Tải bản đầy đủ (.doc) (301 trang)

giáo án văn lóp7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 301 trang )

 Giáo án: NGỮ NĂN 7  Trường THCS xã Hàng Vònh
Tuần: 1 – Tiết: 1
Ngày soạn :20 /08/2010
Văn bản:
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
-Lý Lan-
A.Mục tiêu : Giúp HS:
1. Kiến thức
Học sinh cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con
cái; thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời con người .
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích văn bản nhật dụng.
3. Thái độ:
Bồi dưỡng lòng u kính cha mẹ.
B. Phương pháp:
Đọc diễn cảm, gợi mở vấn đề, phân tích, giảng bình.
C.Chuẩn bị :
- Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án.
- Học sinh: SGK, xem trước bài, trả lời các câu hỏi/SGK.
D.Các bước lên lớp :
1.Ổn định l ớ p :
- ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS: sách vở, bài soạn .
3.Bài m ới:
H: - Ân tượng và kỉ niệm đáng nhớ về ngày khai trường?
- Tâm trạng và sự chuẩn bị của em trước ngày khai trường? Ai đưa em đến trường?
- Em đã dự 7 lần khai giảng, lần nào khiến em nhớ nhất?
GV giới thiệu bài hát “ Ngày đầu tiên đi học” liên hệ với văn bản “ Cổng
trường mở ra”


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1 : GVHDHS đọc, tìm hiểu chung văn bản
(10phút)
Hỏi: Theo em giọng đọc của văn bản “ Cổng trường
mở ra “ như thế nào?
GV: HDHS cách đọc văn bản, đọc mẫu, gọi HS
đọc, nhận xét cách đọc của HS.
GV: HDHS giải nghĩa các từ khó/văn bản.
GV: Giới thiệu sơ qua về văn bản (Thể loại, nội
dung)
H: Sau khi đọc văn bản, em hãy cho biết văn bản
này kể về nội dung gì? ( Chuyện con người, nhà
trường hay biểu hiện tâm tư, tình cảm của người
I.Tìm hiểu chung
1 . Đọc:

2. Chú thích:
 GV: Đoàn Văn Thắng 1 Năm học: 2010 -2011
 Giáo án: NGỮ NĂN 7  Trường THCS xã Hàng Vònh
mẹ)
H: Nhân vật chính của văn bản này là ai?
( Người mẹ)
H: Em hãy tóm tắt nội dung của văn bản?
GV: Gọi HS trả lời -> nhận xét, bổ sung.
3. Tóm tắt: Bài văn viết về tâm trạng lo
lắng khơng ngủ được của người mẹ trong
đêm chuẩn bị cho con trước ngày khai
giảng vào lớp Một.
Hoạt động 2: Phân tích (20 phút)



H : Tìm những chi tiết cho biết tâm trạng của
người con ?
HS :Trả lời
H : Nhận xét tâm trạng người con và theo em thì vì
sao lại như vậy ?
HS: Trả lời.
GV: Chốt lại
H:- Tình thương của Mẹ biểu hiện qua những hành
động nào?
HS: Trả lời
- Chuẩn bị chu đáo những vật dụng và dụng cụ học
tập cho con: quần áo mới, giày nón mới, cặp sách...
- Chăm lo đến giấc ngủ của con: đắp mền, bng
mùng, ém góc...
- Thu dọn đồ chơi của con gọn gàng
→ đức hi sinh, vẻ đẹp của tình mẫu tử
GV: Chốt lại
H : Tâm trạng của người mẹ được bộc lộ qua những
chi tết nào ?
HS: vì lo lắng chuẩn bị cho con, và cả tuổi thơ áo
trắng của chính mình sống dậy
H: Theo em tại sao người mẹ khơng ngủ được?
H: có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con
khơng?Theo em người mẹ đang tâm sự với ai?
HS:Khơng , mà đang nói trực tiếp với chính mình .
H: Cách viết này có tác dung gì?
HS:Làm nổi bật được tâm tư tình cảm, những điều
sâu thẳm khơng nói trực tiếp bằng lời.
H : Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để lại

dấu ấn thật sâu đậm trong tâm hồn người mẹ?
HS: Cứ nhắm mắt lại…………dài và hẹp.
GV: Chốt lại
H: Ở nước ta ngày khai trường có diễn ra như một
ngày hội khơng? Trường học có tầm quan trọng ntn
đối với chúng ta?
GVLHGD: ý nghĩa của ngày đầu tiên đi học, của
việc học.
II. Phân tích:
1.Tâm trạng của người con
- Ngủ dễ dàng, háo hức nhưng khơng bận
tâm
-> Con rất vơ tư
2.Tâm trạng của người mẹ

- Tâm trạng của Mẹ: trằn trọc, khơng ngủ
được
- Mẹ nơn nao nghĩ về ngày khai trường
năm xưa của mình
- Mẹ nghĩ đến ngày khai trường ở Nhật
- Nghĩ về ngày hội khai trường (đưa con
vào thế giới kì diệu)
3. Vai trò của nhà trường đối với mỗi
người:
- Nhà trường: cung cấp tri thức, hiểu
biết,giáo dục đạo đức, tình cảm, đạo đức
làm người.
 GV: Đoàn Văn Thắng 2 Năm học: 2010 -2011
 Giáo án: NGỮ NĂN 7  Trường THCS xã Hàng Vònh
GV: HDHS quan sát tranh/SGK

H : Em hiểu như thế nào về bức tranh/văn bản ?
H : Phần còn lại của văn bản nói về vấn đề gì ? câu
nào thể hiện rõ nhất điều đó ?
H : Em hiểu thế nào về câu nói của người mẹ : "
Bước qua ...mở ra "?
H : Em có suy nghĩ gì về vấn đề này?
HS:Trả lời
GV:Trốt lại
H : Có phải cứ đến trường là tự nhiên thế giới kì
diệu mở ra khơng ?
GV: LHGDHS ý thức học tập.
- Giáo dục có vai trò quan trọng trong
cuộc đời mỗi người. Vì vậy cần quan tâm
hơn đến giáo dục thế hệ trẻ
Hoạt động 3: Giáo viên tổng kết văn bản
(5phút)
H : Nhận xét giọng văn của văn bản ?
H : Trong bài người mẹ nói với ai? cách viết này có
tác dụng gì ?
H : Bài văn giúp em hiểu được gì ?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ/SGK
III. Tổng kết
Ghi nhớ:(SGK)
Hoạt động 4: Luyện Tập
(5phút)
Hoạt động 4: GVHDHS luyện tập văn bản.
GV:Gọi HS lần lượt đọc, thảo luận, trả lời các câu
hỏi/SGK phần luyện tập,nhận xét -bổ sung.
IV. Luyện tập
Bài tập 1:Em tán thành ý kiến vì lần đầu

tiên có sự thay đổi lớn lao,tâm trạng vưa
háo hức vừa hồi hộp, lo lắng….
4.Củng cố : 3p
H:Học xong bài em cần ghi nhớ gì? Em tự rút ra bài học gì? Em hiểu thế nào về nhan đề văn
bản: " Cổng trường mở ra "?
H:Tâm trạng của người mẹ nth?
5.Dặn dò : 2p
- Học bài cũ
- Đọ lại văn bản
-làm bài tập 2 SGK
- Chuẩn bị bài : " Mẹ tơi "
 GV: Đoàn Văn Thắng 3 Năm học: 2010 -2011
 Giáo án: NGỮ NĂN 7  Trường THCS xã Hàng Vònh
Tuần: 1 – Tiết: 2
Ngày soạn :20 /08/2010

Văn bản:
MẸ TƠI

A.Mục tiêu : Giúp HS:
1. Kiến thức:
Cảm nhận được tình cảm sâu sắc của cha mẹ đối với con cái.
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng cảm nhận, phân tích văn bản nhật dụng.
3. Thái độ:
Bồi dưỡng, giáo dục lòng biết ơn, kính trọng, lễ độ với cha mẹ .
B. Phương pháp:
Đọc diễn cảm, gợi mở vấn đề, phân tích, giảng bình.
C.Chuẩn bị :
- Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án.

- Học sinh: SGK, xem trước bài, trả lời các câu hỏi/SGK.
- ĐDDH:
D.Các bước lên lớp :
1.Ổn định l ớp :
- ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ :
H: Nêu nội dung văn bản " Cổng trường mở ra”? Em rút ra được bài học gì qua văn
bản này?
3.Bài m ới: GV giới thiệu bài mới.
H: - Trong gia đình em gần gũi với ai nhất? Vì sao?
- Em đã bao giờ phạm lỗi với Mẹ chưa? Lúc ấy, suy nghĩ và hành động của em như
thế nào?
GV: Mẹ là người có vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả. Nhưng khơng
phải lúc nào ta cũng ý thức được điều đó và đơi khi làm Mẹ buồn. Khi mắc sai lầm ta mới
nhận ra điều đó. Văn bản “Mẹ tơi” là một bài học như vậy.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1 : GVHDHS đọc, tìm hiểu chung văn bản
(10phút)
GV: HDHS chú ý vào phần chú thích */SGK.
H : Nêu những nét chính về tác giả và xuất
xứ văn bản ?
GV: Gọi HS trả lời -> nhận xét -> bổ sung.
GV: HDHS cách đọc văn bản: Giọng đọc:
thể hiện được tâm tư, tình cảm buồn khổ của
I.Tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm :


2 . Đọc

 GV: Đoàn Văn Thắng 4 Năm học: 2010 -2011
 Giáo án: NGỮ NĂN 7  Trường THCS xã Hàng Vònh
người Cha trước lỗi lầm của con và sự trân
trọng của ơng đối với vợ mình.
GV: Đọc mẫu, gọi HS đọc, nhận xét cách
đọc của HS.
GV: HDHS giải nghĩa các từ khó/văn bản.
H : Phương thức biểu đạt chính của văn bản
là gì?
( Tự sự)
H: Nội dung được viết dưới dạng một lá thư.
Lá thư ấy có nội dung gì?
HS: Trả lời
H: Tại sao nội dung văn bản là bức thư người
Bố gửi cho con mà lại có nhan đề là Mẹ tơi?
Có phải nội dung và nhan đề khơng phù hợp?
3. Chú thích
4. Nhan đề:
- Hình tượng người mẹ cao cả, lớn lao
- Thái độ, tình cảm q trọng của người
Bố đối với Mẹ
Hoạt động 2: Phân tích (20phút)
H:Nguyªn nh©n nµo cã l¸ th? Em cho biÕt
th¸i ®é cđa bè En-Ri-C« nh thÕ nµo?
H:V× sao cã th¸i ®é ®ã? T×m nh÷ng h×nh
¶nh, c©u v¨n thĨ hiƯn ®iỊu ®ã?
H: Vì sao người Bố khơng nói trực tiếp với
En-ri-cơ mà lại viết thư?
HS: (Sâu sắc, tế nhị kín đáo)
GV gải thích thêm : Sự thay đổi trong nhân

cách của đứa con là nỗi đau lớn nhất đối với
cha mẹ.Chúng xuất phát từ tình thương,sự
quan tâm,lo lắng và nghiêm khắc của Bố.
→ tác động mạnh mẽ đến tình cảm và tâm
hồn En-ri-cơ→ phải có thái độ lễ độ, tình
cảm kính u đối với cha mẹ.
H: Những chi tiết nào thể hiện tình cảm
thiêng liêng của Mẹ? Em thấy Mẹ của En-ri-
cơ là người như thế nào ?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại
H: Sau khi En-ri-cơ gây lỗi lầm với Mẹ,
người Bố có thái độ như thế nào? Sao em
biết?
H:Theo em lý do gì mà người Bố có thái độ
như vậy?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại
H: Qua lá thư người Bố giáo dục En-ri-cơ
điều gì?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại
II. Phân tích:
1. T©m tr¹ng vµ th¸i ®é cđa bè
- Th¸i ®é: Tøc giËn v× cã ®øa con v« lƠ.
- T©m tr¹ng: §au ®ín vỊ hµnh ®éng v« lƠ
cđa con.
2. H×nh ¶nh ng êi mĐ.
- Hiền hậu, dịu dàng: “hình ảnh .....bị khổ
hình”.

- Thương u con,lo lắng, chăm sóc, hi
sinh: “thức suốt đêm..”, “có thể ăn
xin...hi sinh tính mạng”
3 .Nhân vật En-ri-cơ:
- Thiếu lễ độ, xúc phạm Mẹ.
- Nhận ra lỗi lầm, hối hận.
- Thành khẩn xin lỗi Mẹ → xuất phát từ
lòng u thương thực sự chứ khơng bị ép
buộc.
 GV: Đoàn Văn Thắng 5 Năm học: 2010 -2011
 Giáo án: NGỮ NĂN 7  Trường THCS xã Hàng Vònh
H: Điều gì khiến En-ri-cơ “vơ cùng xúc
động” khi đọc thư Bố?
HS;Vì bố gợi lại những kỉ niệm giữa mẹ và
En-ri-cơ,thái độ kiên quyết và nghiêm khắc,
những lời nói sâu sắc..
H: Qua lá thư người Cha mong ước ở con
điều gì?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại
H: Qua thái độ, suy nghĩ của người Bố. Em
rút ra được bài học bổ ích gì cho riêng
mình?
(Đạo làm con).
GV: Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm -
Gọi HS trả lời -> nhận xét.
Hoạt động 3: Giáo viên tổng kết văn bản (3phút)
H : Học xong văn bản em cảm nhận được gì
về nghệ thuật? Về nội dung?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ/SGK

III . Tổng kết
* Ghi nhớ:SGK
Hoạt động 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập (5phút)
GV:Gọi HS đọc bài tập -> thảo luận -> trả lời
 nhận xét -> bổ sung
H: Hãy kể lại một sự việc em lỡ gây ra
khiến bố, mệ em buồn phiền
GV: gọi nhiều HS tham gia.
GV: nhận xét.
IV . Luyện tập
Bài tập 2:
4 .Củng cố : 3p
H:Học xong bài em cần ghi nhớ gì? Em có suy nghĩ gì về vấn đề này ?
GV: GD lòng u kính cha mẹ, biết nhận lỗi, sửa lỗi.
GV:Khắc sâu lại kiến thức bài học.
5.Dặn dò : 2p
- Học bài cũ, đọc lại văn bản
- Học thuộc ghí nhớ SGK
- Chuẩn bị bài : Từ ghép
Tuần: 1 –
Tiết:3
 GV: Đoàn Văn Thắng 6 Năm học: 2010 -2011
 Giáo án: NGỮ NĂN 7  Trường THCS xã Hàng Vònh
Ngày soạn :21 /08/2010

TỪ GHÉP
A.Mục tiêu : Giúp HS:
1. Kiến thức:
Nắm được cấu tạo, ý nghĩa của hai loại từ ghép.
2. Kỹ năng:

Rèn kĩ năng sử dụng từ ghép.
3. Thái độ:
Bồi dưỡng ý thức làm giàu vốn từ, dùng từ ghép phù hợp.
B. Phương pháp:
Phân tích mẫu, gợi mở, câu hỏi nêu vấn đề, luyện tập.
C.Chuẩn bị :
- Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án. ĐDDH: Bảng phụ
- Học sinh: SGK, xem trước bài , trả lời các câu hỏi/SGK.
D.Các bước lên lớp :
1.Ổn định l ớp : - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ : (2p)
- GV hướng dẫn HS phương pháp học phân mơn TV.
- Học lí thuyết, làm bài tập bài cũ, xem trước bài mới .
3.Bài m ới: GV giới thiệu bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động : Khái niệm (3phút)
GVHDHS ơn lại khái niệm từ ghép.
H: Thế nào là từ ghép? Cho vd?
HS Trả lời- nhận xét
I. Khái niệm :
Từ ghép là những từ được tạo ra bằng
cách ghép các tiếng có quan hệ với
nhau về nghĩa.
Hoạt động 2: Các loại từ ghép (15phút)
GVHDHS tìm hiểu các loại từ ghép.
GV: Gọi HS đọc vd1, chú ý từ ghép in đậm.
H: Em hãy cho biết từ Bà ngoại, thơm phức ở
VD sau, tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là
tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính?
HS: Trả lời.

GV: Nhận xét
GV: Lấy ví dụ
Vd: -Vui: tâm trạng thích thú, hài lòng (tính
chất, sự vật, sự việc)
-Vui lòng: tình cảm thoả mãn
H: Dựa vào đâu để phân biệt nghĩa của từ này
hẹp hơn từ kia?
II. Các loại từ ghép:
1. Xác định các từ ghép CP .
- Bà ngoại: Bà : Tiếng chính
Ngoại: Tiếng phụ, bổ sung
ý nghĩa cho từ chính.
- Thơm phức: Thơm: Tiếng chính
Phức: Tiếng phụ, bổ
sung ý nghĩa cho từ chính.
 GV: Đoàn Văn Thắng 7 Năm học: 2010 -2011
 Giáo án: NGỮ NĂN 7  Trường THCS xã Hàng Vònh
(nghĩa của tiếng sau bổ sung cho nghĩa của
tiếng trước)
H: Em có nhận xét gì về trật tự của các tiếng
trong các từ ấy?
GV: Gọi HS trả lời -> nhận xét, bổ sung.
GV nâng cao: Một số từ ghép có hiện tượng
mất nghĩa, mờ nghĩa. Tiếng phụ tuy có tác dụng
là phân nghĩa từ ghép nhưng khơng nên dựa vào
tiếng phụ để suy luận máy móc.
Vd: “cà chua” là loại cây chứ khơng phải là
“quả có vị chua”
*GVHDHS thực hiện bài tập 2/luyện tập
.GV: Gọi HS đọc bài tập 2/SGK

GV HDHS thực hiện theo u cầu của bài tập
-> gọi HS trình bày -> nhận xét bổ sung.
H: Các tiếng trong từ ghép quần áo, trầm bổng
có phân ra tiếng chính tiến phụ khơng?
HS: trả lời
HS: Lấy ví dụ : vui vẻ , Xinh đẹp.
GV: Nhận xét, bổ sung.
GVHDHS thực hiện BT3/SGK trang15:
Núi non, núi sơng; Ham muốn, ham mê; Xinh
đẹp, xinh tươi; Mặt mũi, mặt mày; Học hành,
học tập; Tươi đẹp, tươi trẻ.
H: Em hãy nhận xét một số đặc điểm của từ
ghép đẳng lập?
* Một số đặc điểm:
- Hiện tượng mất nghĩa của các yếu tố
vd: giấy má > giấy ; q cáp > q; viết lách >
viết
- Hiện tượng láy: lặp lại ngữ âm một cách ngẫu
nhiên chứ khơng phải do phương thức láy tạo
nên (tướng tá, tốt tươi..)
- Do tính chất độc lập về nghĩa mà trật tự có thể
thay đổi (nung nấu-nấu nung; quần áo- áo quần
* Kết luận: Trật tự các yếu tố trong từ
ghép CP là trật tự bắt buộc, khơng thể
thay đổi được.Tiếng chính đứng trước,
tiếng phụ đứng sau.
* Bài tập 2/SGK
Tạo từ ghép chính phụ:
- Bút chì; Thước kẻ; Mưa rào; Làm
quen

- Ăn bám; Trắng xố; Vui tai; Nhát gan
2. Xác định nghĩa của từ ghép đẳng
lập
- Trầm bổng (âm thanh lúc trầm lúc
bổng).
- Quần áo (quần và áo).
→ khơng phân biệt tiếng chính, tiếng
phụ.
- Trật tự : các yếu tố có quan hệ bình
đẳng, tạo ý nghĩa khái qt cho tồn từ.
* Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 3: Nghĩa của từ ghép (10phút)
H: So sánh Nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa của
từ bà, nghĩa của từ thơm phức với nghĩa của từ
thơm,em thấy có gì khác nhau?
HS: -Giống: Cùng chỉ người phụ nữ đáng kính
trọng
- Khác :+ Bà: người sinh ra mẹ hoặc cha
+ Bà ngoại: người sinh ra mẹ
-Giống:+ thơm: Cùng chỉ tính chất của sự
vật,đặc trưng của mùi vị.
- Khác :Thơm phức chỉ mùi thơm đậm đặc gây
III. Nghĩa của từ ghép.
1.Nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa của
từ bà. Nghĩa của từ thơm phức với
nghĩa của từ thơm.
- Nghĩa của từ bà rộng hơn nghĩa của
từ bà ngoại.
- Nghĩa của từ thơm rộng hơn nghĩa
của từ thơm phức

 GV: Đoàn Văn Thắng 8 Năm học: 2010 -2011
 Giáo án: NGỮ NĂN 7  Trường THCS xã Hàng Vònh
ấn tượng mạnh . Thơm chỉ mùi thơm nói chung
H: Qua vd, em hiểu như thế nào về từ ghép
chính phụ?
GV: Gọi HS trả lời -> nhận xét, bổ sung
H:So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa của
mỗi tiếng quần,áo?
HS: Quần áo chỉ chung . Quần, áo chỉ cụ thể là
quần hoặc áo
H :So sánh nghĩa của từ trầm bổng với nghĩa
của mỗi tiếng trầm,bổng?
HS: Trầm bổng chỉ âm thanh thấp cao.
Trầm bổng chỉ từng mức độ cao thấp cụ thể
2. So sánh nghĩa của từ với nghĩa của
mỗi tiếng.
-Quần áo:Có nghĩa khái qt hơn nghĩa
của các tiếng Quần,áo
- Trầm bổng có nghĩa khái qt hơn
nghĩa của các tiếng trầm bổng.
Hoạt động 4: Luyện tập (10phút)
GVHDHS thực hiện phần luyện tập/SGK
GV: Gọi HS đọc bài tập 1-> đưa bảng phụ cho
HS lên điền ->GV nhận xét , bổ sung.
GV: Gọi HS đọc BT4 - gọi HS xung phong trả
lời GV:nhận xét - bổ sung
GV:Gọi HS đọc BT5- cho mỗi tổ thảo luận một
câu -lần lượt gọi từng tổ trả lời - nhận xét - bổ
sung.
GV: HDHS thực hiện bài tập6/SGK.

* Bài tập nâng cao dành cho HS khá giỏi.
Thử phân tích cấu tạo của từ ghép có 3 tiếng
sau đây:
Phân tích cấu tạo từ ghép: Máy hơi nước, than
tổ ong, bánh đa nem
Máy / hơi nước; Than / tổ ong
Bánh / đa nem
III . Luyện tập
Bài 1. Xếp các từ ghép
- Từ ghép chính phụ : xanh ngắt , nhà
ăn , nhà máy , cười nụ , lâu đời
- Tư ghép đẳng lập : chài lưới , cây
cỏ , ẩm ướt , đầu đi , suy nghĩ
Bài 4 .Giải thích
- Cuốn sách ( vở ) là những danh từ
chỉ vật ,tồn tại dưới dạng cá thể đếm
được
Sách vở có nghĩa tổng hợp chung cả
loại
Bài 5 .
a- khơng
b- đúng : áo dài chỉ một loại áo
c- khơng
d- khơng
4.Củng cố : 2p
H:Học xong bài em cần ghi nhớ gì? Em tự rút ra bài học gì ?
GD ý thức làm giàu vốn từ , sử dụng từ ghép phù hợp
5.Dặn dò : 3p
- Học bài cũ , học thuộc ghi nhớ .
- Làm bài tập 6 Sgk/16

- Soạn bài : Liên kết trong văn bản
- Chuẩn bị trước bài : Liên kết trong văn bản
Tuần: 1 – Tiết: 4
 GV: Đoàn Văn Thắng 9 Năm học: 2010 -2011
 Giáo án: NGỮ NĂN 7  Trường THCS xã Hàng Vònh
Ngày soạn :23 /08/2010

LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN

A.Mục tiêu : Giúp HS:
1. Kiến thức:
Hiểu tác dụng của liên kết trong văn bản, thể hiện của sự liên kết
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng tạo lập văn bản có tính liên kết
3. Thái độ:
Bồi dưỡng ý thức tạo lập văn bản có tính liên kết.
B. Phương pháp:
Câu hỏi nêu vấn đề,đàm thoại, luyện tập.
C.Chuẩn bị :
- Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án.
- Học sinh: SGK, xem trước bài , trả lời các câu hỏi/SGK.
- ĐDDH: Bảng phụ
D.Các bước lên lớp :
1.Ổn định l ớp :
- ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ :
- GV hướng dẫn HS phương pháp học phân mơn TV.
- Học lí thuyết, làm bài tập bài cũ, xem trước bài mới .
3.Bài m ới: GV giới thiệu bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản. (20phút)
GVHDHS tìm hiểu tính liên kết và phương tiện liên
kết trong văn bản
GV: Treo bảng phụ: Đoạn 1: trích”Mẹ tơi”; Đoạn
2: vd a/17 -> Gọi HS đọc.
H: Theo em nếu bố En-ri-cơ chỉ viết mấy câu như ở
mục a thì En-ri-cocos thể hiểu điều bố muốn nói
chưa?
HS:Chưa hiểu
H:Nếu En-ri-cơ chưa hiểu ý bố thì hãy cho biết vì lí
do nào trong các lí do kể sau?
HS:Vì giữa các câu chưa có sự liên kết .
H: Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải
có tính chất gì?(Liên kết)
H: Từ vd trên em hiểu thế nào là liên kết trong văn
bản?
HS:Trả lời ghi nhớ thứ nhất
GV:u cầu HS đọc lại đoạn văn ở mục 1.
H:Hãy cho biết do thiếu ý gì mà nó trở nên khó
hiểu . Hãy sửa lại đoạn văn để En-ri-cơ hiểu được ý
của bố?
I. Liên kết và phương tiện liên kết
trong văn bản.
1.Tính liên kết của văn bản
Trong đoạn a En-ri-cơ chưa thật hiểu điều
bố muốn nói. Vì giữa các câu chưa có sự
liên kết.
2. Phương tiện liên kết trong văn bản.
a. Đoạn văn trở nên khó hiểu về nội

dung,giữa các câu chưa có sự gắn bó chặt
 GV: Đoàn Văn Thắng 10 Năm học: 2010 -2011
 Giáo án: NGỮ NĂN 7  Trường THCS xã Hàng Vònh
HS: Đọc lại đoạn văn sửa lại.
GV:gọi HS đọc đoạn văn ở mục b
H:Hãy chỉ ra sự thiếu liên kết của các đoạn văn ở
mục b?
HS:Đoạn văn thiếu sự liên kết,thiếu phương tiện
ngơn ngữ để kết nối.
H: Em hãy sửa lại để thành một đoạn văn có nghĩa?
HS: ( Câu 1: tương lai; Câu 2: thiếu từ chỉ thời
điểm (còn bây giờ); Câu 3: sai: con→ đứa trẻ)
H : Qua tìm hiểu em thấy một văn bản muốn có
tính liên kết phải làm thế nào ?
HS : Trả lời ghi nhớ ý hai
.GV: gọi HS đọc ghi nhớ/SGK
GV: Khắc sâu lại ghi nhớ.
chẽ.
b.Đoạn văn thiếu sự liên kết với nhau, thiếu
phương tiện ngơn ngữ để kết nối.
c. Đoạn văn có tính liên kết nội dung các
câu phải gắn bó , phải sử dụng các phương
tiện ngơn ngữ liên kết.
* Ghi nhớ : SGK
Hoạt động 2: Luyện tập (15phút)
GVHDHS thực hiện phần luyện tập.
GV: Gọi HS đọc BT1- cho HS thảo luận
GV: goị HS trả lời - nhận xét - bổ sung
GV: nhận xét - bổ sung
GV: Gọi HS đọc BT2 - gọi HS xung phong trả lời

GV: goị HS trả lời - nhận xét - bổ sung
GV: nhận xét - bổ sung
GV: Đưa bảng phụ ghi bài tập 3 -cho HS thảo luận
-gọi đại diện nhóm nhanh nhất trả lời -nhận xét -bổ
sung
GV; Chốt lại
GV: HDHS làm BT4,5 .
4. Bếu chỉ có hai câu đó thì đúng là chúng rời rạc,
nhưng trong văn bản còn có những câu sau ,đặt
trong đoạn văn sẽ thấy chúng hợp lí , chặt chẽ
5. 100 đốt tre nếu khơng có câu thần chú sẽ rời
rạc khơng thành cây tre
Nhiều câu văn nếu khơng có sự liên kết khơng
thành đoạn văn
Liên kết có vai trò quan trọng
II. Luyện tập
1. Xếp các câu văn
1,4,2,5,3

2. Các câu văn chưa có tính liên kết vì nội
dung khơng thống nhất và gắn bó với nhau

3. Điền từ vào chỗ trống :
Bà, bà ,cháu,bà,bà, thế là

4.Củng cố : 2p
H: Thế nào là liên kết trong văn bản? Các phương tiện liên kết?
GV GDHS ý thức tạo văn bản có sự liên kết
5.Dặn dò :3p - HS học kĩ vở ghi
- Học thuộc ghi nhớ . Làm bài tập 4,5

- Chuẩn bị bài : Cuộc chia tay của những con búp
Kí duyệt của tổ trưởng
Tuần: 2 – Tiết: 5
 GV: Đoàn Văn Thắng 11 Năm học: 2010 -2011
 Giáo án: NGỮ NĂN 7  Trường THCS xã Hàng Vònh
Ngày soạn :20 /08/2010

Văn bản:

CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
-Khánh Hồi -
A.Mục tiêu : Giúp HS:
1. Kiến thức
-Thấy được tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện;
- Cảm nhận dược nỗi đau của những bạn nhỏ khơng may rơi vào cảnh bất hạnh;
- Thấy được cách kể chuyện cảm động
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích văn bản .
3. Thái độ:
Bồi dưỡng tình cảm vị tha, tình cảm anh em gắn bó chân thành.
B. Phương pháp:
Đọc diễn cảm, gợi mở vấn đề, phân tích, giảng bình.
C.Chuẩn bị :
- Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án.đddh
- Học sinh: SGK, xem trước bài, trả lời các câu hỏi/SGK.
D.Các bước lên lớp :
1.Ổn định l ớp : - ổn định trật tự- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ :
H: Văn bản " Mẹ tơi " giúp em biết gì ?
H: Thái độ của người bố nth? Hình ảnh của người mẹ ntn?
3.Bài m ới: GV giới thiệu bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1 : GVHDHS đọc, tìm hiểu chung văn bản
(20phút)
GVHDHS đọc, hiểu văn bản.
GV: HDHS cách đọc văn bản, đọc mẫu, gọi HS
đọc, nhận xét cách đọc của HS.
H: Em hãy tóm tắt nội dung của văn bản?
GV: Gọi HS trả lời -> nhận xét, bổ sung.
- Bè mĐ chia tay nhau, Thµnh vµ Thủ còng ph¶i xa
nhau.
- §å ch¬i cđa 2 anh em, trong ®ã cã 2 con bóp bª,
còng ph¶i bÞ chia ®«i.
- D»n vỈt, ®au khỉ, 2 anh em ra trêng t¹m biƯt c«
gi¸o vµ c¸c b¹n cđa Thủ.
- Thủ qut ®Þnh nhêng ®å ch¬i cho anh vµ do
vËy, nh÷ng con bóp bª kh«ng bÞ chia ®«i.
GV: HDHS giải nghĩa các từ khó/văn bản
HS:Đọc chú thích
H : Truyện viết về ai ? về việc gì?Ai là nhân vật
chính ?
HS: Trả lời.
I.Tìm hiểu chung
1.Đọc

2.Tóm tắt
3.Chú thích
4.Ngơi kể
- Truyện viết về cuộc chia tay của hai
anh em Thành và Thuỷ . Nhân vật chính
 GV: Đoàn Văn Thắng 12 Năm học: 2010 -2011

 Giáo án: NGỮ NĂN 7  Trường THCS xã Hàng Vònh
H: Chuyện được kể theo ngơi thứ mấy, của ai ? có
tác dụng gì ?
HS:Thảo luận nhóm 2 em và trả lời
GV: Nhận xét chốt lại.
H: Tên truyện có liên quan đến ý nghĩa của truyện
khơng? (Có liên quan )
H: Những con búp bê gợi cho em những suy nghĩ
gì?
HS: Là đồ chơi của tuổi thơ,thường gợi lên thế giới
trẻ ,trong sáng ngây thơ,vơ tội .
H: Trong truyện búp bê có phả chia tay khơng ?
HS: Phải chia tay như hai anh em Thành,Thủy.
H: Vì sao chúng phải chia tay?
là Thủy.
- Câu chuyện được kể theo ngơi thứ nhất
-bộc lộ được những suy nghĩ ,tình cảm
chân thành
Hoạt động 2: Phân tích (15phút)
GVHD HS phân tích văn bản.
H: Em hãy tìm các chi tiết trong truyện để thấy hai
anh em Thành,Thuy rất mực gần gũi,thương
u,chia sẻ và ln quan tâm đến nhau?
HS: Thành đi đá bóng rách….Thành cũng đi đón
em…..
H : Đồ chơi nào của anh em Thành Thuỷ được tác
giả nói đến nhiều nhất ?
H : Đọc văn bản em thấy 2 con búp bê này có đặc
điểm gì ?
H : Phải chia 2 con búp bê này ra em có cảm nhận gì

?
H :Lần lượt tìm những chi tiết cho ta biết tâm trạng
của Thành và Thuỷ khi phải chia đồ chơi ?Kết thúc
truyện, Thủy đã lựa chọn cách giải quyết ntn?
HS: Anh em Thành Thuỷ
- Thành : thấy cảnh cũng như ... sao tai hoạ lại
giáng ... , nhớ những kỉ niệm đẹp với em , lạy trời
đây chỉ là một giấc mơ ..., nhường cho em ...
H : Trình bày cảm nhận của em về những chi tiết
này ?
HS: Thuỷ : run bần bật, kinh hồng, tuyệt vọng; đã
khóc cả đêm; lặng lẽ theo anh; mất hồn, loạng
choạng; nhường cho anh; tru tréo , giận dữ khơng
cho chia rẽ hai con búp bê; đặt hai con búp bê vào
gần nhau ... trở lại vui vẻ.
H : Qua tìm hiểu em có nhận xét gì về tình cảm của
2 anh em Thành Thuỷ cũng như tình cảnh tâm trạng
của họ lúc này ?
II.Phân tích:
1. Cảnh chia đồ chơi

* Hai con búp bê
- Ln gần nhau , thân thiết
- Gắn bó với anh em Thành Thuỷ

- Phải chia ra ---> rất buồn

* Anh em Thành Thuỷ
Hai anh em rất u thương nhau ,nhường
nhịn nhau --->Vơ cùng buồn khổ , đau

đớn , bất lực vì phải xa nhau
4.Củng cố : 2p
H: Truyện viết về ai?về việc gì?ai là nhân vật chính trong truyện?
GV củng cố lại nội bài học.
5.Dặn dò : 3p
- Học bài cũ, đọc lại văn bản
- Chuẩn bị trước câu hỏi còn lại
 GV: Đoàn Văn Thắng 13 Năm học: 2010 -2011
 Giáo án: NGỮ NĂN 7  Trường THCS xã Hàng Vònh
Tuần: 2 – Tiết: 6
Ngày soạn :20 /08/2010

Văn bản:
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ(tiếp theo)
-Khánh Hồi -
A.Mục tiêu : Giúp HS:
1. Kiến thức
-Thấy được tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện;
- Cảm nhận dược nỗi đau của những bạn nhỏ khơng may rơi vào cảnh bất hạnh;
- Thấy được cách kể chuyện cảm động
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng đọc, phân tích văn bản .
3. Thái độ:
Bồi dưỡng tình cảm vị tha, tình cảm anh em gắn bó chân thành.
B. Phương pháp:
Đọc diễn cảm, gợi mở vấn đề, phân tích, giảng bình.
C.Chuẩn bị :
- Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án.
- Học sinh: SGK, xem trước bài, trả lời các câu hỏi/SGK.
D.Các bước lên lớp :

1.Ổn định l ớp :
- ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ : 5p
H: Văn bản " Mẹ tơi " giúp em biết gì ?
3.Bài m ới:
GV giới thiệu bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Phân tích(20phút)
GV: Nhắc HS chú ý vào phần văn bản. Theo dõi câu
hỏi còn lại
H : Tìm ngững chi tiết cho ta biết tâm trạng , thái độ,
tình cảm của cơ giáo, các bạn và Thuỷ trong cảnh
chia tay với lớp học ?
HS:Trả lời –nhận xét
GV:Nhận xét-bổ sung
H : Qua những chi tiết trên em có kết luận gì về tình
cảm của Thuỷ với trường lớp, thầy cơ , bạn bè? Về
II.Phân tích
2. Cảnh chia tay của Thủy với lớp học
* Cơ và các bạn : Sửng sốt , ơm chặt,
tặng q , tái mặt ...sững sờ, khóc , nắm
chặt ....
* Thuỷ : cắn chặt mơi , đăm đăm nhìn ,
bật khóc
--->Tình bạn bè, tình thầy trò ,tình u
 GV: Đoàn Văn Thắng 14 Năm học: 2010 -2011
 Giáo án: NGỮ NĂN 7  Trường THCS xã Hàng Vònh
tình cảnh của Thuỷ lúc này ?
HS: Tuy khơng phải ruột thịt nhưng khi chia tay vẫn

đau đớn xót xa . Đây là một sự thiệt thòi ,mất mát
rất lớn
GV: Chốt lại.
H : Tìm những chi tiết cho biết tâm trạng và tình
cảm của Thuỷ khi chia tay anh ?
HS: Trả lời.
H : Qua cử chỉ, hành động của Thuỷ em cảm nhận
được gì ?
HS: Trả lời – GV chốt lại
H : Trong phút chia tay Thành có những hành động,
biểu hiện gì ?
H : Em cảm nhận Thành lúc này như thế nào ?
H : Em hình dung cuộc sống sau này của Thành và
Thuỷ sẽ như thế nào ?
( Thiếu tình cảm, sự chăm sóc, dạy dỗ của bố mẹ;
anh em xa cách ...)
H: Con cái có thể góp phần làm giảm thiểu li hơn
khơng? bằng cách nào?
( Có như ngoan ngỗn ,chăm chỉ ...)
H: Qua câu truyện này, theo em, tác giả muốn nhắn
gửi đến mọi người điều gì ?
HS: Trả lời ,nhận xét.
GV: Giáo dục ý thức học tập ,tu dưỡng ,xây dựng
mái ấm gia đình
H: Hãy nhận xét cách kể chuyện của tác giả?
HS: Bằng sự miêu tả cảnh vật xung quanh và miêu
tả tâm lí nhân vật.
H: Cách kể này có tác dụng gì trong việc làm nổi rõ
nội dung,tư tưởng củ truyện?
HS: Lời kể chân thành giản gị,phù hợp với tâm trạng

nhân vật nên có sức truyền cảm.
trường lớp sâu đậm , ấm áp .... Giờ đây
Thuỷ phải rời xa , mất đi tất cả.

3. Cảnh hai anh em chia tay
- Thuỷ : như mất hồn , tái xanh , ơm
con búp bê , thì thào dặn ..., khóc, nắm
tay anh dặn dò ..., đặt con Em Nhỏ ...
--->Thuỷ đang tột cùng đau khổ , rất
thương anh , giàu lòng vị tha , nhân hậu ,
tình nghĩa
- Thành : khóc nấc , mếu máo , đứng
như chơn chân
--->Thành cũng vơ cùng đau khổ , rất
thương em
Hoạt động 2: Tổng kết
(10 phút)
GVHDHS tổng kết văn bản.
H : Nêu nghệ thuật nổi bật của văn bản ?
H : Văn bản viết về vấn đề gì ? Qua văn bản tác giả
muốn gửi gắm điều gì ?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ/SGK.
GV: khắc sâu lại ghi nhớ.
* Tích hợp :
H: Theo em mơi trường gia đình ảnh hưởng như
thế nào đối với sự phát triển của trẻ em?
HS : Liên hệ thực tế trả lời
GV: Chốt lại.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật

2. Nội dung
* Ghi nhớ: SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập
(5 phút)
GVHDHS luyện tập văn bản IV. Luyện tập
 GV: Đoàn Văn Thắng 15 Năm học: 2010 -2011
 Giáo án: NGỮ NĂN 7  Trường THCS xã Hàng Vònh
H: Vì sao văn bản lại được đặt là " Cuộc chia tay
của những con búp bê " ?
H:Chi tiết nào trong bài làm em xúc động nhất , vì
sao ?
HS: Cơ giáo khóc,lũ nhỏ cũng khóc mỗi lúc một to
hơn
Búp bê - đồ chơi của trẻ thơ,ngộ nghĩnh
,trong sáng, vơ tội ...cũng phải chia xa,
cũng rất đau đớn ...
4.Củng cố :2p
-H: cuộc chia tay của Thủy với lớp học diễn da nth?
-H: Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? Học xong bài em có suy nghĩ gì
-GV khắc sâu lại kiến thức bài học.
5.Dặn dò : 3p
- Đọc lại truyện xem lại hệ thống câu hỏi
-Xem kĩ vở ghi ,học thuộc ghi nhớ
-Đọc phần đọc thêm
- Chuẩn bị bài : Bố cục trong văn bản.
Tuần: 2 – Tiết: 7
Ngày soạn :24 /08/2010
 GV: Đoàn Văn Thắng 16 Năm học: 2010 -2011
 Giáo án: NGỮ NĂN 7  Trường THCS xã Hàng Vònh
Tên bài:

BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN


A. Mục tiêu : Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản và trên cơ sở đó, có ý thức xây dựng bố
cục khi tạo lập văn bản.
- Thế nào là bố cục rành mạch hợp lý để bước đầu xây dựng được bố cục rành mạch
hợp lý cho các bài làm.
- Tính phổ biến và sự hợp lý của dạng bố cục ba phần, nhiệm vụ của mỗi phần trong
bố cục.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch, hợp lý.
- Làm mở bài, thân bài, kết bài đúng hướng, đạt kết quả tốt.
3. Thái độ:
Bồi dưỡng ý thức xây dựng bố cục rành mạch ,hợp lí khi tạo văn bản.
B. Phương pháp:
Nêu vấn đề; phân tích; quy nạp.
C. Chuẩn bị :
- Giáo viên: SGK, SGV, ĐDDH , tài liệu tham khảo, giáo án.
- Học sinh: SGK, học bài cũ + chuẩn bị bài mới theo hệ thống câu hỏi/SGK.
D. Các bước lên lớp
1.Ổn định lớp :
- Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ : 5p
H: - Liên kết trong văn bản là gì và có vai trò như thế nào ?
- Để văn bản có tính liên kết cần phải làm thế nào
3 . Bài mới : GV giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

Hoạt động 1 : Bố cục và những u cầu về bố cục trong văn bản
(20phút)
Hỏi ? Em muốn viết một lá đơn xin gia nhập
Đội, hãy cho biết trong lá đơn ấy, em phải ghi
những nội dung gì?
HS: Tên, tuổi, địa chỉ, nghề nghiệp, u cầu
nguyện vọng, lời hứa, quốc hiệu ...
Hỏi :? Những nội dung trên cần được sắp xếp
theo trật tự như thế nào?
HS: Sắp xếp theo trật tự hợp lí: Quốc hiệu, tên
I.Bố cục và những u cầu về bố cục
trong văn bản
1. Bố cục của văn bản
 GV: Đoàn Văn Thắng 17 Năm học: 2010 -2011
 Giáo án: NGỮ NĂN 7  Trường THCS xã Hàng Vònh
đơn, nơi gửi đơn, người viết đơn,ngày tháng năm
sinh, học sinh lớp, trường-địa chỉ, lí do xin gia
nhập đội, lời hứa khi trở thành đội viên, lời cảm
ơn, nơi viết ngày tháng năm, kí tên ghi rõ họ tên.
Hỏi :? Em có thể tùy thích ghi nội dung nào
trước được khơng? VD ghi lí do muốn vào đội
rồi sau đó mới viết họ và tên được khơng?
Văn bản khơng được viết tùy tiện-khó tiếp nhận.
Hỏi :? Vậy bố cục là gì? Vì sao khi xây dựng
văn bản cần phải quan tâm tới bố cục?
HS : Trả lời- Nhận xét
GV: Gọi HS đọc vd1/SGK mục 2 trang 29.
Hỏi ? Văn bản trên gồm mấy đoạn văn?
HS : 2 đoạn.
Hỏi ? Nội dung của mỗi đoạn văn có thống

nhất như văn bản kể trong SGK ngữ văn 6
khơng?
HS : Chưa .
Hỏi ? Vậy kể theo cách này có qúa thiếu rành
mạch khơng?
HS : Khơng đến nỗi qúa thiếu rành mạch, qúa lộn
xộn.
Hỏi ? Nhưng cách kể ấy có nêu bật được ý nghĩa
phê phán và làm cho ta buồn cười như SGK ngữ
văn 6 khơng. Vì sao?
HS : Sự sắp xếp các câu, các đoạn, các ý ở VD
trên có sự thay đổi. Đoạn 2 thay đổi về trình tự các
sự việc --> làm mất đi yếu tố bất ngờ, người đọc
khơng bật mạnh tiếng cười và câu chuyện, khơng
tập trung vào phê phán nhân vật chính nữa.
Hỏi ? Khi xây dựng bố cục cần chú ý những
u cầu gì?
HS : Nội dung, trình tự các phần, các đoạn phải
thống nhất chặt chẽ.
GV : Gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ: Các điều kiện
để bố cục rành mạch hợp lí.
Hỏi : Hãy nêu nhiệm vụ của ba phần mở bài,thân
bài,kết bài trong văn bản miêu tả và tự sự ?
HS : *Văn bản tự sự:
- Mở bài: giới thiệu chung về nhân vật và sự việc.
- Thân bài: diễn biến và phát triển của sự việc, câu
chuyện.
- Kết bài: kết thúc câu chuyện.
*Văn miêu tả:
- Mở bài: tả khái qt

- Thân bài:tả chi tiết.
- Kết bài: tóm tắt về đối tượng và phát biểu cảm
nghĩ.
Bố cục là sự bố trí sắp xếp các phần,
các đoạn theo một trình tự rành mạch,
hợp lí.
2. Những u cầu về bố cục trong
văn bản:
*Ví dụ1.
Văn bản chưa có bố cục rõ ràng,
các ý trong đoạn văn lộn xộn -> khó
hiểu, ý phê phán chưa rõ.

* Ví dụ 2.
Khơng hấp dẫn, khơng gây cười.
* Ghi nhớ 1 : SGK/ 30.
3. Các ph ần bố cục :
 GV: Đoàn Văn Thắng 18 Năm học: 2010 -2011
 Giáo án: NGỮ NĂN 7  Trường THCS xã Hàng Vònh
Hỏi :?Văn bản bất kì nào cũng đảm bảo bố cục
với những phần bắt buộc nào ?
HS : Đọc ghi nhớ.
GV : Chốt lại kiến thức.
- Mở bài: giới thiệu đối tượng.
- Thân bài: Miêu tả đối tượng.
- Kết bài: cảm nghĩ về đối tượng.
* Ghi nhớ2: SGK/ 30.
Hoạt động 2: Luyện tập (15phút)
GVHDHS thực hiện phần luyện tập.
GV: Gọi HS đọc bài tập 1

GV: Hướng dẫn HS xác định u cầu của bài tập
HS: Thảo luận khoảng 5 phút.
HS: Trả lời-nhận xét
GV: Nhận xét ,bổ sung
b. Thân bài: Tuỳ vào cây mà chọn một trình tự
miêu tả cho hợp lí. Thơng thường người ta tả:
- Tả bao qt: tầm vóc, hình dáng, sức lớn, vẻ
đẹp,…
- Tả chi tiết từng bộ phận ( rễ, gốc, thân, lá, hoa,
quả,…)
- Mơi trường sống và những điều kiện có liên
quan ( nắng, gió, chim chóc, ong bướm, người,
…)
GV: Gọi HS đọc bài tập 3-> xác định u cầu
của bài tập
Học sinh thảo luận
GV: gọi HS trình bày, nhận xét
GV: Nhận xét ,bổ sung.
- Giáo viên chốt ý: chưa rành mạch hợp lí vì các
điểm 1, 2, 3 mới kể lại việc học tốt chứ chưa phải
là trình bày kinh nghiệm học tốt. Điểm 4 khơng
phải nói về kinh nghiệm học tập mà lại nói về
thành tích.
- Học sinh bổ sung thêm cho hồn chỉnh.
II. Luyện tập
Bài tập 1: VD: Khi tả cây cối ta phải
tn thủ theo một dàn bài chung:
a. Mở bài: Giới thiệu cây định tả là
cây gì? Của ai? Trồng ở đâu? Có từ
bao giờ?

b. Thân bài: Tuỳ vào cây mà chọn
một trình tự miêu tả cho hợp lí.
c. Kết bài: Cảm nghĩ và tình cảm
đối với cây.
Bài tập 3 : Bố cục chưa hợp lí
+ Thiếu ý kinh nghiệm
+ Dư ý 4
* Cần bổ sung:
- Mở bài: giữ ngun, bổ sung thêm
về lời giới thiệu về mình.
- Thân bài:
+ Kinh nghiệm học tập trên lớp.
+ Kinh nghiệm học tập ở nhà.
+ Học tập bạn bè, tài liệu.
- Kết bài: Nguyện vọng muốn được
trao đổi gợi ý và chúc hội nghị thành
cơng.
4.Củng cố : 2p
H: Có phải cứ chia văn bản làm 3 phần là có bố cục hợp lí khơng ?
GV: GD ý thức tạo lập văn bản có bố cục
5.Dặn dò : 3p
-HS xem lại nội dung u cầu trong SGK
- Học bài + hồn thành phần luyện tập.
- Chuẩn bị bài : Mạch lạc trong văn bản
 GV: Đoàn Văn Thắng 19 Năm học: 2010 -2011
 Giáo án: NGỮ NĂN 7  Trường THCS xã Hàng Vònh
Tuần: 2 – Tiết: 8
Ngày soạn :24 /08/2010

Tên bài:

MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN

A.Mục tiêu : Giúp HS:
1. Kiến thức:
Hiểu thế nào là mạch lạc trong văn bản ,tác dụng ; nắm được các điều kiện để một văn bản có
tính mạch lạc.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tạo văn bản có tính mạch lạc.
3. Thái độ:
Bồi dưỡng ý thức chú ý đến sự mạch lạc trong khi viết các bài văn.
B. Ph ương pháp:
Qui nạp; phân tích; thảo luận
C.Chuẩn bị :
- Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án,đddh
- Học sinh: SGK, học bài cũ + chuẩn bị bài mới theo hệ thống câu hỏi/SGK.
D. Các bước lên lớp
1.Ổn định lớp :
- Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ :
H: Bố cục của văn bản là gì ? Vai trò, tác dụng của bố cục? Bố cục thơng thường của
một văn bản ? Điều kiện để có một bố cục hợp lí ?
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Mạch lạc và những u cầu mạch lạc trong văn bản
(20phút)
GVHDHS Tìm hiểu mạch lạc và những u cầu
về mạch lạc trong văn bản
- Học sinh đọc phần a. mục 1.
- u cầu học sinh trả lời câu hỏi.

Hỏi ? Mạch lạc trong văn bản có những tính
chất gì trong các tính chất sau:
Học sinh thảo luận- trả lời
HS: - Trơi chảy thành dòng , thành mạch.
- Tuần tự đi qua khắp các phần, các đoạn
I. Mạch lạc và những u cầu về mạch
lạc trong văn bản
1. Mạch lạc trong văn bản
a. Tìm hiểu ví dụ
- Mạch lạc trong văn bản có cả 3 tính
chất

 GV: Đoàn Văn Thắng 20 Năm học: 2010 -2011
 Giáo án: NGỮ NĂN 7  Trường THCS xã Hàng Vònh
trong văn bản.
- Thơng suốt, liên tục khơng đứt đoạn.
Hỏi? Có người cho rằng, trong văn bản,
mạch lạc là sự tiếp nối của các câu, các ý
theo một trình tự hợp lí. Em có tán thành ý
kiến đó khơng, vì sao?
HS: Tán thành .Vì các câu, các ý thống nhất
xung quanh một ý chung.
Hỏi? Vậy em hiểu mạch lạc trong văn bản
là gì?
GV: gọi HS trả lời
HS: khác nhận xét - bổ sung
GV: Chốt lại
GV: Cho học sinh thảo luận văn bản
“Cuộc chia tay của những con búp bê”
với các sự việc:

+ Mẹ bắt hai con phải chia đồ chơi.
+ Hai anh em Thành-Thủy rất thương u
nhau.
+ Chuyện về hai con búp bê.
+ Thành đưa em đến lớp chào cơ giáo và các
bạn, ...
Hỏi? Cho biết tồn bộ sự việc trong văn
bản xoay quanh sự việc chính nào?
HS : Sự chia tay.
Hỏi? “Sự chia tay” và “những con búp bê”
đóng vai trò gì trong truyện? Hai anh em
Thành-Thủy có vai trò gì trong truyện?
HS :Đều đóng vai trò chính Vì: Hai anh em
Thành-Thủy buộc phải chia tay nhưng hai
con búp bê của các em, tình anh em của các
em thì khơng thể chia tay. Khơng bộ phận
nào trong văn bản khơng liên quan đến các ý
tưởng đau đớn và tha thiết đó.
GV :Gọi HS đọc mục b. và trả lời câu hỏi
SGK.
HS :Đúng các từ ngữ: chia tay, chia đồ chơi,
chia ra ... tạo sự mạch lạc trong văn bản.
- Đọc mục c. SGK/ 32.
HS : Trả lời câu hỏi SGK.
Hỏi: Cho biết các đoạn ấy được nối với nhau
theo mối liên hệ nào ?
HS: - Thời gian
- Khơng gian
- Tâm lí - ý nghĩa
HS : Những mối liên hệ trên tự nhiên và hợp

lí tạo được sự mạch lạc trong truyện.
Hỏi? Vậy điều kiện để văn bản có tính
- ý kiến (b) hồn tồn đúng


b. Ghi nhớ
- Mạch lạc trong văn bản là sự tiếp nối
các câu ,các ý theo một trình tự hợp lí
- Văn bản cần mạch lạc
2. Các điều kiện để văn bản có tính
mạch lạc
* Tìm hiểu bài tập
a. Các sự việc đều xoay quanh, làm rõ đề
tài: cuộc chia tay

b. Sự lặp lại các từ văn bản có thể xem là
mạch lạc của văn bản ...nói về chủ đề
chung
- Sắp phải chia tay
- Khơng muốn chia tay

c. Cả 4 mối liên hệ -hợp lí
- Thời gian
- Khơng gian
- Tâm lí - ý nghĩa


 GV: Đoàn Văn Thắng 21 Năm học: 2010 -2011
 Giáo án: NGỮ NĂN 7  Trường THCS xã Hàng Vònh
mạch lạc là gì?

Hỏi? Từ thực tế của truyện “Cuộc chia tay
của những con búp bê” em nhận thấy mạch
lạc cần thiết như thế nào cho văn bản?
* Ghi nhớ
Điều kiện để văn bản có tính mạch lạc
Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản
đều nói về một đề tài, biểu hiện một chủ đề
chung xun suốt
Hoạt động 2: Luyện tập (15phút)
GVHDH thực hiện luyện tập
GV: Gọi HS đọc u cầu BT1
GV: cho HS thảo luận nhóm
GV: gọi HS trả lời
HS: khác nhận xét - bổ sung
GV: Chốt lại.
Gọi HS đọc bài tập 2- xác định u cầu -
Hỏi? Tại sao trong văn bản tác giả khơng
có phần thuật lại tỉ mỉ ngun nhân cuộc
chia tay?
Hỏi? Đưa nội dung này vào văn bản mạch
lạc hơn hay ngược lại ? vì sao ?
II. Luyện tập
Bài tâp1.
- a. Văn bản “Mẹ tơi”: Ca ngợi lòng u
thương và sự hi sinh của mẹ đối với con. Nội
dung chính bức thư:
- Bố đau lòng khi con thiếu lễ độ với mẹ.
- Bố nói về mẹ: Mẹ lo lắng, sẵn sàng hi sinh
hạnh phúc và cả tính mạng vì con, ngày buồn
thảm nhất là ngày con mất mẹ.

Bài tâp 2. Khơng
Vì : Về chủ đề : chú trọng đến cuộc chia tay
đau đớn chứ khơng phải lí do li hơn
Về trình tự : Sự việc diễn ra trong cảm nhận ,
suy nghĩ Thành sẽ khơng hợp lí và khơng có
chỗ để nói về ngun nhân li hơn
4.Củng cố :
H: Điểm chung của liên kết , bố cục , mạch lạc trong văn bản là gì ?
H: Phân biệt liên kết, bố cục , và mạch lạc trong văn bản ?
GV: GDHS ý thức chú ý đến tính mạch lạc khi tạo lập văn bản
5.Dặn dò : - Học bài , Hồn thành phần luyện tập
- Chuẩn bị bài : Ca dao dân
Kí duyệt của tổ trưởng

 GV: Đoàn Văn Thắng 22 Năm học: 2010 -2011
 Giáo án: NGỮ NĂN 7  Trường THCS xã Hàng Vònh
Tuần: 3 – Tiết: 9
Ngày soạn :31 /08/2010

Văn bản:
Ca dao -dân ca
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
A Mục tiêu :Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm ca dao,dân ca.
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật của một số bài ca dao
có chủ đề tình cảm gia đình.
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích ca dao trữ tình.
3. Thái độ:

Bồi dưỡng tình cảm gia đình.
B. Phương pháp:
Đọc diễn cảm; nêu vấn đề; phân tích…….
C.Chuẩn bị :
- Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án.
- Học sinh: SGK, học bài cũ + chuẩn bị bài mới theo hệ thống câu hỏi/SGK.
- ĐDDH:
D. Các bước lên lớp.
1.Ổn định lớp:
- Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ : (5p)
H:- Em cảm nhận thế nào về tình cảm của hai anh em Thành và Thuỷ
- Em thích nhất chi tiết nào trong văn bản " Cuộc chia tay của những con búp bê"
phân tích vì sao ?
3 . Bài mới : GV giới thi ệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1 : GVHDHS tìm hiểu khái niệm ca dao , dân ca (5phút)
GVHDHS tìm hiểu khái niệm ca dao , dân ca
GV: Gọi HS đọc chú thích */SGK.
H : Em hiểu thế nào là ca dao dân ca ?
GV: Gọi HS trình bày -> nhận xét, bổ sung.
I. Ca dao , dân ca là gì ?
Chú thích * SGK/35.
 GV: Đoàn Văn Thắng 23 Năm học: 2010 -2011
 Giáo án: NGỮ NĂN 7  Trường THCS xã Hàng Vònh
Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu chú thích (10phút)
GVHDHS đọc, hiểu văn bản.
GV: HDHS cách đọc văn bản
GV: gọi HS đọc - nhận xét cách đọc của HS

GV: HDHS giải nghĩa các từ khó/văn bản/SGK.
HS: Đọc chú thích SGK/35+36
II. Đọc và tìm hiểu chú thích
1. Đọc :
2. Giải nghĩa từ khó: (SGK)
Hoạt động 3: Phân tích (15phút)
GVHDHS phân tích văn bản.
GV: Gọi HS đọc lại bài 1
H: Trong bài ca dao có sử dụng nghệ thuật gì ?
H: Em hiểu như thế nào về hình ảnh so sánh
trong bài? Về từ láy?
H: Đọc bài ca dao em cảm nhận được gì ?(nội
dung của bài ca dao )
HS: Trả lời,nhận xét.
GV: Nhận xét – chốt lại

GV: Gọi HS đọc bài 2
H : Em hiểu thế nào về từ " chiều chiều " và từ "
ngõ sau " trong bài ?
H : Em hình dung như thế nào về tâm trạng,
hành động của người phụ nữ trong bài ?
H : Đọc bài ca dao em cảm nhận được gì ?
H : Vì sao người phụ nừ lại có tâm trạng như
vậy ?
GV:Mở rộng về thân phận người phụ nữ trong
xã hội cũ
GV: Gọi HS đọc câu 3
H : Bài ca dao sử dụng nghệ thuật gì ?
H : Em hiểu thế nào về những hình ảnh so sánh
này ?

H : Em hiểu nội dung bài ca dao này là gì ?
HS: Trả lời,nhận xét.
GV: Nhận xét – chốt lại
GV: Gọi HS đọc câu 4
H:Nêu nghệ thuật được dùng trong bài ca dao ?
H : Em hiểu thế nào về hình ảnh so sánh này ?
H : Bài ca dao này có ý nghĩa gì ?
HS: Trả lời,nhận xét.
GV: Nhận xét – chốt lại
III. Phân tích:
Bài 1: " Cơng cha ......con ơi! "
- Bài ca dao là lời của mẹ ru con, nói
với con.
- So sánh bằng những hình ảnh to lớn ,
vĩnh hằng , nhưng cũng rất quen thuộc +
từ láy +lặp hai lần hình ảnh núi ,biển
- Khẳng định, nhắc nhở cơng lao to
lớn, sâu nặng của cha mẹ -> con cái cần
ghi nhớ
Bài 2: " Chiều chiều ....chín chiều "
- Từ láy" chiều chiều " : nhiều lần ,
lặp đi, lặp lại ; khoảng thời gian gây
buồn
" ngõ sau ": khơng gian vắng lặng,
hẹp, heo hút ---gợi buồn
- Nỗi nhớ, nỗi buồn, nỗi lo ...thường
nhật, âm thầm, sâu kín, da diết của
người con gái đi lấy chồng xa q nhớ
mẹ nơi q nhà.
Bài 3: Ngó lên ........bấy nhiêu "

- So sánh bằng hình ảnh đơn sơ , gần
gũi mà nhiều ý nghĩa : nuộc lạt : rất
nhiều , rất quan trọng , tạo sự nối kết
bền chặt
- Diễn tả nỗi nhớ và sự kính u, lòng
biết ơn của con cháu đối với ơng bà.
Bài 4:: " Anh em .....vui vầy "
- So sánh
- Đề cao tình anh em ruột thịt - Nhắc
nhở anh em phải u thương , đùm bọc
nhau
Hoạt động 4: Giáo viên tổng kết văn bản (5 phút)
GVHDHS tổng kết.
H : Tổng hợp các biện pháp nghệ thuật được
dùng trong các bài ca dao trên ?
IV. Tổng kết
1. Nghệ thuật
 GV: Đoàn Văn Thắng 24 Năm học: 2010 -2011
 Giáo án: NGỮ NĂN 7  Trường THCS xã Hàng Vònh
H : Thể thơ có vai trò gì khơng ?
H : Nội dung chung của các bài ca dao là gì ?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ/SGK.
GV: Khắc sâu lại
2. Nội dung
* Ghi nhớ : SGK
Hoạt động 5: Luyện tập (15phút)
GVHDHS luyện tập
GV: Gọi HS đọc BT1- cho HS xung phong trả
lời
HS: Nhận xét bổ sung

GV:Chốt lại.
GV: Gọi HS đọc BT2- cho HS đọc thi (nói cả
nội dung bài ca dao vừa đọc )
HS xung phong trả lời
HS: Nhận xét bổ sung
GV:Chốt lại.
V. Luyện tập
1.Tình cảm được diễn tả trong 4 bài
ca dao là:
Tình cảm gia đình.
* Nhận xét:
- Bài 1: Cơng lao cha mẹ, trách nhiệm
làm con.
- Bài 2: nhớ mẹ, nhớ q khi có chồng
xa.
- Bài 3: Kính u ơng bà.
-Bài 4: Tình anh em ruột thịt.

2. Đọc thêm một số bài ca dao cùng
chủ đề
Một số bài ca dao về tình u:
a. Ngày nào em bé cỏn con
Bây giờ em đã lớn khơn thế này
Cơm cha áo mẹ chữ thầy
Nghĩ sao cho bỏ những ngày ước ao.
b. Chiều chiều ra đứng bến sơng
Muốn về q mẹ, mẹ già yếu răng.
c. Vẳng nghe chim vịt kêu chiều
Bâng khng nhớ mẹ chín chiều ruột
đau.

4.Củng cố :
H:Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?
GV: GD lòng u kính ơng bà , cha mẹ ; tinh cảm u thương đùm bọc giữa anh chị
em.
5.Dặn dò :
-Học bài : bài ca dao + bài giảng
- Chuẩn bị bài : Nhũng câu hát về tình u q hương, đất nước, con người
* Tích h ợp : Sưu tầm những bài ca dao n về mơi trường
 GV: Đoàn Văn Thắng 25 Năm học: 2010 -2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×