Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Nghiên cứu hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cung cấp nước sạch tại Bắc Kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 105 trang )

BẢN CAM KẾT
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng cá nhân tôi với sự giúp đỡ của giáo
viên hướng dẫn khoa học. Các thông tin tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ
nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất
kỳ đề tài nào trước đây.
Bắc Kạn ngày 23 tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn

Nông Thị Trà

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn Thạc sĩ, tác giả đã nhận được nhiều
sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình và sự động viên của các cá nhân, cơ quan và nhà
trường, qua đó đã tạo điều kiện thuận lợi để tác giả nghiên cứu, thực hiện và hoàn
thành luận văn này.
Trước hết tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo hướng dẫn khoa
học GS.TS Vũ Thanh Te, người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin được chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trường Đại học Thủy lợi
đã hướng dẫn, giúp đỡ tác giả về mọi mặt trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận
văn tốt nghiệp của mình.
Xin được chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và cán bộ Trung tâm nước sinh hoạt và vệ
sinh môi trường nông thôn tỉnh Bắc Kạn, Ban quản lý dự án cung cấp nước sạch nông
thôn tỉnh Bắc Kạn những người thân trong gia đình, các bạn bè, đồng nghiệp đã chia
sẻ cùng tác giả những khó khăn, động viên và giúp đỡ cho tác giả tìm hiểu nghiên cứu
và hoàn thành luận văn này.
Do còn những hạn chế về thời gian, kinh nghiệm và tài liệu nên trong quá trình nghiên
cứu khó tránh khỏi có những thiếu xót, khiếm khuyết. Vì vậy, tác giả rất mong tiếp tục


nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo và đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Bắc Kạn, ngày 23 tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn

Nông Thị Trà

ii


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài .......................................................................................................... 4
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 4
4. Kết quả ............................................................................................................................. 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................................ 5
5.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................... 5
5.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN ................................................... 6
1.1 Dự án đầu tư và Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ........................................ 6
1.1.1 Những khái niệm về dự án đầu tư xây dựng công trình ......................................... 6
1.1.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình ........................................................... 6
1.1.3 Khái niệm quản lý dự án......................................................................................... 7
1.1.4 Nội dung quản lý dự án .......................................................................................... 8
1.1.5 Các phương thức quản lý dự án .............................................................................. 9
1.1.6 Công cụ quản lý dự án .......................................................................................... 10
1.1.7 Mục tiêu quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ............................................ 10

1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng cung cấp nước sạch nông thôn sử dụng vốn ODA và
vốn đối ứng từ ngân sách Nhà nước. ................................................................................. 11
1.2.1 Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn
ODA và vốn đối ứng từ ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành . 22
1.2.2 Giới thiệu một số dự án cung cấp nước sạch nông thôn sử dụng nguồn vốn ODA 25
1.3 Những tồn tại trong công tác quản lý dự án cung cấp nước sạch nông thôn và những
vấn đề đặt ra cho nghiên cứu ............................................................................................. 29
Kết luận Chương 1 ............................................................................................................. 33
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH ................................................................................................................. 34
2.1 Cơ sở pháp lý và các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ........... 34
2.1.1 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ................................................................. 34

iii


2.1.2 Một số tồn tại trong hệ thống văn bản pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư xây
dựng công trình ............................................................................................................. 38
2.2.1 Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư........................................................................... 38
2.2.2 Trong giai đoạn thực hiện đầu tư ......................................................................... 39
2.2.3 Giai đoạn kết thúc xây dựng ................................................................................ 40
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
cung cấp nước sạch nông thôn........................................................................................... 44
2.3.1 Các nhân tố liên quan đến năng lực, kinh nghiệm của đơn vị trực tiếp thực hiện
công việc quản lý dự án ................................................................................................. 44
2.3.2 Các nhân tố liên quan đến việc tổ chức thực hiện các nội dung trong quá trình
quản lý dự án ................................................................................................................. 45
2.3.3 Năng lực quản lý của đơn vị Chủ đầu tư .............................................................. 48
2.3.4 Ảnh hưởng của nguồn vốn cho dự án .................................................................. 49
2.3.5 Ảnh hưởng của quy hoạch, kế hoạch ................................................................... 49

2.3.6 Các nhân tố liên quan đến sự trao đổi thông tin ................................................... 49
2.3.7 Các nhân tố liên quan đến địa điểm xây dựng công trình .................................... 49
2.3.8 Sự biến động của giá cả thị trường....................................................................... 49
2.3.9 Vấn đề quan liêu, tham nhũng, lãng phí ............................................................... 50
2.3.10 Một số vấn đề khác ảnh hưởng đến quá trình quản lý dự án ............................. 50
2.4 Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
nước sạch nông thôn .......................................................................................................... 50
Kết luận chương 2 .............................................................................................................. 52
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CUNG CẤP
NƯỚC SẠCH TẠI BẮC KẠN ................................................................................... 53
3.1 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của Ban quản lý dự án cung cấp nước sạch tại Bắc Kạn53
3.2 Thực trạng đầu tư và quản lý dự án đầu tư xây dựng cung cấp nước sạch tại Bắc
Kạn...................................................................................................................................... 57
3.2.1 Thực trạng đầu tư và quản lý dự án tư xây dựng các công trình cấp nước sạch
nông thôn từ năm 2014-2017............................................................................................. 57
3.2.2 Thực trạng tổ chức, năng lực Ban QLDA Hợp phần cung cấp nước sạch Bắc Kạn58

iv


3.2.3 Đánh giá công tác quản lý chất lượng dự án tại Ban Quản lý dự án Hợp phần cung
cấp nước sạch Bắc Kạn ...................................................................................................... 60
3.2.3.1 Chất lượng sản phẩm tư vấn lập dự án, khảo sát, thiết kế: ................................ 61
3.2.3.2 Chất lượng giám sát thi công xây dựng công trình: .......................................... 66
3.2.3.3 Chất lượng thi công xây lắp: ............................................................................. 67
3.2.3.4 Thực trạng quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình .................................... 68
3.2.3.5 Thực trạng quản lý tiến độ................................................................................. 70
3.3 Đánh giá nguyên nhân của các tồn tại trong công tác quản lý dự án cung cấp nước
sạch tại Bắc Kạn ............................................................................................................ 71

3.4 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng cung cấp nước
sạch tại Bắc Kạn................................................................................................................. 73
3.4.1 Giải pháp hoàn thiện mô hình tổ chức Ban Quản lý dự án cung cấp nước sạch
nông thôn tỉnh Bắc Kạn ..................................................................................................... 73
3.4.1.1 Trách nhiệm, quyền hạn của Giám đốc Ban ..................................................... 75
3.4.1.2 Nhiệm vụ, quyền hạn của các Phó giám đốc Ban ............................................. 76
3.4.1.3 Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Phòng Tổ chức - Hành chính - Tài vụ ... 76
3.4.1.4 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Kế hoạch - Tổng hợp ................. 77
3.4.1.5 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng giám sát thi công ........................ 77
3.4.2 Xây dựng qui trình quản lý một dự án do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
cung cấp nước sạch nông thôn Bắc Kạn là Chủ đầu tư .................................................... 78
3.4.3 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...................................................... 90
3.4.4 Giải pháp quản lý chi phí.......................................................................................... 91
3.4.5 Giải pháp quản lý tiến độ.......................................................................................... 92
Kết luận Chương 3 ............................................................................................................. 93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 94
1. Những kết quả đạt được................................................................................................. 94
2. Những tồn tại trong quá trình thực hiện ........................................................................ 95
3. Những kiến nghị về hướng nghiên cứu tiếp theo.......................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 96

v


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Sơ đồ tam giác mục tiêu chất lượng quản lý dự án ..................................... 11
Hình 1.2. Sơ đồ cấp nước sạch nông thôn ..................................................................... 21
Hình 1.3 Các hình thức QLDA ..................................................................................... 22
Hình 1.4 Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ................................................... 23
Hình 1.5 Hình thức chủ nhiệm dự án ............................................................................ 24

Hình 1.6 Hình thức chìa khoá trao tay .......................................................................... 25
Hình 1.7. Sơ đồ hoạt động của Ban quản lý dự án hiện tại ........................................... 31
Hình 2.1. Hệ thống trình tự các văn bản được ban hành ........................................... 34
Hình 2.2 Tiến trình của dự án........................................................................................ 41
Hình 2.3 Các lĩnh vực của quản lý dự án ...................................................................... 43
Hình 3.1. Sơ đồ tố chức của Ban quản lý dự án hiện tại ............................................... 55
Hình 3.2 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến chậm tiến độ.................................................. 71
Hình 3.4. Sơ đồ tố chức của Ban Quản lý dự án được đề xuất ..................................... 75
Hình 3.5. Lưu đồ quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (Áp dụng cho
các dự án thuộc nhóm B & C – Nghị định 59/2015/NĐ-CP) ....................................... 79

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Một số dự án điển hình đã và đang đầu tư xây dựng ................................ 26
Bảng 3.1. Thống kê nhân lực Ban QLDA Hợp phần cung cấp nước sạch Bắc Kạn ..... 56
Bảng 3.2 Tổng hợp các hạng mục của dự án đã thực hiện ............................................57
Bảng 3.3 Chênh lệch dự toán các khâu chuẩn bị Dự án ................................................65
Bảng 3.4 Chênh lệch dự toán giữa dự toán và quyết toán .............................................68
Bảng 3.5 Tiến độ thi công xây lắp các hạng dự án........................................................70

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt

Viết đầy đủ


BXD

Bộ xây dựng

CĐT

Chủ đầu tư

CP

Chính phủ

ĐTXDCT

Đầu tư xây dựng công trình

FDI

Vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài

GPMB

Giải phóng mặt bằng

NCPT

Nghiên cứu phát triển




Nghị định

ODA

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

PTNT

Phát triển nông thôn



Quyết định

QLDA

Quản lý dự án

QLNN

Quản lý nhà nước

TDT

Tổng dự toán

TKBVTC

Thiết kế bản vẽ thi công


TMĐT

Tổng mức đầu tư

UBND

Ủy ban nhân dân

CNS

Cấp nước sạch

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng là một lĩnh vực đặc biệt quan
trọng trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản, bên cạnh các lĩnh vực quản lý về chi
phí, khối lượng, tiến độ, an toàn và môi trường... Chính phủ đã có Nghị định riêng về
quản lý chất lượng công trình; các Bộ chuyên ngành, UBND các tỉnh đều có quy định
và hướng dẫn về quản lý quản lý giám sát chất lượng công trình, ngoài ra còn có
nhiều quy định khác cũng liên quan chặt chẽ đến quá trình đầu tư xây dựng, như đấu
thầu và lựa chọn nhà thầu, hợp đồng và một số quy định khác.
Sự hiệu quả của việc quản lý chất lượng, chi phí, tiến độ trong đầu tư xây dựng được
thể hiện ở nhiều mặt, trong đó chủ yếu là các tiêu chí: sự phù hợp với quy định pháp
luật; tính hợp lý về mặt kinh tế - kỹ thuật trong giải pháp thiết kế xây dựng công trình;
giảm giá thành xây dựng công trình; tính đúng đắn trong việc lập và thực hiện dự toán
- thanh quyết toán; giảm thiểu các sự cố công trình xây dựng do chất lượng công trình

gây ra...
Để đạt được các tiêu chí như trên, thì việc hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư
phải được thực hiện xuyên suốt trong tất cả các giai đoạn đầu tư và các lĩnh vực đầu
tư, ngay từ lúc bắt đầu khảo sát - lập dự án đầu tư, qua các quá trình lập thiết kế-dự
toán, đấu thầu và lựa chọn nhà thầu, cung cấp vật tư thiết bị, thi công xây dựng đến
khi hoàn thành đưa công trình vào sử dụng, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư. Việc
hoàn thiện công tác quản lý dự án là nhiệm vụ quan trọng và xuyên suốt quá trình
quản lý đầu tư nhằm đảm bảo chất lượng công trình trong quá trình xây dựng và đưa
vào sử dụng là cần thiết.
Đội ngũ cán bộ thực hiện công tác quản lý dự án nói chung chưa thực sự có nhiều
kinh nghiệm quản lý, khả năng chuyên sâu chưa cao, còn nhiều sơ hở trong loại hình
công việc quản lý dự án xây dựng dẫn đến xảy ra nhiều vấn đề bất cập trong quản lý
xây dựng làm cho công trình kém chất lượng, xảy ra sự cố, nhiều dự án chậm trễ
trong việc triển khai đầu tư, hầu hết các dự án đều có nhiều phát sinh, kết thúc đưa
1


vào sử dụng khai thác đều không đúng tiến độ đề ra, đặc biệt là trong điều kiện gần
đây công nghệ xây dựng và quản lý xây dựng phát triển rất mạnh mẽ. Muốn khắc
phục được thì cần phải nhanh chóng tăng cường đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý
dự án đầu tư đảm bảo có đủ năng lực, kinh nghiệm.
Bắc Kạn là tỉnh nghèo vùng núi cao, nằm ở vùng Đông Bắc, có diện tích tự nhiên
4.859,4 km²; địa hình phức tạp, độ dốc lớn, giao thông đi lại khó khăn, nguồn lực xây
dựng cơ sở hạ tầng còn hạn chế so với nhu cầu, bên cạnh đó ảnh hưởng của biến đổi
khí hậu ngày càng đặt ra nhiều vấn đề trong việc xây dựng hạ tầng ở nông thôn Bắc
Kạn. Để đảm bảo đầu tư hiệu quả các dự án, các ban ngành của tỉnh cũng đã có nhiều
biện pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình đặc biệt trong
đó có những biện pháp tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Nước sạch là nhu cầu thiết yếu không thể thiếu của mọi người dân và ảnh hưởng trực
tiếp đến sức khỏe, điều kiện sống của người dân. Ở Việt Nam hiện nay, sử dụng nước

sạch, đặc biệt ở khu vực nông thôn luôn được Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm chú
trọng. Chính phủ đã ban hành nhiều cơ chế, chính sách để thực hiện mục tiêu quốc gia
về nước sạch cho người dân nông thôn. Từ đó, các công trình cấp nước sạch được
đầu tư xây dựng ở nhiều nơi, người dân nông thôn đã được tiếp cận với các nguồn
nước sạch, phục vụ nhu cầu sinh hoạt và đời sống. Do tốc độ phát triển kinh tế và đô
thị hoá nhanh, nhiều nơi, nhất là vùng nông thôn, người dân vẫn phải đối mặt với sự
khan hiếm nước sinh hoạt. Chính vì thế, các công trình cấp nước sạch nông thôn có ý
nghĩa và vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống người dân nông thôn. Trong những
năm qua tại tỉnh Bắc Kạn các chương trình cấp nước sạch cho người dân nông thôn
được cụ thể hóa bằng nhiều văn bản, chính sách của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh. Do
vậy, nhiều công trình cấp nước sạch tập trung đã và đang được xây dựng để dần thay
thế các loại hình cấp nước nhỏ lẻ, truyền thống không còn phù hợp, tỷ lệ dân cư nông
thôn sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh ngày càng được nâng lên, đồng thời làm thay
đổi nhận thức của người dân nông thôn về ý nghĩa, lợi ích của việc sử dụng nước
sạch, đảm bảo sức khỏe, điều kiện sống cho người dân và cộng đồng. Việc đầu tư xây
dựng các công trình cấp nước sạch nông thôn hiện nay đang được chú trọng, nhất là
ngày 31/03/2012 Thủ tướng chính phủ đã ban hành Quyết định số 366/QĐ-TTg về
2


việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn giai đoạn 2012-2015 thì việc đầu tư các công trình cấp nước sạch nông thôn
càng cấp thiết hơn nữa. Hiện nay nhu cầu đầu tư xây dựng các công trình cấp nước
sạch nông thôn là rất lớn, nhưng trên thực tế, quá trình quản lý, chất lượng và hiệu
quả quản lý các dự án đầu tư xây dựng là rất hạn chế và gặp nhiều khó khăn. Tình
trạng đó có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, nhưng chủ yếu là do sự
chưa hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, quy trình quản lý chưa chặt chẽ, tính chuyên
nghiệp hoá chưa cao và chất lượng đội ngũ cán bộ trong công tác quản lý các dự án
xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế.
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, thực tế hiện nay trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn vẫn

còn bộc lộ một số hạn chế: chất lượng nước và chất lượng xây dựng các công trình
cấp nước vẫn còn thấp, quy mô các công trình nhỏ chưa đáp ứng được nhu cầu của
người dân nông thôn, mô hình quản lý các công trình cấp nước nông thôn còn bất cập,
công tác quản lý Nhà nước trong dịch vụ cấp nước sạch còn nhiều hạn chế, công tác
xã hội hóa chưa khai thác hết tiềm năng, huy động các nguồn lực đầu tư cho các công
trình nước sạch cho người dân còn hạn chế, một bộ phận không nhỏ dân cư chưa ý
thức được vai trò và tầm quan trọng của việc sử dụng nước sạch.
Việc đầu tư xây dựng các công trình cấp nước tập trung nông thôn là một trong những
chủ trương lớn của tỉnh Bắc Kạn, nhằm phát triển kinh tế xã hội bền vững. Ban quản
lý dự án Hợp phần cung cấp nước sạch tại Bắc Kạn được giao nhiệm vụ quản lý các
dự án cấp nước sạch tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn để tạo điều kiện về
hạ tầng kỹ thuật, cung cấp nước sạch cho các hộ dân nông thôn trong vùng dự án.
Cũng như hầu hết các Ban quản lý dự án trên địa bàn hiện nay, việc tồn tại những hạn
chế trong quá trình quản lý dự án dẫn đến để xảy ra những sai sót là điều khó tránh
khỏi do vậy học viên lựa chọn đề tài “Nghiên cứu hoàn thiện công tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng cung cấp nước sạch tại Bắc Kạn” làm đề tài luận văn tốt nghiệp
của mình với kỳ vọng được đóng góp những kiến thức đã được học tập ở trường,
trong thực tiễn để nghiên cứu áp dụng hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng vào quá trình quản lý của đơn vị mình và áp dụng vào những Ban Quản lý dự án
tương tự trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong những năm tiếp theo.

3


2. Mục đích của đề tài
Luận văn nhằm mục đích đi sâu phân tích và đề xuất một số giải pháp tăng cường,
hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án Hợp phần
cung cấp nước sạch tỉnh Bắc Kạn, nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án trong điều
kiện hiện nay.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả luận văn đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý
luận và khoa học của các phương pháp để quản lý dự án đầu tư xây dựng. Đồng thời
luận văn cũng sử dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội
dung nghiên cứu của đề tài trong điều kiện Việt Nam hiện nay gồm các các phương
pháp sau: Tiếp cận cơ sở lý thuyết xây dựng quy trình quản lý đầu tư xây dựng; Tiếp
cận các thể chế, văn bản pháp quy về quản lý đầu tư xây dựng; Phương pháp điều tra
thu thập thông tin; Phương pháp thống kê số liệu; Phương pháp phân tích tổng hợp.
4. Kết quả
Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn
Phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án
Hợp phần cung cấp nước sạch tỉnh Bắc Kạn, từ đó tìm ra những nguyên nhân tồn tại
cần khắc phục;
Hệ thống những cơ sở lý luận liên quan đến thực hiện dự án xây dựng. Thông qua
việc xem xét, đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng
vốn ODA, trên cơ sở vận dụng những lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây
dựng, để đề xuất điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với các đặc điểm của công trình
cung cấp nước sạch nông thôn được thuận lợi và sát thực tế hơn.
Luận văn tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác quản
lý dự án đầu tư xây dựng cung cấp nước sạch nông thôn và đề xuất được giải pháp
nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án Hợp phần
cung cấp nước sạch tỉnh Bắc Kạn.

4


5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
Trên cơ sở tổng quan các cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình, luận văn đã đề xuất và lựa chọn được các giải pháp sát thực nhất
nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn trong hoạt động của Ban quản lý dự án Hợp

phần cung cấp nước sạch tỉnh Bắc Kạn.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án
Hợp phần cung cấp nước sạch tỉnh Bắc Kạn.
Học viên trực tiếp tham gia việc đánh giá việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình, góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng tại Ban quản lý dự án Hợp phần cung cấp nước sạch tỉnh Bắc Kạn.

5


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
1.1 Dự án đầu tư và Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
1.1.1 Những khái niệm về dự án đầu tư xây dựng công trình
Dự án: Theo định nghĩa của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn ISO, trong tiêu chuẩn ISO
9000:2000 và TCVN ISO 9000:2000 thì: Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một
tập hợp các hoạt động có phối hợp và kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được
tiến hành để đạt được mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng
buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực. Các dự án đều có đặc điểm chung là: Các dự
án đều được thực hiện bởi con người; đều bị ràng buộc bởi các nguồn lực hạn chế là
con người và tài nguyên; đều được hoạch định, thực hiện và kiểm soát.
Theo Điều 3 - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 thì Dự án đầu tư xây dựng công trình:
là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động
xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cả tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy
trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí
xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua
Báo các nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo các nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. Các đặc trưng cơ bản của
dự án đầu tư xây dựng công trình: Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng; Có chu kỳ

riêng và thời gian tồn tại hữu hạn: Hình thành, phát triển, có điểm bắt đầu và kết thúc;
Liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý chức
năng và quản lý dự án; Sản phẩm cơ bản mang tính đơn chiếc và độc đáo; Bị hạn chế
bởi các nguồn lực; Luôn có tính bất định và rủi ro; Tính trình tự trong quá trình thực
hiện; Đều có người uỷ quyền chỉ định riêng hay còn gọi là khách hàng.
1.1.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình
Dự án đầu tư XDCT thường được (i) phân loại theo qui mô, tính chất, loại công trình
chính của dự án, (ii) theo nguồn vốn sử dụng.
- Phân loại dự án đầu tư XDCT theo qui mô đầu tư: Dự án đầu tư xây dựng được phân
loại theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án gồm: Dự án quan trọng
6


quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C được quy định chi tiết tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý
dự án.
- Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng gồm:
Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo;
Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ
đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử
dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án
sử dụng vốn khác.
- Phân loại theo nhóm sản phẩm: (i) Công trình dân dụng; (ii)Công trình công nghiệp;
(iii) Công trình giao thông; (iv) Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; (v)
Công trình hạ tầng kỹ thuật; (vi) Công trình quốc phòng an ninh.
1.1.3 Khái niệm quản lý dự án
Quản lý dự án thực chất là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời

hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật
và chất lượng sản phẩm, dịch vụ bằng phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
Tác dụng chủ yếu là: Liên kết tất cả các hoạt động, công việc của dự án; Tạo điều kiện
thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa các nhóm quản lý dự án với
khách hàng chủ đầu tư và các nhà cung cấp đầu vào cho dự án; Tăng cường sự hợp tác
giữa các thành viên, chỉ rõ trách nhiệm của các thành viên tham gia; Tạo điều kiện
phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và điều chỉnh kịp thời trước những
thay đổi hoặc điều kiện không dự đoán được. Tạo điều kiện cho sự đàm phán trực tiếp
giữa các bên liên quan để giải quyết những bất đồng; Tạo ra các sản phẩm dịch vụ có
chất lượng cao hơn. Có ý nghĩa vô cùng quan trọng đó là: Thông qua việc quản lý dự
án có thể tránh được những sai sót trong những công trình lớn, phức tạp; Áp dụng
7


phương pháp quản lý dự án sẽ có thể khống chế, điều tiết hệ thống mục tiêu dự án;
Thông qua việc quản lý dự án có thể thúc đẩy sự trưởng thành nhanh chóng của các
nhân tài chuyên ngành.
1.1.4 Nội dung quản lý dự án
Chu trình quản lý dự án xoay quanh 03 nội dung chủ yếu là: Lập kế hoạch; phối hợp
thực hiện mà chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí thực hiện; và giám sát các
công việc của dự án nhằm đạt được các mục tiêu đã định.
Lập kế hoạch: là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc, dự tính nguồn lực
cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch hành động thống
nhất, theo trình tự lôgíc, có thể biểu diễn dưới dạng các sơ đồ hệ thống hoặc theo các
phương pháp lập kế hoạch truyền thống; Điều phối thực hiện: là quá trình phân phối
nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và
quản lý tiến độ. Giai đoạn này chi tiết hoá thời gian, lập lịch trình cho từng công việc
và toàn bộ dự án, trên cơ sở đó bố trí nguốn vốn, nhân lực và thiết bị phù hợp; Giám
sát: là quá trình theo dõi, kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình thực hiện, báo
cáo hiện trạng và đề xuất giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện. Cùng

với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án giữa kỳ và cuối kỳ cũng được thực
hiện, nhằm tổng kết, rút kinh nghiệm để thực hiện tốt hơn c sát, và các công việc cụ thể khác do Giám đốc, Phó Giám
77


đốc phụ trách giao; Trưởng phòng là người trực tiếp chịu trách nhiệm trước pháp luật,
Giám đốc Ban, Phó giám đốc phụ trách về khối lượng, chất lượng, giá trị nhiệm thu
công trình, hạng mục công trình xây dựng. Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các chức
năng nhiệm vụ theo quy định hiện hành về công tác giám sát thi công, quản lý chất
lượng công trình xây dựng; Ngoài các quy định chung của Nhà nước, của tỉnh, mỗi
cán bộ của Ban khi thực hiện việc giám sát xây dựng công trình còn phải chấp hành
nội quy, quy chế nội bộ của Ban. Cán bộ giám sát thực hiện việc giám sát xây dựng
công trình chịu sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn của Trưởng phòng, ...
3.4.2 Xây dựng qui trình quản lý một dự án do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
cung cấp nước sạch nông thôn Bắc Kạn là Chủ đầu tư
Ban QLDA Hợp phần cung cấp nước sạch Bắc Kạn là Ban kiêm nhiệm nên không xây
dựng quy trình quản lý riêng mà tùy đối tượng, tính chất công việc mà quản lý do vậy
thường xuyên ở trạng thái thụ động, không hiệu quả.
Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình này sẽ xuyên suốt cho các dự án
đầu tư tại Ban, tại những thời điểm cụ thể sẽ có những điều chỉnh nhất định để phù
hợp hơn với điều kiện kinh tế xã hội, các văn bản sửa đổi, bổ sung của các cấp, các cơ
quan quản lý Nhà nước, tình hình thực tế.
- Mục đích:
Quy trình này quy định thống nhất cách thức thực hiện công việc quản lý một dự án
đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình cung
cấp nước sạch nông thôn tỉnh Bắc Kạn, làm quy trình mẫu để áp dụng cho các dự án
mà Ban được giao làm quản lý dự án.
- Phạm vi áp dụng:
Quy trình áp dụng để kiểm soát công việc quản lý dự án này và các dự án đầu tư xây
dựng công trình mà Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình cung cấp nước

sạch nông thôn tỉnh Bắc Kạn được Chủ đầu tư giao quản lý điều hành dự án, gồm các
loại công trình Hạ tầng kỹ thuật (cấp nước sạch), làm tài liệu tham khảo đối với các tổ
chức, cá nhân khác tham gia quản lý dự án.Việc áp dụng quy trình này phải có tính cập
nhật, sáng tạo cho phù hợp với sự thay đổi của các văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan và phù hợp với thực tiễn áp dụng.
78


Hình 3.4. Lưu đồ quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (Áp dụng cho
các dự án thuộc nhóm B & C – Nghị định 59/2015/NĐ-CP)
Trách nhiệm

Tiến trình

Mô tả công
việc

(1) Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Chính phủ; Bộ;UBND
tỉnh; Sở, địa phương;
Chủ đầu tư (BQLDA)

(1-1)
UBND tỉnh ra chủ
trương đầu tư

(1-2)

Chủ đầu tư
(Ban Quản lý dự án)


Lập, phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu TV bước lập dự án

(1-3)

Chủ đầu tư
(Ban Quản lý dự án)

Lựa chọn nhà thầu, ký hợp đồng tư
vấn khảo sát, lập dự án

Ban Quản lý dự án
Nhà thầu tư vấn khảo sát,
tư vấn lập dự án
Chủ đầu tư

(1-4)

Khảo sát địa hình, địa chất, lập
dự án đầu tư

(1-5)

(Ban Quản lý dự án)
UBND tỉnh
Sở Kế hoạch & Đầu tư

Trình cơ quan chuyên môn ( Sở
Xây dựng) thẩm định và trình

phê duyệt dự án đầu tư

(1-6)

Phê duyệt dự án đầu


Công việc (1-1):Trên cơ sở quy hoạch ban đầu, kế hoạch đầu tư của dự án theo từng
giai đoạn cụ thể, tình hình đầu tư các dự án khác, kế hoạch cấp vốn, xác định sơ bộ
phạm vi dự án đầu tư, quy mô và kinh phí đảm bảo nguyên tắc: Có kế hoạch đầu tư
xây dựng công trình đến đâu, xây dựng dứt điểm từng hạng mục đến đó, tránh đầu tư
dàn trải gây lãng phí nguồn vốn; Đầu tư theo kế hoạch tiến độ nguồn vốn được phân

79


bổ để hạn chế nợ đọng xây dựng cơ bản; Tuân thủ quy hoạch đã được phê duyệt.
Theo Điều 6 Nghị định 59/2015/NĐ-CP, trong mối quan hệ này Chủ đầu tư (Ban
QLDA) phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư soạn các văn bản có liên quan trình UBND
tỉnh xin chủ trương trên cơ sở phù hợp với chủ trương của Chính phủ, đảm bảo các
thỏa thuận về quy hoạch với Bộ (cơ quan ngang bộ), các địa phương và cơ quan đóng
trên địa bàn tỉnh để thỏa thuận quy hoạch. Khi đảm bảo các yếu tố trên, UBND tỉnh sẽ
có ý kiến chỉ đạo mặt chủ trương (thường là Quyết định phê duyệt dự án đầu tư).Trên
cơ sở quy hoạch ban đầu, kế hoạch đầu tư của dự án theo từng giai đoạn cụ thể, tình
hình đầu tư các dự án khác, kế hoạch cấp vốn, xác định sơ bộ phạm vi dự án đầu tư,
quy mô và kinh phí đảm bảo nguyên tắc:Có kế hoạch đầu tư xây dựng công trình đến
đâu, xây dựng dứt điểm từng hạng mục đến đó, tránh đầu tư dàn trải gây lãng phí
nguồn vốn; Đầu tư theo kế hoạch tiến độ nguồn vốn được phân bổ để hạn chế nợ đọng
xây dựng cơ bản; Tuân thủ quy hoạch đã được phê duyệt.
Công việc (1-2): Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu tư vấn khảo sát và lập dự án đầu tư

bước lập dự án đầu tư (Theo Điều 21 Nghị định 63/2014/NĐ-CP): Để có cơ sở lựa
chọn các nhà thầu trong bước chuẩn bị đầu tư, theo quy định tại tại Luật Đấu thầu: đối
với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án thì căn cứ theo
quyết định của người đứng đầu Chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao
nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được Chủ đầu tư. Căn cứ
Chủ trương đầu tư của cấp quyết định đầu tư, Ban quản lý dự án lập hoặc chỉ định một
đơn vị tư vấn có đủ năng lực, kinh nghiệm (thường là đã chỉ định một đơn vị tư vấn)
thực hiện: Lập nhiệm vụ lập dự án, nhiệm vụ thiết kế cơ sở + dự toán công việc lập dự
án, thiết kế cơ sở; Lập đề cương khảo sát địa hình, đề cương khảo sát địa chất phục vụ
thiết kế cơ sở + dự toán công việc khảo sát địa hình, địa chất bước này. Trình Chủ đầu
tư phê duyệt nhiệm vụ lập dự án, thiết kế cơ sở; đề cương khảo sát địa hình, địa chất
kèm theo dự toán các công việc. Ban Quản lý dự án lập và trình Chủ đầu tư phê duyệt
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu trong giai đoạn dự án: Gói thầu tư vấn lập dự án
khảo sát địa hình và gói thầu tư vấn khảo sát địa chất bước lập dự án đầu tư.
Công việc (1-3):Lựa chọn nhà thầu, ký hợp đồng tư vấn khảo sát, lập dự án đầu tư:Để
triển khai thực hiện kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được Chủ đầu tư phê duyệt trong
80


giai đoạn này, mà cụ thể là lựa chọn được nhà thầu tư vấn có đủ năng lực, kinh nghiệm
thực hiện công việc lập hồ sơ dự án, Ban quản lý dự án phải tổ chức thực hiện nội
dung này. Trường hợp đấu thầu hoặc chỉ định thầu thông thường: Ban quản lý dự án
lập (hoặc chỉ định một đơn vị tư vấn) lập hồ sơ mời thầu, hoặc hồ sơ yêu cầu trình chủ
đầu tư thẩm định, phê duyệt. Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; mở thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thương thảo hợp đồng; trình Chủ đầu tư phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu; ký hợp đồng tư vấn. Trường hợp chỉ định thầu rút gọn: Ban
quản lý dự án dự thảo hợp đồng mời nhà thầu có đủ năng lực kinh nghiệm đến thương
thảo và ký hợp đồng tư vấn.
Theo Luật Đấu thầu năm 2013: các gói thầu tư vấn có giá gói thầu từ 500 triệu đồng
trở lên áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu là đấu thầu, dưới 500 triệu đồng là chỉ

định thầu; Đối với dự án này các gói tư vấn bước lập dự án đã áp dụng theo Luật Đấu
thầu năm 2005, hình thức chỉ định thầu với các gói dưới 3,0 tỷ đồng. Quy trình lựa
chọn nhà thầu được thực hiện theo quy định tại Luật Đấu thầu và Nghị định số
63/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu thầu về lựa chọn
nhà thầu.
Công việc (1-4) Khảo sát địa hình và lập dự án đầu tư, lập tổng mức đầu tư:Nhằm
mục đích hoàn thiện hồ sơ dự án theo đúng nhiệm vụ dự án đã được nêu ở bước trước
và tổ chức thực hiện hợp đồng khảo sát lập dự án đã ký kết trình người quyết định đầu
tư thẩm định và phê duyệt. Trên cơ sở: Tuân thủ Hợp đồng tư vấn đã ký kết; Nhiệm vụ
lập dự án, đề cương khảo sát địa hình, địa chất đã phê duyệt; Các Quy chuẩn, Tiêu
chuẩn, Quy trình có liên quan; Tư vấn lập phương án khảo sát chi tiết, tiến độ chi tiết
khảo sát, lập dự án, Ban QLDA xem xét trình Chủ đầu tư phê quyệt làm cơ sở thực
hiện; Trong quá trình thực hiện hợp đồng của đơn vị tư vấn, Ban Quản lý dự án có
trách nhiệm kiểm tra giám sát quá trình lập dự án, giám sát khảo sát địa hình, địa chất;
giám sát việc thực hiện hợp đồng; nghiệm thu công việc tư vấn, nghiệm thu hồ sơ Tư
vấn để trình thẩm định, phê duyệt; Trường hợp trong quá trình thực hiện công việc có
phát sinh khối lượng khảo sát, phải lập hồ sơ trình chủ đầu tư phê duyệt bổ sung đề
cương khảo sát để thực hiện.
Công việc (1-5), (1-6) Trình thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư:
81

Căn cứ Nghị định


59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định 46/2015/NĐCP quy định về quản lý chất lượng xây dựng công trình; Quyết định số 04/QĐ-UBND
của UBND tỉnh Bắc Kạn Quy định về phối hợp quản lý Nhà nước về chất lượng công
trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Ban Quản lý dự án thẩm định sơ bộ hồ sơ dự
án, tổng mức đầu tư, xây dựng Tờ trình cho Chủ đầu tư trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
(người có thẩm quyền) phê duyệt dự án đầu tư; trong đó Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu
mối thẩm định dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan

chuyên môn có liên quan (Sở Xây dựng về Quy hoạch xây dựng; Sở Nông nghiệp &
PTNT về Quy hoạch thuỷ lợi, nông nghiệp; Sở Tài nguyên & Môi trường về sử dụng
đất đai,… địa phương có liên quan). Trong quá trình thẩm định Ban QLDA phối hợp
với đơn vị tư vấn khảo sát, lập dự án giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định và chỉnh sửa,
hoàn thiện dự án (nếu có).
Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư bao gồm: Tờ trình xin phê duyệt dự án
đầu tư; Bản sao văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình; Thuyết minh dự án
đầu tư; tổng mức đầu tư; Thuyết minh thiết kế cơ sở; Các bản vẽ thiết kế cơ sở. Sau
khi dự án được người có thẩm quyền phê duyệt, Ban QLDA nghiệm thu hoàn thành
công việc tư vấn và lưu trữ hồ sơ đúng quy định.

82


(2) Giai đoạn thực hiện dự án
Trách nhiệm

Tiến trình


tả

Chủ đầu tư (trình)
Sở kế hoạch (tham mưu)
UBND tỉnh (duyệt)

Phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu

(2-1)


Chủ đầu tư
(Ban QLDA)

Ban QLDA
Các đơn vị tư vấn
Chủ đầu tư, Ban QLDA
Sở chuyên ngành

Lựa chọn, ký hợp đồng tư
vấn khảo sát, thiết kế BVTC

Khảo sát địa hình, địa chất, lập
thiết kế BVTC, tổng dự toán

(2-2)

(2-3)

(2-4)
Thẩmđịnh thiết kế BVTC,
tổng dự toán

(2-4)
Chủ đầu tư, tư vấn
UBND cấp huyện
Chủ đầu tư
Ban QLDA

UBND cấp huyện

Ban QLDA

Phê duyệt thiết kế BVTC,
phê duyệt tổng dự toán

Cắm mốc
GPMB

(2-5)
Lựa chọn nhà thầu thi công
LC các nhà thầu tư vấn
(giám sát, kiểmđịnh,…)

Xây dựng và phê
duyệt các phương
án GPMB

Ban QLDA
Các nhà thầu

(2-7)
(2-5)

UBND cấp huyện

Chủ đầu tư
Ban QLDA
Các nhà thầu

(2-7)


(2-6)
Ký Hợp đồng thi công
Ký các HĐ tư vấn
(giám sát, kiểm định,…)

Khởi công xây dựng
công trình

Thực hiện các
phương án
GPMB

Giao mặt bằng
cho đơn vị thi
công

Quản lý chất lượng trong quá trình
thi công

83

(2-7)
(2-7)

(2-8)


Công việc (2-1) Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Để triển khai các bước tiếp theo của
dự án, có cơ sở để lựa chọn nhà thầu các gói thầu trong giai đoạn thực hiện đầu tư, sau

khi có quyết định phê duyệt dự án, tất cả các gói thầu đã có đầy đủ cơ sở lập kế hoạch
đấu thầu đều được lập để thực hiện trong bước này. Nguyên tắc và nội dung lập kế
hoạch đấu thầu được quy định tại Luật Đấu thầu và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
- Dựa trên cơ sở: Hướng dẫn lập kế hoạch đấu thầu theo Thông tư số 02/TT-BKH của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Số liệu của kế hoạch lấy theo số liệu của dự án được phê
duyệt bước trước.
- Ban Quản lý dự án xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu để Chủ đầu tư trình Uỷ ban
nhân dân tỉnh phê duyệt; Sở Kế hoạch và đầu tư sẽ là đầu mối thẩm định. Trong kế
hoạch lựa chọn nhà thầu bước này bao gồm phần công việc đã thực hiện, phần công
việc không áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu và phần các công việc thuộc kế hoạch
đấu thầu, thông thường gồm: gói tư vấn khảo sát; tư vấn thiết kế bản vẽ thi công; gói
thi công xây lắp; gói giám sát thi công; kiểm toán; kiểm định chất lượng công trình;…
Công việc (2-2) Lựa chọn nhà thầu tư vấn khảo sát địa hình, địa chất, lập thiết kế bản
vẽ thi công và dự toán: Thực hiện tương tự Mục 1.3. (bước dự án).
Công việc (2-3) Khảo sát địa hình, địa chất, lập thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự
toán: Tuân thủ hợp đồng tư vấn; tài liệu khảo sát bước này phải kế thừa và bổ sung
hợp lý cho tài liệu khảo sát bước trước; thiết kế tuân thủ thiết kế cơ sở và các Quy
chuẩn, Tiêu chuẩn có liên quan; tổng dự toán tuân thủ và nằm trong tổng mức đầu tư
được duyệt; Quản lý chất lượng khảo sát, thiết kế phải tuân thủ quy định tại Nghị định
46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Trình tự và nội dung hồ
sơ thiết kế tuân thủ Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
Ban quản lý dự án hoặc đơn vị tư vấn lập đề cương khảo sát ở bước này trên cơ sở yêu
cầu của chủ nhiệm thiết kế, hồ sơ khảo sát bước trước. Ban QLDA xem xét, trình Chủ
đầu tư phê duyệt đề cương khảo sát để làm căn cứ thực hiện. Đơn vị tư vấn lập phương
án khảo sát chi tiết, lập kế hoạch tiến độ thiết kế trình Ban quản lý dự án xem xét, trình
Chủ đầu tư phê duyệt. Ban quản lý dự án thực hiện công việc kiểm tra giám sát quá
trình thực hiện tư vấn thiết kế, giám sát khảo sát, gồm giám sát về nhân sự, máy móc
84



thiết bị, thời gian thực hiện nhiệm vụ tư vấn, giám sát sự tuân thủ phương án kỹ thuật,
tuân thủ các cơ sở thực hiện nêu trên; nghiệm thu công việc, nghiệm thu hồ sơ tư vấn
hoàn thành.
Công việc (2-4) Trình thẩm định và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán:
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định
46/2013/NĐ-CP quy định về quản lý chất lượng xây dựng công trình; Tổ chức thẩm
định, phê duyệt thiết kế được quy định cụ thể tại Điều 20, Điều 21 Nghị định
46/2015/NĐ-CP.
Ban Quản lý dự án thẩm định sơ bộ hồ sơ thiết kế BVTC và tổng dự toán, xây dựng
Tờ trình cho Chủ đầu tư trình Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định
thiết kế và dự toán (dự án cấp nước thuộc dự án hạ tầng kỹ thuật do Sở Xây dựng thẩm
định) trong quá trình thẩm định, Ban QLDA phối hợp với nhà thầu tư vấn giải trình,
tiếp thu, chỉnh sửa (nếu có) hồ sơ thiết kế BVTC và Tổng dự toán; Sau khi có thông
báo kết quả thẩm định của Sở chuyên ngành, Ban QLDA lập Tờ trình, trình Chủ đầu
tư (Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT) trình Sở Kế hoạch, UBND tỉnh phê duyệt
Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
Hồ sơ xin thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán gửi Sở chuyên ngành
thẩm định bao gồm: Tờ trình thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán; Hồ sơ
dự án đầu tư, thiết kế cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Bản sao Quyết định
phê duyệt dự án đầu tư; Thuyết minh thiết kế; Các bản vẽ thiết kế; Hồ sơ tổng dự toán;
+ Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng công trình bước thiết kế BVTC; Biên bản của
chủ đầu tư nghiệm thu hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công; Biên bản nghiệm thu kết quả
khảo sát xây dựng; Bản sao các văn bản thỏa thuận đã được thẩm định tại bước thiết
kế cơ sở và các yêu cầu khác có liên quan; Đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế,
khảo sát xây dựng; Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát xây dựng, chủ nhiệm
thiết kế và các chủ trì thiết kế.
(2-5) Lựa chọn nhà thầu thi công xây lắp: Luật Đấu thầu năm 2013; Nghị định số
63/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu về lựa

85



chọn nhà thầu; Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt ở mục 2.1; Thiết kế bản vẽ
thi công và tổng dự toán được phê duyệt.
Trường hợp đấu thầu hoặc chỉ định thầu thông thường (theo Luật Đấu thầu năm 2013
đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu từ 1,0 tỷ đồng trở lên thì áp dụng hình thức đấu
thầu, dưới 1,0 tỷ đồng thì chỉ định thầu. Đối với các gói thầu xây lắp của dự án này
đều áp dụng hình thức đấu thầu): Lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trình chủ đầu tư
thẩm định, phê duyệt. Đăng lên Báo Đấu thầu 03 số liên tiếp. Phát hành hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất. Mời nhà thầu
đến thương thảo hợp đồng. Trình Chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt kết quả đấu thầu và
thông báo kết quả đấu thầu. Mời nhà thầu đàm phán hoàn thiện hợp đồng và ký kết
hợp đồng thi công.Trường hợp chỉ định thầu rút gọn thì Ban QLDA lập dự thảo hợp
đồng, mời nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm đến thương thảo và nếu đạt kết quả
thì ký kết hợp đồng.
(2-6) Lựa chọn nhà thầu tư vấn giám sát thi công; tư vấn kiểm định chất lượng xây
dựng; tư vấn kiểm toán; và các gói thầu khác trong kế hoạch đấu thầu: thực hiện tương
tự như quy trình ở mục 2.5. tuỳ thuộc quy mô, tính chất của từng gói thầu.
(2-7) Giải phóng mặt bằng và bàn giao mặt bằng thi công xây dựng: Luật Đất đai năm
2013; Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai; Nghị định 47/2014/NĐ-CP ban hành quy định về bồi thường hỗ trợ tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất; Quy định của UBND tỉnh Bắc Kạn về giá đất và tài sản trên đất
khi nhà nước thu hồi đất (theo các năm); ...Đối với các dự án, tất cả công việc giải
phóng mặt bằng được tách ra thành tiểu dự án, giao cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện
(thành phố) nơi có công trình thực hiện, ví dụ như là Thành phố Bắc Kạn thực hiện các
tiểu dự án nằm trên địa bàn. Tuy nhiên, Ban quản lý dự án phải lập một tổ Giải phóng
mặt bằng để phối hợp thực hiện với địa phương giải quyết tất cả các vấn đề liên quan
đến mặt bằng. Sau khi thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt, đã xác định được chính
xác ranh giới công trình trên mặt bằng vì vậy công việc GPMB được thực hiện ngay
sau khi phê duyệt TK BVTC trên cơ sở Chủ đầu tư lập Tờ trình giao nhiệm vụ cho Ủy

ban nhân dân huyện (Thành phố), cụ thể là Ban GPMB huyện (Thành phố) và các
ngành chức năng có liên quan, sau đó Ban quản lý dự án căn cứ vào Văn bản giao
86


×