Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GA 2 Tuan 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.71 KB, 23 trang )

Tuần 9 – Giáo án Lớp 2
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010

Tiếng Việt. Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 1)
I.Mục đích, yêu cầu:
-Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.(Phát âm rõ,
tốc độ khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung cuả
cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc
bài) thơ đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biếtvà tìm được một số từ chỉ sự vật
(BT3,BT4).
II.Đồ dùng dạy- học.
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài.
2. Kiểm tra tập đọc.(15 p).
Giáo viên Học sinh
* GV đặt phiếu ghi tên các bài tập đọc lên bàn.
+Gọi HS lên bốc thăm và chuẩn bò bài 2 phút.
- Hết thời gian chuẩn bò gọi từng học sinh lên đọc
theo chỉ đònh ở phiếu. Đặt câu hỏi về đoạn HSvừa
đọc.
- GV và HS nhận xét, ghi điểm.
3. Đọc thuộc lòng bảng chữ cái.(7 phút)
- T/C HSđố nhau: 1 HSviết chữ cái lên bảng, 1HS nói
tên chữ cái ấy hoặc ngược lại
-T/C HS đọc thuộc bảng chữ cái.
4.Xếp từ đãcho vào ô trong bảng thích hợp.(10 phút)
- Gọi HS đọc Y/C BT3.
- T/C HS tự làm bài.
- GVvà HS nhậ xét, kết hợp củng cố từ chỉ người, đồ


vật, con vật, cây cối.(tư øchỉ sự vật)
5. Y/C HS tìm thêm các từ có thể xếp vào các ô trong
bảng BT4.( 8 phút)
-GV và HS nhận xét ghi bảng kết quả đúng.
-Thứ tự từng HS lên bốc
thăm, xuống chỗ chuẩn bò bài
- Thứ tự lên bảng đọc và trả
lời câu hỏi của GV.
- Chú ý theo dõi rút kinh
nghiệm.
- Nối tiếp lên bảng tham gia
đố bạn.
-Thi đua nhau lên bảng thực
hiện.
-1 HS:Đọc, lớp đọc thầm.
- Cá nhân: Làm vào VBT-
nối tiếp nêu miệng kết quả.
- Cá nhân: Thi đua nhau thực
hiện, nối tiếp nêu miệng kết
quả.
Giáo viên: Nguyễn Thò Hường –Trường Tiểu Học Minh Thành
Tuần 9 – Giáo án Lớp 2
C. Củng cố, dặn dò.(1p)
-Nhận xét giờ học, giao BT về nhà.
-Những HS chưa đạt điểm TB
vềnhà kiểm tra bài tập tiếp
tục kiểm tralần sau.
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Tiếng Việt. Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 2)
I.Mục đích, yêu cầu:
-Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.(Phát âm rõ,
tốc độ khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung cuả
cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc
bài) thơ đã học.
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?. Biết xếp tên riêng người theo thư ùtự bảng chữ
cái.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài.
2. Kiểm tra tập đọc.(15 p).(các bước tiến hành tương tự tiết trước)
Giáo viên Học sinh
* Lưu ý: Nhắc những HS đọc không đạt yêu cầu ở T1
và T2 về nhà luyện đọc để kiểm tralại vào tiết sau.
3.đặt câu theo mẫu Ai là gì?.(12 phút)
- Y/C HS quan sát mẫu và trả lời câu hỏi.
H? Câu kiểu ai là gì? Gồm có mấy bộ phận? Bộ phận
thứ nhất trả lời câu hỏi nào? Bộ phận thứ hai trả lời
câu hỏi nào?
-Nhận xét, củng cố thêm về cấu tạo của câu kiểu Ai
là gì?
-T/C HS dựa vào mẫu và HD của GV để đặt câu.

- GV nhận xét ghi một số câu lên bảng.
- HS(K,G): Trả lời.
- Cá nhân: Thi đua nhau
đặt câu.
Giáo viên: Nguyễn Thò Hường –Trường Tiểu Học Minh Thành
Tuần 9 – Giáo án Lớp 2
4.Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong những
bài TĐ đã học ở tuần 7, 8 theo đúng thứ tự bảng chữ
cái .(10 phút)
- Y/C HS mở mục lục sách, tìm tuần 7,8 (chủ điểm
thầy cô)đọc tên các bài tập đọc(kèm theo số trang)
đã học ở 2 tuần đó.
H? Tìm những tên riêng có trong bài tập đọc đó?
- GV KL ghi bảng: Dũng, Khánh, Minh, Nam, An.
- Y/C HS xếp 5 tên riêng đó theo đúng thứ tự bảng
chữ cái.
- GV và HS nhận xét, khen những HS xếp đúng,
nhanh, chữ viết đẹp đúng chính tả
C. Củng cố, dặn dò.(1p)
-Nhận xét giờ học, giao BT về nhà.
- Cá nhân: thực hiện.1HS (K)
đọc to trước lớp.
- Tìm và nêu miệng
- Đại diện 3N lên bảng thi
nhau xếp đúng.
- Thực hiện ở nhà.
.........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
....................................................................................................................................

TOÁN: Lít
I:Mục tiêu:
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu,...
- Biết ca 1 lít, chai1 lít. Biết lít là đơn vò đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và
kí hiệu của lít.
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vò lít, giải toán có liên quan
đến đơn vò lít.
II Đồ dùng.
- Ca một lít, chai một lít, cốc, bình đựng nước.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:ư
A. Kiểm tra.
- kể tên các đơn vò đo độ dài, đo khối lượng đã học.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Làm quen với biểu tượng dung tích.( Sức chứa)(5p)
Giáo viên: Nguyễn Thò Hường –Trường Tiểu Học Minh Thành
Tuần 9 – Giáo án Lớp 2
Giáo viên Học sinh
* Lấy 2 cốc thuỷ tinh to, nhỏ khác nhau. Lấy bình
nước rót đầy hai cốc.
H? Cốc nào chứa nhiều nước hơn? Cốc nào chứa ít
nước hơn?
+ Giới thiệu thêm các đồ vật có sức chứa khác nhau
để so sánh sức chứa của chúng.

*Lưu ý HS: Sức chứa hay còn gọi làdung tích.
3. Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vò lít.(10p)
- Đưa cái ca 1 lít dưới thiệu: đây là cái ca 1 lít. Rót
nước đầy ca này ta được 1 lít nước
-Để đo sức chứa của một cái ca, cái chai, cái thùng...
người ta dùng đơn vò đo là lít. Lít được viết tắt là l.
- Y/C HS đọc
- Lấy thêm ví dụ Y/C HS đọc, viết: 2l, 3l,....
4.Thực hành.(20 p)
- T/C HS làm vào VBT.
Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu)
- Y/C HS quan sát hình vẽ có ở BT. Đọc,viết lượng
nước chứa trong mỗi đồ vật.
- Nhận xét, củng cố cách đọc, viết số có đơn vò lít.
Bài 2. Tính.
- HDHS tính như đối với số tự nhiên, chỉ viết thêm
đơn vò lít ở kết quả.
Bài 4. Gọi HS đọc đề toán.
- GV nêu câu hỏi tìm hiểu đề toán.
- Kết hợp tóm tắt bài toán.
Lần đầu bán: 12 l
lần sau bán: 15 l
- T/C HS làm BT
*Lưu ý HS: Chỉ viết đơn vò ở kết qua và để trong
ngoặc đơn.
C. Củng cố, dặn dòø.(1p)
-Nhận xét giờ học.Giao bài tập về nhà.
- HS: quan sát.
- HS(Y,TB): Trả lời.
- HS so sánh sức chứa của

từng cặp đồ vật.
- HS: Quan sát.
- Lắng nghe.
-Nối tiếp đọc
- Lớp: Thực hiện.
- Cá nhân: Thực hiện, nối
tiếp nêu miệng kết quả.
- Cá nhân: Thực hiện, nối
tiếp nêu miệng kết quả.
- 1 HS đọc, Lớp đọc thầm.
- HS(k,G): Trả lời.
- Cá nhân: Thực hiện. 1 HS
chữa bài ở bảng.
-Về nhà làm lại bài tập SGK
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo viên: Nguyễn Thò Hường –Trường Tiểu Học Minh Thành
Tuần 9 – Giáo án Lớp 2
.........................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Thø ba ngµy 12 th¸ng 10 n¨m 2010

TOÁN: Luyện tập
I.Mục tiêu.
- Biết thực hiện phép tính và giải táon với các số đo theo đơn vò lít.
- Biết sử dụng chai một lít hoặc can ca một lít để đong, đo nước,dầu.
- Biết giải toán có liên quan đến đơn vò lít.

II. Đồ dùng.
- Bảng con, chai 1 lít, ca 1 lít, cốc
III.Các hoạt động dạy – học.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập (38 phút).
Giáo viên Học sinh
Bài 1.(10 p). Tính. *Lưu ý:
- Tính như đối với số tự nhiên, nhớ viết thêm đơn
vò lít vào kết quả.
- Đối với biểu thức 2 phép tính ghi ngay kết quả
chưa yêu cầu viết tách thành 2 bước.
T/C HS làm bài vào bảng con.
GV và HS nhận xét, củng cố cách làm tính có kèm
theo đơn vò lít.
Bài 2:( 10 p) Số?
- Y/C HS quan sát hình vẽ tìm hiểu lệnh của bài
toán qua các thông tin trên hình vẽ, nêu bài toán
tương ứng với mỗi hình.
- T/C HS tính và ghi kết quả vào giấy nháp.
* Lưu ý: Khi chữa bài y/c Hs giải thích vì sao lại
được kết quả đó.
-Bài 3.(10 p).- Y/C HS đọc và tìm hiểu bài toán.
- Kết hợp tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng
như SGK.
- T/C HSlàm bài vào vở.
-GV và HS nhận xét củng cố, dạng toán ít hơn.
Bài 4: (8 p).Thực hành.
-T/C các Nhóm đem chai, ca, cốc, nước thực hành
- Lắng nghe và thực hiện.
- Cá nhân: Thực hiện.

-Cá nhân: Thực hiện.HS(K,G)
nêu bài toán.
- Cá nhân: Thực hiện và nêu
miệng kết quả.
- 1HS đọc. Lớp đọc thâøm.
- Cá nhân: Thực hiện, một HS
chữa bài ở bảng.
-N4: Thực hiện
Giáo viên: Nguyễn Thò Hường –Trường Tiểu Học Minh Thành
Tuần 9 – Giáo án Lớp 2
đổ 1lít nước từ chai 1lít sang các cốc như nhau.
*Lưu ý: Các Nhóm rót cẩn thận không để nước bắn
ra ngoài.
H? 1 lít nước có thể rót được mấy cốc như thế? Đồ
vật nào chứa được nhiều nước hơn?
-GV nhận xét, củng cố về biểu tượng dung tích.
C. Củng cố, dặn dò.(1 p)
-Nhận xét – giờ học.Giao BT về nhà.
- Đại diện các Nhóm trả lời.
-Về làm lại các bài tập.
- Làm VBT in.
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Tiếng Việt: Ôn tập giữa học kì I (T3)

I.Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như tiêùt 1.
- Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật.
II. Đồ dùng.
- Thăm ghi các bài tập đọc, học thuộc lòng.
II. Các hoạt động dạy – học
1. Giới thiệu bài.
2. Kiểm tra tập đọc- HTL (15 p)
Giáo viên Học sinh
(Các bước tiến hành tương tự tiết trước)
* Lưu ý: Nhắc những HS đọc chưa đạt về nhà tiếp tục
luyện đọc để kiểm tra lại tiết sau.
3.(10 p) Tìm những từ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi
người trong bài Làm việc thật là vui.
- Y/C HS đọc bài Làm việc thật là vui. Tìm từ chỉ vật, chỉ
người có trong bài đó.Từ đó tìm từ chỉ hoạt động của mỗi
vật, mỗi người vừa được xác đònh
*Lưu ý HS: Đặt câu hỏi làm gì đểtìm từ chỉ hoạt động.
-N2: Thực hiện. Đại
diện các N nêu kết quả.
Giáo viên: Nguyễn Thò Hường –Trường Tiểu Học Minh Thành
Tuần 9 – Giáo án Lớp 2
- GV và HS nhận xét củng cố về từ chỉ hoạt động.
4.(12 p) Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối
(dựa vào bài trên)
* Gợi ý: Cách viết trong bài Làm việc thật là vui nêu hoạt
động của con vật, đồ vật, cây cối và ích lợi của hoạt động
ấy. Dựa vào mẫu đó để đặt câu.
- T/C HS thi đua đặt câu trước lớp.
-GV và HS nhận xét, ghi bảng một số câu hay.

C. Củng cố, dặn dò.(1 p).
Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà.
- Cá nhân: Thực hiện.
- Tiếp tục luyện đọc.
.
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

ĐẠO ĐỨC: Chăm chỉ học tập (tiết 1)
I. Mục tiêu.
- Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
- Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.
- Thực hiện chăm chỉ học tập hàng ngày.
II.Đồ dùng.
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học
A.Kiểm tra.
- Kể tên các việc đã làm để giúp đỡ bố mẹ?
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.(1 p)
2. Xử lí tình huống.( 15 p)
Giáo viên Học sinh
* GV nêu tình huống ở BT1-VBT. - Theo dõi kết hợp QS tranh.
Giáo viên: Nguyễn Thò Hường –Trường Tiểu Học Minh Thành

Tuần 9 – Giáo án Lớp 2
- T/C HS làm việc theo cặp: Thảo luận, sắm vai xử
lí tình huống.
- GV và HS nhận xét lựa chọn cách xử lí phù hợp
nhất.
KL: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố
gắng hoàn thành, không nên bỏ giở, như thế mới
là chăm chỉ học tập.
3. Thảo luận Nhóm (10 p).
-Phát phiếu ghi sẵn ND thảo luận.
*Hãy đánh dấu cộng vào ô trống trước những biểu
hiện của việc chăm chỉ học tập.
a)Cố gắng tự hoàn thành BT được giao
b) Tích cực tham gia học tập cùng bạn, cùng Nhóm
trong tổ.
c) Chỉ dành tất cả thời gian cho việc học tập, không
làm việc khác.
d) Tự giác học mà không cần nhắc nhở.
đ) Tự sửa chữa sai sót trong bài làm của mình.
* Hãy nêu ích lợi của chăm chỉ học tập.
-T/C HS làm việc.
- GV và HS nhận xét bổ sung.
- Y/C HS nhắc lại những biểu hiện và ích lợi của
chăm chỉ học tập.
4. Liên hệ thực tế.(10 p).
- Y/C Hs tự liên hệ việc học tập của mình qua các
câu hỏi gợi ý.
H? Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kểtên các
việc làm cụ thể? Kết quả đạt được ra sao?
- GV khen ngợi những em đã chăm chỉ học tập và

nhắc nhở những em chưa chăm chỉ.
C. Củng cố, dặn dò.(2 p).
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong VBT.
Thực hiện chăm chỉ học tập.
- Các Nhóm thực hiện. Một số
N lên sắm vai xử lí tình huống
trước lớp.
- N2. Thảo luận. Đại diện các N
trình bày kết quả theo từng ND.
- HS(K,G): Nhắc lại.
- Liên hệ bản thân trả lời.
- HS: Đọc
- Thực hiện
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Giáo viên: Nguyễn Thò Hường –Trường Tiểu Học Minh Thành
Tuần 9 – Giáo án Lớp 2
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010

TOÁN: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học,phép cộng các số kèm theo
đơn vò: kg, l
- Biết số hạng, tổng.
- Biết giả bài toán với một phép cộng.
II. Các hoạt động dạy – học.
1.. Giới thiệu bài.(1p).

2. Luyện tập (38p)
Giáo viên Học sinh
Bài 1:Tính.(10 p)
-T/C HS thi đua nhau tính và nêu miệng kết quả.
- HD HS dựa vào bảng cộng để tính nhẩm hoặc đặt tính
vào giấy nháp đối với những phép tính khó. Có thể dựa
vào kết quả cột tính thứ nhất để tìm nhanh kết quả cột tính
thứ hai.
- Nhận xét, củng cố phép cộng trong phạm vi 100 ( nhẩm
và viết)
Bài 2: Số. (8 p).
- Y/C HS quan sát hình vẽ nêu thành bài toán rồi tính.
- GV nhận xét, củng cố phép cộng có kèm theo đơn vò kg
và lít.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống. (10 p)
H? Để viết được số thích hợp vào ô trống chúng ta phải
làm gì?
- T/C HS làm bài vào vở ô li.
- GV và HS nhận xét củng cố phép cộng có nhớ trong
phạm vi 100 va tên gọiø các thành phần của phép cộng.
Bài 4. (10 p) Tóm tắt bài toán như SGK lên bảng.
- Y/C HS dựa vào tóm tắt xác đònh dự kiện yêu cầu của
bài toán.
- Y/CHS tự đặt một đề toán dựa vào tóm tắt.
- T/C HS làm bài.
- GVvà HS nhận xét, củng cố giải toán với một phép cộng
3. Củng cố, dặn dò.(1 p)
-Nhận xét tiết học.Giao BT về nhà.
- Cá nhân: Thực hiện.
- Cá nhân: Thực hiện.

Một số em nối tiếp nêu
miệng kết quả.
- HS( TB,Y): Trả lời.
- Cá nhân: Thực hiệnvà
nối tiếp nêu miệng kết
quả.
- Cá nhân: Thực hiện.
- HS(K,G):
- Cá nhân: Thực hiện.
HSlên bảng làm.
- Làm VBT.
Giáo viên: Nguyễn Thò Hường –Trường Tiểu Học Minh Thành

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×