Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM tại CỘNG ĐỒNG CHO học SINH lớp 9 TRONG dạy học môn SINH học ở các TRƯỜNG THCS, QUẬN bắc từ LIÊM, THÀNH PHỐ hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.97 KB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

BÙI THANH HUYỀN

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TẠI CỘNG ĐỒNG CHO
HỌC SINH LỚP 9 TRONG DẠY HỌC MÔN SINH HỌC Ở CÁC
TRƯỜNG THCS, QUẬN BẮC TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, NĂM - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

BÙI THANH HUYỀN

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TẠI CỘNG ĐỒNG CHO
HỌC SINH LỚP 9 TRONG DẠY HỌC MÔN SINH HỌC Ở CÁC
TRƯỜNG THCS, QUẬN BẮC TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Giáo dục và phát triển Cộng đồng
Mã ngành: Thí điểm

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ KIM QUÝ

HÀ NỘI, NĂM - 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực nếu sai tôi hoàn
chịu trách nhiệm.
Tác giả luận văn

BÙI THANH HUYỀN


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Tổ chức hoạt động trải nghiệm tại
cộng đồng cho học sinh lớp 9 trong dạy học môn Sinh học ở các trường
THCS, Quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội”, tôi đã nhận được rất
nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện của tập thể Ban giám hiệu, phòng Sau ĐH,
các thầy cô giảng viên tham gia giảng dạy, cán bộ các phòng, ban chức
năng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân
thành về sự giúp đỡ đó.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Kim Quýngười thầy trực tiếp hướng dẫn khoa học và chỉ bảo cho tôi hoàn thành luận
văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong thực hiện đề tài nhưng chắc chắn
rằng đề tài sẽ còn có những hạn chế, thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự
góp ý chân thành của quý thầy cô, đồng nghiệp và những người quan tâm
đến đề tài này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

BÙI THANH HUYỀN


MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤCiii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.........................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu...................................................................3
4. Giả thuyết khoa học...........................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................4
6. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................4
7. Cấu trúc của luận văn........................................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM TẠI CỘNG ĐỒNG CHO HỌC SINH LỚP 9 TRONG DẠY MÔN
SINH HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ....................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu về đề tài.................................................................6
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở nước ngoài..........6
1.1.2. Nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trong nước.....................8
1.2. Một số khái niệm cơ bản..........................................................................11
1.2.1. Khái niệm hoạt động.................................................................................11
1.2.2. Hoạt động trải nghiệm..............................................................................11
1.2.3. Cộng đồng.................................................................................................14
1.2.4. Khái niệm về hoạt động trải nghiệm tại cộng đồng..................................14
1.2.5. Môn sinh học............................................................................................16
1.2.6. Tổ chức hoạt động trải nghiệm tại cộng đồng cho học sinh lớp 9 trong dạy
môn Sinh học ......................................................................................................16
1.3. Hoạt động dạy học môn Sinh học lớp 9 bậc THCS................................17
1.3.1. Vị trí, vai trò môn Sinh học trong chương trình THCS............................17



1.3.2. Mục tiêu dạy học môn Sinh học lớp 9......................................................18
1.3.3. Nội dung dạy học môn Sinh học lớp 9......................................................18
1.3.4. Phương pháp dạy học môn Sinh học lớp 9...............................................21
1.3.5. Hình thức dạy học môn Sinh học..............................................................22
1.3.6. Phương tiện dạy học môn Sinh học..........................................................22
1.4. Nội dung tổ chức hoạt động trải nghiệm tại cộng đồng cho học sinh lớp
9 môn Sinh học bậc THCS................................................................................23
1.4.1. Mục tiêu tổ chức hoạt động trải nghiệm tại cộng đồng cho học sinh lớp 9
môn Sinh học ......................................................................................................23
1.4.2. Nội dung tổ chức hoạt động trải nghiệm tại cộng đồng cho học sinh lớp 9
môn Sinh học ......................................................................................................24
1.4.3. Phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm tại cộng đồng cho học sinh
lớp 9 môn Sinh học.............................................................................................25
1.4.4. Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm tại cộng đồng cho học sinh lớp 9
môn Sinh học ......................................................................................................27
1.4.5. Phương tiện tổ chức hoạt động trải nghiệm tại cộng đồng cho học sinh lớp
9 môn Sinh học....................................................................................................30
1.4.6. Phối hợp thực hiện của các lực lượng giáo dục tham gia vào tổ chức hoạt
động trải nghiệm tại cộng đồng cho học sinh THCS...........................................30
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hoạt động trải nghiệm tại cộng
đồng cho học sinh lớp 9 môn Sinh học bậc THCS..........................................31
1.5.1. Năng lực quản lý, tổ chức, lãnh đạo của Hiệu trưởng...............................31
1.5.2. Năng lực của giáo viên- người tổ chức HĐTN tại cộng đồng cho học sinh...32
1.5.3. Cơ sở vật chất, phương tiện và thiết bị dạy học........................................32
1.5.4. Về cá nhân học sinh..................................................................................33
1.5.5. Sự phối kết hợp giữa các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường. 33
Kết luận chương 1...............................................................................................34



CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
TẠI CỘNG ĐỒNG CHO HỌC SINH LỚP 9 TRONG DẠY MÔN SINH
HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, QUẬN BẮC TỪ LIÊM,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI.....................................................................................35
2.1. Khái quát tình hình kinh tế, xã hội và giáo dục quận Bắc Từ Liêm.....35
2.1.1. Về kinh tế, xã hội......................................................................................35
2.1.2. Về tình hình giáo dục................................................................................37
2.2. Tổ chức hoạt động khảo sát.....................................................................37
2.2.1. Mục đích khảo sát.....................................................................................37
2.2.2. Nội dung khảo sát.....................................................................................37
2.2.3. Phương pháp khảo sát...............................................................................38
2.2.4. Địa bàn khảo sát và khách thể khảo sát....................................................38
2.2.5. Xử lí và đánh giá kết quả khảo sát............................................................38
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn Sinh học bậc THCS......................39
2.3.1. Thực trạng mục tiêu dạy học môn Sinh học.............................................39
2.3.2. Thực trạng nội dung dạy học môn Sinh học.............................................42
2.3.3. Thực trạng phương pháp dạy học môn Sinh học......................................43
2.3.4. Thực trạng hình thức dạy học môn Sinh học............................................45
2.3.5. Thực trạng phương tiện dạy học môn Sinh học........................................46
2.4. Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm tại cộng đồng cho học sinh
lớp 9 môn Sinh học bậc THCS quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội........48
2.4.1. Nhận thức tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm tại cộng đồng môn
sinh học lớp 9......................................................................................................48
2.4.2. Thực trạng nhận thức và thực hiện mục tiêu tổ chức hoạt động trải nghiệm
tại cộng đồng cho học sinh lớp 9 môn Sinh học..................................................49
2.4.3. Nội dung tổ chức hoạt động trải nghiệm tại cộng đồng cho học sinh lớp 9
môn Sinh học ......................................................................................................52
2.4.4. Phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm tại cộng đồng cho học sinh
lớp 9 môn Sinh học.............................................................................................54



2.4.5. Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm tại cộng đồng cho học sinh lớp 9
môn Sinh học ......................................................................................................56
2.4.6. Phương tiện tổ chức hoạt động trải nghiệm tại cộng đồng cho học sinh lớp
9 môn Sinh học....................................................................................................58
2.4.7. Đánh giá của học sinh về công tác tổ chức hoạt động trải nghiệm tại cộng
đồng cho học sinh lớp 9 môn Sinh học...............................................................60
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hoạt động trải nghiệm
tại cộng đồng cho học sinh lớp 9 môn Sinh học bậc THCS quận Bắc Từ
Liêm, thành phố Hà Nội...................................................................................62
2.6. Đánh giá chung về thực trạng..................................................................64
2.6.1. Điểm mạnh................................................................................................64
2.6.2. Điểm yếu...................................................................................................65
2.6.3. Nguyên nhân.............................................................................................66
2.6.4. Những vấn đề cần giải quyết....................................................................66
Kết luận chương 2...............................................................................................68
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TẠI
CỘNG ĐỒNG CHO HỌC SINH LỚP 9 TRONG DẠY MÔN SINH HỌC Ở
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, QUẬN BẮC TỪ LIÊM, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI ...................................................................................................69
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp..................................................................69
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu giáo dục THCS.........................................69
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo sự phối hợp đồng bộ giữa các lực lượng giáo dục...69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn...........................................................69
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa.............................................................70
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi..............................................................70
3.2. Một số biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm tại
cộng đồng cho học sinh lớp 9 môn Sinh học bậc THCS quận
Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.........................................................71



3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV - HS và các lực lượng
giáo dục về tầm quan trọng của tổ chức HĐTN cộng đồng cho học sinh lớp 9 ở
trường THCS ......................................................................................................71
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch tổ chức HĐTN cộng đồng môn sinh học
cho HS lớp 9 đúng qui trình dựa trên định hướng của bộ giáo dục và đào tạo phù
hợp với hoàn cảnh của nhà trường......................................................................74
3.2.3. Biện pháp 3: Bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn cho CBGV về tổ chức
hoạt động trải nghiệm tại cộng đồng cho học sinh lớp 9 trong dạy học môn Sinh
học

..................................................................................................................77

3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo giáo viên đa dạng hóa các loại hình tổ chức trải
nghiệm tại cộng đồng cho học sinh tạo của học sinh..........................................80
3.2.5. Biện pháp 5: Nâng cao vai trò chủ thể của HS trong tổ chức HĐTN cộng
đồng trong dạy môn sinh học lớp 9.....................................................................82
3.2.6. Biện pháp 6: Đảm bảo các điều kiện, phương tiện để thực hiện tổ chức
HĐTN cộng đồng cho học sinh lớp 9 trong dạy học môn Sinh học....................85
3.2.7. Biện pháp 7: Tăng cường kiểm tra, đánh giá công tác tổ chức HĐTN cộng
đồng cho học sinh lớp 9 trong dạy học môn Sinh học.........................................87
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp................................................................90
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp................91
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm.............................................................................91
3.4.2. Đối tượng khảo sát....................................................................................91
3.4.3. Phương pháp khảo sát...............................................................................92
3.4.4. Nội dung khảo sát.....................................................................................92
3.4.5. Kết quả khảo sát........................................................................................92
Tiểu kết chương 3................................................................................................96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................97

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................101
PHỤ LỤC.........................................................................................................105


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CMHS

:

Cha mẹ học sinh

CSVC

:

Cơ sở vật chất

GD& ĐT :

Giáo dục và đào tạo

GV

:

Giáo viên

GVBM

:


Giáo viên bộ môn

GVCN

:

Giáo viên chủ nhiệm

HĐTN

:

Hoạt động trải nghiệm

HS

:

Học sinh

HT

:

Hiệu trưởng

PHHS

:


Phụ huynh học sinh

THCS

:

Trung học cơ sở

TN

:

Trải nghiệm

TPT

:

Tổng phụ trách


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Bảng 1.1 Cấu trúc chương trình sinh học lớp 9.......................................................19
Bảng 2.1 Đối tượng tham gia khảo sát.....................................................................38
Bảng 2.2 Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV nhận thức tầm quan trọng của mục tiêu
dạy học môn Sinh học..............................................................................40
Bảng 2.3 Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về thực trạng nội dung dạy học môn
Sinh học....................................................................................................42

Bảng 2.4 Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về thực trạng phương pháp dạy học môn
Sinh học....................................................................................................44
Bảng 2.5 Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về thực trạng hình thức dạy học môn
Sinh học....................................................................................................45
Bảng 2.6 Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về thực trạng phương tiện dạy học môn
Sinh học....................................................................................................47
Bảng 2.7 Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về nhận thức tầm quan trọng của HĐTN
tại cộng đồng cho HS lớp 9 môn Sinh học...............................................48
Bảng 2.8.a Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về kiến thức cần đạt được khi tổ chức
HĐTN tại cộng đồng cho HS lớp 9 môn Sinh học...................................49
Bảng 2.8.b Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về kỹ năng cần đạt được khi tổ chức
HĐTN tại cộng đồng cho HS lớp 9 môn Sinh học...................................50
Bảng 2.8.c Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về thái độ cần đạt được khi tổ chức
HĐTN tại cộng đồng cho HS lớp 9 môn Sinh học...................................51
Bảng 2.9 Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về nội dung chuyên đề tổ chức HĐTN
tại cộng đồng cho HS lớp 9 môn Sinh học...............................................53
Bảng 2.10 Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về phương pháp tổ chức HĐTN tại
cộng đồng cho HS lớp 9 môn Sinh học....................................................55
Bảng 2.11 Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về các hình thức tổ chức HĐTN tại
cộng đồng cho HS lớp 9 môn Sinh học....................................................57


Bảng 2.12 Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về các phương tiện tổ chức HĐTN tại
cộng đồng cho HS lớp 9 môn Sinh học....................................................59
Bảng 2.13 Đánh giá của các em HS về mức độ hiệu quả của những giờ học trải
nghiệm tại cộng đồng...............................................................................60
Bảng 2.14 Đánh giá của các em HS về mức độ mong muốn của những giờ học trải
nghiệm tại cộng đồng...............................................................................61
Bảng 2.15 Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về thực trạng các yếu tổ ảnh hưởng đến
tổ chức HĐTN tại cộng đồng cho HS lớp 9 môn Sinh học.......................62

Bảng 3.1 Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất................92
Bảng 3.2 Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất...................94
Sơ đồ 3.1 Mối quan hệ giữa các biện pháp..............................................................91
Sơ đồ 3.2 Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất.................................................95


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại ngày nay, khi giáo dục đào tạo trở thành một trong những
nhân tố thúc đẩy sự phát triển của các quốc gia thì chất lượng giáo dục cần
phải được chú trọng hơn bao giờ hết. Trong đó, vai trò của người giáo viên
nhân tố quan trọng quyết định sự thành bại của đổi mới giáo dục, quyết định
chất lượng giáo dục. Vì thế, giáo dục cần đổi mới căn bản và toàn diện theo
hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đòi hỏi nguồn nhân lực không những
chỉ đủ về số lượng mà còn phải có chất lượng. Nguồn nhân lực đóng vai trò
hết sức to lớn đối với sự phát triển của mỗi đơn vị, doanh nghiệp nói riêng và
của đất nước nói chung. Kiến thức và sự hiểu biết về nguyên tắc đảm bảo chất
lượng ngày càng mở rộng hơn, logíc tất yếu đòi hỏi chất lượng đào tạo ngày
càng phải tốt hơn. Một trong những định hướng cơ bản của việc đổi mới giáo
dục là chuyển từ nền giáo dục mang tính hàn lâm, kinh viện, xa rời thực tiễn
sang một nền giáo dục chú trọng việc hình thành năng lực hành động, phát
huy tính chủ động, sáng tạo của người học. Định hướng quan trọng trong đổi
mới PPDH là phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo, phát triển năng lực
hành động, năng lực cộng tác làm việc của người học. Đó cũng là những xu
hướng quốc tế trong cải cách PPDH ở nhà trường.
Trong chính sách phát triển giáo dục của nhiều nước đã chỉ rõ nếu không
có sự chuẩn bị về mặt con người để sẵn sàng đối phó với những thách thức
mới thì sẽ nhanh chóng bị tụt hậu. Hiện nhiều nước trên thế giới đã và đang
tiến hành cải cách giáo dục với mong muốn đó. Các vấn đề phát triển năng

lực người học, trong đó có năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn đã và
đang được các nước quan tâm trong xây dựng chương trình. Luật Giáo dục
năm 2019, điều 28.2 đã khẳng định về sự cần thiết phát triển năng lực này ở
HS: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác,

1


chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học,
môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn
luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem
lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”.[34].
Nghị quyết 29 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến
khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng,
phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức
học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa
học”[1].. Do vậy đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học đang là
vấn đề cấp thiết đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo ở nước ta. Ngành giáo
dục - đào tạo cần từng bước đổi mới, cải cách về cả chương trình, nội dung,
phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá... nhằm tạo nên thế hệ trẻ phát triển
toàn diện cả về trí tuệ lẫn nhân cách, đó là nguồn nhân lực lao động, sáng tạo,
là chủ thể xây dựng đất nước.
Trong nhà trường phổ thông môn Sinh học gắn liền với thực tế sản xuất
và đời sống; có vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục. Đặc
biệt, sinh học là môn học có nội dung kiến thức gần gũi và liên quan nhiều
đến thực tiễn cuộc sống. Dạy học sinh học cần làm cho học sinh có ý thức và
biết cách vận dụng các kiến thức sinh học vào thực tế đời sống, nhằm nâng
cao chất lượng cuộc sống. Đặc biệt trong chương trình sinh học lớp 9, người
giáo viên cần phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn cho học sinh

càng trở nên cần thiết hơn. Để hướng đến cách tiếp cận mới trong dạy học cần
rèn luyện cho học sinh kỹ năng vận dụng giải quyết một số tình huống, tăng
cường khả năng vận dụng tổng hợp, khả năng tự học, tự nghiên cứu của học
sinh đặc biệt thông qua hoạt động trải nghiệm tại cộng đồng.
Hiện nay, theo yêu cầu đổi mới, hoạt động trải nghiệm sáng tạo đã được
Bộ Giáo dục rất quan tâm và chỉ đạo thực hiện. Tuy nhiên thực tế các trường

2


thì hoạt động trải nghiệm sáng tạo còn gặp nhiều khó khăn. Giáo viên chưa
nắm bắt được cách dạy, nội dung chương trình vẫn mang tính hàn lâm, lý
thuyết dẫn đến học sinh không có hứng thú học tập môn Sinh học và thiếu
hiểu biết về môi trường xung quanh.
Chính vì những lý do trên, đề tài: “Tổ chức hoạt động trải nghiệm tại
cộng đồng cho học sinh lớp 9 trong dạy học môn Sinh học ở các trường
THCS, Quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội” được chúng tôi chọn để
nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất một số
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động trải nghiệm tại cộng
đồng cho học sinh lớp 9 trong dạy môn Sinh học ở các trường THCS, quận
Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động trải nghiệm tại cộng đồng cho học sinh lớp 9 trong dạy môn
Sinh học ở các trường THCS quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp tổ chức dạy môn Sinh học lớp 9 ở các trường THCS thông
qua hoạt động trải nghiệm tại cộng đồng

4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động dạy học môn Sinh học lớp 9 bậc THCS thông qua hoạt động
trải nghiệm tại cộng đồng ở quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội hiện nay
còn bộc lộ nhiều hạn chế về hình thức, phương pháp dạy học. Nếu đề xuất
được các biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm tại cộng đồng cho học sinh
lớp 9 trong dạy môn Sinh học ở các trường THCS, quận Bắc Từ Liêm, thành
phố Hà Nội một cách phù hợp, đồng bộ sẽ góp phần nâng cao hiệu quả lĩnh

3


hội kiến thức, gia tăng hứng thú học tập và nâng cao khả năng tư duy, năng
lực hành động cho học sinh trong cuộc sống thực tiễn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận tổ chức hoạt động trải nghiệm tại cộng
đồng cho học sinh lớp 9 trong dạy môn Sinh học ở các trường THCS.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm tại cộng
đồng cho học sinh lớp 9 trong dạy môn Sinh học ở các trường THCS, quận
Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
5.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt
động trải nghiệm tại cộng đồng cho học sinh lớp 9 trong dạy môn Sinh học ở
các trường THCS, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa… các tài liệu có liên
quan: Sách, báo, tạp chí, luận văn, luận án, internet... để kế thừa những kết
quả nghiên cứu và xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp quan sát sư phạm
Quan sát hoạt động trải nghiệm tại cộng đồng cho học sinh lớp 9 trong

dạy môn Sinh học ở các trường THCS, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
nhằm thu thập thông tin cần thiết cho luận văn.
6.2.2. Phương pháp điều tra giáo dục
Thông qua phiếu điều tra, hệ thống câu hỏi phỏng vấn được xây dựng
khoa học và tiến hành điều tra, phỏng vấn đối với GV, CBQL, PPHS nhằm
làm rõ thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm tại cộng đồng cho học sinh
lớp 9 trong dạy môn Sinh học ở các trường THCS, quận Bắc Từ Liêm, thành
phố Hà Nội.

4


6.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động giáo dục
Phân tích, đánh giá các sản phẩm hoạt động dạy môn Sinh học bậc
THCS thông qua hoạt động trải nghiệm tại cộng đồng.
6.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Lập phiếu xin ý kiến của chuyên gia nhằm xây dựng được hệ thống bảng
câu hỏi, các tiêu chí đánh giá, các biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm tại
cộng đồng cho học sinh lớp 9 trong dạy môn Sinh học ở các trường THCS,
quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
6.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý những thông tin đã
thu được.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn có 3 chương với nội dung như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận của tổ chức hoạt động trải nghiệm tại cộng
đồng cho học sinh lớp 9 trong dạy môn Sinh học ở các trường THCS.
Chương 2: Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm tại cộng đồng cho
học sinh lớp 9 trong dạy môn Sinh học ở các trường THCS, quận Bắc Từ

Liêm, thành phố Hà Nội
Chương 3: Biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm tại cộng đồng cho
học sinh lớp 9 trong dạy môn Sinh học ở các trường THCS, quận Bắc Từ
Liêm, thành phố Hà Nội

5


CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TẠI
CỘNG ĐỒNG CHO HỌC SINH LỚP 9 TRONG DẠY MÔN SINH HỌC
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
.1.1. Tổng quan nghiên cứu về đề tài
.1.1.1.Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở nước ngoài
Hoạt động trải nghiệm được hầu hết các nước phát triển quan tâm, nhất là các
nước tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông theo hướng phát triển năng lực; chú
ý giáo dục nhân văn, giáo dục sáng tạo, giáo dục phẩm chất và kĩ năng sống.
Cuối thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI một số nước trên thế giới đã nghiên
cứu và xây dựng chương trình chuyên trách về giáo dục giá trị sống, năm 1996
UNICEF đã tổ chức hội thảo thu hút được sự tham gia của nhiều nhà Giáo dục
học, Tâm lý học, 1998 tại Mỹ đã tiến hành tổ chức một số hoạt động giáo dục
giá trị sống ở một số tiểu Bang và đã thu được những kết quả có giá trị. Năm
2000 Mỹ đã lập ra một chương trình và một tổ chức phi lợi nhuận về vấn đề
giáo dục giá trị sống. Tại Châu Á - Thái Bình Dương có mạng lưới về giáo dục
giá trị sống và coi đây là một vấn đề giáo dục nhằm phát triển bền vững.
Solovyev V.S nhà triết học Nga quan niệm trải nghiệm là sự tương tác
giữa con người với thế giới tự nhiên và xã hội.
Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI trong bối cảnh toàn cầu hóa, quốc tế hóa
hoạt động trải nghiệm được xem xét là hoạt động cơ bản để hình thành phát
triển năng lực thực tiễn, kỹ năng hành động cho học sinh, sinh viên, với ý

nghĩa đó Hội đồng kinh doanh Úc và phòng thương mại, công nghiệp Úc với
sự bảo trợ của Bộ Giáo dục và Đào tạo khoa học Hội đồng quốc gia Úc đã
xuất bản cuốn “Kĩ năng hành nghề cho tương lai” (2002);
Ở Singapore cục phát triển lao động WDA đã thiết lập hệ thống kĩ năng
nghề ESS… Ở mỗi quốc gia có quan điểm khác nhau trong việc tổ chức các
hoạt động trải nghiệm để phát triển năng lực cho học sinh, sinh viên.

6


- Netherlands: Thiết lập trang mạng nhằm trợ giúp những học sinh có
những sáng tạo làm quen với nghề nghiệp. Học sinh gửi hồ sơ sáng tạo (dự
án) của mình vào trang mạng này, thu thập thêm những hiểu biết từ đây; mỗi
học sinh nhận được khoản tiền nhỏ để thực hiện dự án của mình.
-Vương quốc Anh: Cung cấp hàng loạt tình huống, bối cảnh đa dạng,
phong phú cho học sinh và đòi hỏi phát triển, ứng dụng nhiều tri thức, kĩ năng
trong chương trình, cho phép học sinh sáng tạo và tư duy; giải quyết vấn đề
làm theo nhiều cách thức khác nhau nhằm đạt kết quả tốt hơn; cung cấp cho
học sinh các cơ hội sáng tạo, đổi mới, dám nghĩ, dám làm...
- Đức: Từ cấp Tiểu học đã nhấn mạnh đến vị trí của các kĩ năng cá biệt,
trong đó có phát triển kĩ năng sáng tạo cho trẻ; phát triển khả năng học độc
lập; tư duy phê phán và học từ kinh nghiệm của chính mình.
-Nhật: Nuôi dưỡng cho trẻ năng lực ứng phó với sự thay đổi của xã hội,
hình thành một cơ sở vững mạnh để khuyến khích trẻ sáng tạo.
- Hàn Quốc: Mục tiêu hoạt động trải nghiệm sáng tạo hướng đến con
người được giáo dục, có sức khỏe, độc lập và sáng tạo. Cấp Tiểu học và cấp
Trung học cơ sở nhấn mạnh cảm xúc và ý tưởng sáng tạo, cấp Trung học phổ
thông phát triển công dân toàn cầu có suy nghĩ sáng tạo. Năm 2009, chương
trình giáo dục của Hàn Quốc đưa hoạt động trải nghiệm sáng tạo thành nội
dung môn học trong chương trình của nhà trường phổ thông bao gồm: Hoạt

động tự chủ, hoạt động câu lạc bộ, hoạt động từ thiện, hoạt động định hướng
phát triển bản thân.
- Colombia là nước khởi nguồn của mô hình VNEN, từ năm 1992 trẻ em
nghèo của nước này đã được giáo dục bằng cách thực hành thay vì học để thi
và kết quả là những trẻ em nghèo học trong trường học theo mô hình này phát
triển tốt các hơn bạn cùng lứa trong các trường học truyền thống. Lúc này dạy
học theo mô hình VNEN được các thành phố của Colombia xem xét như một
con đường phá vỡ mô hình trường công truyền thống.

7


Có thể thấy đây là những kinh nghiệm quí giá để chọn lọc, vận dụng
phù hợp vào bối cảnh Việt Nam nhằm đổi mới giáo dục theo hướng phát triển
năng lực người học đáp ứng yêu cầu mới.
.1.1.2.Nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trong nước
Tài liệu tập huấn “Kĩ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải
nghiệm trong trường tiểu học” của nhóm tác giả Nguyễn Thúy Hồng, Đinh
Thị Kim Thoa, Nguyễn Văn Hiền, Trần Văn Tính, Bùi Ngọc Diệp, Nguyễn
Hồng Đào do Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội phát hành. Các tác giả đã chỉ rõ
mục tiêu, yêu cầu cần đạt và nội dung, hình thức, phương pháp tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho bậc Tiểu học, cách đánh giá hoạt động trải nghiệm của
học sinh tiểu học. Tài liệu tập huấn này giúp cho cán bộ quản lý và giáo viên
các trường tiểu học có thêm kiến thức, kĩ năng, nghiệp vụ tổ chức các HĐTN
cho học sinh một cách đúng hướng.
Năm 2016, nhà xuất bản Giáo dục Việ Nam phát hành bộ sách “Thực
hành kỹ năng sống” của nhóm tác giả Phan Quốc Việt (chủ biên) và Nguyễn
Thị Thùy Dương, dành cho 5 khối lớp Tiểu học, với nội dung phù hợp với
từng lứa tuổi bộ sách không chỉ cung cấp cho học sinh Tiểu học những kiến
thức cơ bản về các kĩ năng và hướng dẫn cách thức thực hành những kĩ năng

đó một cách thành thạo mà còn giúp cho giáo viên, phụ huynh hướng dẫn tổ
chức cho các em học tập, rèn luyện tích hợp vào các môn học khác trên lớp
hoặc trong các tiết ngoại khoá.
Sự thay đổi chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng phát
triển toàn diện năng lực, phẩm chất người học, theo đó nhấn mạnh phương
thức giáo dục qua các hoạt động trải nghiệm thay cho tên gọi hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp và nói đến HĐTN bao gồm cả HĐTN trong quá trình
dạy học các môn học [9]..
Khi triển khai đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa phổ thông,
vấn đề nhận thức về HĐTN được nhiều người quan tâm. Trong tạp chí Khoa

8


học giáo dục số 113, 115 năm 2015 tác giả Bùi Ngọc Diệp [10]. có bài“Hình
thức tổ chức các HĐTN trong nhà trường phố thông”; tác giả Đỗ Ngọc Thống
[12]. có bài viết: “HĐTN từ kinh nghiệm giáo dục quốc tế và vấn đề của Việt
Nam”; Tại hội thảo khoa học quốc tế và giáo dục theo năng lực tổ chức tại
Học viện QLGD vào tháng 4 năm 2015, tác giả Đinh Thị Kim Thoa [36]. có
bài “Xây dựng chương trình HĐTN trong chương trình giáo dục phổ thông”.
Trong các bài viết các giả đã tập trung vào làm sáng tỏ các vấn đề: Vị trí, mục
tiêu, nội dung, các hình thức tổ chức và phân tích điểm mạnh, cách triển khai,
tổ chức các HĐTNST của các nước trên thế giới, đề xuất biện pháp vận dụng
tại Việt Nam.
Trong tài liệu tập huấn “Kỹ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động
trải nghiệm sáng tạo trong trường trung học” và tài liệu tập huấn “Kĩ năng
xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường tiểu
học” của Bộ GD&ĐT, các chủ đề đã đề cập đến mục tiêu, yêu cầu, nội dung,
phương pháp và hình thức tổ chức các HĐTN cho học sinh THPT, THCS và
Tiểu học [6]., [7].. Trong mấy năm học gần đây, các trường tiểu học đã triển

khai vận dụng các thành tố tích cực của mô hình trường học Việt Nam mới
(VNEN), thông qua việc vận dụng mô hình này HS được tự chiếm lĩnh kiến
thức qua việc tự học, tự trải nghiệm, lúc này khái niệm HĐTN được đưa vào
trong nhà trường và cũng đã thu hút được sự quan tâm của các nhà giáo và
nhà quản lý.Có thể thấy HĐTN là một cách gọi bao quát các hoạt động giáo
dục mà ở đó người học được tham gia vào các hoạt động thực tiễn để khám
phá sáng tạo, trong đó bao gồm cả hoạt động trong và ngoài giờ lên lớp
Đinh Thị Kim Thoa, nghiên cứu về tổ chức hoạt động giáo dục trong
trường học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh( 2014) đã khai
thác vai trò của hoạt động trải nghiệm và các biện pháp tăng cường hoạt động
trải nghiệm cho học sinh trong các trường phổ thông [37]..

9


Lê Huy Hoàng, nghiên cứu một số vấn đề về hoạt động trải nghiệm sáng
tạo trong chương trình giáo dục phổ thông mới (2014) đã nhấn mạnh vai trò
của hoạt động trải nghiệm sáng tạo, đặc điểm của hoạt động trải nghiệm sáng
tạo, con đường tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh phổ thông.
Nguyễn Thu Hoài, nghiên cứu về tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng
tạo giải pháp phát huy năng lực người học(2014) đã đề xuất quy trình tổ chức
hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh phổ thông.
Đinh Thị Kim Thoa, nghiên cứu về mục tiêu năng lực, nội dung chương
trình và cách đánh giá của hoạt động trải nghiệm sáng tạo, đã xác định mục
tiêu, đề xuất nội dung, các tiêu chí đánh giá mục tiêu năng lực hoạt động trải
nghiệm sáng tạo của học sinh phổ thông [37]..
Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước chỉ tập trung
chủ yếu vào hoạt động trải nghiệm sáng tạo chung, chưa cụ thể tập trung vào
một môn học cụ thể ở một khối lớp nào. Hơn nữa, căn cứ vào Thông tư số
32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục

và Đào tạo về việc ban hành chương trình giáo dục phổ thông chương trình
tổng thể đã khẳn định: “Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp là hoạt động giáo dục bắt buộc được thực hiện từ lớp 1 đến lớp
12; ở cấp tiểu học được gọi là Hoạt động trải nghiệm, ở cấp trung học cơ sở
và cấp trung học phổ thông được gọi là Hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp.”
Như vậy, ở cấp THCS gọi là hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, đối
với cấp THCS chỉ ở giai đoạn khám phá tìm hiểu. Các hoạt động xã hội và
tìm hiểu một số nghề nghiệp gần gũi với học sinh cũng được tổ chức thực
hiện với nội dung, hình thức phù hợp với lứa tuổi. Vì vậy, việc nghiên cứu đề
tài này “Tổ chức hoạt động trải nghiệm tại cộng đồng cho học sinh lớp 9
trong dạy học môn Sinh học ở các trường THCS, Quận Bắc Từ Liêm,

10


thành phố Hà Nội” góp một phần vào việc thực hiện giai đoạn giáo dục cơ
bản cho học sinh THCS.
.1.2. Một số khái niệm cơ bản
.1.2.1.Khái niệm hoạt động
- Theo từ điển Tiếng Việt hoạt động là: “Vận động; Cử động là những
việc làm có liên quan chặt chẽ với nhau hoạt động nghệ thuật; hoạt động
cộng đồng”[41]..
- Theo tác giả Dương Thị Kim Oanh thì “Hoạt động là quá trình tác
động qua lại tích cực giữa con người với thế giới khách quan mà qua đó mối
quan hệ thực tiễn giữa con người với thế giới khách quan được thiết
lập”[31]..
Như vậy, trong luận văn này chúng tôi định nghĩa hoạt động là quá trình
chuyển từ phía khách thể vào bản thân chủ thể những quy luật, bản chất của
thế giới để tạo nên tâm lý, ý thức nhân cách của bản thân bằng cách chiếm

lĩnh thế giới.
.1.2.2.Hoạt động trải nghiệm
Hoạt động trải nghiệm trong nhà trường cần được hiểu là “ hoạt động
có mục đích, có đối tượng để chiếm lĩnh, được tổ chức bằng các việc làm
cụ thể của HS, được thực hiện trong thực tế, được sự định hướng, hướng
dẫn của nhà trường. Đối tượng để trải nghiệm nằm trong thực tiễn. Qua
trải nghiệm thực tiễn, người học có được kiến thức, kỹ năng, tình cảm và ý
chí nhất định”[7]..
Theo tài liệu tập huấn kỹ năng xây dựng và tổ chức các HĐTNST trong
trường tiểu học và trung học của Bộ GD&ĐT thì: “HĐTNST là hoạt động
giáo dục, trong đó, dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, từng cá
nhân HS được trực tiếp hoạt động thực tiễn trong môi trường nhà trường
cũng như môi trường gia đình và xã hội, qua đó phát triển tình cảm, đạo đức

11


phẩm chất nhân cách, các năng lực và tích lũy những kinh nghiệm riêng cũng
như phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình”[6]..
Theo tài liệu “Chương trình giáo dục phổ thông - Chương trình tổng
thể” ban hành tháng 7 năm 2017của Bộ Giáo dục & Đào tạo thì “Hoạt động
trải nghiệm là hoạt động giáo dục bắt buộc, trong đó học sinh dựa trên sự
huy động tổng hợp kiến thức và kỹ năng từ nhiều lĩnh vực giáo dục khác nhau để
trải nghiệm thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình, xã hội, tham gia hoạt động
hướng nghiệp và hoạt động phục vụ cộng đồng dưới sự hướng dẫn và tổ chức
của nhà giáo dục, qua đó hình thành những phẩm chất chủ yếu, năng lực chung
và một số năng lực thành phần đặc thù của hoạt động này như: năng lực thiết kế
và tổ chức hoạt động, năng lực định hướng nghề nghiệp, năng lực thích ứng với
những biến động trong cuộc sống và các kỹ năng sống khác.” [9].
Từ sự phân tích và trình bày trên, chúng tôi nhận thấy các khái niệm về

hoạt động trải nghiệm đã khẳng định vai trò chủ đạo của nhà giáo dục đối với
HĐTN, tính tham gia trực tiếp, chủ động tích cực của học sinh; phạm vi các
chủ đề hay nội dung hoạt động và kết quả đầu ra là năng lực thực tiễn, phẩm
chất và tiềm năng sáng tạo; và hoạt động là phương thức cơ bản của sự hình
thành và phát triển nhân cách con người.
Theo Terehoba Т. Е cho rằng sự trải nghiệm được hiểu là kết quả của sự
tương tác giữa con người với thế giới khách quan. Sự tương tác này bao gồm
cả hình thức và kết quả các hoạt động thực tiễn trong xã hội, bao gồm cả kỹ
thuật và kỹ năng, cả những nguyên tắc hoạt động và phát triển thế giới khách
quan. Nhà triết học vĩ đại người Nga Solovyev V.S. quan niệm rằng trải
nghiệm là quá trình tích lũy kiến thức kinh nghiệm thực tế; bao gồm kiến thức
và kỹ năng mà người học tích lũy qua thực tiễn, hoạt động. Trải nghiệm là kết
quả của sự tương tác giữa con người và thế giới, được truyền từ thế hệ này
sang thế hệ khác [Dẫn theo,[40].
Qua nghiên cứu các tài liệu, ta có thể thấy được một số cách để định

12


nghĩa về trải nghiệm:
Trải nghiệm là một phạm trù, được đúc rút từ toàn bộ các hoạt động của
con người ở mọi mặt, như một thể thống nhất giữa kiến thức, kỹ năng, tình
cảm và ý chí. Đặc trưng bằng cơ chế kế thừa di sản xã hội, lịch sử, văn hóa.
Trải nghiệm là một phạm trù của nhận thức luận, được đúc kết từ sự
thống nhất của hoạt động tình cảm - nhận thức.
Trải nghiệm là kiến thức mà ngay lập tức cho chủ thể ý thức được và có
cảm giác tiếp xúc trực tiếp với thực tế, cho dù đó là một thực tế bên ngoài của
các đối tượng và tình huống (nhận thức), hoặc các thực tại của trạng thái ý
thức (quan niệm, những kỷ niệm, xúc động…).
Trong các nghiên cứu tâm lý học, kinh nghiệm thường được coi là năng

lực của cá nhân, ví dụ Platon K.K. nhận định trải nghiệm cũng như sự tích lũy
của hiểu biết và năng lực (cá nhân, nhóm) hình thành trong quá trình hoạt
động, đào tạo và giáo dục, trong đó tổng hợp những kiến thức, kỹ năng, khả
năng và thói quen. Dưới góc độ của tâm lý học giáo dục, A. N. Leontiev đã
giải quyết được vấn đề trải nghiệm của nhân loại: “Trong cuộc đời mình, con
người đã đồng hóa kinh nghiệm của nhân loại, kinh nghiệm của những thế hệ
trước. Nó diễn ra dưới hình thức nắm vững kiến thức và ở mức độ làm chủ
kiến thức” [Dẫn theo, [40].. Trong các tài liệu sư phạm học, lý thuyết về trải
nghiệm trở thành đối tượng nghiên cứu.
Trải nghiệm dưới góc nhìn sư phạm được hiểu theo một vài ý nghĩa sau:
Trải nghiệm trong đào tạo là một hệ thống kiến thức và kỹ năng có được
trong quá trình giáo dục và đào tạo chính quy;
Trải nghiệm là kiến thức, kỹ năng mà trẻ nhận được bên ngoài các cơ sở
giáo dục: thông qua sự giao tiếp với nhau, với người lớn, hay qua những tài
liệu tham khảo, không được giảng dạy trong nhà trường hoặc thông qua hoạt
động thực tiễn…

13


×