Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giao an lop 4 ( CKTKN ) .....

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (30.82 KB, 4 trang )

CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT ) TIẾT 1
BÀI : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

A. Chuẩn bò :
I. Mục đích , yêu cầu :
1. Kó năng : Rèn kó năng nghe viết đúng chính tả và trình bày bài sạch
đẹp. Rèn luyện kó năng viết đúng chính tả những tiếng có âm đầu ( l / n ) hoặc
vần ( an / ang ).
2. Kiến thức : Nghe – viết chính tả đoạn “ Một hôm …. Vẫn khóc” trong
bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.Làm các bài tập chính tả phân biệt những tiếng
có vần ( an / ang )
3. Thái độ : Luôn có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học:
3 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2b.
III. Phương pháp : Đàm thoại, luyện tập.
B . Các hoạt động dạy học :

TL Hoạt động của GV ĐTHS Hoạt động của HS
1

3

1

25

1.Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ : GV nhắc
lại một số điểm lưu ý của giờ
học chính tả : Chuẩn bò vở,
bút, bảng con, ngồi viết ngay


ngắn.
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : Các em
vừa học bài tập đọc Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu. Bây giờ cô
sẽ đọc một đoạn trong bài
này cho các em viết chính tả.
b. Hướng dẫn nghe – viết
chính tả :
* Trao đổi về nội dung đoạn
+ Hát
- HS chú ý
+ HS chú ý lắng nghe
411
8

Trích :
- 1 HS đọc đoạn cần viết.
+ Đoạn trích cho em biết
về điều gì ?
+ Hướng dẫn viết từ khó :
- GV yêu cầu HS đọc thầm
và phát hiện những tiếng,
từ cần viết hoa trong bài
và giải thích vì sao ?
- GV cho HS tự phát hiện
những từ ngữ mà các em
thường viết sai : cỏ xước, tỉ
tê, chùn chùn.
- GV cho học sinh viết vào

bảng con một số từ khó.
* Viết chính tả :
- GV đọc cho HS viết với
tốc độ 75/15 phút. Mỗi câu
hoặc cụm từ được đọc 3
lần.
* Soát lỗi và chấm bài :
- GV đọc lại toàn bài một
cách chậm rãi cho HS soát
lại bài.
- GV yêu cầu HS đổi vở
cho nhau chấm.
- GV thu và chấm 7 bài .
- GV nhận xét bài viết của
HS.
c. Hướng dẫn làm bài tập
chính tả :
K
K
G
- 1 HS đọc thành tiếng – cả
lớp đọc thầm.
- Đoạn trích cho em biết
hoàn cảnh Dế Mèn gặp chò
Nhà Trò và hình dáng yếu
ớt, đáng thương của chò Nhà
Trò.
+ Từ cần viết hoa : Nhà Trò,
Dế Mèn. Vì đó là tên riêng
của các nhân vật.

+ Hai HS lên bảng vết, các
em còn lại viết vào bảng
con.
- HS nghe GV đọc và viết
chính tả.
- HS nghe và kiểm tra lại
bài của mình.
- Hai HS ngồi cạnh nhau đổi
vở cho nhau chấm.
422
1

1

Bài 2b :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của
bài.
- GV đính phiếu bài tập của
bài 2b lên bảng, hướng dẫn
và gọi 1 HS lên bảng làm,
các em còn lại làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét và chữa
bài làm trên bảng.
Bài 3 :
+ Gọi HS nêu yêu cầu của
bài
+ Gọi HS đọc câu a và giải
đáp.
+ Gọi HS đọc câu b và giải
đáp

4. Củng cố, tổng kết :
Yêu cầu HS tìm một số từ
có chứa tiếng chứa vần an
hoặc ang.
5. Hoạt động nối tiếp :
Nhận xét: Tuỳ tình hình lớp.
Dặn dò: Học thuộc lòng câu
đố ở bài 3.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Rèn HS viết đúng những
tiếng : gục, cuội, mặc áo.
K
K
K
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS lên bảng làm, các em
còn lại làm vào vở.
- HS nhận xét và chữa bài.
+ Mấy chú ngan con dàn
hàng ngang lạch bạch đi
kiếm mồi.
+ Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang
bay ngang trời.
Tố Hữu.
+ 1 HS nêu yêu cầu của bài
3
+ HS đọc và trả lời
a) La bàn.
b) Hoa lan.

+ HS nêu ví dụ.
433
444

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×