qua1376684787.doc Gv: NGUYỄN NGỌC TRUNG
PHÂN PHỐI SỐ TIẾT TRONG CHƯƠNG I
Tuần Tiết Tên Bài Dạy
1
1 §1. Hai góc đối đỉnh.
2 Luyện tập.
2
3 §2. Hai đường thẳng vuông góc.
4 Luyện tập.
3
5 §3. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
6 §4. Hai đường thẳng song song.
4
7 Luyện tập.
8 §5. Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song.
5
9 Luyện tập.
10 §6. Từ vuông góc đến song song.
6
11 Luyện tập.
12 §7. Định lý.
7
13 Luyện tập.
14 Ôn tập chương I.
8
15 Ôn tập chương I.
16 Kiểm tra chương I.
Pr: 16:14:43: ~ 1 ~
qua1376684787.doc Gv: NGUYỄN NGỌC TRUNG
Pr: 16:14:43: ~ 2 ~
qua1376684787.doc Gv: NGUYỄN NGỌC TRUNG
T1 Tiết: 1 §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I - MỤC TIÊU:
Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất: Hai góc
đối đỉnh thì bằng nhau.
Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh
trong một hình.
Bước đầu tập suy luận.
II - CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, thước đo góc.
III - TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động cũa học sinh Nội dung bài học
HĐ1:
5’ Giới thiệu chương I HÌNH HỌC 7: 5’
- Giới thiệu chương trình hình học 7.
- Giới thiệu sơ lược về chương I: Đường
thẳng vuông góc – Đường thẳng song song.
- Mở mục lục tr143.
HĐ2:
1/. Thế nào là hai góc đối đỉnh? 15’
- Treo bảng phụ có vẽ các hình sau:
x
O
x’
y
y’
2
1
3
4
h1
A
B
h2
M
a
b
c
d
1
2
h3
- Em hãy nêu nhận xét quan hệ về đỉnh, về
cạnh cũa
µ
µ
1 3
O và O
, cũa
¶
¶
1 2
M và M
, cũa
µ µ
A và B
.
Quan sát và trả lời:
+ h1.
µ
1
O
và
µ
3
O
có chung đỉnh
O, cạnh Oy là tia đối cũa cạnh
Ox, cạnh Ox’ là tia đối cũa
cạnh Oy’
+ h2.
¶
1
M
và
¶
2
M
có chung
đỉnh M, hai tia Ma và Md đối
nhau, Mb và Mc không đối
nhau.
+ h3.
µ
A
và
µ
B
không chung
đỉnh nhưng bằng nhau.
-
µ
µ
1 3
O và O
có mỗi cạnh cũa góc này là tia
đối cũa một cạnh cũa góc kia ta nói
µ
µ
1 3
O và O
là hai góc gì?
- Còn
¶
¶
1 2
M và M
;
µ µ
A và B
thì sao?
- Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
- Còn
¶ ¶
2 4
O và O
thì sao? Có đối đỉnh
không? Vì sao?
- Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành
mấy cặp góc đối đỉnh?
(Có thể quay lại h2 và h3 yêu cầu HS giải
thích vì sao hai góc
¶
¶
1 2
M và M
;
µ µ
A và B
- Ta nói
µ
µ
1 3
O và O
là hai góc
đối đỉnh.
-
¶
¶
1 2
M và M
;
µ µ
A và B
là hai
góc không đối đỉnh.
- Trả lời định nghĩa hai góc đối
đỉnh tr81.
- Có vì tia Oy’ có tia đối là tia
Ox’ và tia Oy có tia đối là tia Ox.
- Hai đường thẳng cắt nhau sẽ
tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh
là hai góc mà mỗi cạnh cũa
góc này là tia đối cũa một
cạnh cũa góc kia.
x
O
x’
y
y’
2
1
3
4
Các cặp góc đối đỉnh:
+
µ
µ
1 3
O và O
+
¶ ¶
2 4
O và O
Pr: 16:14:43: ~ 3 ~
qua1376684787.doc Gv: NGUYỄN NGỌC TRUNG
là không đối đỉnh)
- Cho
·
xOy
, hãy vẽ góc đối đỉnh với
·
xOy
?
- Em hãy vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và
đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh được tạo
thành.
- Lên bảng thực hiện và nêu
cách vẽ.
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS
khác nhận xét.
HĐ3:
2/. Tính chất cũa hai góc đối đỉnh: 15’
- Quan sát 2 góc đối đỉnh
µ
1
O
và
µ
3
O
;
¶
2
O
và
¶
4
O
. Em hãy ước lượng bằng mắt và so
sánh độ lớn cũa
µ
1
O
và
µ
3
O
;
¶
2
O
và
¶
4
O
.
- Hãy dùng thước đo góc để kiểm tra kết
quả vừa ước lượng?
- Dựa vào tính chất cũa 2 góc kề bù đã học
ở lớp 6. Giải thích vì sao
µ
µ
1 3
O O=
?
+ Có nhận xét gì về tổng
µ
¶
1 2
O O+
? Vì sao?
+ Tương tự:
µ
¶
3 2
?O O+ =
+ Từ (1) và (2)
?⇒
- Vậy hai góc đối đỉnh thì như thế nào?
- Nhận thấy
µ
µ
1 3
O O=
¶ ¶
2 4
O O=
- 1 HS lên bảng đo và ghi kết
quả cụ thể vừa đo được và so
sánh. HS cả lớp thực hành đo
trên vở cũa mình rồi so sánh.
Tập suy luận
µ
µ
1 3
O O=
µ
¶
1 2
vì O và O
kề bù
µ
¶
0
1 2
180 (1)nên O O+ =
µ
¶
3 2
vì O và O
kề bù
µ
¶
0
3 2
180 (2)nên O O+ =
Từ (1) và (2) suy ra
µ
¶
µ
¶
1 2 3 2
(3)O O O O+ = +
Từ (3) suy ra
µ
µ
1 3
O O=
Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.
HĐ4:
Kiểm tra – Đánh giá: 5’
- Ta có 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy
2 góc bằng nhau có đối đỉnh không?
Hãy vẽ hình minh họa điều đó.
- Bài tập 3 tr82: Vẽ hai đường thẳng zz’
và tt’ cắt nhau tại A. Hãy kể tên hai cặp
góc đối đỉnh? Và tính chất cũa nó?
- Không.
HS vẽ hình minh họa
- 1 HS lên bảng.
t
A
z
t’
z’
2
1
3
4
¶
·
' ' zAt và z At là hai góc
đối
đỉnh
¶
·
' 'và zAt z At=
·
·
' ' tAz và t Az là hai góc
đối
đỉnh
·
·
' 'và tAz t Az=
HĐ:5:
Hướng dẫn về nhà: 5’
- Học thuộc định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
- Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ 2 góc đối đỉnh với nhau.
- Làm các bài tập 1,2, 4, 5 tr83 SGK.
Bài 5: Vẽ
·
·
·
, ' ' 'ABC ABC và C BA
trên một hình, không vẽ mỗi câu 1 hình.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Pr: 16:14:43: ~ 4 ~
qua1376684787.doc Gv: NGUYỄN NGỌC TRUNG
T1 Tiết: 2 § LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU:
HS nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh và tính chất cũa nó. Nhận biết được các
góc đối đỉnh trong một hình.
Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.
Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bài một bài tập.
II - CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
HS: Thước thảng, thước đo góc.
III - TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động cũa học sinh Nội dung bài học
HĐ1:
Kiểm tra b ài cũ: 7’
Câu 1: Thế nào là 2 góc đối đỉnh? Vẽ
hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối
đỉnh?
Câu 2: Nêu tính chất cũa 2 góc đối
đỉnh?
Chữa bài tập 4 tr82 SGK.
HS1: Trả lời định nghĩa hai
góc đối đỉnh. Vẽ hình, ghi kí
hiệu và trả lời.
HS2: Lên bảng trả lời sau đó
chữa bài tập 4 tr82 SGK.
HĐ2:
Tổ chức luyện tập: 30’
* Bài tập 5: tr82.
a) Vẽ
·
0
56ABC =
.
b) Vẽ
·
'ABC
kề bù với
·
ABC
. Hỏi số đo
cũa
·
'ABC
bằng bao nhiêu?
c) Vẽ
·
' 'C BA
kề bù với
·
'ABC
. Tính số đo
cũa
·
' 'C BA
.
- Lên bảng vẽ.
a) Dùng thước đo góc vẽ
·
0
56ABC =
b) Vẽ tia đối BC’ cũa tia BC.
·
·
0
' 180ABC ABC+ =
(hai góc
kề bù).
·
·
·
0
0 0 0
' 180
' 180 56 124
ABC ABC
ABC
⇒ = −
⇒ = − =
c) Vẽ tia BA’ là tia đối cũa tia
BA.
·
·
0
' ' ' 180ABC C BA+ =
(hai góc
kề bù).
·
·
·
0
0 0 0
' ' 180 '
' ' 180 124 56
C BA ABC
C BA
⇒ = −
⇒ = − =
* Bài tập 5: tr82.
0
56
B
C
AA’
C’
Pr: 16:14:43: ~ 5 ~
qua1376684787.doc Gv: NGUYỄN NGỌC TRUNG
* Bài tập 6: tr83.
Vẽ hai đường thẳng cắt nhau sao cho
trong các góc tạo thành có một góc
0
47
.
Tính số đo các góc còn lại?
- Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo
thành góc
0
47
ta vẽ như thế nào?
- Dựa vào hình vẽ và nội dung cũa bài
toán em hãy tóm tắt nội dung bài toán
dưới dạng cho … tìm …
x
O
x’
y
y’
1
2
3
4
0
47
Hỏi: - Biết được
µ
1
O
ta có thể tính được
µ
3
O
không? Vì sao?
- Biết được
µ
1
O
ta có thể tính được
¶
2
O
không? Vì sao?
HS suy nghĩ trả lời. (Nếu HS
không trả lời được Gv có thể
gợi ý cách vẽ)
+ Vẽ
·
0
47xOy =
+ Vẽ tia Ox’ là tia đối cũa tia
Ox.
+ Vẽ tia Oy’ là tia đối cũa tia
Oy.
Cho
{ }
µ
0
1
' '
47
xx yy O
O
∩ =
=
Tìm
¶
µ
¶
2 3 4
?, ?, ?O O O
= = =
Vì
µ
µ
1 3
và O O
đối đỉnh nên
µ
µ
0
1 3
47O O= =
Vì
µ
¶
1 2
và O O
kề bù nên
µ
¶
0
1 2
180O O+ =
¶
µ
0 0 0 0
2 1
180 180 47 133O O= − = − =
Vì
¶ ¶
2 4
và O O
đối đỉnh nên
¶ ¶
0
2 4
133O O= =
* Bài tập 7 tr83.
Ba đường thẳng xx’, yy’, zz’ cùng đi
qua điểm O. Hãy viết tên các cặp góc
bằng nhau.
GV yêu cầu đọc đề bài, suy nghĩ làm bài
ít phút sau đó 1 HS lên bảng làm bài (1
HS khác lên bảng vẽ hình trước)
1 HS lên bảng vẽ hình.
1 HS khác lên bảng làm bài
+ Các cặp góc đối đỉnh bằng
nhau:
+
x
O
x’
y
y’
1
23
4
5
6
z
z’
µ
¶ ¶
¶
µ
¶
1 4 2 5 3 6
; ; ;O O O O O O= = =
·
·
·
·
·
·
' '; ' ';
' '
xOz x Oz yOx y Ox
zOy z Oy
= =
=
·
·
·
0
' ' ' 180xOx yOy zOz= = =
HĐ3:
Hướng dẫn về nhà: 8’
- Yêu cầu HS làm bài tập 7 tr83 SGK vào vở bài tập, vẽ hình cẩn thận, lời giải phải nêu lí do.
- Làm các bài tập sau: 4, 5, 6 tr74 SBT.
+ Bài tập 9 tr83 SGK. Vẽ góc vuông xAy. Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy.
Hãy viết tên hai góc vuông không đối đỉnh.
* Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thế nào?
* Muốn vẽ
·
' 'x Ay
đối đỉnh với
·
xAy
ta làm sao?
* Hai góc vuông không đối đỉnh là 2 góc vuông nào?
- Đọc bài 2: Đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy.
- Học thuộc bài: Hai góc đối đỉnh (Định nghĩa và tính chất).
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Pr: 16:14:43: ~ 6 ~
A
x ’
y
y ’
x
qua1376684787.doc Gv: NGUYỄN NGỌC TRUNG
T2 Tiết: 3 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I - MỤC TIÊU:
Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính
chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b vuông góc với a.
Hiểu thế nào là đường trung trực cũa một đoạn thẳng.
Biết vẽ đường trung trực cũa một đoạn thẳng.
II - CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, êke, giấy rời A4.
HS: Thước thẳng, êke, giấy rời A4.
III- TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động cũa học sinh Nội dung bài học
HĐ1:
Kiểm tra bài cũ: 10’
Câu 1: - Thế nào là hai góc đối đỉnh?
- Nêu tính chất cũa hai góc đối đỉnh?
Câu 2: Vẽ
·
0
90xAy =
. Vẽ
·
' 'x Ay
đối
đỉnh với
·
xAy
.
Hỏi:
·
·
' ' x Ay và xAy
là hai góc đối đỉnh
nên
' 'xx và yy
là 2 đường thẳng cắt nhau
tại A, tạo thành 1 góc vuông. Ta nói
' 'xx và yy
là 2 đường thẳng như thế nào?
- Đó cũng là nội dung cũa bài học hôm nay.
HS1: + Định nghĩa.
+ Tính chất.
HS2: Vẽ hình
- Ta nói
' 'xx và yy
là hai đường
thẳng vuông góc với nhau.
A
x’
y
y’
x
HĐ2:
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc: 10’
- GV vẽ đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau tại
O và
·
0
90xAy =
,
- Hãy nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung theo
dạng cho và hỏi.
- Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại
O và góc xOy vuông. (Lúc đó các góc
xOy’, x’Oy và x’Oy’ đều vuông) Khi đó ta
nói đường thẳng xx’ và yy’ như thế nào?
- Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông
góc?
?1
tr83.
Cho
xx’ cắt yy’ tại O
·
0
90xOy =
Hỏi
·
·
' 'xOy x Oy= =
·
0
' ' 90x Oy =
Giải thích
- Ta nói hai đường thẳng xx’ và
yy’ vuông góc với nhau tại O.
- Đọc định nghĩa tr84.
- HS cả lớp lấy giấy đã chuẩn bị
sẵn gấp 2 lần như h3a, 3b.
O
x’
y
y’
x
* Định nghĩa: Hai đường
thẳng xx’, yy’ cắt nhau và
trong các góc tạo thành có
một góc vuông được gọi là
hai đường thẳng vuông góc
và được kí hiệu:
' 'xx yy⊥
.
Pr: 16:14:44: ~ 7 ~
qua1376684787.doc Gv: NGUYỄN NGỌC TRUNG
HĐ3:
Vẽ hai đường thẳng vuông góc: 10’
- Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc ta
làm như thế nào?
- Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào nữa?
?3
tr84. HS cả lớp làm vào vở.
- Ta vẽ góc vuông trước rồi vẽ
hai tia đối cũa hai cạnh góc
vuông đó.
- HS dùng thước thẳng vẽ phát
2 đường thẳng a và a’ vuông
góc với nhau và viết kí hiệu.
?4
tr84. Cho một điểm O và một đường
thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng a’ đi qua O
và vuông góc với đường thẳng a.
- Điểm O có thể nằm ở đâu so với đường
thẳng a?
O
a
O
a
- Theo em có mấy đường thẳng đi qua O
và vuông góc với a?
* Bài tập 12: tr86.
a
a’
O
1
- Quan sát h.5, h.6 tr85.
- Điểm O có thể nằm trên
đường thẳng a, điểm O có thể
nằm ngoài đường thẳng a.
- HS trả lời tính chất tr85.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
Làm
?4
tr84.
* Điểm O nằm trên đường
thẳng a.
O
a’
a
* Điểm O nằm ngoài đường
thẳng a.
O
a’
a
* Tính chất: (SGK)
HĐ 4:
Đường trung trục cũa đường thẳng: 5’
- Hãy vẽ đoạn thẳng AB=4cm. Vẽ trung
điểm I cũa AB. Vẽ đường thẳng d đi qua I
và vuông góc với AB.
- Đường thẳng d gọi là đường gì cũa
đoạn thẳng AB?
- Vậy đường trung trực cũa đoạn thẳng là gì?
- Khí đo ta còn nói hai điểm A và B là hai
điểm như thế nào qua đường thẳng d?.
- HS lần lượt vẽ hình theo cách
diễn đạt bằng lời.
- Đường thẳng d gọi là đường
trung trực cũa đoạn thẳng AB.
- HS trả lời như trong SGK tr85.
- Đối xứng với nhau qua đường
thẳng d.
A
d
B
I
d là đường trung trực cũa
đoạn thẳng AB.
* Định nghĩa: (SGK)
- Ta nói A và B đối xứng
nhau qua đường thẳng d.
HĐ5:
Kiểm tra – Đánh giá: 5’
* Bài tập 14: tr86.
Cho đoạn thẳng CD dài 3cm. Hãy vẽ
đường trung trực cũa đoạn thẳng ấy.
1 HS lên bảng vẽ hình.
C
d
D
HĐ6:
Hướng dẫn về nhà: 5’
- Học thuộc định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực cũa một đoạn thẳng.
- Biết vẽ 2 đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực cũa 1 đoạn thẳng.
- Làm các bài tập 13, 15, 16 tr86, 87 SGK.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Pr: 16:14:44: ~ 8 ~
qua1376684787.doc Gv: NGUYỄN NGỌC TRUNG
T2 Tiết: 4 § LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU:
Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng
cho trước. Biết vẽ đường trung trực cũa 1 đoạn thẳng.
Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng.
II - CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ ghi bài tập 17 và bài tập cũng cố.
HS: Êke, thước thẳng.
III - TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động cũa học sinh Nội dung bài học
HĐ1:
Kiểm tra b ài cũ: 10’
Câu 1: 1) Thế nào là 2 đường thẳng
vuông góc?
2) Cho đường thẳng xx’ và O
thuộc xx’. Hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua
O và vuông góc với xx’.
Câu 2: Cho đường thẳng AB = 4cm. Hãy
vẽ đường trung trực cũa đoạn thẳng AB.
( HS cả lớp cùng vẽ và nhận xét bài làm
cũa bạn).
HS1: Lên bảng trả lời định nghĩa
2 đường thẳng vuông góc. HS
dùng thước vẽ đường thẳng xx’.
Xác định điểm O thuộc xx’ dùng
êke, vẽ đường thẳng yy' vuông
góc với xx' tại O.
HS2: Lên bảng tra lời định
nghĩa như SGK.
HS dùng thước vẽ đoạn
thẳng AB = 4cm. Dùng thước có
chia khoảng để xác định điểm O
sao cho AO = 2cm. Dùng êke vẽ
đường thẳng đi qua O và vuông
góc với AB.
HĐ2:
Luyện tập: 25’
* Bài tập 17: tr87. (Bảng phụ)
- Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kiểm tra xem
2 đường thẳng a và a’ có vuông góc với
nhau không?
* Bài tập 18: tr87.
- GV gọi 1 HS lên bảng, 1 HS đứng tại
chỗ đọc chậm đề bài.
- GV theo dõi HS cả lớp làm và hướng
dẫn HS thao tác cho đúng.
* Bài tập 20: tr87.
* 3 HS lần lượt lên bảng dùng
thước êke kiểm tra sau đó trả
lời.
* HS lên bảng và HS cả lớp vẽ
hình theo các bước.
* 2 HS lần lượt đọc đề bài 20.
h.a): a không vuông góc với
a’.
h.b) và h.c):
'a a⊥
+ Dùng thước đo góc vẽ
·
0
45xOy =
.
+ Lấy điểm A bất kì nằm
trong
·
xOy
+ Dùng êke vẽ đường thẳng
d
1
qua vuông góc Ox.
+ Dùng êke vẽ đường thẳng
d
2
qua vuông góc Oy.
- Vị trí 3 điểm A, B, C có thể
Pr: 16:14:44: ~ 9 ~
qua1376684787.doc Gv: NGUYỄN NGỌC TRUNG
- Em hãy cho biết vị trí cũa 3 điểm A, B,
C có thể xảy ra?
- Em hãy vẽ hình theo 2 vị trí cũa 3 điểm
A, B, C.
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình.
A
B
C
1
d
2
d
1
O
2
O
2HS lần lượt lên bảng vẽ hình
cả lớp quan sát và nhận xét.
xảy ra:
+ 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
A
B
C
1
d
2
d
1
O
2
O
+ 3 điểm A, B, C không
thẳng hàng.
A
B
C
1
d
2
d
1
O
2
O
HĐ3:
Kiểm tra – Đánh giá: 5’
(Bài tập trắc nghiệm)
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào
sai?
a) Đường thẳng đi qua trung điểm cũa
đoạn thẳng AB là đường trung trực cũa
đoạn AB.
b) Đường vuông góc với đường thẳng AB
là đường trung trực cũa đoạn AB.
c) Đường thẳng đi qua trung điểm cũa
đoạn AB và vuông góc với AB là trung
trực cũa đoạn AB.
d) Hai mút cũa đoạn thẳng đối xứng với
nhau qua đường trung trực cũa nó.
HS trả lời câu hỏi.
a) Sai.
b) Sai.
c) Đúng.
d) Đúng.
HĐ4:
Hướng dẫn về nhà: 3’
- Xem lại các bài tập vừa làm trên lớp.
- Làm tiếp các bài tập sau: bài tập 10, 11, tr75 SBT.
- Đọc trước bài 3: Góc Tạo Bởi Một Đường Thẳng Cắt Hai Đường Thẳng.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Pr: 16:14:44: ~ 10 ~
qua1376684787.doc Gv: NGUYỄN NGỌC TRUNG
T3 Tiết: 5 §3. CÁC GÓC TẠO BỞI
MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I - MỤC TIÊU:
HS hiểu được tính chất: Cho 2 đường thẳng và 1 cát tuyến. Nếu có 1 cặp góc so le
trong bằng nhau thì: Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau; Hai góc trong cùng phía bù nhau;
Hai góc đồng vị bằng nhau.
HS có kỹ năng nhận biết: Cặp góc so le trong; Cặp góc đồng vị; cặp góc trong cùng
phía.
Bước đầu tập suy luận.
II - CHUẨN BỊ:
GV: Thước đo góc, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước đo góc, thước thẳng.
III - TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động cũa học sinh Nội dung bài học
HĐ1:
1/. Cặp góc so le trong. Góc đồng vị: 15’
- Gọi 1 HS lên bảng yêu cầu:
+ Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b.
+ Vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a
và b lần lượt tại A và B.
- Hãy cho biết có bao nhiêu góc tại đỉnh A;
có bao nhiêu góc tại đỉnh B.
- Hãy cho biết hai góc nào được gọi là so le
trong? Có bao nhiêu cặp góc so le trong?
Giải thích rõ hơn các thuật ngữ: góc so
le trong; góc so le ngoài; góc đồng vị; góc
trong cùng phía; ngoài cùng phía.
?1
tr 88. Vẽ đường thẳng xy cắt hai đường
thẳng zt và uv tại A và B.
+ Viết tên hai cặp góc so le trong?
+ Viết tên hai cặp góc so le ngoài?
+ Viết tên bôn cặp góc đồng vị?
+ Viết tên hai cặp góc trong cùng phía?
+ Viết tên hai cặp góc ngoài cùng phía?
* Bài tập 21 tr89. Xem h14 rồi điền vào chỗ
trống (…) trong các câu sau:
·
·
) a IPO và POR
là một cặp góc …
·
·
) b OPI và TNO
là một cặp góc …
·
·
) c PIO và NTO
là một cặp góc …
- HS lên bảng vẽ hình.
- Đỉnh A có 4 góc; đỉnh B có 4
góc.
- HS đứng tại chỗ trả lời
+
µ
µ
¶
¶
1 3 4 2
; A và B A và B
- HS lên bảng.
A
B
1
2
3
4
1
23
4
t
v
x
y
u
z
* Bài tập 21 tr89.
so le trong.
đồng vị.
đồng vị.
A
B
1
2
3
4
1
2
3
4
a
b
c
- Hai cặp góc so le trong:
µ
µ
¶
¶
1 3 4 2
; A và B A và B
- Hai cặp góc so le ngoài:
¶
¶
µ
µ
2 4 3 1
; A và B A và B
- Bốn cặp góc đồng vị:
µ
µ
¶
¶
¶
¶
µ
µ
1 1 4 4
2 2 3 3
;
;
A và B A và B
A và B A và B
- Hai cặp góc trong cùng phía:
µ
¶
¶
µ
1 2 4 3
; A và B A và B
- Hai cặp góc ngoài cùng phía:
¶
µ
µ
¶
2 1 3 4
; A và B A và B
Pr: 16:14:44: ~ 11 ~
qua1376684787.doc Gv: NGUYỄN NGỌC TRUNG
·
·
) d OPR và POI
là một …
cặp góc so le trong.
O
R
P
N
I
T
HĐ2:
2/. Tính chất: 15’
?2
tr88. Trên h13 người ta cho
¶
¶
0
4 2
45A B= =
a) Hãy tính
µ
µ
1 3
?A và B
b) Hãy tính
¶
¶
2 4
?A và B
c) Hãy viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại
với số đo cũa chúng?
- Hãy nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung theo
dạng cho và hỏi.
- Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng
a, b và trong các góc tạo thành có một cặp
góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so
le trong còn lại và các cặp góc đồng vị
như thế nào?
Cho
c cắt a tại A.
c cắt b tại B.
¶
¶
0
4 2
45A B= =
Hỏi
µ
µ
1 3
) ? ?a A B= =
¶
¶
2 4
) ? ?b A B= =
c) Viết tên 3 cặp góc
đồng vị còn lại với số
đo cũa nó.
¶ ¶
2 4
) b Ta có A A=
(đối đỉnh)
¶ ¶
0
2 4
45A A⇒ = =
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại:
µ
µ
µ
µ
¶
¶
0
1 1
0
3 3
0
4 4
135
135
45
A B
A B
A B
+ = =
+ = =
+ = =
- HS đọc tính chất tr89.
A
3
3
B
1
1
4
4
2
2
b
a
µ
¶
0
1 4
) 180a Ta có A A+ =
(kề
bù)
µ
¶
0 0
1 4
180 135A A⇒ = − =
Tương tự:
µ
¶
0 0
3 2
180 135B B⇒ = − =
* Tính chất: Nếu đường thẳng
c cắt hai đường thẳng a, b và
trong các góc tạo thành có
một cặp góc so le trong bằng
nhau thì:
a) Hai góc so le trong còn lại
bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng
nhau.
HĐ3:
Kiểm tra – Đánh giá: 10’
* Bài tập 22 tr89.
a) Hãy đọc tên các cặp góc so le trong,
các cặp góc đồng vị, các cặp góc trong
cùng phía.
b) Hãy ghi tiếp số đo ứng với các góc còn lại.
- Em có nhận xét gì về tổng hai góc trong
cùng phía?
- Nếu một đường thẳng cắt hai đường
thẳng và trong các góc tạo thành có một
cặp góc so le trong bằng nhau thì tổng hai
góc trong cùng phía bằng bao nhiêu?
- Vẽ lại hình như hình h15
- Đứng tại chỗ trả lời.
µ
¶
¶
µ
0 0
1 2 4 3
180 ; 180A B A B+ = + =
- Tổng hai góc trong cùng phía
bằng 180
0
.
A
3
3
B
1
1
4
4
2
2
0
40
0
40
Pr: 16:14:44: ~ 12 ~
qua1376684787.doc Gv: NGUYỄN NGỌC TRUNG
HĐ4:
Hướng dẫn về nhà: 5’
- Làm các bài tập sau: Bài tập 23 tr89; bài tập 16, 17, 18 tr75,76 SBT.
- Đọc trước bài hai đường thẳng song song. (Ôn lại ĐN hai đường thẳng song song và các vị trí cũa nó).
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
T3 Tiết: 6 §4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I - MỤC TIÊU:
Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (đã học ở lớp 6). Công nhận dấu hiệu
nhận biết hai đường thẳng song song.
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và
song song với đường thẳng ấy.
Biết sử dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ dùng êke để vẽ hai đường thẳng song
song.
II - CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, êke.
III - TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động cũa học sinh Nội dung bài học
HĐ1:
Kiểm tra bài cũ: 10’
Câu 1: a) Nêu tính chất các góc tạo bởi một
đường thẳng cắt hai đường thẳng?
b) Cho hình vẽ. Hãy điền tiếp vào
hình số đo các góc còn lại.
Câu 2: a) Hãy nêu vị trí cũa hai đường
thẳng thẳng phân biệt?
b) Thế nào là hai đường thẳng song
song?
HS1:
HS2: a) Hai đường thẳng phân
biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song
song.
b) Hai đường thẳng song
song là hai đường thẳng không
có điểm chung.
A
B
1
1
2
2
3
3
4
4
0
65
0
65
HĐ2:
1/. Nhắc lại kiến thức: 5’
- Thế nào là hai đường thẳng song song?
- Vị trí cũa hai đường thẳng phân biệt?
- Cho đường thẳng a. Em nào có thể vẽ
được đường thẳng b song song với đường
thẳng a cho trước?
- Nhắc lại kiến thức đã học ở
lớp 6.
- Lên bảng vẻ phát.
* Hai đường thẳng song song
là hai đường thẳng không có
điểm chung.
* Hai đường thẳng phân biệt
thì hoặc cắt nhau hoặc song
song.
Pr: 16:14:44: ~ 13 ~
qua1376684787.doc Gv: NGUYỄN NGỌC TRUNG
HĐ3:
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: 15’
?1 90.tr
Xem h17 (a, b, c). Đoán xem
các đường thẳng nào song song với nhau?
- Em có nhận xét gì về số đo cũa các góc
cho trước?
m
n
p
0
60
0
60
hc
.
Chúng ta thừa nhận tính chất này.
- Em nào có thể lên bảng viết kí hiệu?
- Khi hai đường thẳng a và b song song
với nhau ta còn có cách nói nào khác
không?
- ha. Đường thẳng a song song
với đường thẳng b.
- hb. Đường thẳng d không song
song với đường thẳng e.
- hc. Đường thẳng m song song
với đường thẳng n.
- ha. Cặp góc cho trước là cặp
góc so le trong, số đo mỗi góc
đều bằng
0
45
.
- hb. Cặp góc cho trước là cặp
góc so le trong, số đo hai góc đó
không bằng nhau.
- hc. Cặp góc cho trước là cặp
góc đồng vị, số đo hai góc đó
bằng nhau và đều bằng
0
60
.
- Nhắc lại tính chất tr90.
- Lên bảng viết.
- …..
a
b
c
0
45
0
45
ha.
d
e
g
0
90
0
80
hb.
* Tính chất: (SGK)
* Hai đường thẳng a, b song
song với nhau được kí hiệu:
a // b.
HĐ4:
Vẽ hai đường thẳng song song: 5’
?2 90.tr
Cho đường thẳng a và điểm A
nằm ngoài đường thẳng a. Hãy vẽ đường
thẳng b đi qua A và song song với a?
Cho học sinh trao đổi nhóm để nêu
được cách vẽ?
- Hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng vẽ. Đại
diện nhóm khác nêu trình tự vẽ.
+ Dùng góc nhọn
0
60
(hoặc
0
30
hoặc
0
45
) cũa êke, vẽ
đường thẳng c tạo tạo với
đường thẳng a góc
0
60
(hoặc
0
30
hoặc
0
45
).
+ …..
HĐ5 :
Kiểm tra – Đánh giá: 5’
* Cho hình vẽ. Hỏi hai đường thẳng a và
b có song song với nhau không? Vì sao?
µ
¶
0
1 4
: 180Ta có B B+ =
(kề bù).
µ
¶
µ
µ
0
1 4
0 0 0
0
1 3
180
180 135 45
45
B B
B A
⇒ = −
= − =
⇒ = =
B
0
45
0
135
A
3
1
4
2 1
4
3
2
a
b
c
HĐ6:
Hướng dẫn về nhà: 5’
- Học thuộc Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Tập suy luận để đưa đến kết luận hai đường
thẳng song song.
- Làm các bài tập sau: Bài tập 24, 26, 27,28 tr91.
* Bài tập 27: Cho tam giác ABC. Hãy vẽ một đoạn thẳng AD sao cho AD = BC và đường thẳng AD
song song với đường thẳng BC.
Pr: 16:14:44: ~ 14 ~
qua1376684787.doc Gv: NGUYỄN NGỌC TRUNG
A
B
C
D
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Pr: 16:14:44: ~ 15 ~