Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề kiểm tra CKI 08- 09

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 6 trang )

Trờng TH...................... Đề ki ểm tra cuối hKI - Lớp 5 - Năm học 2008-2009
Lớp:................................... Môn: Tiếng Việt ( Phần viết)
Họ và tên: ................................
Điểm
Giám khảo 1:....................................................................................
Giám khảo 2: ..................................................................................
I. Phần kiểm tra viết.
1. Chính tả ( nghe viết: 15 phút)
+ Bài viết : Mùa thảo quả .( TV 5 - tập I - trang113).
(Viết từ : Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín rục....... lấn chiếm không gian)
2. TËp lµm v¨n ( 35 phót)
T¶ mét ngêi b¹n mµ em quý mÕn.
Đề kiểm tra định kỳ - Cuối kỳ I
- Năm học: 2008- 2009
Môn: Tiếng việt lớp 5
Phần kiểm tra đọc tiếng:
1. Đọc tiếng (5 điểm)
- Giáo viên ghi vào thăm các bài tập đọc sau:
+ Chuyện một khu vờn nhỏ (T102) + Chuổi ngọc lam (T134)
+ Mùa thảo quả (T113) + Thầy thuốc nh mẹ hiền (T153)
+ Ngời gác rừng tí hon (T124).
Học sinh bốc thăm và đọc một đoạn trong các bài tập đọc trên:
* Cách đánh giá, cho điểm:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm
(Đọc sai từ 2đến 4 tiếng: 0,5điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm
( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4
chỗ trở lên: 0 điểm)
- Giọng đọc bớc đầu có biểu cảm: 1 điểm
( Giọng đọc cha thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính
biểu cảm: 0 điểm)


- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 110 tiếng/ phút): 1điểm
( Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1điểm
( Trả lời cha đủ ý hoặc diễn đạt cha rõ ràng: 0, 5điểm; trả lời sai hoặc không trả lời đ-
ợc: 0 điểm)

Trờng TH ........................ Đề kiểm tra định kì cuối kì I - Lớp 5- Năm học 2008-2009
Lớp:................................... Môn: Tiếng Việt (Đọc- hiểu, Luyện từ và câu)
Họ và tên: ................................ Thời gian: 30 phút
Điểm
Giám khảo 1:....................................................................................
Giám khảo 2: ..................................................................................

Đọc hiểu : Đọc thầm bài văn sau:
Vầng trăng quê em
Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau luỹ tre xanh thẫm.
Hình nh cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rợi làm tuôn chảy những ánh vàng
tràn trên sóng lúa trải khắp cánh đồng. ánh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng lên tiếng hát
ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì luỹ tre đợc tắm đẫm màu sữa tới đó. Trăng lẫn trốn trong
các tán lá cây xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thôn. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch.
Trăng chìm vào đáy nớc. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào ánh mắt. Trăng ôm ấp
mái tóc bạc của các cụ già. Hình nh cả thôn em không mấy ai ở trong nhà. Nhà nào nhà nấy
quây quần, tụ họp quanh chiếc bàn nhỏ hay chiếc chiếu ở giữa sân. Ai nấy đều ngồi ngắm
trăng. Câu chuyện mùa màng nảy nở dới trăng nh những hạt lúa vàng đang phơi mình trong
ánh trăng. Đó đây vang vọng tiếng hát của các anh chị thanh niên trong xóm. Tiếng gầu nớc
va vào nhau kêu loảng xoảng. Tất cả mọi âm thanh đều nhuộm ánh trăng ngời. Nơi đó có
một chú bé đang giận mẹ ngồi trong bóng tối. ánh trăng nhẹ nhàng đậu lên trán mẹ, soi rõ
làn da nhăn nheo và cái mệt nhọc của mẹ. Chú bé thấy thế, bớc nhẹ nhàng lại với mẹ. Một
làn gió mát đã làm cho những sợi sợi tóc của mẹ bay bay.
Khuya. Vầng trăng càng lên cao và thu nhỏ lại. Làng quê em đã yên vào giấc ngủ. Chỉ có

vầng trăng thao thức nh canh chừng cho làng em.
Khoanh tròn chữ cái trớc ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dới đây
Câu 1. Bài văn miêu tả cảnh gì?
a. Cảnh trăng lên ở làng quê.
b. Cảnh sinh hoạt của làng quê.
c. Cảnh làng quê dới ánh trăng.
Câu 2: Trăng soi sáng những cảnh vật gì ở làng quê?
a. Cánh đồng lúa, tiếng hát, luỹ tre.
b. Cánh đồng lúa. luỹ tre, cây đa.
c. Cánh đồng lúa, cây đa, tiếng hát.
Câu3 Dới ánh trăng, ngời dân trong xóm quây quần ngoài sân làm gì?
a. Ngồi ngắm trăng, trò chuyện, uống nớc
b. Ngồi ngắm trăng, hội họp, ca hát.
c. Ngồi ngắm trăng, trò chuyện, ca hát.
Câu 4: Vì sao chú bé hết giận dỗi và bớc nhẹ nhàng lại với mẹ?
a. Vì dới ánh trăng, chú nhìn thấy vầng trán của mẹ hiện ra rất đẹp.
b. Vì dới ánh trăng, chú thấy làn da nhăn nheo và sự mệt nhọc của mẹ.
c. Vì dới ánh trăng, chú thấy làn gió làm những sợi tóc của mẹ bay bay.
Câu 5: Cách nhân hoá trong câu : "Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già." cho
thấy điều gì hay?
a. ánh trăng che chở cho mái tóc của các cụ già ở làng quê.
b. ánh trăng cũng có thái độ gần gũi và quý trọng đối với các cụ già.
c. ánh trăng gần gũi và thấm đợm tình cảm yêu thơng con ngời.
Câu 6: Dãy từ nào dới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ nhô ( trong câu: Vầng trăng
vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau luỹ tre xanh thẫm.) ?
a. mọc, ngoi, dựng.
b. mọc, ngoi, nhú
c. mọc, nhú, đội
Câu 7: Từ nào dới đây là từ trái nghĩa với từ chìm (trong câu: Trăng chìm vào đáy n-
ớc) ?

a. trôi
b. lặn
c. nổi
Câu 8: Trong các câu dới đây, dãy câu nào có từ in đậm là từ nhiều nghĩa?
a. Trăng đã lên cao/ kết quả học tập cao hơn trớc.
b. Trăng đậu vào ánh mắt./Hạt đậu đã nảy mầm.
c. ánh trăng vàng trải khắp nơi/ Thì giờ quý hơn vàng.
Câu 9: Trong câu "Làng quê em đã yên vào giấc ngủ" đại từ em dùng để làm gì?
a. Thay thế danh từ.
b. Thay thế động từ.
c. Để xng hô.
Câu 10: Câu nào dới đây có dùng quan hệ từ?
a. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch.
b. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng.
c. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×