?
Học sinh trả lời theo ý của mình, giáo viên: Để biết bạn trả lời đúng hay không
chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay, bài 2: Phân biệt động vật với thực vật , đặc
điểm chung của động vật.
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
1. So sánh động vật với thực vật.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
hình 2.1 và hoàn thành bảng 1.
- Giáo viên nhận xét và bổ sung các
câu trả lời của các nhóm.
- Giáo viên yêu cầu tiếp tục thảo luận:
+ Động vật giống thực vật ở điểm nào
+ Động vật khác thực vật ở điểm nào
- Giáo viên nhận xét, bổ sung
2. Đặc điểm chung của động vật.
- Học sinh quan sát, đọc chú thích và ghi
nhớ kiến thức. Thảo luận nhóm và hoàn
thành bảng.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ
sung
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Kẻ bảng 1 trang 9
SGK.
- Sự giống và khác nhau
của động vật và thực vật.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập ở mục
II trang 10 SGK.
- Giáo viên ghi câu trả lời và phần bổ
sung lên bảng.
- Đa ra đáp án đúng 1, 3, 4
- Yên cầu học sinh tự rút ra kết luận.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung và đa ra
kết luận đúng.
+ Là những sinh vật, đợc cấu tạo từ tế
bào, có sự lớn lên và sinh sản.
+ Di chuyển. dị dỡng, thần kinh, giác
quan, thành tế bào.
- Học sinh chọn 3 đặc điểm cơ bản của
động vật.
- Một vài em trả lời, các em khác bổ sung.
- Học sinh đa ra kết luận
Kết luận: Động vật có
những đặc điểm khác với
thực vật là
- Có khả năng di chuyển
- Có hệ thần kinh, giác
quan
- Chủ yếu dị dỡng
Hoạt động 2: Sơ lợc phân chia giới động vật
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Giáo viên giới thiệu
- Giới động vật đợc chia thành 20
ngành
- Chơng trình sinh học 7 chỉ học 8
ngành cơ bản trong đó: Động
vật không xơng sống gồm 7 ngành,
động vật có xơng sống 1 ngành.
- Học sinh nghe và ghi nhớ kiến thức.
Kết luận: Chơng trình
sinh học 7 đề cập đến 8
ngành chủ yếu và đợc
sắp xếp nh sau:
- Ngành động vật
nguyên sinh
- Ngành ruột khoang
- Các ngành giun dẹp,
giun tròn, giun đốt.
- Ngành thân mềm
- Ngành chân khớp
- Ngành động vật có x-
ơng sống gồm các lớp:
Cá, lỡng c, bò sát, chim,
thú (có vú).
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của động vật
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn
thành bảng 2.
- Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành
bảng
- Kẻ bảng 2 trang 11
SGK
- Giáo viên nhận xét và bổ sung sau
đó đa ra đáp án đúng.
- Nêu câu hỏi: Động vật có vai trò gì
đối với đời sống con ngời?
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác theo
dõi và bổ sung.
- Học sinh trả lời, yêu cầu nêu:
+ Có lợi ích nhiều mặt
+ Tác hại đối với con ngời
- Kết luận: Động vật
mang lợi ích nhiều mặt
cho con ngời tuy nhiên
một số loài có hại.
IV. Kiểm tra, đánh giá.
1) Kiểm tra.
Trả lời câu hỏi cuối sách
2) Dặn dò.
- Học bài, đọc phần Có thể em cha biết
- Chuẩn bị cho bài sau.
CHƯƠNG I: Ngành động vật nguyên sinh
Tiết 3: Thực hành_ Quan sát một số động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Thấy đợc ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: Trùng roi,
trùng giày.
- Phân biệt đợc hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện.
2) Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi
3) Thái độ.
-Nghiêm túc
- Tỉ mỉ, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy, học.
1) Giáo viên chuẩn bị.
- Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
2) Học sinh chuẩn bị.
- Váng nớc ao hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nớc trong 5 ngày.
III. Hoạt động dạy, học
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- Giáo viên hớng dẫn cách quan sát và
sử dụng kính hiển vi.
+ Dùng ống hút lấy một gịot nhỏ ở n-
ớc ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, rảI vài sợi bông
để cản tốc độ, soi dới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trờng nhìn cho rõ.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 3.1
để nhận biết trùng giày.
- Giáọ viên kiểm tra ngay trên kính
của các nhóm.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh cách
cố định mẫu: Dùng lamen đậy lên
giọt nớc có trùng giày, lấy giấy them
bớt nớc.
- Yêu cầu lấy một mẫu khác quan sát
trùng giày di chuyển.
- Cho học sinh làm bài tập trang 15
SGK.
- Thông báo kết quả đúng.
- Phân thành các nhóm để thực hành.
- Ngh và ghi nhớ cách quan sát bằng kính
hiển vi.
- Lần lợt từng thành viên trong nhóm lấy
mẫu soi dới kính hiển vi nhận biết
trùng giày.
- Vẽ sơ lợc hình dạng của trùng giày.
- Học sinh quan sát đợc trùng giày di
chuyển, tiếp tục theo dõi hớng di chuyển.
- Thảo luận nhóm làm bài tập.
- Trùng giày cơ thể có
hình khối, không đối
xứng, giống chiếc giày.
- Cách di chuyển của
trùng giày, di chuyển
nhờ các lông bơi.
- Vẽ hình trùng giày.
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- Giáo viên cho học sinh quan sát
hình 3.2 và 3.3 trang 15 SGK.
- Yêu cầu học sinh tự lẫy mẫu tơng tự
nh ở mục 1.
- Gọi đại diện một số nhóm lên tiến
hành lấy mẫu.
- Giáo viên kiểm tra ngay trên kính
của từng nhóm.
- Lu ý học sinh sử dụng vật kính có
độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ
mẫu.
- Nếu nhóm nào cha tìm thấy trùng
roi thì giáo viên hỏi nguyên nhân và
cả lớp góp ý.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập trang
16 SGK.
- Đa ra đáp án đúng.
- Học sinh tự quan sát hình để nhận biết
trùng roi
- Trong nhóm thay nhau lấy mẫu để bạn
quan sát.
- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nớc ao
hay rũ nhẹ rễ bào để có trùng roi.
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát,
thông tin SGK để làm bài tập.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ
sung.
- Vẽ hình trùng roi
- Trùng roi có hình lá dài
đầu tù, đuôI nhọn, ở đầu
có roi.
- Nhờ roi xoáy vào nớc
trùng roi di chuyển theo
kiểu vừa tiến vừa xoay.
- Trong cơ thể they rõ
các hạt diệp lục và điểm
mắt đỏ ở gốc roi.
- Có thể tự dỡng hoặc dị
dỡng tuỳ vào điều kiện.
IV. Kiểm tra, đánh giá
1) Kiểm tra.
Yêu cầu học sinh vẽ trùng roi, trùng giày.
2) Dặn dò.
- Học bài
- Chuẩn bị bài mới, kẻ phiếu học tập vào vở.
Tiết 4: Trùng roi
I. Mục tiêu
1) Kiến thức.
- Học sinh nêu đợc đặc điểm cấu tạo, dinh dỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả
năng hớng sáng.
- Học sinh thấy đợc bớc chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào
qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
2) Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng quan sát, thu thập kiến thức và hoạt động nhóm.
3) Thái độ.
Giáo dục ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập và tranh phóng to hình 1.1, 1.2, 1.3 trong SGK.
III. Hoạt động dạy, học
1) ổn định tổ choc lớp.
- Giáo viên nhận lớp
- Kiểm tra sĩ số
2) Kiểm tra bài cũ.
Giáo viên: Em hãy nêu những đặc điểm nổi bật của trùng roi mà em đã quan sát đợc
ở bài trớc?
Học sinh: Cơ thể có hình lá dài, đầu tù, đuôi nhọn, ở đầu có roi. Trong cơ thể thấy rõ
các hạt diệp lục và điểm mắt đỏ ở gốc roi. Có thể tự dỡng hoặc dị dỡng tuỳ theo điều
kiện.
Giáo viên nhận xét có thể gọi học sinh khác bổ sung và cho điểm.
3) Dạy bài mới.
Vào bài: ở bài trớc các em đã đợc quan sát trùng roi và đã biết đợc một số đặc điểm
nổi bật của chúng nh bạn vừa trả lời. Tuy nhiên trùng roi còn rất nhiều đặc điểm khác
mà các em cha đợc biết và để tìm hiểu kỹ hơn chúng ta cùng sang bài mới, bài 4:
Trùng roi.
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- Giáo viên yêu cầu:
+ Nghiên cứu SGK, quan sát hình 4.3
trang 8.
+ Hoàn thành bài tập trang 19 SGK.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ T p on trùng roi dinh d ng
nh th n o?
+ Hỡnh th c sinh s n c a t p on
trựng roi?
- Nếu học sinh không trả lời đợc thì
giảng: Trong tập đoàn một số cá thể ở
ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt
mồi, đến khi sinh sản một số tế bào
chuyển vào trong phân chia thành tập
đoàn mới.
+ Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì
về mối liên quan giữa động vật đơn
bào và đa bào?
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
- Học sinh tự thu nhận kiến thức
- Thảo luận nhóm làm bài tập, yêu cầu
chọn: Trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm
khác bổ sung. Một vài học sinh đọc toàn
bộ bài tập vừa hoàn thành.
- Học sinh suy nghĩ và trả lời.
- Học sinh trả lời, yêu cầu nêu: Trong tập
đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng
cho một số cá thể.
- Rút ra kết luận
Kết luận: Tập đoàn trùng
roi gồm nhiều tế bào, b-
ớc đầu có sự phân hoá
chức năng.
IV. Kiểm tra, đánh giá.
1) Kiểm tra.
- Sử dụng câu hỏi cuối bài
2) Dặn dò.
- Học bài cũ và đọc mục Em có biết.
Tiết 5: Trùng biến hình và trùng giày
I. Mục tiêu
1) Kiến thức
- Học sinh nêu đợc đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dỡng và sinh sản của trùng
biến hình và trùng giày.
- Học sinh thấy đợc sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày
đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
2) Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3) Thái độ.
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình phóng to 5.1, 5.2, 5.3 SGK
- Chuẩn bị t liệu về động vật nguyên sinh
- Học sinh chuẩn bị phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
1) ổn định tổ chức lớp.
- Giáo viên nhận lớp
- Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.
2) Dạy bài mới.
Vào bài: ở bài trớc các em đã đợc tìm hiểu về trùng roi xanh, sang bài hôm nay
chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của động vật nguyên sinh đó là
trùng biến hình và trùng giày.
Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên
cứu SGK, trao đổi nhóm hoàn thành
phiếu học tập.
- Giáo viên quan sát hoạt động của
các nhóm, đặc biệt là nhóm học yếu.
- Giáo viên kẻ phiếu học tập để học
sinh chữa bài. Yêu cầu đại diện nhóm
lên ghi câu trả lời.
- Giáo viên ghi ý kiến bổ sung vào
bảng.
- Dựa vào đâu để chọn những câu trả
lời trên?
_ Giáo viên tìm hiểu số nhóm có câu
trả lời đúng và cha đúng.
- Cho học sinh theo dõi phiếu chuẩn
kiến thức.
- Giải thích một số vấn đề cho học
- Cá nhân tự đọc các thông tin trang 20,
21 trong SGK.
- Quan sát hình 5.1, 5.2, 5.3 SGK, ghi nhớ
kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời,
yêu cầu nêu:
+ Cấu tạo: Cơ thể đơn bào
+ Di chuyển: Nhờ bộ phận của cơ
thể_lông bơi chân giả.
+ Dinh dỡng: Nhờ không bào tiêu hoá,
thải bã nhờ không bào co bóp.
+ Sinh sản: Vô tính, hữu tính.
- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, nhóm
khác theo dõi, bổ sung.
- Học sinh trả lời câu hỏi
- Theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu
- Trùng biến hình:
+ Cấu tạo gồm một tế
bào có: Chất nguyên
sinh lỏng, nhân, không
bào tiêu hóa, không bào
co bóp.
+ Di chuyển nhờ chân
giả (chất nguyên sinh
dồn về một phía)
+ Dinh dỡng: Tiêu hóa
nội bào, bài tiết_chất
thừa dồn đến không bào
co bóp thảI ra ngoài ở
mọi nơi.
+ Sinh sản vô tính bằng
cách phân đôi cơ thể.
sinh:
+ Không bào tiêu hoá ở động vật
nguyên sinh đợc hình thành khi lấy
thức ăn vào cơ thể.
+ Trùng giày tế bào mới chỉ có sự
phân hóa đơn giản, tạm gọi là rãnh
miệng và hầu chứ không nh ở con cá,
con gà
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là
hình thức tăng sức sống cho cơ thể,
rất ít khi sinh sản hữu tính.
- Giáo viên cho học sinh tiếp tục trao
đổi:
+ Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu
hóa mồi của trùng biến hình?
+ Sự khác nhau về không bào co bóp
ở trùng giày và trùng biến hình?
+ Số lợng và vai trò của nhân?
+ Sự khác nhau về quá trình tiêu hóa?
cần.
- Nghe và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu nêu:
+ Trùng biến hình đơn giản
+ Trùng giày phức tạp
+ Trùng giày có một nhân dinh dỡng và
một nhân sinh sản.
+ Trùng giày đã có enzim để biến đổi thức
ăn.
- Trùng giày:
+ Cấu tạo gồm một tế
bào có chất nguyên sinh,
nhân lớn, nhân nhỏ, hai
không bóp co bóp,
không bào tiêu hóa, rãnh
miệng, hầu, lông bơi
xung quanh cơ thể.
+ Di chuyển nhờ lông
bơi
+ Sinh sản vô tính, hữu
tính (tiếp hợp).
- Kết luận: Nội dung
trong phiếu chuẩn kiến
thức.
IV. Kiểm tra, đánh giá.
1) Kiểm tra.
Sử dụng 3 câu hỏi cuối bài trong SGK.
2) Dặn dò.
- Học bài theo phiếu chuẩn và kết luận trong SGK.
- Đọc mục Em có biết, kẻ phiếu học tập vào vở.
Tiết 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
I. Mục tiêu
1)Kiến thức.
- Học sinh nêu đợc đặc điểm của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí
sinh.
- Học sinh chỉ rõ đợc những tác hại do hai loài trùng gây ra và cách phòng chống
bệnh sốt rét.
2) Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình
- Kỹ năng phân tích tổng hợp.
3) Thái độ.
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trờng và sức khỏe.
II.Đồ dùng học tập.
- Giáo viên chuẩn bị tranh phóng to hình 6.1, 6.2, 6.4 SGK
- Học sinh kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 SGK.
Thứ tự
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng kiết lị Trùng sốt rét
1
2
3
Cấu tạo
Dinh dỡng
Phát triển
III. Hoạt động dạy, học.