Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GA LỚP 4TUAN11.CKT BVMT TTHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.69 KB, 22 trang )

TUẦN11 Thứ 2 ngày 1 Tháng 11 Năm 2010
ĐẠO ĐỨC: (T 11)
THỰC HÀNH CÁC KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
1. Nhận thức:
Các chuẩn mực hành vi đã học từ đầu năm đến nay.
2. Biết thực hiện theo các hành vi đã học.
3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm theo những chuẩn mực hành vi
đã học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bò hệ thống câu hỏi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Thế nào là biết tiết kiệm thì giờ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
- GV HD HS ôn tập dưới hệ thống câu hỏi
sau.
+ Em hãy nêu những việc làm thể hiện tính
trung thực trong học tập?
+ Khi gặp một bài tập khó em sẽ giải quyết
như thế nào?
+ Em sẽ làm gì nếu em bò cô giáo hiểu lầm
và phê bình?
+ Để tiết kiệm tiền của nên làm gì và không
nên làm gì?
+ Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời gian
như thế nào?
+ Điều gì đã sảy ra với Mi-chi-a trong cuộc


thi trượt tuyết?
+ Qua chuyện của Mi-chi-a em cần rút ra
bài học gì?
- GV nhận xét bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại nội dung bài học .
- HD thực hiện theo nội dung bài học.
- HS nêu và liên hệ thực tế bản thân ;
lớp theo dõi và nhận xét .
- HS lắng nghe GV đặt hệ thống câu hỏi
để trả lời.
+ Không chép bài của bạn trong giờ
kiểm tra.
+Tự suy nghó, cố gắng làm bằng được .
Nhờ cô giáo, hoặc bạn giảng giải để tự
làm.
+ Em sẽ gặp cô giáo trình bày lại vấn đề
cô đang hiểu lầm cho cô rõ sự việc, để
cô không hiểu lầm mình nữa.
+Nên làm: Sử dụng tiền của một cách
hợp lý
- Giữ gìn sách vở ĐDHT, tắt điện khi ra
khỏi phòng, ăn hết suất cơm của mình.
+ Không nên: Xé sách vở, xin tiền ăn
quà vặt, làm mất sách vở ĐDHT, vẽ bậy.
- Lãng phí và không tiết kiệm thời gian.
- Thua bạn Vích-to chỉ 1 phút.
- Cần phải biết tiết kiệm thời gian và sử
dụng nó một cách có hiệu quả và có ích.
- Sau mỗi câu trả lời của bạn, vả lớp

cùng trao đổi và đi đén thống nhất câu
trả lời.

1
TẬP ĐỌC: (T 23)
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu
biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ
Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II .CHUẨN BỊ:
- GV Tranh MH bài học SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu dài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu: Chủ điểm hôm nay chúng ta học có
tên là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
- GV giới thiệu vào bài mới.
2. Dạy bài mới:
GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1. luyện đọc
- Y/C HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
+ Đ1: 3 dòng đầu
+ Đ2: Lên sáu.... thì giờ chơi diều
+ Đ3:Sau vì nhà nghèo… trò của thầy
+ Đ4: Phần còn lại

- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng nhẹ nhàng,
chậm rãi, thể hiện sự ca ngợi.

HĐ2: Tìm hiểu bài
+Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh
của Nguyễn Hiền?
+Nguyễn Hiền ham học và chòu khó học như
thế nào?

+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả
diều?
+ GV nêu câu hỏi 4 SGK.
+ GV gọi HS đọc lại toàn bài và nêu nội dung
bài.
HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
- Y/C HS đọc nối tiếp 4 đoạn, nêu cách đọc
từng đoạn.
- Y/C HS luyện đọc theo cặp.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 1 HS đọc lại bài và nêu nội dung bài.
- HS quan sát SGK và nêu.
- HS khác nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK
- 1HS đọc cả bài
+ HS luyện đọc nối tiếp đoạn:
- Lượt 1: Đọc nghỉ hơi đúng sau dấu câu,
phát âm đúng từ có nguyên âm đôi
- Lượt2: Hiểu từ mới: trạng, kinh ngạc
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp
+ 1- 2 HS đọc cả bài.
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm và nêu.

+ Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí
nhớ lạ thường.
+ Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng
ban ngày đi chăn trâu, làm bài vào lá
chuối rồi nhờ bạn mang đến thầy chấm
hộ.
+ Vì Hiền đã đỗ trạng nguyên khi mới
13 tuổi, khi vẫn còn là chú bé ham chơi
diều.
+HS thảo luận theo cặp rồi trả lời.
- HS đọc và nêu nội dung bài
* Nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn
Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên
đã đỗ trạng nguyên khi mới13 tuổi.
- Vài HS nêu lại.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn và nêu cách
đọc từng đoạn.
- HS đọc theo cặp.
2
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- HS về ôn bài và chuẩn bò bài sau.
- Đại diện các cặp đọc trước lớp..
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn
văn, lớp theo dõi nhận xét.
- HS đọc và nêu.
TỐN : (T51 )
NHÂN VỚI 10, 100, 1000,… CHIA CHO 10, 100, 1000,…
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,…; Chia một số tròn
chục, tròn trăm, tròn nghìn,…cho 10, 100, 1000…

- Bài 1a)cột 1,2;b)cột 1,2;Bài 2 (3 dòng đầu);Bài 1a cột 3,b cột 3, bài 2 (3 dòng
cuối): HSKG
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: - Nêu tính chất giao hoán của phép
nhân và nêu ví dụ minh hoạ.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1: Hình thành phép tính
- GV nêu: 35
×
10 =?
- GV hướng dẫn:
35
×
10 = 1chục
×
35 = 35 chục = 350
- GV nêu tiếp : 35
×
100; 35
×
1000.
- Muốn nhân một số với 10, 100, 1000… ta làm
như thế nào?
- GV giới thiệu cách chia số tròn chục, tròn
trăm, tròn nghìn,… cho 10, 100,…như trên.
HĐ2: Thực hành
Bài1: Củng cố tính nhẩm:

- GV cho HS làm bài vào vở rồi đổi vở chấm
lẫn nhau.
- GV gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét kết luận.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV HD: 300kg =… tạ
cách làm: Ta có 100kg = 1tạ
Nhẩm 300 : 100 = 3 - Vậy: 300kg = 3tạ.
HS khá, giỏi:
BT1a( cột3); b( cột3)
- HS nêu và tìm ví dụ rồi thực hiện, lớp
theo dõi nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK
- HS thực hành tính vào nháp rồi nêu kết
quả phép tính là 350.
- Vài HS nêu cách thực hiện phép tính.
- HS tính vào nháp rồi nêu cách thực
hiện như VD trên.
- Muốn nhân một số với 10, 100, 1000…
ta chỉ việc thêm một, hai, ba,…chữ số 0
vào bên phải số đó.
- HS thực hiện tương tự như trên.
- HS làm bài vào vở, và nêu miệng trước
lớp.
a) 18
×
10 = 180 ; 82
×
100 = 8200
18

×
100 = 1800 ; 75
×
1000 =
75000
18
×
1000= 18000 ; 19
×
10 = 190
b) 9000 : 10 = 900 ; 6800 : 100 = 68
9000 : 100 = 90 ; 420 : 10 = 42
9000 : 1000 = 90 ; 2000 : 1000 = 2
- Lớp theo dõi nhận xét.
- HS làm bài , chữa bài
70kg = 7 yến; 800kg = 8 tạ; 300 tạ = 30
tấn
- Lớp theo dõi nhận xét.
3
2 HS khá, giỏi lên bảng làm bài; lớp nhận xét.
BT2 ( 3 dòng cuối)
1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét.
3: Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Ôn bài và chuẩn bò bài sau.
a) 256
×
1000 = 256000 ;
302
×

10 = 3020
400
×
100 = 40000
b) 20020 : 10 = 2002 ;
200200 : 100 = 2002
2002000 : 1000 = 2002
Bài2:
120 tạ = 12 tấn; 5000kg = 5 tấn; 4000g =
4kg
KỂ CHUYỆN: (T11 )
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu
chuyện : “Bàn chân kì diệu” ( do GV kể)
 Hiểu được ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghò
lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện .
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh MH truyện phóng to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Kể 1 câu chuyện em đã chứng kiến hoặc
tham gia.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1: GV kể chuyện:
- GV kể lần1: Bàn chân kì diệu- giọng
chậm rãi, nhẹ nhàng; kết hợp giới thiệu về

thầy giáo Nguyễn Ngọc Kí.
- GV kể lần 2: kể kết hợp sử dụng tranh
minh hoạ truyện kể.
HĐ2: HD HS kể chuyện, trao đổi về ý nghóa
câu chuyện.
- Y/C HS đọc Y/C bài tập.
+Y/C HS luyện kể và trao đổi về ND, ý
nghóa câu chuyện..
+Y/C HS thi kể
- 2 HS xung phong kể
+ HS nghe, lớp theo dõi nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK
+ Lần 1 : HS nghe
+ Lần 2: HS xem tranh MH, đọc phần lời
dưới mỗi tranh trong SGK
- 2HS đọc Y/C.
+ HS đọc thầm dàn ý của bài kể
Kể chuyện trong nhóm: (Lớp chia làm 3
nhóm)
+ HS kể từng đoạn của trên (Mỗi em
kể theo 1-2 tranh).
+ Kể toàn truyện, HS thi kể theo cặp,
4
+GV nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- HS về nhà: Tập kể lại câu chuyện
- Nhận xét, đánh giá giờ học
trao đổi ý nghóa câu chuyện .
+ Mỗi HS kể xong, đối thoại với các bạn

về ý nghóa câu chuyện.
+ Lớp đánh giá.
Thứ 3 ngày 2 Tháng 11Năm 2010
CHÍNH TẢ: (T11 )
(Nhớ– Viết)
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nhớ viết đúng bài chính tả trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
- Làm đúng BT3( viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được BT2 b
- Làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK( viết lại các câu).
II. CHUẨN BỊ:
GV: 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Viết 2 từ láy có tiếng chứa âm: ch, tr.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1: HD HS nhớ-viết
- Y/C HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ
viết
+ GV đọc 1 lần.
+ GV hướng dẫn HS viết từ khó.
+ Nêu cách trình bày bài thơ.

- Y/C HS gấp sách, viết bài theo trí nhớ.
+ GV chấm khoảng 7 – 10 bài.
HĐ2: Thực hành
Bài2:

- Treo bảng phụ: Nêu Y/C của BT 2b.
Bài3: Tổ chức như bài tập 2.
- GV củng cố cách viết tiếng chứa thanh
hỏi, thanh ngã.
*HS khá, giỏi: Làm đúng yêu cầu BT3
trong SGK( viết lại các câu).
3. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- 2HS viết bảng lớp,
+ HS còn lại viết nháp, lớp theo dõi nhận
xét .
- Theo dõi, mở SGK
- 2 HS đọc lại bài thơ, HS khác nhẩm thuộc
đoạn viết Nếu chúng mình có phép lạ.
+ Ghi nhớ những từ dễ viết sai.
+Tên bài ghi vào giữa dòng.
+ Trình bày các chữ đầu dòng viết lùi vào
1ô.
- HS gấp SGK và viết bài.
- Hoàn thành bài viết và soát bài
- HS nêu yêu cầu bài tập rồi làm bài vào
vở.
+ 3- 4 HS làm vào phiếu và dán lên bảng.
- HS làm bài rồi chữa bài, lớp theo dõi
nhận xét.
a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b) Xấu người,đẹp nết
c) Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
5
- Nhận xét, đánh giá giờ học d) Trăng mờ trăng tỏ hơn sao

Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.
HS về nhà: Ôn bài
Chuẩn bò bài sau.
TỐN: (T 52)
TÍNH CHẤT KẾT HP CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
 Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
 Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong việc thực hành tính.
 Bài 1a,2a; Bài 1b,2b,3: HSKG
II.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ đã viết sẵn VD SGK.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: - Gọi HS nêu cách nhân, chia một
số tròn chục, tròn trăm… với 10, 100,…và nêu
ví dụ.
Củng cố cách thực hiện nhân, chia với 10,
100,...
2.Dạy bài mới :
GTB : GV nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1 : Xây dựng tính chất
- GV yêu cầu tính và so sánh :
4
×
(3
×
2) và (4
×
3)
×
2

- GV ghi bảng: 4
×
(3
×
2) = (4
×
3)
×
2
- GV cho HS tính và so sánh giá trò của hai
biểu thức : (a
×
b)
×
c và a
×
(b
×
c) khi a =
5 ; b = 7 ; c = 8.
- Vậy : (a
×
b)
×
c = a
×
(b
×
c)
- Muốn nhân một tích hai số với một số thứ

ba ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS nêu ví dụ.
HĐ2 : Thực hành
Bài1 : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV củng cố tính chất kết hợp của phép
cộng.
Bài2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/C HS nêu Y/C đề bài và làm mẫu.
13
×
5
×
2 = 13
×
(5
×
2) = 13
×
10 = 130
HS khá, giỏi :
Bài1(b):
- HS nêu, lớp nhận xét.
+ HS khác nhận xét

- HS mở SGK theo dõi bài.

4
×
(3

×
2) = 4
×
6 = 24
và (4
×
3)
×
2 = 12
×
2 =24
- HS tính và nháp, một HS thực hiện
trên bảng và rút ra kết luận.
- Vài HS nhắc lại.
- HS nêu như ghi nhớ SGK.
- HS nêu ví dụ.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài rồi lên bảng chữa bài
a) 4
×
5
×
3 = (4
×
5)
×
3 = 20
×
3 = 60
4

×
5
×
3 = 4
×
(5
×
3) = 4
×
15 = 60
3 x 5 x 6 = ( 3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90
3 x 5 x 6 = 3 x( 5 x 6) = 3 x 30 = 90
- Lớp nhận xét bạn làm.
- HS làm bài rồi chữa bài
a) 13 x 5 x 2 = 13 x(5 x 2) =13 x10 =
130
5
×
2
×
34 = (5
×
2)
×
34 = 10
×
34 = 340
- Lớp theo dõi nhận xét.
6
1 HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét.

Bài2(b).
1 HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét.
Bài3 : Gọi HS đọc đề bài.
- GV HD HS giải.
- GV nhận xét kết luận.
3. Củng cố – dặn dò.
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học
- Chuẩn bò bài sau
1b) 5
×
2
×
7 = (5
×
2)
×
7 = 10
×
7 =
70
5
×
2
×
7 = 5
×
(2
×
7) = 5
×

14 = 70
3 x 4 x 5 = (3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60
3 x 4 x 5 = 3 x (4 x 5) = 3 x 20 = 60
2b)2
×
26
×
5 =(5
×
2)
×
26 =10
×
26 =260
5 x9 x2 x 3= (5 x2) x(9 x3)= 10 x27=
270
Bài giải
Có tất cả có số học sinh đang ngồi học
là.
8
×
15
×
2 = 240 (học sinh)
Đáp số : 240 học sinh
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (T23 )
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghóa thời gian cho động từ( đã, đang, sắp).
- Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các BT thực hành( 1, 2, 3) trong SGK.

- Biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghóa thời gian cho động từ.
II CHUẨN BỊ
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
- Bút dạ đỏ và một số tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: Thế nào là động từ, nêu ví dụ?
- GV theo dõi nhận xét.
2. Dạy bài mới:
GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HD học sinh làm bài tập:
Bài1:
+ Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài.

+ Từ sắp bổ sung ý nghóa gì cho động từ
đến? Nó cho biết điều gì?
+ Từ đã bổ sung ý nghóa gì cho động từ
trút? Nó cho biết điều gì?
KL: Những từ bổ sung ý nghóa thời gian
cho động từ rất quan trọng. Nó cho biết sự
việc đó sắp diễn ra, đang diễn ra hay hoàn
thành rồi.
HS Khá, giỏi:* Hãy đặt câu có từ bổ sung
ý nghóa cho động từ?
- 2 HS nêu
- Lớp theo dõi nhận xét .
- HS đọc Y/C đề bài
- Cả lớp đọc thầm câu văn rồi gạch dưới
bằng bút chì dưới các động từ.

+ Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến
+ Rặng đào đã trút hết lá.
+…ý nghóa thời gian cho động từ đến. Nó
cho biết sự việc sẽ gần đến lúc diễn ra.
+…ý nghóa thời gian cho động từ trút. Nó
cho biết những sự việc hoàn thành rồi.
VD: Bố em đi công tác sắp về…
7
Bài2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/C HS thảo luận theo cặp nội dung bài
tập.


Bài3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS dán lên bảng và yêu cầu lớp theo
dõi nhận xét.
KL: đã thay bằng đang; bỏ từ đang; bỏ từ
sẽ hoặc thay sẽ bằng đang.
3. Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại ND bài học.
- Nhận xét, đánh giá giờ học .
Mẹ em đang nấu cơm.
- 2HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài .
- HS thảo luận theo cặp.
-Đại diện các nhóm trình bày, lớp theo dõi
nhận xét.
a) Mới…, ngô đã thành cây rung rinh.
b) Chào mào đã hót…, cháu vẫn đang xa,…,
Mùa na sắp tàn.

- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở bài tập, hai em làm
vào giấy khổ lớn.
- Hai em làm bài vào phiếu lên gián trên
bảng, lớp theo dõi nhận xét.
- HS nhắc lại ND bài học.

KHOA HỌC: (T23)
BA THỂ CỦA NƯỚC
TÍCH HỢP BVMTLIÊN HỆ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: Rắn, lỏng, khí.
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược
lại.
- Tích hợp BVMT: Biết bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên nước.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Phiếu học tập; dụng cụ thí nghiệm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Nêu tính chất của nước ở thể lỏng.
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1:Hiện tượng nước từ thể lỏng sang
thể khí và ngược lại:
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK.
- GV làm thí nghiệm, HS quan sát.
+Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng?
- Ngoài thể lỏng thì nước còn tồn tại ở

những thể nào nữa?
- GV làm thí nghiệm chứng tỏ nước ở thể
- 2 HS nêu. Lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát hình SGK.
- HS quan sát thí nghiệm và ghi kết quả thí
nghiệm.
+ Nước mưa, nước sông, nước ao, nước
giếng.
- Ngoài thể lỏng thì nước còn tồn tại ở thể
khí và thể rắn.
- HS theo dõi.
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×