Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

GIAO AN LOP5CKT-T11-T

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.89 KB, 40 trang )

Tuần 11
Từ ngày 25/10 đến ngày 29/10/2010
Thứ Môn Tên bài GDBVMT
HAI
25/10
Tập Đọc
Toán
Đạo Đức
Chuyện Một khu vườn nhỏ
Luyện tập
Thực hành giữa học kì I
BA
26/10
LT & Câu
Toán
Kể
Chuyện
Khoa học
TV*
Đại từ xưng hô
Trừ hai số thập phân
Người đi săn và con nai Trực tiếpND bài
Ôn tập con người và sức khoẻ

27/10
Chính tả
Tập Đọc
Toán
Toán*
Bài viết : Luật bảo vệ môi trường Trực tiếpND bài
Tiếng vọng Trực tiếpND bài


luyện tập
NĂM
28/10
T. L .Văn
LT & Câu
Toán
Khoa học
Trả bài văn tả cảnh
Quan hệ từ Gián tiếp ND bài
Luyện tập chung
Tre . mây ,song
SÁU
29/10
T.L.Văn
Toán
Kĩ thuật
SHL-
ATGT
Luyện tập làm đơn Trực tiếpND bài
Nhân một STP với một số tự nhiên
Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
1
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
TUÂN 11- TIẾT 21
TẬP ĐỌC
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
-Đọc diễn cảm một bài vă với giọng hồn nhiên ( bé Thu ); giọng hiền từ (người
ông)
- Hiểu ND : Tình cảm yêu quý thiện nhiên của 2 ông cháu. (Trả lời được c.hỏi

trong SGK).
II-CHUẨN BỊ :
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK . Thêm một số tranh ảnh về cây hoa trên ban
công , sân thượng trong các ngôi nhà ở thành phố ( nếu có ) .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1-Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
-Gv giới thiệu tranh minh hoạ và chủ
điểm Giữ lấy màu xanh ( nói về nhiệm vụ
bảo vệ môi trường sống xung quanh )
-Bài học đầu tiên - Chuyện một khu vườn
nhỏ – kể về một mảnh vườn trên tầng
gác ( lầu ) của một ngôi nhà giữa phố .

2-Hướng dẫn Hs luyện đọc và tìm hiểu
bài
a)Luyện đọc
-Gv giới thiệu tranh minh học khu vườn
nhỏ của bé Thu ( SGK ) ; giới thiệu thêm
một vài tranh , ảnh về cây hoa trên ban
công , sân thượng trong các ngôi nhà ở
thành phố(nếucó)
-1Hs khá giỏi ( hoặc 2 Hs nối tiếp nhau )
đọc một lượt toàn bài .
-GV tóm tắt nội dung bài.
-Có thể chia bài thành 3 đoạn : đoạn 1
( câu đầu ) , đoạn 2 ( tiếp theo đến không
phải là vườn ) , đoạn 3 ( phần còn lại ) .
-HS đọc nối tiếp lần 1.
-Gv nghe Hs đọc , sửa lỗi về phát âm ,

giọng đọc cho Hs.
-HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc phần chú giải, đọc câu dài

-Hs nối tiếp nhau đọc từng đọan của bài
.
-Từng tốp 3 Hs đọc nối tiếp từng đoạn
của bài
b)Tìm hiểu bài
-Gv đọc diễn cảm toàn bài ngắt nghỉ
đúng chỗ , biết nhấn mạnh các từ ngữ

2
gợi tả ( khoái , rủ rỉ , ngo nguậy , bé xíu,
đỏ hồng , nhọn hoắt ) ; đọc rõ ràng giọng
hồn nhiên , nhí nhảnh của bé Thu; giọng
hiền từ , chậm rãi của người ông .
-HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu
hỏi
+ Bé Thu thích ra ban công để làm gì ?

+ Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu
có những đặc điểm gì nổi bật ?




Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công,
Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
-Em hiểu“ đất lành chim đậu” là thế nào ?

+Gv bình luận : Loài chim chỉ bay đến
sinh sống , làm tổ , ca hát ở những nơi có
cây cối , sự bình yên , môi trường thiên
nhiên sạch đẹp . Nơi ấy không nhất thiết
phải là một cánh rừng , một cánh đồng ,
một công viên hay một khu vuờng lớn .
Có khi đó chỉ là một mảnh vường nhỏ
bằng một manh chiếu trên ban công của
một căn hộ tập thể trong thành phố .
Nếu mỗi gia đình đều biết yêu thiên
nhiên , cây hoa , chim chóc , biết tạo cho
mình một khu vườn , dù chỉ nhỏ như khu
vườn trên ban công nhà bé Thu thì mội
trường sống xung quanh chúng ta sẽ
trong lành , tươi đẹp -
-Thu thích ra ban công để đựơc ngắm
nhìn cây cối , nghe ông kể chuyện về
từng loài cây trồng ở ban công .
-Cây quỳnh – lá dày , giữ được nước ;
cây hoa ti gôn – thò những cái râu , theo
gió ngo nguậy như những cái vòi voi bé
xíu ; cây hoa giấy – bị vòi ti gôn quấn
nhiều vòng ; cây đa Ấn Độ – bật ra
những búp đỏ hồng nhọn hoắt , xoè
những lá nâu lá nâu rõ to .
-Vì Thu muốn Hằng công nhận ban
công nhà mình cũng là vườn .
-Nơi tốt đẹp , thanh bình sẽ có chim về
đậu , sẽ có người tìm đến để làm ăn .
Nội dung bài:Hai ông cháu bé THu rất

yêu thiên nhiên, đã góp phần làm cho
môi trường sống xung quanh thêm
trong lành , tươi đẹp hơn .
c)Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm
-Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho
Hs .
-Gv theo dõi , uốn nắn .
Chú ý :
- Phân biệt lời bé Thu , lời của ông

-Hs luyện đọc diễn cảm theo cách phân
vai .
-Một vài Hs thi đọc diễn cảm trước lớp .
3-Củng cố , dặn dò :
-Nhắc lại nội dung bài văn ?
-Nhắc nhở Hs theo bé Thu có ý thức làm
đẹp môi trường sống trong gia đình và

3
xung quanh .
- Chuẩn bị :Tiếng vọng.
-Nhận xét tiết học .
Điều chỉnh bổ sung :
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
TUÂN 11- TIẾT 41
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : Biết:

-Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
-So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân
Bài 1.Bài 2(a,b),Bài 3( cột 1),Bài 4
II-CHUẨN BỊ : GV:Phấn màu, bảng phụ.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tổng nhiều số thập phân.
- Học sinh làm bảng con
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kỹ
năng tính tổng nhiều số thập phân,
sử dụng tính chất của phép cộng để
tính nhanh.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
Bài 1:Tính (52)
a)15,32+41,69+8,44
b) 27,05+9,38 +11,23
- Giáo viên cho học sinh ôn lại cách
xếp số thập phân, sau đó cho học
sinh làm bài.
• Giáo viên chốt lại.
+ Cách xếp.
+ Cách thực hiện.
Học sinh nêu lại cách tính tổng của
nhiều số thập phân.
Bài 2:Tính bằng cách thuận tiện

nhất
a)4,68 +6,03 +3,97
b) 6,9 +8,4 +3,1 + 0,2
- Hát
a) 2,8 + 4,7 + 7,2 + 5,3
b) 12,34 + 23,87 + 7,66 + 32,13
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh lên bảng (2 học sinh ).
- Học sinh sửa bài
– Cả lớp lần lượt từng bạn đọc kết quả
– So sánh với kết quả trên bảng.
15,32 27,05
+ 41,69 + 9,38
8,44 11,23

65,45 47,66

Học sinh đọc đề.Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài Lớp nhận xét.
a)4,68 +6,03 +3,97
4
+ Yêu cầu học sinh nêu tính chất áp
dụng cho bài tập 2.
(a + b) + c = a + (b + c)
- Kết hợp giao hoán, tính tổng
nhiều số.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
so sánh số thập phân – Giải bài toán

với số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
Bài 3: Điền dấu >, <, =:
3,6 + 5,8 ….. 8,9
7,56 ………… 4,2 + 3,4
• Giáo viên chốt lại, so sánh các số
thập phân.
- - Giáo viên yêu cầu học sinh
nhắc lại
- cách so sánh số thập phân.
Bài 4: Giải toán
- Giải toán: Tìm số trung bình
cộng.Tóm tắt:
Ngày T.1 dệt:
28,4 m
Ngày T.2 dệt:
2,2m
?
m
Ngày T.3 dệt:
1,5
-
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Làm bài nhà , 2, 3, 4/ 52
- Chuẩn bị: Trừ hai số thập phân..
- Nhận xét tiết học
=4,68 + (6,03 +3,97)
= 4,68 + 10 + 14,68
b) 6,9 +8,4 +3,1 + 0,2

= (6,9 +3,1)+(8,4 +0,2)
= 10 + 8,6 = 18,6
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh lên bảng (2học sinh ).
- Học sinh sửa bài – Cả lớp lần lượt từng
bạn đọc kết quả – So sánh với kết quả
trên bảng.
3,6 + 5,8 > 8,9
7,56 < 4,2 + 3,4.
- Học sinh nhắc lại cách tìm số trung
bình cộng.
- Học sinh đọc đề.Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.Lớp nhận xét.
Bài giải :
Ngày thứ 2 dệt được:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Ngày thứ 3 dệt được :
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Cả ba ngày dệt được :
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
ĐS : 91,1 m
Hoạt động cá nhân.
Điều chỉnh bổ sung :
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
5
TUÂN 11- TIẾT 11 Đạo đức
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I

I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
- GV HD cho học sinh ôn lại các nội dung đã học : Em là học sinh lớp 5, Có trách
nhiệm về việc làm của mình ,Có chí thì nên , Nhớ ơn tổ tiên ,tình bạn
-. HS có kĩ năng thực hành và xử lí tốt các tình huống mà các em đã học
- Có ý thức thực hiện tốt các yêu cầu đã học .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: GV kiểm tra bài :Tình bạn
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập- Thực
hành để ôn tập cho HKI
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kỹ
năng xử lí các tình huống liên quan đến
tình bạn , kính nhớ tổ tiên ….
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
- GV cho HS trình bày ý kiến của mình
theo nhóm , các nhóm đóng góp ý kiến .
- GV đánh giá lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh liên
hệ thực tế .
- HS tự liên hệ những điều đã học vào
bản thân .
- Có thể kể chuyện liên quan đến các
chủ đề
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị : Kính già yêu trẻ.

- Nhận xét tiết học.
Cho HS hát
HS đọc ghi nhớ và trả lời các câu hỏi
SGK
- HS nhắc và chép đề bài .
- HS thảo luận nhóm và nêu
các tình huống về các chủ đề đã
học .
- Các nhóm báo cáo ,tham gia
đống góp ý kiến .

HS tự liên hệ vào bản thân
Kể chuyện mà các em được .
- HS nhắc lại kiến thức

Điều chỉnh bổ sung :
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
TUÂN 11- TIẾT 21
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô ( ND ghi nhớ )
6
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn(BT1-MụcIII); chọn được đại từ
xưng hô thích hợp để điền vào ô trông (BT2).
- Học sinh khá, giỏi nhận xét được thái độ tình cảm của nhân vật khi dùng môi

đại từ xưng hô (BT1)
II-CHUẨN BỊ : - VBT Tiếng Việt 5 . SGK . Bảng phụ ghi lời giải BT3 .
- Lời giải BT3 :
Đối tượng Gọi Tự xưng
+Với thầy cô giáo Thầy , cô Em , con
+Với bố mẹ Bố , ba , cha , thầy , tía
, mẹ
Con
+Với anh chị Anh , chị Em
+Với bạn bè Em Anh ( chị )
+Với em Bạn , cậu , đằng ấy Tôi , tớ , mình
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
Gv nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa
HKI .
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài
Nêu mục đích , yêu cầu của giờ học

2-Phần nhận xét :
Bài tập 1 :

-Đoạn văn có những nhân vật nào ?
-Các nhân vật làm gì ?
-Lời giải :
+Những từ chỉ người nói : chúng tôi , ta .
+Những từ chỉ người nghe : chị , các
ngươi .
+Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện

hướng tới : chúng
Gv : Những từ in đậm trong đoạn văn
trên gọi là đại từ xưng hô .
Bài tập 2 :
-Gv nêu yêu cầu của bài . Nhắc Hs chú
ý lời nói 2 nhân vật : cơm và Bơ Hia .
-Nhận xét về thái độ của cơm , sau đó
của Bơ Hia ?


Bài tập 3 :
-Gv nhắc Hs tìm những từ mà các em
thường tự xưng với thầy cô / bố mẹ /
anh, chị , em / bạn bè . Để lời nói đảm

-Hs đọc trước lớp yêu cầu BT1( đọc toàn
bộ nội dung ) . Cả lớp theo dõi SGK
+Bơ Hia , cơm và thóc gạo .
+Cơm và Bơ Hia đối đáp với nhau . Thóc
gạo giận Bơ Hia , bò vào rừng .
-Làm việc cá nhân .
-Phát biểu ý kiến .
-Cả lớp nhận xét .





-Hs đọc lời từng nhân vật .
+Cách xưng hô của cơm ( xưng là chúng

tôi , gọi Bơ Hia là chị ) : tự trọng , lịch sự
với người đối thoại .
+Cách xưng hô của Bơ Hia ( xưng là ta ,
gọi cơm là các ngươi ) : kiêu căng , thô
lỗ , coi thường người đối thoại .
7
bảo tính lịch sự , cần lựa chọn từ xưng
hô phù hợp với thứ bậc , tuổi tác , giới
tính .
3-Phần ghi nhớ :
-Yêu cầu Hs đọc thuôc ghi nhớ .
-2,3 Hs đọc nội dung cần ghi nhớ trong
SGK . Cả lớp đọc thầm lại .
4-Luyện tập :
Bài tập 1 :
-Gv nhắc Hs chú ý : cần tìm những câu
có đại từ xưng hô trong đoạn văn , sau
đó tìm đại từ xưng hô trong từng câu .
-Lời giải :
+Thỏ xưng là ta , gọi rùa là chú em: kiêu
căng , coi thường rùa .
+Rùa xưng là tôi , gọi thỏ là anh : tự
trọng , lịch sự với thỏ .
Bài tập 2 :
-Đoạn văn có những nhân vật nào ? Nội
dung đoạn văn kể chuyện gì ?





-Gv viết lời giải đúng vào ô trống trên tờ
phiếu đã chép sẵn những câu quan
trọng của đoạn văn .
-Lời giải : Thứ tự điền vào ô trống : 1-Tôi
, 2-Tôi , 3-Nó , 4-Tôi , 5-Nó , 6-Chúng ta.


-Hs đọc thầm đoạn văn , làm bài miệng,
phát biểu ý kiến .






-Hs đọc thầm
-Bồ chao hốt hoảng kể với các bạn
chuyện nó và Tu Hú gặp trụ chống trời .
Bồ Các giải thích đó chỉ là trụ điện cao
thế mới được xây dựng . Các loài cim
cười Bồ Chao đã quá sợ sệt .
-Hs làm bài , phát biểu ý kiến .


-Cả lớp sửa bài
5-Củng cố , dặn dò
-Nhắc Hs nhớ kiến thức đã học về đại từ
xưng hô để biết lựa chọn , sử dụng từ
chính xác , phù hợp với hoàn cảnh và
đối tượng giao tiếp .

-Chuẩn bị ; Quan hệ từ.
-Nhận xét tiết học , biểu dương những
Hs tốt

-Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài
Điều chỉnh bổ sung :
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
TUÂN 11- TIẾT 52 TOÁN:
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN.
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có ND thực tế.
- Bài 1(a,b),Bài 2(a,b),Bài 3.
II-CHUẨN BỊ : -GV :Phấn màu, bảng phụ -HS Vở bài tập, bảng con.
8
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- - Học sinh làm bảng con bài2 / 52
(SGK).
- - Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Trừ hai số thập phân.
4. Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết
cách thực hiện phép trừ hai số thập
phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,

động não.
• Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tự tìm
cách thực hiện trừ hai số thập phân
a) Cho HS tự nêu ví dụ 1 (trong SGK),
tự nêu phép tính để tìm độ dài của đoạn
thảng BC đó là : 4,29-1,84 = ? (m).
Từ kết quả trên cho HS tự nêu cách trừ
hai số thập phân (tương tự như phần in
đậm trong SGK)
b) Tương tự như a) đối với
ví dụ 2.
45,8 – 19,26 =
c) Cho vài HS nhắc lại để thuộc cách
trừ hai số thập phân
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
bước đầu có kỹ năng trừ hai số thập
phân và vận dụng kỹ năng đó trong giải
bài toán có nội dung thực tế.
Phương pháp: Thực hành, động não,
- Hát
- Lớp nhận xét.
.
HS tìm cách thực hiện phép trừ hai số
thập phân, chẳng hạn, phải :
Chuyển về phép trừ hai số tự nhiên
(như SGK).
Chuyển đổi đơn vị đo để nhận biết kết
quả của phép trừ 429-184 và 4,29-1,84
hoàn toàn như nhau (vì45cm=2,45m)
4,29 – 1,84 = ?(m)

4,29 m = 429 cm
1,84 m = 184 cm
829 – 184 = 245 (cm)
245 cm = 2,45 m
Vậy 4,29 – 1,84 = 2,45 (m)
- Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các
chữ số cùng hàng đơn vị dặt thẳng cột
với nhau, các dấu phẩy dặt thẳng cột
với nhau.
Trừ như trừ các số tự nhiên.
Đặt dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các
dấu phẩy ở số bị trừ và số trừ
Đặt tính:
-
26,19
8,45
26,54

9
đàm thoại.
Bài 1:Tính
a) -
7,25
4,68
b) -
34,9
8,46
Bài 2:Đặt tính rồi tính:
a) 72,1 – 30,4 =

b) 5,12 – 0,68 =
- - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại
cách tính trừ haisố thập phân.
- - Giáo viên yêu cầu học sinh làm
bài.
- - Giáo viên chốt lại cách làm.
Bài 3: Giải toán:
- - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề.
- - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu
cách giải.
-
Bài giải :
Số kg đường tất cả lấy ra :
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Số kg đường còn lại trong thùng :
28,75 – 18,5 = 10,25 (kg)
HS làm bảng con
a) -
7,25
4,68
b) -
34,9
8,46

4 2, 4 37 ,46
HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài
nên yêu cầu HS nêu cách thực hiện
từng phép trừ. Chẳng hạn : Trừ từ phải

sang trái :
7,25
4,68

4 không trừ được 7, 14 trừ 7
bằng 7,
42,7 viết 7, nhớ 1
5 thêm 1 là 6, 8 trừ 6 bằng 2, viết 2.
6 trừ 2 bằng 4, viết 4.
Đặt dấu phẩy thẳng cột với các dấu
phẩy đã có.
Hoạt động cá nhân, lớp.Học sinh làm
bài.Học sinh sửa bài miệng.
a) 72,1 – 30,4 b) 5,12 – 0,68
-
4,30
1,72

68,0
12,5
41,7 4,4 4
-
-
-
- Học sinh nhận xét.
28,75 kg
Tóm tắt :
Thùng đựng:
10,5 kg
Lấy lần 1 còn:

? kg
Lấy lần 2 còn :
8kg
Kg?
.
10
ĐS : 10,25 kg
- - Giáo viên nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố.
- - Nêu lại nội dung kiến thức vừa
học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- - Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- - Nhận xét tiết học
Điều chỉnh bổ sung :
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
TUÂN 11- TIẾT 21
Khoa học :
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : Giúp HS:Ôn tập kiến thức về:
-Đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì.
-Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm
HIV/AIDS.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu học tập cá nhân.
- Trò chơi: Ô chữ kì diệu, vòng quay, ô chữ, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Hoạt động : Khởi động
2. KTBC : Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
trả lời câu hỏi về nội dung bài trước,
nhận xét và ghi điểm.
3. GTB : Bài học hôm nay giúp các em
ôn tập lại những kiến thức ở chủ đề “Con
người và sức khỏe”
* Hoạt động 1 : Ôn tập về con người
- Phát phiếu học tập cho từng HS.
- Yêu cầu HS tự hoàn thành phiếu.
- GV gợi để HS vẽ sơ đồ tuổi dậy thì ở
con trai và con gái. Ghi rõ độ tuổi, các
giai đoạn: từ lúc mới sinh đến lúc trưởng
thành.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.

- Chúng ta cần làm gì để thực hiện
ATGT?
- Tai nạn giao thông để lại những hậu quả
như thế nào?
- HS nhắc lại, mở SGK trang 42- 44.



- Nhận phiếu học tập.
- 1 HS làm trên bảng lớp, HS cả lớp làm
vào phiếu cá nhân.




- Nhận xét

11
- HS dưới trao đổi phiếu cho nhau để
chữa bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau
để chữa bài.
Phiếu học tập
1. Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con trai và con gái.
a) Con trai..........................................................................................................
................................................................................................................................
.
................................................................................................................................
.
................................................................................................................................
.
b) Con gái: ........................................................................................................
................................................................................................................................
.
................................................................................................................................
.
................................................................................................................................
.
2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Tuổi dậy thì là:
a) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.
b) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần
c) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã

hội.
d) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và
mối quan hệ xã hội.
3. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ mới làm được?
a) Làm bếp giỏi
b) Chăm sóc con cái
c) Mang thai và cho con bú
d) Thêu, may giỏi

GV cho biểu điểm để HS chấm bài cho
nhau.
- GV tổ chức cho HS thảo luận:
+ Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam?
+ Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ?
+ Hãy nêu sự hình thành một cơ thể
người?
+ Em có nhận xét gì về vai trò của người
phụ nữ?
- Nhận xét, khen ngợi HS ghi nhớ tốt các
kiến thức đã học.
* Hoạt động 2: Cách phòng tránh một số
bệnh


- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.










12
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
theo hình thức trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng?”:
-HS ghibảng phụ.
+ Cho nhóm trưởng bốc thêm lựa chọn
một trong các bệnh đã học để vẽ sơ đồ
về cách phòng chống cách bệnh đó.
+ GV đi hướng dẫn, gợi ý những nhóm
gặp khó khăn.
Gợi ý cho HS làm việc:
* Trao đổi, thảo luận, viết các cách
phòng tránh bệnh.
* Viết lại dưới dạng sơ đồ như ví dụ
SGK.
+ Gọi từng nhóm HS lên trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Nhận xét, khen ngợi nhóm HS vẽ sơ
đồ đẹp.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Ô chữ kì diệu”
- GV phổ biến luật chơi.
- Tổ chức cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS các nhóm chơi theo
tổ.
- Nhận xét, tuyên dương.

* Hoạt động 4: Nhà tuyên truyền giỏi
- GV cho HS lựa chọn vẽ tranh cổ động,
tuyên truyền theo một trong các chủ đề
sau:
1. Vận động phòng tránh các chất gây
nghiện.
2. Vận động phòng tránh xâm hại trẻ em.
3. Vận động nói không với ma túy, rượu,
bia, thuốc lá.
4. Vận động tránh HIV/ AIDS
5. Vận động thực hiện ATGT.
- Trình bày trước lớp về ý tưởng của
mình.
- Thành lập BGK để chấm tranh, lời
tuyên truyền.
- Khen tặng HS theo từng chủ đề.
4. Hoạt động : Kết thúc
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà hoàn thiện tranh vẽ.
- Chuẩn bị : Tre, mây, song.



- Nghe hướng dẫn của GV sau đó hoạt
động nhóm.












- Mỗi nhóm cử 2 HS lên trình bày. 1 HS
cầm sơ đồ, 1 HS trình bày các cách
phòng bệnh theo sơ đồ.

- HS lắng nghe tham gia chơi nhiệt tình.





- Các nhóm chọn chủ đề để vẽ.
- Đại diện nhóm trình bày ý tưởng của
mình.
- Chấm và nhận xét.
Điều chỉnh bổ sung :
.............................................................................................................................
13
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
TUÂN 11- TIẾT 11


KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN

NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
. -Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý ( BT1); tưởng
tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lý ( BT2) . Kể nói tiếp
từng đoạn câu chuyện
GDBVMT: Không săn bắt các loài động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ
đẹp của môi trường thiên nhiên.
II-CHUẨN BỊ : - Tranh minh họa trong SGK ( nếu có )
- Nội dung truyện : NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
1-Từ chập tối , người đi săn đã lối cái súng kíp trên gác bếp xuống , xếp đạn vào
chiếc túi vải chàm , rồi đeo cái đèn ló trước trán , vào rừng . Mùa trám chín , chắc nai
về nhiều rồi , đi săn thôi .
2-Người đi săn bước đến con suối .
Suối róc rách hỏi :
- Đi đâu tối thế ?
- Đi săn con nai .
Suối bảo :
- Con nai hay đến soi gương xuống mặt suối . Đừng bắn con nai !
Người đi săn lùi lũi bước đi .
3-Tới gốc cây trám , anh ngồi xuống , hạ chiếc đèn ló . Cây trám hỏi :
- Đến chơi với tôi à ?
- Không phải .
- Thế đi đâu ? Ở đây vắng quá ! Chẳng có ai đến chơi . Đến mùa quả mới nhìn thấy
con nai về . Sắp đến lúc nai về đấy !
- Tớ chỉ đợi lúc ấy . Cho nó một phát !
- Sao ?
- Cái đèn ló này . . . để rọi cho nai chói mắt , không biết đường chạy , cái súng
này . . . để bắn .
- Ác thế !
- Thịt nai ngon lắm .

- Cây trám rưng rưng :
- Thế thì cút đi !
Người đi săn không để ý đến những tiếng rì rào , tức tưởi trên cây trám . Anh đợi.
4-Thế rồi , trên lưng đồi sẫm đen , dưới ánh trăng , bóng con nai hiện rõ dần . Ánh
đèn ló trên trán người đi săn vụt rực lên . Hai con mắt nai đỏ như hổ phách bối rối
trong làn sáng đèn . Con nai ngây ra đẹp quá . Người đi săn quên mất thịt nao
ngon . Người đi săn quên hai tay đã giơ súng . Người đi săn lại nhớ ra lời suối , lời
đồi , lời cây: Muông thú và cây cỏ trong rừng là bạn ta , sao ta lại thèm ăn thịt bạn !
Con nai lặng yên , trắng muốt trong ánh sáng .
5-Người đi săn mải ngắm con nai , mồ hôi đầm trên trán . cái dây da tụt xuống ,
ánh đèn ló lệch vào bóng tối , mất bóng con nai . Con nai chạy biến . Người đi săn
14
luống cuống giơ tay đẩy chiếc dây da lên . Nhưng trong làn sáng đèn không thấy con
nai đâu .
Người đi săn ngơ ngẩn xuống đồi .
Vầng trăng đã nhìn thấy tất cả , mỉm cười :
- Ngủ ngon được đấy ! Chúc ngủ ngon !
Lát sau , người đi săn đã ngồi trước bếp lửa , Khẩu súng , bao đạn lại treo lên
hốc cột gác bếp . Đêm ấy , trong giấc ngủ dìu dịu , anh chiêm bao thấy con nai .
Chưa bao giờ anh thấy một con nai đáng yêu đến thế .
Theo Tô Hoài .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài :
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết
học .
-Hs kể chuyện về một lần đi thăm cảnh
đẹp ở địa phương hoặc nơi khác

-HS quan sát tranh minh họa , đọc thầm
các yêu cầu của bài kể chuyện trong
SGK.
2-Gv kể chuyện
Giọng kể cần truyền cảm
-Gv chỉ kể 4 đoạn tương ứng với 4 tranh
trong Sgk . Bỏ lại đoạn 5 để Hs tự
phỏng đoán .
-Giọng kể chậm rãi , diễn tả rõ lời nói
từng nhân vật , bộc lộ cảm xúc ở những
đoạn tả cảnh thiên nhiên , tả vẻ đẹp
của con nai , tâm trạng người đi săn .


-Hs nghe .
3-Hướng dẫn kể chuyện , trao đổi ý
nghĩa câu chuyện
a)Kể lại từng đoạn của câu chuyện
VD :
-Đoạn 1 gắn với tranh 1 : Một buổi tối ,
người đi săn bụng bảo dạ “ Mùa trám
chín, nai về rồi . Mai ta phải đi săn thôi.”
Thế là anh chuẩn bị súng và đồ dùng
cho buổi săn hôm sau .
b)Đoán xem câu chuyện kết thúc thế
nào và kể tiếp câu chuyện theo phỏng
đoán
-Thấy con nai đẹp quá , người đi săn có
bắn nó không ?Chuyện gì xảy ra sau đó
?

-Gv kể tiếp đoạn 5 của câu chuyện .
c)Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện .
-Người đi săn có bắn con nai không ?Vì
sao ?
+Chỉ cần kể đúng cốt truyện , không



-Hs kể bằng lời của mình , không quá phụ
thụôc vào lời kể của thầy cô
-Hs kể theo cặp . Sau đó kể trước lớp .






.



-1 Hs kể toàn bộ câu chuyện .
-Người đi săn thấy con nai quá đẹp , rất
15
cần lập lại nguyên văn từng lời của thầy
(cô)
-Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì ?
GDBVMT: Không săn bắt các loài

động vật trong rừng, góp phần giữ
gìn vẻ đẹp của môi trường thiên
nhiên.
đáng yêu dưới ánh trăng , nên không nỡ
bắn nó ; / Ví con nai quá đẹp , người đi
săn say mê ngắm nó nên quên giương
súng . . .
-Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên , bảo
vệ các loài vật quý . Đừng phá hủy vẻ
đẹp của thiên nhiên !
4-Củng cố , dặn dò
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe .
-Chuẩn bị nội dung cho tiết KC tuần
12 : tìm và đọc kĩ một câu chuyện em
đã được nghe , được đọc có nội dung
bảo vệ môi trường .
-Nhận xét tiết học

Điều chỉnh bổ sung :
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
TIẾNG VIỆT*
* HS xem và sửa bài KT giữa kì I.
*GV nhận xét bài KT giữa kì của HS.
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010
TUÂN 11- TIẾT11
CHÍNH TẢ
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn bản luật.
-Làm được (BT2a/b hoặc BT3a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn)
-GDBVMT: Nâng cao ý thức và trách nhiệm của HS về BVMT.
II-CHUẨN BỊ;
- Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở BT2a , 2b để Hs “ bốc
thăm” , tìm từ ngữ chứa tiếng đó .
- Bảng nhóm để các nhóm thi tìm từ nhanh theo yêu cầu ở BT3 ( mục a hoặc b ) .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1-Giới thiệu bài :
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học
.

2-Hướng dẫn Hs nghe , viết
-Gv đọc Điều 3 , khoản 3 , Luật bảo vệ
môi trường ( về Hoạt động bảo vệ môi
trường )
-Nội dung Điều 3 , khoản 3 , Luật bảo

-Hs theo dõi SGK .

-Giải thích thế nào là bảo vệ môi trường

16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×