Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.24 KB, 14 trang )

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................... 4
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defined.
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Tổng quan về các công trình đã nghiên cứu có liên quan đến đề tài . Error!
Bookmark not defined.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................ Error! Bookmark not defined.
1.4. Phương pháp nghiên cứu ................................. Error! Bookmark not defined.
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................... Error! Bookmark not defined.
1.6. Những đóng góp của đề tài ............................... Error! Bookmark not defined.
1.7. Các câu hỏi đặt ra trong nghiên cứu ............... Error! Bookmark not defined.
1.8. Kết cấu của luận văn......................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU ................................ Error! Bookmark not defined.
2.1. Đặc điểm hoạt động của đơn vị sự nghiệp có thu ảnh hưởng tới kế toán quản
trị chi phí ................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Đơn vị sự nghiệp có thu và phân loại đơn vị sự nghiệp có thuError! Bookmark
not defined.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu Error!
Bookmark not defined.
2.2. Tổng quan vê kế toán quản trị chi phí trong các đơn vị sự nghiệp có thu . Error!
Bookmark not defined.


2.2.1. Bản chất về kế toán quản trị chi phí trong các dơn vị sự nghiệp có thu .. Error!
Bookmark not defined.


2.2.2. Vai trò kế toán quản trị chi phí trong các đơn vị sự nghiệp có thu .... Error!
Bookmark not defined.
2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán quản trị chi phí trong các đơn vị sự nghiệp
có thu .................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Nội dung kế toán quản trị chi phí trong các đơn vị sự nghiệp có thu Error!
Bookmark not defined.
2.3.1. Phân loại chi phí ......................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Xây dựng định mức và dự toán chi phí ...... Error! Bookmark not defined.
2.3.3. Xác định chi phí cung ứng dịch vụ ............ Error! Bookmark not defined.
2.3.4. Phân tích mối quan hệ chi phí, sản lượng và lợi nhuậnError!

Bookmark

not

defined.
2.3.5. Đánh giá hiệu quả và phân tích thông tin đưa ra quyết địnhError!

Bookmark

not defined.
2.4. Kế toán quản trị chi phí của một số nước phát triển và bài học kinh nghiệm
cho Việt Nam ............................................................ Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Kế toán quản trị chi phí của một số nước trên thế giớiError!

Bookmark

not

defined.

2.4.2. Bài học kinh nghiệm kế toán quản trị chi phí cho Việt NamError!

Bookmark

not defined.
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI BỆNH VIỆN
HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN .......................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Tổng quan về Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An ảnh hưởng đến kế toán
quản trị chi phí ......................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ AnError!
Bookmark not defined.
3.1.2. Khái quát về đặc điểm hoạt động của Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ AnError!
Bookmark not defined.


3.1.3. Khái quát về tổ chức bộ máy của Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ AnError!
Bookmark not defined.
3.1.4. Đặc điểm cơ chế tài chính ảnh hưởng tới tổ chức kế toán quản trị chi phíError!
Bookmark not defined.
3.2. Thực trạng kế toán quản trị chi phí tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
.................................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Thực trạng phân loại chi phí ...................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Thực trạng xây dựng định mức chi phí ..... Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Thực trạng xây dựng dự toán chi phí ......... Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Thực trạng xác định chi phí cung ứng dịch vụError! Bookmark not defined.
3.2.5. Thực trạng phân tích mối quan hệ giữa chi phí, sản lượng, lợi nhuận và báo cáo
kế toán quản trị chi phí ......................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.6. Phân tích thông tin để ra quyết định........... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 4: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN


KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA

KHOA NGHỆ AN ...................................................... Error! Bookmark not defined.
4.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu ......................... Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Ưu điểm ...................................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Tồn tại và nguyên nhân .............................. Error! Bookmark not defined.
4.2. Định hướng phát triển của Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An ... Error!
Bookmark not defined.
4.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa
Nghệ An ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Hoàn thiện về cách phân loại chi phí ......... Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Hoàn thiện về hệ thống định mức và dự toán chi phíError!

Bookmark

not

defined.
4.3.3. Hoàn thiện về mô hình xác định chi phí cung ứng dịch vụError! Bookmark not
defined.


4.3.4. Hoàn thiện về phân tích mối quan hệ giữa chi phí, sản lượng, lợi nhuận và xây
dựng báo cáo kế toán quản trị chi phí .................. Error! Bookmark not defined.
4.4. Điều kiện để thực hiện các giải pháp ............... Error! Bookmark not defined.
4.4.1. Đối với Nhà nước ....................................... Error! Bookmark not defined.
4.4.2. Đối với Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An ........................................ 82
KẾT LUẬN ................................................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................. Error! Bookmark not defined.

PHỤ LỤC


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Bệnh viện Hữu Nghị Đa Khoa Nghệ An (BVHNĐKNA) là trung tâm y tế uy tín
và hiện đại bậc nhất khu vực tỉnh Nghệ An. Đến nay, Bệnh viện Đa khoa tỉnh đã có quy
mô rộng lớn với hơn 700 giường bệnh, kỹ thuật hiện đại, đội ngũ cán bộ công nhân viên
đông đảo, tri thức y học đã được nâng lên với gần 700 người, đáp ứng nhu cầu khám
chữa bệnh ngày càng cao của không chỉ nhân dân trong tỉnh và các tỉnh lân cận. Là một
trong những đơn vị phục vụ các nhu cầu có tính chất phúc lợi xã hội nên Bệnh viện
không đặt mục tiêu lợi nhuận làm mục tiêu quan trọng nhất.
Khi chuyển sang nền kinh tế thị trường như ngày nay Nhà nước đã có những chính
sách quản lý đối với các đơn vị sự nghiệp có thu, trong đó có ngành y tế. Bệnh viện Hữu
nghị đa khoa Nghệ An trước thực tế trên đã có những đổi mới về quản lý tài chính nhằm
đạt được công bằng, hiệu quả trong chăm sóc sức khỏe người bệnh nhưng cũng phải đạt
được các mục tiêu về tài chính. Trên nền tảng đó, kế toán quản trị với tư cách là công cụ
quản lý trong công tác quản lý kinh tế tài chính đã đóng vai trò quan trọng trong việc
cung cấp các thông tin hữu ích tới ban lãnh đạo Bệnh viện để từ đó có những quyết định
đúng đắn trong quản lý nhằm đưa bệnh viện phát triển đi lên. Muốn vậy cần phải xây
dựng hệ thống kế toán quản trị chi phí cho thật phù hợp với thực tế phát triển tại bệnh
viện.
Tuy nhiên trong quá trình làm việc và khảo sát tìm hiểu tại BVHNĐKNA , tác giả
nhận thấy hệ thống kế toán quản trị chi phí dù đã được quan tâm đưa vào áp dụng và đã
có những đóng góp nhất định đối với công tác quản lí tài chính của bệnh viện, nhưng vẫn
chưa được chú trọng đúng mức nên chưa thể cung cấp các thông tin chính xác nhất cho
việc ra các của ban lãnh đạo bệnh viện.
Trước tình hình trên, nhận thầy được tầm quan trọng của công tác kế toán quản trị
chi phí, tôi xin chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Bệnh viện
Hữu nghị Đa khoa Nghệ An ” cho luận văn tốt nghiệp của mình



Với đề tài trên, ngoài các phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, danh mục sơ
đồ, bảng biểu thì phần nội dung của luận văn có bố cục bốn chương được trình bày như
sau:
Chương 1 : Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2 : Cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí trong các đơn vị sự nghiệp có
thu
Chương 3 : Thực trạng kế toán quản trị chi phí tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa
Nghệ An
Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu và giải pháp hoàn thiện kế toán quản trị
chi phí tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Trong chương này, giới thiệu một cách tổng quan về đề tài nghiên cứu, phân tích
tính cấp thiết của đề tài. Theo đó luận văn làm rõ tính cấp thiết của kế toán quản trị chi
phí tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An trên phương diện lý luận và cả thực tiễn.
Tổng quan về các công trình nghiên cứu có liên quan đến Kế toán quản trị chi phí. Xác
định mục tiêu, phương pháp, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài . Tác giả đặt ra
các câu hỏi trong quá trình nghiên cứu cũng như kết cấu của luận văn
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG
CÁC ĐƠN VỊ SỤ NGHIỆP CÓ THU
2.1. Đặc điểm hoạt động của đơn vị sự nghiệp có thu ảnh hưởng tới kế toán quản trị
chi phí
Trong phần này làm rõ thế nào là đơn vị sự nghiệp có thu, các đặc điểm và phân
loại đơn vị sự nghiệp có thu theo các tiêu thức phân loại khác nhau.
Đơn vị sự nghiệp có thu là đơn vị do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước quyết
định thành lập, là đơn vị dự toán độc lập, có con dấu riêng, có tài khoản riêng, có tổ chức
bộ máy kế toán theo quy định của Luật kế toán
Đơn vị sự nghiệp có thu thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất định hay quản
lý Nhà nước về một hoạt động nào đó. Các đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động trên nhiều



lĩnh vực khác nhau như giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa thông tin, khoa học công nghệ, thể
dục thể thao, kinh tế…
Về cơ chế tài chính, các đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động tuân thủ các quy định tại
các văn bản pháp luật liên quan của Nhà nước. Theo đó, các đơn vị sự nghiệp có thu có
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính, nguồn tài chính bao gồm nguồn từ NSNN
cấp, nguồn thu sự nghiệp, nguồn tài chính từ vốn viện trợ, quà biếu, tặng, cho theo quy
định của pháp luật và các nguồn khác. Về nội dung chi của các đơn vị sự nghiệp có thu bao
gồm chi thường xuyên và chi không thường xuyên
2.2. Tổng quan về kế toán quản trị chi phí trong các đơn vị sự nghiệp có thu
Kế toán quản trị chi phí cung cấp thông tin về chi phí ước tính cho các sản phẩm,
dịch vụ hoặc các đối tượng khác theo yêu cầu của các nhà lãnh đạo đơn vị nhằm giúp họ ra
các quyết định quan trọng về đặc điểm của sản phẩm, cơ cấu sản phẩm và phân bổ hợp lý
các nguồn lực có hạn cho các hoạt động của đơn vị
Ngoài ra, các báo cáo hoạt động định kỳ so sánh kết quả thực tế với mục tiêu dự
kiến về chi phí, doanh thu và lợi nhuận của đơn vị sẽ được sử dụng để làm cơ sở cho việc
đánh giá hoạt động quản lý và do đó cung cấp động lực để các nhà quản lý cố gắng thực
hiện tốt công việc của mình.
Kế toán quản trị chi phí còn cung cấp các thông tin thích hợp cho các nhà quản lý
nhằm xây dựng các chiến lược cạnh tranh bằng cách thiết lập các báo cáo định kỳ và báo
cáo đặc biệt.
Ngoài ra, trong phần này còn đề cập đến các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán quản
trị chi phí trong các đơn vị sự nghiệp có thu, bao gồm các nhân tố bên trong và các nhân
tố bên ngoài đơn vị
2.3. Nội dung kế toán quản trị chi phí trong các đơn vị sự nghiệp có thu
Trong phần này làm rõ bản chất của kế toán quản trị chi phí trong các đơn vị sự
nghiệp có thu và hiệu quả của việc cung cấp thông tin thích hợp, hữu ích, kịp thời trong
việc ra quyết định của ban lãnh đạo đơn vị



Trước hết cần nhận diện chi phí trên nhiều góc độ khác nhau. Đó là chi phí nguyên
vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung, định phí, biến phí, chi phí hỗ hợp, chi
phí chìm, chi phí cơ hội....
Để kiểm soát tốt hoạt động kinh doanh của đơn vị, trước hết cần phải xây dựng
định mức cụ thể và thực hiện tuân thủ theo định mức đó. Định mức chi phí được hiểu là “
Những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa liên quan đến việc sản xuât kinh
doanh một đơn vị sản phẩm dịch vụ ở điều kiện nhất định” [9, tr 70]. Các định mức chi
phí và dự toán chi phí trong đơn vị phải phù hợp với đặc điểm hoạt động của đơn vị đó để
hoàn thành tốt nhiệm vụ mà Nhà nước giao cho
Việc xác định chi phí sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo
nhiều phương pháp khác nhau, có thể phân thành phương pháp truyền thống và phương
pháp hiện đại như sau:
- Các phương pháp truyền thống bao gồm: Phương pháp xác định chi phí sản xuất
sản phẩm, cung ứng dịch vụ theo công việc; Phương pháp xác định chi phí sản xuất sản
phẩm, cung ứng dịch vụ theo quá trình sản xuất:
- Các phương pháp hiện đại bao gồm: Phương pháp xác định chi phí sản phẩm
theo mô hình chi phí mục tiêu (còn gọi là target – Costing); Phương pháp xác định chi
phí sản phẩm dựa trên hoạt động ( Activity – Based Costing, thường gọi là mô hình ABC
)
2.4. Kế toán quản trị chi phí của một số nước phát triển và bài học kinh nghiệm cho
Việt Nam
Trước hết tác giả khái quát về mô hình kế toán quản trị của một số nước phát triển
trên thế giới như Nhật Bản, Mỹ, Đức. Tại khu vực Đông Nam Á, kế toán quản trị còn khá
non trẻ, manh mún, lệ thuộc và hỗn hợp các khuynh hướng khác nhau vì đây là khu vực
có nền kinh tế mới phát triển
Qua đó cho thấy kế toán quản trị được vận dụng vào các nước rất đa dạng. Tuy
nhiên việc thực thi kế toán quản trị hay kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp
Việt Nam hiện mới chỉ dừng lại ở góc độ nhìn nhận và xem xét, còn rất mơ hồ. Chính vì
vậy, mặc dù được tiếp cận với nhiều lý thuyết kế toán quản trị hiện đại nhưng việc áp



dụng ngay những lý thuyết đó vào thực tiễn hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam là
một vấn đề thực sự khó khăn.
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI BỆNH VIỆN
HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN
3.1. Các đặc điểm của Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An ảnh hưởng đến kế
toán quản trị chi phí
Tiền thân của Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An là Nhà thương Vinh được
thành lập từ năm 1910. Trải qua bao khó khăn thử thách, hy sinh xương máu, nỗ lực phấn
đấu của nhiều y, bác sỹ và cán bộ công nhân viên chức. Cùng với quá trình đấu tranh
giành độc lập của dân tộc và xây dựng phát triển đất nước, bệnh viện trải qua các thời kỳ
gắn liền với từng mốc lịch sử quan trọng.
Về cơ cấu tổ chức của bệnh viện khá chặt chẽ từ tổ chức đoàn thể đến tổ chức bộ
máy. Phòng Tài chính kế toán là phòng chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc bệnh viện
và chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ hoạt động tài chính kế toán của bệnh viện.
Chế độ kế toán tuân thủ các quy định hiện hành của đơn vị sự nghiệp có thu, tuân thủ các
quy định hiện hành cũng như các quy định trong ngành y. Do đó quy định rõ các nội dung
được phép thu, các nội dung được phép chi tại đơn vị. Kế toán quản trị (KTQT) tại đơn vị
tuy chưa tách hẳn kế toán tài chính (KTTC) nhưng đã được chú trọng thực hiện. Kế toán
quản trị chi phí cũng được xây dựng và phát triển với việc cung cấp thông tin, lập báo cáo,
đánh giá hiệu quả và phân tích thông tin nhằm làm công cụ sắc bén cho nhà lãnh đạo có
những quyết định kịp thời.
3.2. Thực trạng kế toán quản trị chi phí tại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An
Trong phần này, tác giả đi sâu vào khảo sát và trình bày thực trạng kế toán quản trị
chi phí đang được thực hiện tại BVHNĐKNA.. Do chưa có sự tách riêng giữa kế toán
quản trị và kế toán tài chính nên kế toán quản trị chi phí cũng chưa được tách riêng. Thực
tế tại đơn vị, kế toán quản trị chi phí vẫn được hình thành và theo dõi theo nhu cầu quản
lý của ban lãnh đạo, ban giám đốc.



Về chi phí, bao gồm chi thường xuyên và chi không thường xuyên, bao gồm chi
phí tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương, chi phí công cụ, dụng cụ, chi phí khấu hao
tài sản cố định, chi phí sữa chữa lớn tài sản cố định, chi phí quản lý hành chính ( Điện,
nước, văn phòng phẩm, hội nghị…), chi phí nguyên liệu, vật liệu
Khác với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tổng chi phí nguyên vật liệu phụ
thuộc hoàn toàn vào lượt bệnh nhân điều trị và diễn biến bệnh của bệnh nhân. Sản phẩm
chính của đơn vị là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, định mức chi phí nguyên vật liệu cho
mỗi lượt khám chữa bệnh của từng loại bệnh gồm thuốc, vật tư y tế, hóa chất, máu, dịch
truyền… Định mức chi phí nhân công chưa rõ ràng. Nhân viên tại đơn vị chủ yếu là bác
sỹ và điều dưỡng, trực tiếp chăm sóc và điều trị đồng thời cho nhiều bệnh nhân, nghĩa là
đồng thời cho nhiều loại bệnh. Do đó tại đơn vị vẫn chưa xác định định mức chi phí nhân
công tách riêng cho từng loại bệnh.
Dự toán chi phí nguyên vật liệu được lập từ đầu năm. Các khoa, phòng lập dự trù
về thuốc, vật tư, hóa chất … trong năm đó lên khoa Dược trên cơ sở thuốc, vật tư, hóa
chất đã được dùng trong năm trước đó. Chi phí nhân công bao gồm tiền lương và các
khoản trích theo lương của cán bộ nhân viên trong biên chế, hợp đồng trong chỉ tiêu biên
chế, hợp đồng bệnh viện… ( các tiểu mục 6000, 6050, 6100, 6200, 6404). Dự toán về chi
phí tiền lương, hàng năm kế toán tiền lương lập dự toán lên Sở y tế, Sở y tế tổng hợp lại
và trình lên Sở tài chính, sau khi Sở tài chính duyệt thì NSNN mới cấp về. Về dự toán
chi phí phụ cấp (Bao gồm phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật, phụ cấp chống dịch, phụ cấp ưu
đãi ngành y tế, phụ cấp làm thêm giờ và phụ cấp thường trực…) được thực hiện tại “Quy
chế chi tiêu nội bộ” của bệnh viện. Đa số chi phí sản xuất chung có định mức trong năm
được quy định tại “ Quy chế chi tiêu nội bộ” của Bệnh viện như chi phí trang phục, chi
phí văn phòng phâm, chi phí đào tạo, chi phí phương tiện thông tin, chi phí hoạt đông…
Trên cơ sở đó, xác định chi phí cho từng loại bệnh cụ thể. Trong phần này, tác giả
chỉ nêu lên thực trạng của một số loại bệnh thường gặp và có diễn biến bệnh không quá
phức tạp như các bệnh như đục thủy tinh thể thường gặp ở người già, đẻ thường, viêm
amidan, chạy thận nhân tạo, mổ đẻ lần 1...



Sau khi xác định được chi phí, kế toán quản trị chi phí tiến hành phân tích mối
quan hệ giữa chi phí, sản lượng và lợi nhuận. Trong phần này, tác giả đi sâu vào phân
tích từng loại bệnh với dẫn chứng cụ thể. Tuy nhiên chỉ phân được chi phí nguyên vật
liệu, còn chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung thì chưa phân tích được do mức độ
phức tạp, chưa tách ra được. Do đó, hệ thống báo cáo kế toán quản trị chi phí của đơn vị
còn đơn giản, báo cáo kế toán quản trị chi phí chưa được đi vào chi tiết, kéo theo đó ban
lãnh đạo ít chú ý và theo dõi thông tin từ báo cáo này. Trong mấy năm trở lại đây, do
được chú trọng và đầu tư xây dựng hệ thống kế toán chi phí hơn nên thông tin kế toán
quản trị chi phí đưa ra có hiệu quả hơn giúp ban lãnh đạo đơn vị ra quyết định kịp thời,
đúng đắn trong quản lý bệnh viện.
CHƯƠNG 4: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA

KHOA NGHỆ AN
4.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu
Trong phần này, tác giả nêu lên những ưu điểm và những tồn tại của hệ thống kế
toán quản trị. Những ưu điểm đã đạt được phải kể đến là Quản trị chi phí tại
BVHNĐKNA bước đầu đáp ứng được thông tin của các nhà quản trị. Đã kiểm soát chi
phí, tránh thất thoát cho Bệnh viện cũng như Nhà nước. Tạo được một hệ thống thông tin
quản lý minh bạch, hiệu quả, đặc biệt là thông tin kế toán
Bên cạnh đó còn có những tồn tại về cách phân loại chi phí, về công tác xây dựng
định mức, lập dự toán chi phí, công tác phân tích phục vụ kiểm soát chi phí chưa được đầy
đủ và chặt chẽ, hệ thống báo cáo còn khá đơn giản ảnh hưởng đến hiệu quả của thông tin
cũng như đến quyết định của ban lãnh đạo trong việc quản lý bệnh viện
4.2. Định hướng phát triển của Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An
Định hướng phát triển của BVHNDDKNA trong thời gian tới trước hết phải tổ
chức tốt công tác KBCB, phát triển chuyên môn kỹ thuật, đầu tư trang thiết bị hiện đại,
nâng cao trình độ các y, bác sỹ. Tiếp tục thực hiện tốt các chương trình, mục tiêu y tế



quốc gia.Về tài chính, kiểm soát và đẩy nhanh tiến độ các dự án tại BV, điều chỉnh chi
phí trần, tránh vượt trần, vượt quỹ trong công tác khám chữa bệnh- Chỉ đạo điều chỉnh
chi phí trần, tránh vượt trần, vượt quỹ trong công tác khám, điều trị bệnh nhân BHYT;
tiếp tục chỉ đạo đẩy mạnh việc áp dụng kỹ thuật cao, phương tiện cận lâm sàng trong
công tác khám, chẩn đoán, điều trị. Về khoa Dược, tăng cường công tác dược lâm sàng
tại các khoa.Thực hiện tốt các nhiệm vụ thường xuyên tổ chức tốt công tác khám chữa
bệnh bằng việc duy trì tốt việc thực hiện các quy chế chuyên môn. Như vậy, trong thời
gian tới, cùng với nhiệm vụ chung của toàn BV thì nhiệm vụ của phòng Tài chính kế toán
khá quan trọng. Trong đó kế toán quản trị chi phí phải đưa ra các thông tin kịp thời để
ban lãnh đạo Bệnh viện có quyết định kịp thời trong việc thực hiện các nhiệm vụ trên
4.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa
Nghệ An
- Hoàn thiện về cách phân loại chi phí:
Chi tiết hơn các loại chi phí theo nội dung: Bên cạnh việc theo dõi về chi phí cần
chi tiết cho từng khoa, phòng thì nên lấy đó làm cơ sở để chi tiết cho từng loại thiết bị
chuyên môn giá trị lớn, chi tiết cho từng loại bệnh thường gặp hoặc bệnh có chi phí điều
trị lớn, thời gian dài. Các chi phí tại đơn vị thực tế tồn tại chi phí cố định và chi phí biến
đổi. Do đó cần xây dựng hệ thống biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp. Đây là cơ sở cho
việc phân tích mối quan hệ chi phí, sản lượng và lợi nhuận sau này
- Hoàn thiện về hệ thống định mức và dự toán chi phí
Giá nguyên vật liệu do Sở y tế quy định, nên ở đây chỉ bàn về hoàn thiện số lượng
nguyên vật liệu. Các khoa, phòng cần dự trù số lượng chính xác, tránh tình trạng khi khoa
Dược mua thuốc, vật tư về nhưng không điều trị cho Bệnh nhân ( do không có bệnh nhân,
do bác sỹ chỉ định thuốc khác có cùng hàm lượng hoạt chất…) một mặt làm cho hàng tồn
kho lớn, một mặt gây ứ đọng vốn. Muốn vậy cần phải chú ý về sự biến động số lượng
bệnh nhân, chú ý đến các ngày lễ, diễn biến thời tiết xấu, các dịch bệnh phát sinh…
Về chi phí nhân công, chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương hàng năm
biến động không đáng kể so với dự toán hàng năm lên Sở y tế. Tuy nhiên chi phí về các



khoản phụ cấp thì có biến đổi rất lớn. Chi phí về các khoản phụ cấp biến đổi lớn phải kể
đến chi phí phụ cấp thủ thuật, phẫu thuật. Đây là khoản chi phí phụ thuộc vào lượng bệnh
nhân và diễn biến bệnh của bệnh nhân. Do đó khi kế toán xây dựng định mức về chi phí
các khoản phụ cấp trên cần phải phốic hợp với các khoa để ước tính số ca phẫu thuật, thủ
thuật
- Hoàn thiện về mô hình xác định chi phí cung ứng dịch vụ: Mô hình xác định chi
phí cung ứng dịch vụ nên đầy đủ các chi phí cấu thành nên dịch vụ. Cụ thể ở đây nên
phản ánh chi phí nguyên vật liệu đầy đủ hơn, xây dựng thêm chi phí nhân công và chi phí
sản xuất chung
- Hoàn thiện về phân tích mối quan hệ giữa chi phí, sản lượng, lợi nhuận và xây
dựng báo cáo kế toán quản trị chi phí
Các báo cáo chi phí từng khoa cung cấp những thông tin hữu ích đến ban lãnh đạo,
giúp ban lãnh đạo quản trị kiểm soát được chi phí, đánh giá trách nhiệm của các bộ phận
có liên quan. Bằng cách kiểm tra khuynh hướng và kết quả hoạt động của từng bộ phận
nhà quản lý có khả năng nhìn nhận thấu đáo tình hình không, từ đó đưa ra những chính
sách điều chỉnh nhằm kiểm soát chi phí kịp thời hoặc phát hiện ra những cơ hội, chiều
hướng hoạt động còn tiềm ẩn để phát huy.
- Hoàn thiện về mô hình tổ chức bộ máy kế toán quản trị chi phí
Kế toán quản trị là một công cụ hữu hiệu giúp cho các nhà quản trị đưa ra các
quyết định kinh doanh kịp thời và chính xác. Hiện nay, KTQT tuy đã được quan tâm
nhưng chưa thực sự đúng mức, các đơn vị ở Việt nam chưa hiểu rõ tầm quan trọng của
KTQT, hay ngộ nhận KTQT là KTTC. Vì vậy, để nâng cao hơn nữa hiệu quả các thông
tin nhằm phục vụ công tác quản lý và ra các quyết định đúng đắn, phù hợp với tình hình
thực tế tại đơn vị thì cần tổ chức tốt công tác KTQT tại đơn vị, đặc biệt là KTQT chi phí.
Ở Bệnh viện, nên tách riêng KTQT với KTTC để KTQT có thể tập trung mũi nhọn trong
việc xây dựng các báo cáo theo yêu cầu ngày càng cao của ban lãnh đạo và đặc biệt là
phân tích, dự báo thông tin đó trong tương lai.
4.4. Điều kiện để thực hiện các giải pháp



- Để thực hiện các giải pháp trên, trước hết cần có môi trường pháp lý lành mạnh,
hoàn thiện và thống nhất .
- Ngoài ra đối với đơn vị là Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An cần hoàn thiện
hơn nữa về ban lãnh đạo bệnh viên, về bộ máy kế toán quản trị chi phí và về cơ sở vật
chất
Trong luận văn này, tác giả tổng quát cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí
trong các đơn vị sự nghiệp có thu. Đồng thời đi sâu khảo sát thực trạng, đánh giá về hiệu
quả và những tồn tại của kế toán quản trị chi phí tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ
An. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục hạn chế, tác giả mạnh dạn
đưa ra một số kiến nghị thực tế mang tính khả thi nhằm hoàn thiện kế toán quản trị chi
phí
Tuy nhiên, do chưa có kinh nghiệm thực tế nhiều, khả năng lý luận chưa thực sự
sâu sắc, do kiến thức chuyên môn còn hạn chế và thời gian có hạn nên luận văn không
tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong thầy cô hướng dẫn chỉ bảo thêm để luận
văn có thể hoàn thiện hơn.
Tác giả muốn gửi lời cảm ơn của mình đến thầy giáo hướng dẫn PGS.TS Nguyễn
Ngọc Quang, các thầy cô giáo Viện Kế toán, kiểm toán và cùng các thầy cô giáo Viện
đào tạo sau đại học - Trường Đại học kinh tế quốc dân đã giúp đỡ tác giả hoàn thành bài
viết này.



×