HỌC VIỆN QUÂN Y
HỌC VIỆN QUÂN Y
TRẦN THANH TÚ
TRẦN THANH TÚ
KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
TẠI KHOA TIM MẠCH (A2) VIỆN QUÂN Y 103
TẠI KHOA TIM MẠCH (A2) VIỆN QUÂN Y 103
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS.HOÀNG KIM HUYỀN
PGS.TS.HOÀNG KIM HUYỀN
Nội dung
Nội dung
Đặt vấn đề
Đặt vấn đề
Phần 1: Tổng quan
Phần 1: Tổng quan
Phần 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Phần 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Phần 3: Kết quả nghiên cứu
Phần 3: Kết quả nghiên cứu
Phần 4: Bàn luận
Phần 4: Bàn luận
Phần 5: Kết luận và kiến nghị
Phần 5: Kết luận và kiến nghị
Đặt vấn đề
Đặt vấn đề
-
Tăng huyết áp (THA) có ảnh hưởng nghiêm
Tăng huyết áp (THA) có ảnh hưởng nghiêm
trọng đến sức khoẻ và tuổi thọ cộng đồng,
trọng đến sức khoẻ và tuổi thọ cộng đồng,
đóng vai trò bệnh căn chính trong tổn thương
đóng vai trò bệnh căn chính trong tổn thương
cơ quan đích.
cơ quan đích.
-
Việc điều trị THA có tác dụng lớn trong việc
Việc điều trị THA có tác dụng lớn trong việc
giảm tử vong và các biến chứng.
giảm tử vong và các biến chứng.
-
Việc lựa chọn thuốc điều trị THA đảm bảo
Việc lựa chọn thuốc điều trị THA đảm bảo
hợp lý - an toàn - hiệu quả luôn là một thách
hợp lý - an toàn - hiệu quả luôn là một thách
thức không nhỏ.
thức không nhỏ.
-
Viện quân y 103 là một bệnh viện lớn, một cơ
Viện quân y 103 là một bệnh viện lớn, một cơ
sở đào tạo Y dược hàng đầu.
sở đào tạo Y dược hàng đầu.
Mục tiêu
Mục tiêu
1- Khảo sát việc sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp.
1- Khảo sát việc sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp.
2 - Phân tích, đánh giá tính hợp lý và hiệu quả việc điều
2 - Phân tích, đánh giá tính hợp lý và hiệu quả việc điều
trị tăng huyết áp
trị tăng huyết áp
Phần 1: Tổng quan
Phần 1: Tổng quan
-
THA là tình trạng THA tâm thu
THA là tình trạng THA tâm thu
140mmHg
140mmHg
v
v
à/hoặc huyết áp tâm trương
à/hoặc huyết áp tâm trương
≥
≥
90 mmHg.
90 mmHg.
-
Theo ngu
Theo ngu
ồn gốc bệnh sinh, THA được chia ra 2
ồn gốc bệnh sinh, THA được chia ra 2
loại: THA vô căn và THA thứ phát.
loại: THA vô căn và THA thứ phát.
-
Dựa theo tổn thương cơ quan đích WHO (1993)
Dựa theo tổn thương cơ quan đích WHO (1993)
phân làm 3 giai đoạn:
phân làm 3 giai đoạn:
1.1. Bệnh tăng huyết áp
.
.
THA giai đoạn 1:
THA giai đoạn 1:
không có tổn thương nội tạng
không có tổn thương nội tạng
THA giai đoạn 2:
THA giai đoạn 2:
có ít nhất 1 tổn thương (ở tim, thận,
có ít nhất 1 tổn thương (ở tim, thận,
mạch máu) phát hiện bằng cận lâm sàng.
mạch máu) phát hiện bằng cận lâm sàng.
THA giai đoạn 3:
THA giai đoạn 3:
có đủ biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng
có đủ biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng
do tổn thương nội tạng (ở tim, não, mắt,
do tổn thương nội tạng (ở tim, não, mắt,
thận, mạch máu).
thận, mạch máu).
Mức độ tăng huyết áp
Mức độ tăng huyết áp
(JNC6)
(JNC6)
hoặc ≥ 110≥ 180THA độ 3
hoặc 100 - 109160 - 179THA độ 2
hoặc 90 – 99140 - 159THA độ 1
hoặc 85 – 89130 - 139Bình thường
cao
và < 85<130Bình thường
và < 80<120Tối ưu
HA tâm trương
mmHg
HAtâm thu
mmHg
Phân loại
Các nguy cơ
Các nguy cơ
-
Hút thuốc lá
Hút thuốc lá
-
Rối loạn chuyển hoá mỡ
Rối loạn chuyển hoá mỡ
-
Tiểu đường
Tiểu đường
-
Trên 60 tuổi
Trên 60 tuổi
-
Nam giới và nữ giới sau mãn kinh
Nam giới và nữ giới sau mãn kinh
-
Tiền sử gia đình có bệnh tim mạch: phụ nữ <65 tuổi
Tiền sử gia đình có bệnh tim mạch: phụ nữ <65 tuổi
hoặc nam giới trong gia đình < 55 tuổi
hoặc nam giới trong gia đình < 55 tuổi
Tổn thương ở các cơ quan đích
Tổn thương ở các cơ quan đích
-
-
Bệnh lý ở tim
Bệnh lý ở tim
Phì đại thất trái
Phì đại thất trái
Đau thắt ngực/tiền sử nhồi máu cơ tim
Đau thắt ngực/tiền sử nhồi máu cơ tim
Tiền sử có điều trị thông tuần hoàn vành
Tiền sử có điều trị thông tuần hoàn vành
Suy tim
Suy tim
- Đột quị hoặc cơn đột quỵ thoáng qua
- Đột quị hoặc cơn đột quỵ thoáng qua
- Bệnh thận
- Bệnh thận
- Bệnh động mạch ngoại vi
- Bệnh động mạch ngoại vi
- Tổn thương võng mạc
- Tổn thương võng mạc
Phân tầng nguy cơ
Phân tầng nguy cơ
Nguy cơ CNguy cơ BNguy cơ A
Có tổn thương cơ
quan đích/bệnh
tim trên lâm sàng
và/hoặc tiểu
đường, có hoặc
không có các yếu
tố nguy cơ khác
Có ít nhất một yếu
tố nguy cơ nhưng
không có tiểu
đường, không có
tổn thương cơ
quan đích/ bệnh
tim trên lâm sàng
Không có yếu tố
nguy cơ, không có
tổn thương cơ
quan đích/ bệnh
tim trên lâm sàng
1.2. Điều trị tăng huyết áp
1.2. Điều trị tăng huyết áp
-
-
Huyết áp mục tiêu
Huyết áp mục tiêu
: < 140/90 mmHg ; với bệnh nhân tiểu
: < 140/90 mmHg ; với bệnh nhân tiểu
đường thì xuống thấp hơn ( <130/85 mmHg)
đường thì xuống thấp hơn ( <130/85 mmHg)
-
Nguyên tắc điều trị
Nguyên tắc điều trị
:
:
+ Điều trị sớm và lâu dài
+ Điều trị sớm và lâu dài
+ Đưa huyết áp về mức hợp lý
+ Đưa huyết áp về mức hợp lý
+ Điều trị các yếu tố nguy cơ
+ Điều trị các yếu tố nguy cơ
+ Điều trị tích cực các bệnh mắc kèm
+ Điều trị tích cực các bệnh mắc kèm
+ Nếu không có tình huống cấp cứu thì hạ huyết áp từ từ để
+ Nếu không có tình huống cấp cứu thì hạ huyết áp từ từ để
tránh những biến chứng thiếu máu cơ quan đích
tránh những biến chứng thiếu máu cơ quan đích
+ Giáo dục bệnh nhân: triệu chứng không tương xứng với mức
+ Giáo dục bệnh nhân: triệu chứng không tương xứng với mức
độ nặng nhẹ và cần tuân thủ điều trị.
độ nặng nhẹ và cần tuân thủ điều trị.
1.3. Các thuốc điều trị tăng huyết áp
1.3. Các thuốc điều trị tăng huyết áp
Thuốc lợi tiểu
Thuốc lợi tiểu
Thiazid và giống thiazid
Thiazid và giống thiazid
Lợi tiểu quoai
Lợi tiểu quoai
Kháng Aldosteron
Kháng Aldosteron
Thuốc tác động lên thần kinh giao cảm
Thuốc tác động lên thần kinh giao cảm
Đồng vận giao cảm
Đồng vận giao cảm
α
α
trung
trung
ươ
ươ
ng
ng
Ch
Ch
ẹn
ẹn
β
β
giao c
giao c
ảm
ảm
Thu
Thu
ốc
ốc
gi
gi
ãn
ãn
m
m
ạch
ạch
Nh
Nh
óm
óm
thu
thu
ốc
ốc
gi
gi
ãn
ãn
m
m
ạch
ạch
tr
tr
ực
ực
ti
ti
ếp
ếp
Chẹn d
Chẹn d
òng
òng
Calci
Calci
Ức
Ức
ch
ch
ế
ế
men chuy
men chuy
ển
ển
dạng Angiot
dạng Angiot
ens
ens
in
in
Ức
Ức
ch
ch
ế
ế
th
th
ụ
ụ
th
th
ể
ể
AT1 c
AT1 c
ủa
ủa
Angiote
Angiote
n
n
sin II
sin II
Phần 2: Đối tượng và phương pháp
Phần 2: Đối tượng và phương pháp
nghiên cứu
nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu:
2.1. Đối tượng nghiên cứu:
những bệnh nhân (BN) điều
những bệnh nhân (BN) điều
trị nội trú bệnh THA tại khoa tim mạch từ 1/5/2009
trị nội trú bệnh THA tại khoa tim mạch từ 1/5/2009
đến 1/5/2010, bệnh án được lưu trữ tại phòng kế hoạch
đến 1/5/2010, bệnh án được lưu trữ tại phòng kế hoạch
tổng hợp.
tổng hợp.
Tiêu chuẩn lựa chọn
Tiêu chuẩn lựa chọn
:
:
- BN người lớn và nhập viện từ phòng khám bệnh vào
- BN người lớn và nhập viện từ phòng khám bệnh vào
thẳng khoa tim mạch.
thẳng khoa tim mạch.
-
BN khám lần đầu có huyết áp
BN khám lần đầu có huyết áp
≥
≥
140/90 mmHg ho
140/90 mmHg ho
ặc
ặc
đã điều trị và hiện đang dùng thuốc hạ huyết áp
đã điều trị và hiện đang dùng thuốc hạ huyết áp
Tiêu chuẩn loại trừ
Tiêu chuẩn loại trừ
:
:
-
-
Thời gian điều trị tại khoa tim mạch bị gián đoạn
Thời gian điều trị tại khoa tim mạch bị gián đoạn
- BN chuyển từ khoa khác sang.
- BN chuyển từ khoa khác sang.
2.2. Phương pháp nghiên cứu:
2.2. Phương pháp nghiên cứu:
nghiên cứu hồi cứu
nghiên cứu hồi cứu
2.2.1.Chọn mẫu và thu thập số liệu:
2.2.1.Chọn mẫu và thu thập số liệu:
- Ước lượng cỡ mẫu: chọn 171 bệnh án theo tiêu
- Ước lượng cỡ mẫu: chọn 171 bệnh án theo tiêu
chuẩn lựa chọn và loại trừ đã nêu trên.
chuẩn lựa chọn và loại trừ đã nêu trên.
- Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
- Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
- Thu thập dữ liệu: lập phiếu khảo sát cho mỗi BN
- Thu thập dữ liệu: lập phiếu khảo sát cho mỗi BN
2.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá:
2.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá:
Dựa theo JNC6 (1997), đã được Hội tim mạch học Việt Nam
Dựa theo JNC6 (1997), đã được Hội tim mạch học Việt Nam
(2003,2008) khuyến cáo áp dụng.
(2003,2008) khuyến cáo áp dụng.
2.2.3.Quy ước dùng trong nghiên cứu
2.2.3.Quy ước dùng trong nghiên cứu
- Huyết áp đã được kiểm soát:
chỉ số huyết áp đã ổn định và đạt huyết áp mục tiêu.
- Liệu pháp điều trị khởi đầu:
liệu pháp dùng thuốc điều trị THA khi BN bắt đầu nhập viện.
-Liệu pháp điều trị cuối cùng: liệu pháp dùng thuốc
điều trị THA trước khi BN ra viện.
-Thay đổi liệu pháp điều trị: BN được coi là có
thay đổi liệu pháp trong quá trình điều trị khi liệu pháp khởi đầu
bị thay đổi.
-
Chỉ định dùng thuốc hợp lý:
Chỉ định dùng thuốc hợp lý:
khi đạt được đồng thời các chỉ tiêu
khi đạt được đồng thời các chỉ tiêu
+ Phối hợp thuốc hạ áp đúng +Nhịp đưa thuốc đúng
+ Phối hợp thuốc hạ áp đúng +Nhịp đưa thuốc đúng
+ Dùng thuốc theo chỉ định bắt buộc và các bệnh
+ Dùng thuốc theo chỉ định bắt buộc và các bệnh
mắc kèm + Tuân thủ chống chỉ định.
mắc kèm + Tuân thủ chống chỉ định.
+ Không có tương tác thuốc bất lợi.
+ Không có tương tác thuốc bất lợi.
- Chỉ định không hợp lý
- Chỉ định không hợp lý
:
:
sai một trong các chỉ tiêu của điều trị hợp lý nêu trên
sai một trong các chỉ tiêu của điều trị hợp lý nêu trên
.
.
- Phối hợp thuốc sai:
- Phối hợp thuốc sai:
phối hợp thuốc hạ áp cùng nhóm.
phối hợp thuốc hạ áp cùng nhóm.
-
-
Phối hợp thuốc đúng:
Phối hợp thuốc đúng:
phối hợp thuốc phù hợp với khuyến
phối hợp thuốc phù hợp với khuyến
cáo của JNC6, không phối hợp thuốc hạ áp cùng nhóm.
cáo của JNC6, không phối hợp thuốc hạ áp cùng nhóm.
-
-
Chống chỉ định:
Chống chỉ định:
dùng thuốc cho BN mà tình
dùng thuốc cho BN mà tình
trạng bệnh không cho phép dùng.
trạng bệnh không cho phép dùng.
-Tương tác thuốc:
-Tương tác thuốc:
chỉ tính những tương tác thuốc có ý nghĩa
chỉ tính những tương tác thuốc có ý nghĩa
lâm sàng, bao gồm:
lâm sàng, bao gồm:
+ Tương tác làm giảm tác dụng của thuốc.
+ Tương tác làm giảm tác dụng của thuốc.
+ Tương tác có thể gây ra các biến cố có hại
+ Tương tác có thể gây ra các biến cố có hại
.
.
-
Điều trị thành công
Điều trị thành công
:
:
BN khi ra viện: đạt huyết áp mục tiêu,
BN khi ra viện: đạt huyết áp mục tiêu,
được đánh giá tình trạng bệnh ổn định, tiến triển tốt.
được đánh giá tình trạng bệnh ổn định, tiến triển tốt.
-
Tình trạng bệnh nhân khi ra viện
Tình trạng bệnh nhân khi ra viện
:
:
được đánh giá là nặng; tiên lượng dè dặt; ổn định/ tiến
được đánh giá là nặng; tiên lượng dè dặt; ổn định/ tiến
triển tốt dựa theo tổng kết bệnh án khi ra viện của bác sĩ
triển tốt dựa theo tổng kết bệnh án khi ra viện của bác sĩ
điều trị.
điều trị.