Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

tiểu luận nghiệp vụ hải quan phân tích thủ tục hải quan nhập khẩu mặt hàng mỹ phẩm phấn nước trang điểm CC CUSHION ROSY của công ty TNHH sun hyang vina tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 44 trang )

Chương I. Khái quát hoạt động xuất nhập khẩu và phân tích mặt hàng
1. Thông tin các bên tham gia
1.1. Công ty xuất khẩu
CÔNG TY TNHH C&T DREAM (C&T DREAM CO., LTD)
● Địa chỉ: 60, Baekseogongdan 7-ro, Seobukgu, Cheona-si, Chungcheongnam, Korea
● Điện thoại: +82415208960
● Fax: +82415227014
C&T DREAM là một công ty chuyên gia công/ sản phẩm mỹ phẩm ODM hàng
đầu tại Hàn Quốc với 3 nhà máy lớn cùng trụ sở nghiên cứu và phát triển thị trường.
Được thành lập vào năm 2009, C&T DREAM không ngừng lớn mạnh với nhân lực hơn
110 người và công suất sản xuất hơn 530.000 sản phẩm mỗi ngày. Tự động hóa sản xuất
của cả 3 nhà máy hàng năm lên tới 190. 800.000 sản phẩm.
Với phương châm cung cấp các sản phẩm và giải pháp tốt nhất dựa trên kinh
nghiệm nghiên cứu sâu rộng và bí quyết sản xuất trong lĩnh vực mỹ phẩm, C&T DREAM
đã tạo được niềm tin cho khách hàng cả trong nước và nước ngoài bởi nhiều lí do như:
- Chất lượng từng sản phẩm được đánh giá cao với quy trình nghiên cứu và sản xuất tỉ
mỉ, cẩn thận
- Các tư vấn về thiết kế sản phẩm sáng tạo và đa dạng, bắt nhịp nhanh chóng với thị
trường
- Quy trình đóng gói, nhập kho và giao hàng chuyên nghiệp, đảm bảo về thời gian như
thỏa thuận.
1.2. Công ty nhập khẩu
CÔNG TY TNHH SUN HYANG VINA
● Địa chỉ: tầng trệt - lửng, 101b, đường P, Khu Phố Mỹ Hưng, Tân Phú, Quận 7,
Hồ Chí Minh
● Điện thoại: +842854125483
● Website: />● Mã số thuế: 0313655420


Công ty Sunhyang Vina là công ty sản xuất mỹ phẩm ở Hàn có trụ sở chính tại
Hàn Quốc. Chi nhánh của công ty ở Việt Nam - tại Tp. HCM được thành lập năm 2014,


chuyên nhập khẩu mỹ phẩm từ Hàn về để phân phối cung cấp những dòng mỹ phẩm Hàn
cho thị trường Việt Nam, những dòng mỹ phẩm coreana như Ample:N, Biocos, Eldas,
Senite, Self Beauty...và những dòng mỹ phẩm hot như: Son 3CE, Unpa, The saem,...
Hiện tại công ty có phân phối sản phẩm qua các sàn thương mại điện tử lớn ở Việt
Nam như tiki, lazada, sendo.
2. Mặt hàng nhập khẩu và chính sách đối với mặt hàng
2.1. Giới thiệu mặt hàng nhập khẩu
Phấn nước trang điểm CC CUSHION ROSY là siêu phẩm phấn nước được sản
xuất và đóng gói 100% từ Hàn Quốc. Là thương hiệu Việt Nam nhưng được Rosy sử
dụng công nghệ sản xuất tiên tiến mang tiêu chuẩn của Hàn với những cải tiến đột phá về
mặt thành phần để tạo ra trải nghiệm riêng biệt cho sản phẩm của mình. CC CUSHION
ROSY có khả năng chống nắng cao, giúp bảo vệ làn da tối đa khỏi ảnh hưởng của các tia
UVA, UVB từ mặt trời. Đồng thời chúng cũng có chứa nhiều chất dưỡng da, hòa lẫn vào
màu da mang đến cảm giác tự nhiên nhất.

Đặc điểm nổi trội của CC CUSHION ROSY là chất kem mịn, mỏng hơn và cả độ
che phủ cũng tốt hơn dòng kem nền BB. Kết cấu của sản phẩm khá lỏng và nhẹ như
dạng mousse, lại không chứa chất dầu nên rất dễ để bạn sử dụng. Khi dùng, kem sẽ dưỡng
và làm sáng da, đồng thời chăm sóc da lão hóa do độ tuổi và môi trường.

2


2.2. Mục đích sử dụng
- Làm kem lót hoặc kem nền, che phủ khuyết điểm hoàn toàn nhưng vẫn mỏng nhẹ
mịn màng
- Giúp da đều màu và khả năng giữ tone lên đến 12h
- Cân bằng độ ẩm, chống nắng và làm trắng hiệu quả
- Da không sáng màu, do kết cấu mỏng của kem giúp điều chỉnh sắc da tự nhiên
2.3. Chính sách đối với mặt hàng

Căn cứ vào danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu được quy định tại Mục II Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế...” mặt hàng phấn nước trang điểm không thuộc danh mục cấm nhập khẩu nên
Công ty có thể nhập khẩu như hàng hóa thương mại thông thường.
3. Các bước áp mã hàng hóa (HS)
Áp mã HS cho hàng hóa là việc cơ bản và rất quan trọng trong quá trình làm thủ
tục hải quan, điều này cũng là nguyên nhân gây ra rất nhiều tranh cãi giữa doanh nghiệp
và hải quan khi không đồng tình về mã HS của hàng hóa. Vì vậy, việc phân loại hàng hóa
theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam phải tuân theo 6 quy tắc tổng
quát giải thích việc phân loại hàng hóa (Thông tư 103/2015/TT-BTC). Áp dụng theo thứ
tự, không áp dụng được quy tắc này mới áp dụng sang quy tắc tiếp theo. Đối với mặt hàng
trên sẽ được phân tích quy trình áp mã theo thứ tự từ chương, nhóm đến phân nhóm kết
hợp với việc áp dụng 6 quy tắc trên.
- Tên hàng hóa: Phấn nước trang điểm CC CUSHION ROSY
Áp dụng quy tắc 1: "Tên của các Phần, của Chương hoặc của Phân chương được
đưa ra chỉ nhằm mục đích dễ tra cứu. Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa
phải được xác định theo nội dung của từng nhóm và bất cứ chú giải của các Phần,
Chương liên quan và theo các quy tắc dưới đây nếu các nhóm hoặc các Chú giải đó không
có yêu cầu nào khác."
● Bước 1: Định hình khu vực hàng hóa - Vì mặt hàng nhập khẩu ở đây là Phấn
nước trang điểm CC CUSHION ROSY nên dựa vào tính chất, đặc điểm, tên hàng, mặt
hàng trên được phân vào Phần VI: SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA
CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN - Đọc các chú giải của phần
cho thấy không có loại trừ hàng hóa đang phân loại nên tiếp
tục xếp hàng hóa vào “Chương 33: TINH DẦU VÀ CÁC CHẤT TỰA NHỰA;
NƯỚC HOA, MỸ PHẨM HOẶC CÁC CHẾ PHẨM DÙNG CHO VỆ SINH”
3



● Bước 2: Đọc các chú giải của chương 33 - Mặt hàng nhập khẩu không thuộc các
danh mục loại trừ của chương 33
Chương 33
TINH DẦU VÀ CÁC CHẤT TỰA NHỰA; NƯỚC HOA, MỸ PHẨM
HOẶC CÁC CHẾ PHẨM DÙNG CHO VỆ SINH
Chú giải.
1. Chương này không bao gồm:
(a) Nhựa dầu tự nhiên hoặc chiết xuất thực vật thuộc nhóm 13.01 hoặc
13.02;
(b) Xà phòng hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 34.01; hoặc
(c) Dầu turpentine gôm, dầu turpentine gỗ hoặc dầu sunphat turpentine hoặc
các sản phẩm khác thuộc nhóm 38.05.
2. Khái niệm “chất thơm” trong nhóm 33.02 chỉ liên quan tới các chất thuộc
nhóm 33.01, các thành phần thơm tách từ các chất đó hoặc chất thơm tổng
hợp.
3. Các nhóm từ 33.03 đến 33.07 áp dụng, không kể những cái khác, cho các
sản phẩm, đã hoặc chưa pha trộn (trừ nước cất tinh dầu và dung dịch nước
của tinh dầu), phù hợp dùng cho các hàng hóa đã ghi trong các nhóm này và
được đóng gói để bán lẻ.
4. Khái niệm “nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh” của
nhóm 33.07 áp dụng, không kể những cái khác, cho các sản phẩm sau đây:
các túi nhỏ đựng chất thơm; các chế phẩm có hương thơm khi đốt; giấy thơm
và các loại giấy đã thấm tẩm hoặc tráng phủ mỹ phẩm; dung dịch dùng cho
kính áp tròng hoặc mắt nhân tạo; mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt,
đã thấm tẩm, tráng hoặc phủ nước hoa hoặc mỹ phẩm; các chế phẩm vệ sinh
dùng cho động vật.
3301 Tinh dầu (đã hoặc chưa khử terpen), kể cả tinh dầu sáp và tinh dầu nguyên
chất; chất tựa nhựa; nhựa dầu đã chiết; tinh dầu cô đặc trong chất béo, trong các loại
dầu không bay hơi, trong các loại sáp hoặc các chất tương tự, thu được bằng phương
4



pháp tách hương liệu hoặc ngâm tẩm; sản phẩm phụ terpen từ quá trình khử terpen
các loại tinh dầu; nước cất tinh dầu và dung dịch nước của các loại tinh dầu.
- Tinh dầu của các loại quả chi cam quýt:
33011200 - - Của cam
33011300 - - Của chanh
33011900 - - Loại khác
- Tinh dầu khác trừ tinh dầu của các loại quả chi cam quýt:
33012400 - - Của cây bạc hà cay ( Mantha piperita)
33012500 - - Của cây bạc hà khác
330129 - - Loại khác:
33012910 - - - Của sả (lemon grass/citronella), hạt nhục đậu khấu (nutmeg), quế
(cinnamon), gừng (ginger), bạch đậu khấu (cardamom), thì là (fennel) hoặc palmrose
33012920 - - - Của cây đàn hương
33012990 - - - Loại khác
33013000 - Chất tựa nhựa
330190 - Loại khác:
33019010 - - Nước cất và dung dịch nước của các loại tinh dầu phù hợp dùng để làm
thuốc
33019090 - - Loại khác
3302 Hỗn hợp các chất thơm và các hỗn hợp (kể cả dung dịch có cồn) với thành phần
chủ yếu gồm một hoặc nhiều các chất thơm này, dùng làm nguyên liệu thô trong công
nghiệp; các chế phẩm khác làm từ các chất thơm, dùng cho sản xuất đồ uống.
330210 - Loại dùng trong công nghiệp thực phẩm hoặc đồ uống:
33021010 - - Chế phẩm rượu thơm, loại dùng để sản xuất đồ uống có cồn, ở dạng
5


lỏng

33021020 - - Chế phẩm rượu thơm, loại dùng để sản xuất đồ uống có cồn, ở dạng
khác
33021090 - - Loại khác
33029000 - Loại khác
33030000 Nước hoa và nước thơm.
3304 Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ
dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng cho
móng tay hoặc móng chân.
33041000 - Chế phẩm trang điểm môi
33042000 - Chế phẩm trang điểm mắt
33043000 - Chế phẩm dùng cho móng tay và móng chân
- Loại khác:
33049100 - - Phấn, đã hoặc chưa nén
330499 - - Loại khác:
33049920 - - - Kem ngăn ngừa mụn trứng cá
33049930 - - - Kem và dung dịch (lotion) bôi mặt hoặc bôi da khác
33049990 - - - Loại khác
3305 Chế phẩm dùng cho tóc.
330510 - Dầu gội đầu:
33051010 - - Có tính chất chống nấm
33051090 - - Loại khác
33052000 - Chế phẩm uốn tóc hoặc làm duỗi tóc
6


33053000 - Keo xịt tóc (hair lacquers)
33059000 - Loại khác
3306 Chế phẩm dùng cho vệ sinh răng hoặc miệng, kể cả bột và bột nhão làm chặt
chân răng; chỉ tơ nha khoa làm sạch kẽ răng (dental floss), đã đóng gói để bán lẻ.
330610 - Sản phẩm đánh răng:

33061010 - - Bột và bột nhão dùng ngừa bệnh cho răng

(SEN)

33061090 - - Loại khác
33062000 - Chỉ tơ nha khoa làm sạch kẽ răng (dental floss)
33069000 - Loại khác
3307 Các chế phẩm dùng trước, trong hoặc sau khi cạo, các chất khử mùi cơ thể, các
chế phẩm dùng để tắm, chế phẩm làm rụng lông và các chế phẩm nước hoa, mỹ phẩm
hoặc vệ sinh khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chất khử mùi phòng đã
được pha chế, có hoặc không có mùi thơm hoặc có đặc tính tẩy uế.
33071000 - Các chế phẩm dùng trước, trong hoặc sau khi cạo
33072000 - Chất khử mùi cá nhân và chất chống ra nhiều mồ hôi
33073000 - Muối thơm dùng để tắm và các chế phẩm dùng để tắm khác
- Các chế phẩm dùng để làm thơm hoặc khử mùi phòng, kể cả các chế phẩm
có mùi thơm dùng trong nghi lễ tôn giáo:
330741 - - “Nhang, hương” và các chế phẩm có mùi thơm khi đốt cháy:
33074110 - - - Bột thơm (hương) sử dụng trong nghi lễ tôn giáo
33074190 - - - Loại khác
330749 - - Loại khác:
33074910 - - - Các chế phẩm làm thơm phòng, có hoặc không có đặc tính tẩy uế
33074990 - - - Loại khác
7


330790 - Loại khác:
33079010 - - Chế phẩm vệ sinh động vật
33079030 - - Khăn và giấy, đã được thấm hoặc phủ nước hoa hoặc mỹ phẩm
33079040 - - Nước hoa hoặc mỹ phẩm khác, kể cả chế phẩm làm rụng lông
33079050 - - Dung dịch dùng cho kính áp tròng hoặc mắt nhân tạo


(SEN)

33079090 - - Loại khác
(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN
(AHTN) 2017
● Bước 3: Đọc các nhóm của chương 33 - Dựa vào tên hàng và đặc điểm, hàng hóa
được xếp vào nhóm 3304: Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm
dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng
cho móng tay hoặc móng chân.
● Bước 4: Tìm phân nhóm cho hàng hóa - Căn cứ vào mô tả hàng hóa của các phân
nhóm, nhận thấy hàng hóa phù hợp với mô tả phân nhóm 33049100: Phấn, đã hoặc chưa
nén.
=> Mã HS của hàng hóa là 33049100

8


Chương II. Quy trình khai báo hải quan và xác định thuế
1. Quy trình khai báo hải quan
1.1. Chuẩn bị trước khi khai báo hải quan
Theo quy định tại phụ lục III (kèm theo nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ), mặt hàng Phấn nước trang điểm CC CUSHION ROSY
không thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện và mặt
hàng này cũng không thuộc danh mục hàng hóa quản lý chuyên ngành nên doanh nghiệp
nhập khẩu bình thường.
Hồ sơ hải quan nhập khẩu Phấn nước trang điểm CC CUSHION ROSY theo khoản
5 điều 1 thông tư 39/2018/TT-BTC (sửa đổi điều 16 thông tư 38/2015/TT-BTC).
Bộ hồ sơ gồm:
Tờ khai hải quan nhập khẩu

Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại)
Detailed Packing list (Bản kê chi tiết hàng hóa)
Bill of Lading (Bộ vận đơn)
1.2. Khai báo hải quan điện tử
Người khai hải quan phải khai báo đầy đủ các thông tin theo hướng dẫn tại Phụ lục
I Ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 (thay thế Phụ lục II Thông
tư số 38/2015/TT-BTC). Việc khai tờ khai sẽ thực hiện theo các bước nghiệp vụ. Dựa vào
bộ chứng từ nhập khẩu, nhập dữ liệu vào hệ thống hải quan điện tử VNACSS/VCIS cụ
thể như sau:
Bước 1: Lấy thông tin tờ khai từ Hải quan (IDB)

9


Hình 1: Giao diện tờ khai hải quan điện tử
Khai ở tab Thông tin chung
(1) Nhập thông tin cơ bản của tờ khai

·
Mã loại hình: A11 – Vì mặt hàng của doanh nghiệp là Nhập kinh doanh tiêu dùng
(hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục hải quan cửa khẩu)
·
Cơ quan hải quan: CCHQCKTSN- Chi cục hải quan cửa khẩu sân bay Tân
Sơn Nhất
Phân loại cá nhân/tổ chức: 4: Tổ chức gửi tổ chức
·
Mã bộ phận xử lý tờ khai: 00 – Đội thủ tục hàng hóa XNK
·
Mã hiệu phương thức vận chuyển: 1 – Vận chuyển bằng đường hàng không.
(2) Thông tin về đơn vị xuất nhập khẩu


10


·
Người nhập khẩu: thông tin này sẽ được chương trình lấy tự động khi đăng
ký thông tin doanh nghiệp trong lần đầu chạy chương trình. Những lần sau, chỉ cần nhập
Mã số thuế, các thông tin về tên, địa chỉ, sẽ do hệ thông tự động trả về.
Nhập MST: 0313655420.
·
Người xuất khẩu: Nhập vào thông tin đối tác, có thể chọn đối tác thường
xuyên từ danh mục có sẵn bằng cách nhấn dấu 3 chấm. Khi nhập thông tin đối tác cần lưu
ý nhập vào dạng chữ in HOA không dấu.
Nhập:
Tên: C&T DREAM CO., LTD
Địa chỉ: 60 BAEKSEOKGONGDAN 7-RO , SEOBUKGU CHEONAN-SI,
CHUNGCHEONGNAM-DO REPUBLIC OF KOREA
Mã nước: KR - KOREAN
(3) Thông tin vận đơn
Nhập vào các thông tin về vận chuyển hàng hóa như số vận đơn, phương tiện vận
chuyển, địa điểm dỡ / xếp hàng.

11


·
·
·
·
·

·
·
·
·

-

Số vận đơn: BNTA1909028
Số lượng kiện: 2 – PP
Tổng trọng lượng hàng: 989 – KGM
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: 02B1A03 KHO TCS
Phương tiện vận chuyển: VN0409/25SEP
Ngày hàng đến: 25/09/2019
Địa điểm dỡ hàng: SGN HO CHI MINH
Địa điểm xếp hàng: KRINC - INCHEON
Số lượng Container:

Tại tab “Thông tin chung 2”

(1) Văn bản pháp quy và giấy phép

Đối với mặt hàng phấn nước CC CUSHION ROSY thì không cần nhập mục này vì
phấn nước không thuộc danh mục hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành hay phải xin giấy
phép nhập khẩu.
12


(2) Hóa đơn thương mại

·

·
·
·
·
·
·
·

Phân loại hình thức hóa đơn: Hóa đơn
Số hóa đơn: A - CNTDVN2019- 09- 20
Ngày phát hành: 20/09/2019
Phương thức thanh toán: TTR Điện chuyển tiền
Mã phân loại giá hóa đơn: A
Điều kiện giá hóa đơn: CIF
Tổng trị giá hóa đơn: 24.600
Mã đồng tiền của hóa đơn: USD

(3) Tờ khai trị giá

·
·
·

Mã phân loại khai trị giá: 6 – Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch
Phí bảo hiểm: D – Không bảo hiểm
Người nộp thuế: 1 – Người nộp thuế là người nhập khẩu

(4) Thuế và bảo lãnh
13



·

Mã xác định thời hạn nộp thuế: D – Trường hợp nộp thuế ngay

(5) Thông tin vận chuyển

Mục này áp dụng cho các doanh nghiệp gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất
hoặc các doanh nghiệp ưu tiên, đưa hàng vào kho bảo thuế khai báo vận chuyển đính kèm
tờ khai. Đối với doanh nghiệp của chúng ta không cần khai mục này.

14


-

Tại tab “Danh sách hàng”

Khai lần lượt từng mặt hàng với nội dung:
·
Mã số hàng hóa (HS): 33049100
·
Mô tả hàng hóa: Phấn nước trang điểm che các khuyết điểm có trên da và
giúp làm sáng da. Giúp mang lại làn da mịn màng, tươi sáng. Sản phẩm giúp chống nắng
cho da. ( ROSY SWEET LOVE CC CUSHION) 1 hộp 20g mới 100%
·
Mã nước xuất xứ: R.KOREA
·
Mã biểu thuế nhập khẩu: B01 – Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (thuế suất MFN)
·

Thuế GTGT: VB901
Bước 2: Khai trước thông tin tờ khai (IDA)
Sau khi hoàn thành nhập liệu cho tờ khai, hệ thống Hải quan sẽ kiểm tra dữ liệu và
trả về các thông tin mà hệ thống tính cho người khai.
TH1: Nếu đồng ý với thông tin tờ khai và tính thuế trả về từ Hệ thống của Hải
quan thì tiến hành bước nghiệp vụ tiếp theo.
TH2: Nếu thấy nội dung tờ khai trả về và kết quả tính thuế chưa phù hợp thì người
khai có thể tiếp tục sửa lời khai và thực hiện lại bước khai trước thông tin tờ khai lên hệ
thống của Hải quan để nhận kết quả mới trả về (bước này có thể thực hiện lặp lại nhiều
lần mà không giới hạn). Để sửa lại thông tin người khai sẽ quay lại bước 1 “1. Lấy thông
tin tờ khai từ Hải quan (IDB)”. Khi đó hệ thống sẽ tải về nội dung tờ khai đã khai để
15


người khai có thể sửa lại thông tin. Sau khi sửa và ghi lại thì lại tiếp tục thực hiện bước 2
“2. Khai trước thông tin tờ khai (IDA)” và nhận kết quả thông tin tờ khai trả về từ Hải
quan.
Bước 3: Khai chính thức tờ khai (IDC)
Nếu kiểm tra chắc chắn và đồng ý với thông tin tờ khai trả về từ hệ thống Hải
quan, người khai tiến hành đăng ký chính thức tờ khai với cơ quan Hải quan, chọn mã
nghiệp thì thực hiện nút nghiệp vụ 3 “khai chính thức tờ khai (IDC)” và được hệ thống
Hải quan xử lý phân luồng.
Bước 4: Lấy kết quả phân luồng, thông quan
Kết quả phân luồng:
Trong trường hợp của doanh nghiệp hàng hóa được phân vào luồng vàng nghĩa là
kiểm tra chi tiết chứng từ giấy nhưng miễn kiểm tra chi tiết hàng hóa.
Nguyên nhân:
·
Doanh nghiệp chưa đủ điều kiện để nằm trong danh sách các doanh nghiệp
có chế độ ưu tiên để phân vào luồng xanh.

·
Doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ pháp luật về Hải quan, pháp luật thuế nên
không thuộc diện doanh nghiệp bị cảnh báo và phân vào luồng đỏ.
·
Kết quả phân luồng có tính chất ngẫu nhiên vì do hệ thống máy tính xác
định.
Hàng hóa của doanh nghiệp không thuộc loại phải xin giấy phép nhập khẩu hay
kiểm định chất lượng.
Bước 5: In tờ khai
Phần in này chỉ để doanh nghiệp tham khảo, các bản in chính thức sẽ do cán bộ
Hải quan tiếp nhận tờ khai In, đóng dấu xác nhận, ký, đóng dấu và giao cho người khai.
Sau khi nhận được các kết quả xác nhận tờ khai được chấp nhận thông quan, người
khai có thể xem lại và in các bản in, các thông điệp này bằng cách vào tab “Kết quả xử lý
tờ khai”.
Nút “In TK” trên tờ khai sẽ in ra thông điệp mới nhất từ Hải quan trả về, trừ các
thông điệp về phí và lệ phí, thông báo thuế.
Bước 6: Khai sửa đổi, bổ sung

16


Các nút nghiệp vụ từ mục 5.1 đến 5.4 sử dụng để sửa tờ khai khi đã khai chính
thức và các bước thực hiện và ý nghĩa giống như quy trình khai mới tờ khai nêu trên chỉ
khác là thực hiện khi muốn sửa tờ khai đã khai chính thức.
Hệ thống cho phép khai sửa đổi, bổ sung trong thông quan từ sau khi đăng ký tờ
khai đến trước khi thông quan hàng hoá. Để thực hiện khai bổ sung trong thông quan,
người khai hải quan sử dụng nghiệp vụ IDD gọi ra màn hình khai thông tin sửa đổi bổ
sung được hiển thị toàn bộ thông tin tờ khai nhập khẩu (IDA) trong trường hợp khai sửa
đổi, bổ sung lần đầu, hoặc hiển thị thông tin khai nhập khẩu sửa đổi cập nhật nhất
(IDA01) trong trường hợp khai sửa đổi, bổ sung từ lần thứ 2 trở đi.

Khi đã khai báo xong tại nghiệp vụ IDA01, người khai hải quan gửi đến hệ thống
VNACCS, hệ thống sẽ cấp số cho tờ khai sửa đổi và phản hồi lại các thông tin tờ khai sửa
đổi tại màn hình IDE, khi người khai hải quan ấn nút “gửi” tại màn hình này thì hoàn tất
việc đăng ký tờ khai sửa đổi, bổ sung.
Số tờ khai sửa đổi là kí tự cuối cùng của ô số tờ khai, số lần khai báo sửa đổi, bổ
sung trong thông quan tối đa là 9 lần tương ứng với ký tự cuối cùng của số tờ khai từ 1
đến 9; trường hợp này công ty không khai bổ sung.
. Thông quan hàng hóa
Sau khi nhận được tờ khai kết quả phân luồng (Luồng vàng), doanh nghiệp cử đại
diện đến Chi cục Hải quan Sân bay Tân Sơn Nhất để xuất trình bộ chứng từ đối soát với
Hải quan.
Cán bộ Hải quan đối chiếu tờ khai với các chứng từ khác trong bộ chứng từ:
·
Nếu các chứng từ và tờ khai hải quan không trùng khớp thì Hải quan sẽ yêu
cầu doanh nghiệp chỉnh sửa và khai báo lại.
·
Nếu tờ khai phù hợp với chứng từ thì công chức hải quan đóng dấu thông
quan và cấp cho nhân viên khai hải quan tờ khai thông quan để tiếp tục làm thủ tục nhận
hàng.
2. Xác định thuế
2.1. Áp mã HS cho sản phẩm
Mã HS Phấn nước trang điểm CC CUSHION ROSY: 33049100
2.2. Phương pháp tính thuế: Phương pháp theo trị giá giao dịch
Lô hàng Phấn nước trang điểm CC CUSHION ROSY thỏa mãn 4 điều kiện để áp
dụng phương pháp trị giá giao dịch:
- Người mua có toàn quyền định đoạt hoặc sử dụng hàng hóa sau khi nhập khẩu.
- Giá cả không chịu bất cứ điều kiện nào dẫn đến việc không xác định được trị giá tính
thuế.
17



- Sau khi sử dụng, bán lại hoặc chuyển nhượng, người mua không phải thành toán bất cứ
khoản lãi nào cho người bán.
- Không có mối quan hệ đặc biệt nào giữa người mau và người bán.
Do đó, trị giá tính thuế của lô hàng Phấn nước trang điểm CC CUSHION ROSY
được xác định thông qua phương pháp trị giá giao dịch của hàng nhập khẩu, thông qua
công thức:
Trị giá hải quan = Giá thực tế + Các khoản phải cộng – Các khoản phải trừ
2.3. Tỷ giá tính thuế
Căn cứ quy định tại khoản 3, Điều 21 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày
21/1/2015 của Chính phủ và kiểm tra thực tế thì, tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền
nước ngoài dùng để xác định trị giá tính thuế là tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức
chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm tuần trước liền kề hoặc là tỷ giá cuối ngày của
ngày làm việc liền trước ngày thứ năm trong trường hợp ngày thứ năm là ngày lễ, ngày
nghỉ. Tỷ giá này được sử dụng để xác định tỷ giá tính thuế cho các tờ khai hải quan đăng
ký trong tuần.
2.4. Trị giá tính thuế
-

·
Tỷ

Xác định Giá ghi thực tế:

Giá ghi trên hóa đơn = 24,600.00 USD
giá:

Ngày đăng ký tờ khai là: 25/09/2019 => Tỷ giá: 23.160 VNĐ/USD
=> Do đó: Giá thực tế = 24,600 x 23.160 = 569,736,000 VNĐ

Các khoản phải cộng:không có các khoản điều chỉnh cộng
Các khoản phải trừ: không có các khoản điều chỉnh trừ
=> Như vậy, trị giá tính thuế sẽ là: 569,736,000 VNĐ
18


2.5. Thuế

Thuế nhập khẩu: Lô hàng Phấn nước CC Cushion ROSY có mã HS là 33049100
nên được chịu mức thuế nhập khẩu ưu đãi là 22%.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: mặt hàng này không nằm trong danh sách chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt.
- Thuế giá trị gia tăng: 10%. Tổng trị giá tính thuế GTGT bằng tổng trị giá tính
thuế nhập khẩu cộng thêm thuế nhập khẩu.
=> Như vậy doanh nghiệp chỉ phải nộp thuế giá trị gia tăng là 10%.
=> Kết luận:
Ta có : - Thuế NK: 569.736.000 x 22%= 125.341.920 VNĐ
Thuế GTGT: 695.077.920 x 10% = 69.507.792 VNĐ
Tổng số tiền thuế DN phải nộp là: = Thuế NK + Thuế GTGT
= 194.849.712 VNĐ

19


Chương III. Phân tích các giấy tờ Hải quan
1. Tờ khai Hải quan
Trang 1/3

20





Số tờ khai: 102890581251

Do doanh nghiệp khai hải quan điện tử nên số tờ khai này là chỉ tiêu thông tin do
hệ thống tự động trả về hoặc chương trình khai hải quan điện tử tự tính, doanh nghiệp
không cần nhập chỉ tiêu này. Số tờ khai sẽ hiện sau khi doanh nghiệp khai tờ khai IDA.
21


Trong đó:


11 ký tự đầu: do cơ quan Hải quan và các cơ quan khác có liên quan quy định.



Chữ số cuối cùng: thể hiện số lần khai Hải quan điện tử bổ sung. Trong trường hợp
này, doanh nghiệp khai bổ sung 1 lần.



Số tờ khai đầu tiên:

Do hệ thống tự trả về. Trong trường hợp tờ khai có trên 50 dòng hàng phải tách
thành nhiều tờ khai nhỏ.
Ở đây tờ khai hải quan chỉ có 1 dòng hàng (dòng cuối trang 1/3 của tờ khai hải
quan có ghi “Tổng số dòng hàng của tờ khai: 1”) nên không cần phải tách thành nhiều tờ
khai nhỏ. Do đó mục này được bỏ trống.



Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng:

Chỉ nhập mục này trong các trường hợp sau:


Trường hợp tái nhập của lô hàng tạm xuất:



Nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng (trên tất cả các dòng hàng)



Trường hợp nhập khẩu (chuyển tiêu thụ nội địa) của lô hàng tạm nhập:



Nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng (trên tất cả các dòng hàng)



Người mở tờ khai tạm nhập và người mở tờ khai tái xuất phải là một.



Tờ khai ban đầu phải còn hiệu lực.




Không được sử dụng ở tờ khai khác.
o



Ở đây không phải trường hợp tạm nhập tái xuất nên mục này được bỏ trống.

Mã phân loại kiểm tra: 2
Nếu mã phân loại kiểm tra là:
(1) – luồng Xanh: miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa
(2) – luồng Vàng: kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa
(3) – luồng Đỏ: kiểm tra chi tiết hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa.
22


Trong trường hợp này, lô hàng được phân luồng Vàng, phải thực hiện kiểm tra các
chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp, xuất trình hoặc các
chứng từ có liên quan trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. (Theo mục a.1.2 khoản 3
điều 19 thông tư 39/2018/TT-BTC).


Mã loại hình: A11

Theo Công văn 2765/TCHQ-GSQL ngày 01 tháng 04 năm 2015 về mã loại hình
XNK, mã A11: Nhập kinh doanh tiêu dùng (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục hải quan cửa
khẩu). Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng
kinh doanh thương mại đơn thuần theo quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
về Danh mục hàng hóa phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập; hàng hóa là nguyên
liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất hoặc hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu tư nộp

thuế do doanh nghiệp lựa chọn làm thủ tục tại cửa khẩu nhập.


Mã phương thức vận chuyển: 1

Trong thực tế, mã phương thức vận chuyển bao gồm các mã:
1: Đường không
2: Đường biển
3: Đường biển (hàng rời, lỏng...)
4: Đường bộ (xe tải)
5: Đường sắt
6: Đường sông
9: Khác
Trong trường hợp này, mã phương thức vận chuyển là 1, nghĩa là lô hàng được vận
chuyển bằng đường hàng không.


Mã phân loại cá nhân/tổ chức: [4]
Trong thực tế, mã phân loại cá nhân/ tổ chức bao gồm các mã:
1: Hàng hoá từ cá nhân đến cá nhân
2: Hàng hoá từ tổ chức gửi cá nhân
3: Hàng hoá từ cá nhân gửi tổ chức
4: Hàng hóa từ tổ chức đến tổ chức
5: Khác
Trong trường hợp này: mã 4 ( hàng hóa từ tổ chức đến tổ chức).



Mã số hàng hóa đại diện của tờ khai: 3304


23


Chọn một hàng hóa trong tổng số hàng hóa và lấy mã số hàng hóa đó làm đại diện
của tờ khai. Đây cũng chính là 4 chữ số đầu trong mã HS của hàng hóa.


Tên cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai: CCHQCKTSN
Tên chi cục: Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất.



Mã bộ phận xử lý tờ khai: 00

Mã bộ phận xử lý tờ khai nhằm chỉ rõ tờ khai của doanh nghiệp được gửi đến bộ
phận cấp đội thủ tục nào của chi cục Hải quan mà doanh nghiệp đã chọn ở mục “Cơ quan
hải quan” đối với trường hợp chi cục có nhiều đội thủ tục khác nhau. Doanh nghiệp có thể
tự nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động xác
định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS.
Mã bộ phận xử lý tờ khai trong trường hợp này là 00, tức là tờ khai Hải quan đã
được tiếp nhận và xử lý bởi Đội thủ tục hàng hóa XNK.


Ngày đăng ký: 25/09/2019 10:06:51

Ngày khai báo hải quan là 25/09/2019, vào lúc 10:06:51 ( cùng với ngày hàng đến
nên hợp lệ).


Ngày thay đổi đăng ký: 26/09/2019

Doanh nghiệp khai Hải quan điện tử bổ sung một lần vào ngày 26/09/2019.



Thời hạn tái nhập/ tái xuất:

Trường hợp này doanh nghiệp không mở tờ khai theo hình thức tạm nhập nên ô
này bỏ trống.


Người nhập khẩu:
CÔNG TY TNHH SUN HYANG VINA



Mã số thuế: 0313655420



Mã bưu chính: (+84)43

24




Địa chỉ: Tầng trệt – lửng, 101B đường P, khu phố Mỹ Hưng, phường Tân Phong,
quận 7 thành phố Hồ Chí Minh.




Số điện thoại: 02838203363



Người xuất khẩu:
C&T DREAM CO, LTD



Địa chỉ: 60 Baekseokgongdan 7-RO, Seobukgu Cheonan-si, Chungcheongnam-do,
Republic of Korea



Mã nước: KR ( tức Korea: Hàn Quốc)



Số vận đơn: BNTA1909028



Số lượng: 2 PP



Tổng trọng lượng hàng: 989 KGM




Số lượng container:
Bỏ trống do phương thức vận chuyển là bằng đường hàng không.



Địa điểm lưu kho: 02B1A03 KHO TCS



Địa điểm dỡ hàng: SGN HO CHI MINH



Địa điểm xếp hàng: KRINC INCHEON



Phương tiện vận chuyển: VN0409/ 25SEP
Lô hàng được vận chuyển trên máy bay mang mã hiệu VN0409 vào ngày 25/9.



Ngày hàng đến: 25/09/2019



Mã văn bản pháp quy khác:

Là nơi nhập các mã văn bản pháp luật về quản lý hàng hóa, kiểm tra chuyên ngành

liên quan đến hàng hóa nhập khẩu, có thể nhập vào tối đa 5 văn bản pháp quy cho cũng
một tờ khai.
25


×