Trường : Tiểu Học Phước Tín A
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14
Từ ngày 24 / /11 /2008 đến 28/11/2008
THỨ -
NGÀY
MÔN HỌC TIẾT TÊN BÀI DẠY
HAI
24/11
Chào cờ 14 Chào cờ đầu tuần
Tập đọc 27 Chuỗi ngọc lam.
Toán 66 Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương
tìm được là một số thập phân.
Lòch sử 14 Thu- đông 1947, Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp”.
Đạo đức 14 Tôn trọng phụ nữ ( Tiết 1).
BA
25/11
Thể dục 27 Động tác điều hòa– trò chơi: “Thăng bằng”
Chính tả 14 Nghe – viết: Chuỗi ngọc lam.
Ltừvà câu 27 Ôn tập về từ loại.
Toán 67 Luyện tập.
Mó thuật 14 Vẽ trang trí: Trang trí đường diềm ở đồ vật.
TƯ
26/11
Khoa học 27 Gốm xây dựng: gạch ngói.
Toán 68 Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
Tập đọc 28 Hạt gạo làng ta.
K.Chuyện 14 Pa-xtơ và em bé.
Âm nhạc 14 Ôn bài: Những bông hoa, những bài ca, Ước mơ;
Nghe nhạc
NĂ
M
27/11
Thể dục 28 Bài thể dục phát triển chung– Trò chơi: “Thăng
bằng”
Toán 69 Luyện tập.
Đòa lí 14 Giao thông vận tải.
TLV 27 Làm biên bản cuộc họp.
Khoa học 28 Xi măng.
SÁ
U
27/11
LTvà câu 28 Ôn tập về từ loại.
TLV 28 Luyện tập làm biên bản cuộc họp .
Toán 70 Chia một số thập phân cho một số thập phân.
Kó thuật 14 Thêu chữ V ( tiết 3 / 3).
SHTT 14 Nhận xét - Phương hướng
Người soạn: Nguyễn Thò Luyến Trang 1
Trường : Tiểu Học Phước Tín A
Thứ Hai
Ngày soạn: ………………………………………………
Ngày dạy:…………………………………………………
TIẾT 1: CHÀO CỜ
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
CHUỖI NGỌC LAM
I. MỤC TIÊU:
* Đọc đúng các từ ngữ khó dễ lẫn trong bài như: Pi-e, Goan, người thiếu nữ, ...
+ Đọc lưu loát, diễn cảm bài , ngắt hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật,
thể hiện đúng tích cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi-e nhân hậu,
tế nhò; chò cô bé thẳng thắn, thật thà.
* Hiểu ý nghóa câu chuyện : Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là con người có tấm lòng
nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
* Giáo dục học sinh lòng yêu thương , trân trọng tình bạn. Biết giúp đỡ bạn khi gặp
khó khăn, hoạn nạn.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: - Tranh trong SGK phóng to.
- Bảng phục để ghi phần luyện đọc.
* HS: - Xem bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tg Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh
1'
1. Ổn đònh:…………………………………….................
-…………………………………….................
5'
2. Kiểm tra
-Gọi học sinh lên bảng đọc bài "Trồng
rừng ngập mặn" và nêu nội dung bài.
- 3 học sinh lên đọc 1 đoạn của bài kết
hợp trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm - Học sinh nhận xét.
32'
3. Bài mới
2’
a. Giới thiệu
Giới thiệu tranh chủ điểm
- GV nhận xét, dẫn dắt, rút ra chủ
điểm.
- HS quan sát, nêu nội dung tranh
- HS nêu tên chủ điểm:
VÌ HẠNH PHÚC CON NGƯỜI
Giới thiệu bài.
- Đính tranh minh hoạ của bài tập đọc
trong SGK lên bảng và hỏi:
- Học sinh quan sát tranh.
- Bức tranh vẽ gì ? - HS nêu.
- Giáo viên nhận xét, dẫn dắt, giới thiệu,
ghi tựa bài.
- Học sinh nhắc lại tên chủ điểm và tên
bài .
Người soạn: Nguyễn Thò Luyến Trang 2
Trường : Tiểu Học Phước Tín A
b. Phát triển các hoạt động
10'
HOẠT ĐỘNG 1: LUYỆN ĐỌC.
- Gọi 1 học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- 1học sinh giỏi đọc bài - Cả lớp đọc
thầm.
+ Bài này chia làm mấy đoạn? - Bài này chia làm 2 đoạn
+ Em hãy phân đoạn? - Đoạn 1: Từ đầu đến …người anh yêu quý”
- Đoạn 2: Còn lại
Nhắc HS: Đọc bài với giọng kể nhẹ
nhàng.
. Bé Gioan: Mừng vui, thích thú.
. Pi -e: Giọng trầm ngâm, sâu lắng.
.Thiếu nữ: Ngạc nhiên.
Đọc nối tiếp trước lớp.
Lần 1 :Gọi 2 học sinh đọc nối tiếp nhau
theo 2 phần trong bài .
- 2 học sinh khá- trung bình đọc
-GV cùng học sinh phát hiện ra lỗi của
học sinh đọc sai. Ghi lên bảng và yêu
cầu học sinh đọc lại.
- Cùng nhận xét các bạn đọc để sửa sai
cho bạn
- Gọi học sinh đọc lại các từ khó (đã ghi ở
bảng)
- 3-4 HS yếu đọc.
Lần 2 : Yêu cầu học sinh đọc trước lớp
( Học sinh yếu) - sau 1 đoạn gợi ý để giải
nghóa từ khó trong bài và học sinh nêu
thêm. Giải nghóa các từ học sinh nêu
thêm. (Nếu có)
- 4 học sinh đọc theo 4 phần nhỏ của
bài.
Dự kiến giảng từ : tiền xu, lúi húi, ….. .
Đọc trong nhóm: Yêu cầu học sinh
đọc trong nhóm 2.
- Kiểm tra số lần đọc.
- 2 HS ngồi gần nhau đọc nhóm.
* Gọi đại diện 2 nhóm đọc trước lớp - 2 học sinh đọc nối tiếp toàn bài
GV đọc mẫu toàn bài
- Học sinh đọc thầm
10'
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU BÀI.
-Giáo viên gọi HS đọc câu hỏi 1. -Học sinh đọc thầm bài và trả lời câu
hỏi.
* Câu1: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để
tặng ai?
- Tặng chò gái nhân ngày Nô- en. Mẹ
mất, chò đã thay mẹ nuôi cô bé.
Câu 2: Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc
không ? Chi tiết nào cho biết điều đó?
- Không đủ tiền mua chuỗi ngọc.
- " Cô bé mở khăn ra, đổ lên bàn một
nắm tiền xu"
" Pi - e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi
gỡ mảnh giấy ghi giá tiền."
Câu 3: Chò của cô bé tìm gặp Pi - e để - Xem có đúng em mình đã mua chuỗi
Người soạn: Nguyễn Thò Luyến Trang 3
Trường : Tiểu Học Phước Tín A
làm gì? ngọc ở tiệm của Pi -e không. Chò biết
em chò không có nhiều tiền để mua
chuỗi ngọc.
**Câu 4: Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã
trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
* Dự kiến: Vì Pi -e thấy tấm lòng của
em đối với chò gái.
- Vì Pi -e là người rất trân trọng tình
cảm.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 3:
+ Em nghó gì về những nhân vật trong câu
chuyện?
-Rất yêu q và cảm động trước tình
cảm của 3 nhân vật.
-Bé Gioan yêu thương và biết ơn chò vì
chò đã thay mẹ để nuôi mình.
-Chò gái bé Gioan thật thà, trung thực.
- Pi - e nhân hậu q trọng tình cảm.
* Giáo viên giảng: Ba nhân vật trong truyện đều nhân hậu, tốt bụng: Người chò
thay mẹ nuôi em từ bé. Em gái yêu chò, dốc hết tiền tiết kiệm để mua tặng chò món
quà nhân ngày lễ Nô-en. Chú Pi-e tốt bụng muốn mang lại niếm vui cho hai chò em
cô bé.
** Qua bài này tác giả muốn gửi gắm đến
chúng ta điều gì?
* Nội dung chính: Ca ngợi ba nhân vật
trong truyện là con người có tấm lòng
nhân hậu, biết quan tâm và đem lại
niềm vui cho người khác.
10'
HOẠT ĐỘNG 3: ĐỌC DIỄN CẢM.
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng đoạn – Tìm
giọng đọc.
-2 học sinh đọc trước lớp - Cả lớp đọc
thầm.
+ Nêu giọng đọc? - Học sinh nêu.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn 2
- GV đọc mẫu
- GV hướng dẫn cách đọc diễm cảm đoạn
2
Học sinh theo dõi.
- Tổ chức cho HS luyện đọc nhóm 2. -HS luyện đọc diễn cảm
- Gọi học sinh đọc trước lớp - Đại diện 2 nhóm đọc trước lớp.
- Nhận xét tuyên dương học sinh đọc tốt.
4'
4. Củng cố:
- Tổ chức cho HS đọc theo lối phân vai.
- Nhận xét, khen ngợi.
-Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất,
nhập vai đúng nhất.
+ Em rút ra bài học gì qua bài ?
- Yêu cầu nhận xét tiết học. - HS nhận xét tiết học.
1'
5. Dặn dò:
- Luyện đọc bài ở nhà.
- Chuẩn bò bài sau: “Hạt gạo làng ta”
Người soạn: Nguyễn Thò Luyến Trang 4
Trường : Tiểu Học Phước Tín A
Rút kinh ngiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………..………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 3: TOÁN
CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN MÀ
THƯƠNG TÌM ĐƯC LÀ SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: * Giúp học sinh:
- Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là
một số thập phân.
-Rèn kó năng bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
mà thương tìm được là một số thập phân.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Kiên trì, bền bỉ khi giải toán.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’ 1. Ổn đònh:
4- 2. Kiểm tra:
5’
- Gọi học sinh sửa bài về nhà .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
- Nhận xét chung
- 3 HS lên bảng sửa bài
31’
3.Bài mới:
1’
a. Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu, ghi tựa bài - 1 HS nhắc lại tựa bài.
30’
b. Phát triển các hoạt động:
10’
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện được phép chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
- Giáo viên nêu bài toán ở ví dụ 1,
hướng dẫn HS nêu phép tính giải
toán và thực hiện các phép chia
theo các bước như trong SGK.
Hướng dẫn HS khi dư 3, đánh dấu
phẩy vào bên phải thương ( Số 6)
vừa tìm được rồi thêm 0 vào bên
phải số dư ( Số 3) để tiếp tục thực
hiện phép chia cho đến hết.
- Học sinh làm bài.
- Lần lượt học sinh trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
27 : 4 = 6 m dư 3 m
0
20
6,7530
427
• Thêm 0 vào bên phải số dư, đánh
dấu phẩy bên phải số 6, → 30 phần 10
Người soạn: Nguyễn Thò Luyến Trang 5
Trường : Tiểu Học Phước Tín A
- Giáo viên chốt cách tính.
* Chú ý học sinh bước viết dấu phẩy
ở thương và thêm 0 vào bên phải số
bò chia để chia tiếp.
- Hướng dẫn cách thử lại.
m hay 30 dm.
• Chia 30 dm : 4 = 7 dm → 7 phần 10
m. Viết 7 vào thương, hàng phần 10 dư 2
dm.
• Thêm 0 vào bên phải số 2 được 20
(20 phần trăm mét hay 20 cm, chia 20
cm cho 4 → 5 cm (tức 5 phần trăm mét).
Viết 5 vào thương hàng phần trăm.
• Thương là 6,75 m
• Thử lại: 6,75 × 4 = 27 m
-Gv nêu ví dụ 2 và đặt câu hỏi: Phép
chia 43:53 có thực hiện được tương
tự như phép chia 27:4 không? Tại
sao?
- Phép chia này có số bò chia 43 bé hơn
số chia 52
- GV hướng dẫn HS thực hiện bằng
cách chuyển 43 thành 43,0 rồi
chuyển phép chia 43:53 thành phép
chia quen thuộc 43,0:52 và chia.
+ Nêu cách chia?
•- Giáo viên chốt lại rút ra ghi nhớ.
- Học sinh thực hiện.
43, 0 52
1 4 0 0, 82
3 6
• • Chuyển 43 thành 43,0
• Đặt tính rồi tính như phép chia
43, 0 : 52
- Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ .
- 2 HS nhắc lại
20’ Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Cho học sinh làm bảng con, bảng
lớp.Cùng học sinh nhận xét bài làm,
sửa bài.
Bài 1/T68) Tính
* Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài. Vào bảng con, bảng
lớp
Kết quả là:
a. 2,4 ; 5,75 ; 24,5
b. 1,875 ; 6,25 ; 20,25
- Học sinh sửa bài.
* Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Yêu cầu làm bài vào vở.
GD: Kiên trì, tự lực khi làm bài.
Bài 2/T68)
* 1 học sinh đọc đề.
Học sinh nêu lại cách làm.
- Học sinh đọc đề – Tóm tắt:
25 bộ quần áo : 70 m
6 bộ quần áo : ? m
- Học sinh làm bài.
Bài giải
Người soạn: Nguyễn Thò Luyến Trang 6
Trường : Tiểu Học Phước Tín A
-Thu, chấm 10 bài.
-Trả, nhận xét bài làm, sửa bài.
Số vải may một bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may 6 bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16,8 mét
- Học sinh sửa bài.
3’
4. Củng cố.
- Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp theo dõi.
1’ 5. Dặn dò:
- Làm bài tập 3 ở nhà.
- Chuẩn bò bài sau
Rút kinh ngiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………..………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 4: LỊCH SỬ
THU - ĐÔNG 1947
VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết về thời gian, diễn biến sơ giản và ý nghóa của chiến dòch Việt
Bắc thu đông 1947.
- Trình bày diễn biến chiến dòch Việt Bắc.
- Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng, liệt
só.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ chiến dòch Việt Bắc thu- đông
1947.
- Tư liệu về chiến dòch Việt Bắc thu- đông 1947.
+ HS: Tìm hiểu thêm tư liệu lòch sử.
III. Các hoạt động:
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1. Ổn đònh:
3-4’
2. Kiểm tra: Gọi HS nêu:
+ Nêu dẫn chứng về âm mưu “quyết
cướp nước ta lần nữa” của thực dân
Pháp?
+ Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện
- điều gì?
- 2 HS lên bảng trả lời
Người soạn: Nguyễn Thò Luyến Trang 7
Trường : Tiểu Học Phước Tín A
- - Giáo viên nhận xét , ghi
điểm.
30’
3. Bài mới:
1’
a. Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu, ghi tựa bài - 1 HS nhắc lại tựa bài.
29’
b. Phát triển các hoạt động:
11’’
Hoạt động 1: Chiến dòch Việt Bắc thu đông 1947.
Mục tiêu: Học sinh nắm được lí do đòch mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc.
* Thảo luận theo nhóm 4 nội dung:
+ Tinh thần cảm tử của quân và
dân
Thủ đô Hà Nội và nhiều thành
phần khác vào cuối năm 1946 đầu
năm 1947 đã gây ra cho đòch những
khó khăn gì?
- - Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến
- tranh, đòch phải làm gì?
- Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành
mục tiêu tấn công của đòch?
- Giáo viên nhận xét + chốt.
Sử dụng bản đồ giới thiệu căn cứ
đòa Việt Bắc, giới thiệu đây là thủ
đô kháng chiến của ta, nơi đây tập
trung bộ đội chủ lực, Bộ chỉ huy của
TW Đảng và Chủ tòch HCM.
Vì vậy, Thực dân Pháp âm mưu tập
trung lực lượng lớn với nhiều vũ khí
hiện đại để tấn công lên Việt Bắc
nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não của
ta để nhanh chóng kết thúc chiến
tranh.
- Học sinh thảo luận theo
- nhóm.
- Đại diện 1 số nhóm trả lời
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
18’
Hoạt động 2: (làm việc cả lớp và theo nhóm)
*Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về chiến dòch Việt Bắc thu đông 1947.
-Giáo viên sử dụng lược đồ thuật lại
diễn biến của chiến dòch Việt Bắc
thu đông 1947.
• Thảo luận nhóm 5 nội dung:
+ Lực lượng của đòch khi bắt đầu
tấn công lên Việt Bắc?
+ Sau hơn một tháng tấn công lên
Việt Bắc quân đòch rơi vào tình thế
-Học sinh lắng nghe và ghi nhớ diễn biến
chính của chiến dòch.
- Các nhóm thảo luận theo nhóm → trình bày
kết quả thảo luận → Các nhóm khác nhận
xét bổ sung.
Người soạn: Nguyễn Thò Luyến Trang 8
Trường : Tiểu Học Phước Tín A
như thế nào?
+ Sau 75 ngày đêm đánh đòch, ta đã
thu được kết quả như thế nào?
Chiến thắng này có ảnh hưởng gì
đến cuộc kháng chiến của nhân dân
ta?
- Giáo viên nhận xét, chốt.
4’
4 Củng cố.
**Nêu ý nghóa lòch sử của chiến
dòch Việt Bắc thu đông 1947?
+ Nêu 1 số câu thơ viết về Việt Bắc
mà em biết?
- Giáo viên nhận xét , tuyên
dương.
- Gọi 2 HS đọc bài học.
- Nhận xét tiết học
-
- - HS nêu
-
- Học sinh thi đua theo dãy.
* Thương nhau chia củ sắn lùi
Bát cơm xẻ nửa, chăn sui đắp cùng.
* Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ
Người.
Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường…
1’
5. Dặn dò:
- Tìm hiểu thêm tư liệu
- - Chuẩn bò:”Chiến thắng Biên Giới…”
Rút kinh ngiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………..………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 5 : ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1)
( Nhận xét, tích chứng cứ 5/1: Nêu được một vài biểu hiện về kính trọng người
già, tôn trọng phụ nữ)
I. Mục tiêu:
- Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần phải tôn trọng phụ nữ . Học sinh biết trẻ
em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt trai, gái.
- Học sinh biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong
cuộc sống hằng ngày.
- Giáo dục học sinh có thái độ tôn trọng phụ nữ.Luôn có những việclàm tốt giúp đỡ
phụ nữ.
Người soạn: Nguyễn Thò Luyến Trang 9
Trường : Tiểu Học Phước Tín A
II. Chuẩn bò:
- GV + Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.
- HS: + Thẻ màu
III. Các hoạt động:
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1. Ổn đònh:
3-
4’
2. Kiểm tra:
- Nêu những việc em đã và sẽ làm
để thể hiện lòng kính già yêu trẻ.
- Nhận xét tích chứng cứ 5.1
- 3 HS nêu
30’
3.Bài mới
1’
a. Giới thiệu bài
- Giáo viên giới thiệu, ghi tựa bài.
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
29’
b. Phát triển các hoạt động:
15’
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin trong sách giáo khoa
* Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình
và ngoài xã hội.
- Giáo viên chia lớp thành 5 nhóm
và giao nhiệm vụ cho từng nhóm
quan sát, chuẩn bò giới thiệu nội
dung 1 bức ảnh trong sách giáo
khoa.
- Các nhóm chuẩn bò
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý
kiến.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
* GV nhận xét, kết luận: Bà Nguyễn Thò Đònh, bà Nguyễn Thò Trâm, chò
Nguyễn Thò Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh “Mẹ đòu con làm nương” đều
là những phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp
phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta, trên
các lónh vực quân sự, khoa học, thể thao, kinh tế.
* Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
đôi: + Em hãy kể các công việc của
người phụ nữ trong gia đình, trong
xã hội mà em biết?
- Học sinh thảo luận nhóm đôi theo yêu
cầu của giáo viên.
+ Tại sao những người phụ nữ là
những người đáng được kính trọn?
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV rút ra ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ.
7’
Hoạt động 2: Làm bài tập 1. SGK
Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình
đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh - HS làm việc cá nhân
- Mời một số họ sinh lên trình bày
Người soạn: Nguyễn Thò Luyến Trang 10
Trường : Tiểu Học Phước Tín A
ý kiến.
- GV kết luận: Các việc làm biểu hiện tôn trọng phụ nữ là (a), (b)
- Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là (c), (d)
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK )
7’
* Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán
thành ý kiến đó.
- Giáo viên nêu yêu cầu bài của
bài tập 2 và hướng dẫn HS cách
thức bày tỏ thái độ thông qua việc
giơ thẻ màu.
- GV lần lượt nêu ý kiến - HS bày tỏ ý kiến theo quy ước.
- GV mời một số HS giải thích lí
do,
- Cả lớp lắng nghe và bổ sung ( nếu cần)
* GV kết luận: Tán thành với các ý kiến ( a), ( d)
- Không tán thành với các ý kiến
( b), ( c) , (đ) vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ.
3’
4. Củng cố: - Gọi HS đọc ghi nhớ
- Nhận xét tiết học.
1’
5. Dặn dò:
- Tìm hiểu và chuẩn bò giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng (có
thể là bà, mẹ, chò gái, cô giáo hoặc một phụ nữ nổi tiếng trong xã hội).
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt
Nam nói riêng.
- Chuẩn bò: “Tôn trọng phụ nữ“ (t2)
Rút kinh ngiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………..………………………………………………………………………………………………………
THỨ BA
Ngày soạn: ………………………………………………………
Ngày dạy:…………………………………………………………
TIẾT 1: THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA
TRÒ CHƠI "THĂNG BẰNG"
( Tiết dạy chuyên)
TIẾT 2: CHÍNH TẢ ( Nghe – viết)
CHUỖI NGỌC LAM
Người soạn: Nguyễn Thò Luyến Trang 11
Trường : Tiểu Học Phước Tín A
PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU TR – CH , ÂM CUỐI O – U
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả, một đoạn văn trong bài tập Chuỗi ngọc lam
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm, vần dễ lẫn lộn: tr/ch - Giáo dục học
sinh ý thức chăm chỉ rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, từ điển.
+ HS: SGK, Vở.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1.Ổn đònh: …………………………… - ……………………………
2’
2. Bài cũ:
- GV cho viết vào bảng con, bảng lớp
mọt số cặp từ để phân biệt s/x; iêc/iêt
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- 2 Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết
bảng con :cá sấu, xấu đẹp, việc làm, Việt
Bắc, cái lược, lũ lượt.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Giáo viên giới thiệu, ghi
tựa bài.
- 1 HS nhắc lại tựa bài
b. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết chính tả
- Giáo viên đọc một lượt bài chính tả.
+ Đoạn đối thoại cho em biết điều gì?
- Cho HS viết từ khó vào bảng con:
Trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ, …
- Nhận xét, phân tích, sửa sai
- GV đọc mẫu lần 2
- Hướng dẫn cách cầm viết, để vở, tư
thế.
- Đọc cho học sinh viết.
- Đọc lại học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm 1 số bài.
- Trả, nhận xét, sửa lỗi sai phổ biến
- Học sinh nghe.
- Chú Pi-e biết Giaon lấy hết tiền tiết kiệm
từ con lợn đất để mua tặng chò chuỗi ngọc
đã tế nhò gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé
vui vì mua được chuỗi ngọc tặng chò
-HS nêu một số từ khó
- Tập viết bảng con, bảng lớp
- 3-4 HS yếu đọc lại từ khó
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- HS viết bài.
- Học sinh tự soát bài, sửa lỗi.
- - Hs đổi chéo vở, dò bài của bạn
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài.
* Bài 2: Yêu cầu đọc bài 2.
- Giao viên phát từ điển đã phô-tô
cho HS thực hiện yêu cầu bài 2a.
- Nhận xét, cung cấp thêm những từ
HS chưa tìm được ( SGV- T296)
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2a.
- Nhóm: tìm những tiếng có phụ âm đầu tr
– ch.
- Ghi vào bảng nhóm, đại nhiện dán lên
bảng – đọc kết quả của nhóm mình.
Người soạn: Nguyễn Thò Luyến Trang 12
Trường : Tiểu Học Phước Tín A
- Nhận xét, khen nhóm làm tốt. - Cả lớp nhận xét.
* Bài 3:
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
bài tập.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn: “ Nhà môi
trường 18 tuổi)
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân, điền vào chỗ
trống ( Trong VBT )
- 2 HS làm bài vào phiếu lớn.
- Dán trên bảng và đọc lại mẩu tin
- Nhận xét, sửa bài
4. Củng cố :
- Cho HS viết lỗi sai phổ biến vào
bảng con.
- Nhận xét tiết học.
5- Dặn dò:
- Làm bài vào vở.
- Sửa lỗi sai phổ biến vào bảng con
- Chuẩn bò bài sau.
Rút kinh ngiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………..………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hóa kiến thức đã học về các từ loại: danh từ, đại từ; quy tắc viết hoa danh
từ riêng.
+ Rèn kó năng sử dụng thành thạo, phù hợp danh từ, đại từ.
- Yêu thíợp môn Tiếng Việt, có ý thức bảo vệ giữ gìn từ ngữ trong sáng của Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò:
+ GV: ( Như gợi ý SGV ).
+ HS: Bút lông.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn đònh :
- Hát
2. Bài cũ
- Yêu cầu học sinh đặt câu có quan hệ
từ: vì …- nên; nếu -… thì; tuy …- nhưng;
chẳng những …- mà còn.
- Nhận xét, ghi điểm.
- 4 HS lên bảng đặt câu có các cặp
quan hệ từ theo yêu cầu của giáo
viên.
Người soạn: Nguyễn Thò Luyến Trang 13
Trường : Tiểu Học Phước Tín A
3. bài mới:
a. Giới thiệu: Giáo viên giới thiệu, ghi
tựa bài
- 1 hs nhắc lại tựa bài.
b. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hệ thống hóa kiến thức đã học về các
từ loại: danh từ, đại từ.
* Bài 1:
- Gv dán nội dung cần ghi nhớ :
Danh từ chung là tên của một loại sự
vật .
Danh từ riêng là tên riêng của một sự
vật. danh từ riêng luôn luôn được viết
hoa .
- Lưu ý bài này có nhiều danh từ chung
mỗi em tìm được 3 danh từ chung , nếu
nhiều hơn càng tốt
- Chú ý : các từ chò, chò gái in đậm sau
đây là DT, còn các từ chò, em được in
nghiêng là đại từ xưng hô
- 2 HS đọc lại
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- HS trình bày đònh nghóa danh từ
chung và danh từ riêng
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn để tìm
danh từ chung và danh từ riêng.
- HS trình bày kết quả
_ Cả lớp nhận xét
* Bài 2 :
- • Giáo viên nhận xét – chốt lại.
+ Tên người, tên đòa lý → Viết hoa chữ
cái đầu của mỗi tiếng.
+ Tên người, tên đòa lý → Tiếng nước
ngoài → Viết hoa chữ cái đầu.
+ Tên người, tên đòa lý → Tiếng nước
ngoài được phiên âm Hán Việt → Viết
hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
+ Yêu cầu học sinh viết các từ sau: Tiểu
học Nguyễn Thượng Hiền. Nhà giáo Ưu
tú – Huân chương Lao động.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa
danh từ riêng
- Học sinh nêu các danh từ tìm được.
- Nêu lại quy tắc viết hoa danh từ
riêng.
- Học sinh lần lượt viết.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
*Bài 3:
+ Đại từ ngôi 1 : tôi, chúng tôi.
+ Đại từ ngôi 2: chò, cậu.
+ Đại từ ngôi 3: ba.
- Học sinh đọc bài – Cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh làm miệng.
- Học sinh sửa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nâng cao kỹ năng sử dụng danh từ, đại
từ.
* Bài 4:
→ GV mời 4 em lên bảng.
→ GV nhận xét + chốt.
• Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 4.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài viết ra danh từ –
đại từ.
Người soạn: Nguyễn Thò Luyến Trang 14
Trường : Tiểu Học Phước Tín A
• Yêu cầu học sinh đặt câu kiểu:
a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ
trong kiểu câu “Ai làm gì ?”
b) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong
kiểu câu “Ai thế nào ?”
c) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong
kiểu câu “Ai là gì ?”
+ Nguyên (danh từ) quay sang tôi
nghẹn ngào
+Tôi (đại từ ) nhìn em cười trong hai
hàng nước mắt kéo vệt trên má .
+ Một năm mới (cụm danh từ) bắt
đầu .
+ Chò (đại từ gốc danh từ) là chò gái
của em nhé !
+ Chò (đại từ gốc danh từ) sẽ là chò
của em mãi mãi .
4.Củng cố.
- Đặt câu có DT, đại từ làm chủ ngữ.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS thi nhau đặt
5. Dặn dò:
- Ôn tập lại kiến thức vừa học
- Chuẩn bò: “Tổng kết từ loại (tt)”.
Rút kinh ngiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………..………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 4: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố quy tắc và thực hành thành thạo phép chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên, thương tìm được là một số thập phân.
- Rèn kó năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số
thập phân, chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Tích cực, tự lực trong học tập.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
1’
1.Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài nhà (bài 3/ SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Giáo viên giới thiệu,
- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- 1HS nhắc lại tựa bài
Người soạn: Nguyễn Thò Luyến Trang 15
Trường : Tiểu Học Phước Tín A
29’
7’
5’
10’
7’
ghi tựa bài
b. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động thực hành
Bài 1: Tổ chức cho HS làm
bảng con, bảng lớp.
( Phần a, b gọi HS yếu)
-Nhận xét.
- Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện
các phép tính
Bài 2:
-Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu
các nhóm làm bài trên bảng nhóm
-GV Gợi ý HS chốt ý.
-Nhận xét, khen ngợi nhóm làm tốt.
Bài 3 ;
-GV nêu câu hỏi :
+Muốn tính chu vi và diện tích HCN
ta cần phải biết gì ?
GD : Tự lực, kiên trì khi làm bài
-Thu, chấm 10 bài của 3 đối tượng
HsS.
-Trả, nhận xét bài làm, sửa bài.
Bài 4:
Tổ chức cho HS thi đua làm nhanh
Bài 1/T68) Tính:
- Học sinh làm bài.
* Kết quả là:
a) 16,01 b) 1,89
c)1,67 d) 4,38
- Cả lớp nhận xét .
Bài 2/T68) Học sinh đọc yêu cầu bài
2:
Nhóm 1: 8,3 x 0,4 và 8,3 x10 :25
3,32 = 3,32
Nhóm 2: 4,2x1,25 và 4,2x10:8
5,25 = 5,25
Nhóm 3: 0,24x2,5 và 0,24x10:4
0,6 = 0,6
-Các nhóm trình bày bài trên bảng
-Nhóm khác nhận xét.
Bài 3/T68)
- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc
thầm.
- Phân tích – Tóm tắt.
- Học sinh làm bài vào vở.
Bài giải
Chiều rộng của mảnh vườn là:
24 : 5 x 2 = 9,6 ( m)
Chu vi của mảnh vườn là:
( 24 + 9,6) x 2 = 67,2 ( m)
Diện tích của mảnh vườn là:
24 x 9,6 = 230,4 ( m
2
)
Đáp số: 67,2 m
230,4 m
2
Bài 4/T68)
- Học sinh thi đua làm nhanh
Bài giải
Mỗi giờ xe máy đi được là:
Người soạn: Nguyễn Thò Luyến Trang 16