Ngày soạn: 18/8/2011
Ngày dạy: 23/8/2011
Giáo viên: Vũ Phong
Trờng THCS Vĩnh Phú
Tuần 1: Bài 1
Tiết 1: Văn bản:
Con Rồng,
cháuTiên
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng kì ảo.
- Kể đợc truyện, nhận ra những sự việc chính của truyện.
B. Chuẩn bị:
* Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Su tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
* Học sinh: + Soạn bài
+ Su tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu
cơ cùng 100 ngời con chia tay lên rừng xuống biển.
+ Su tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1: Khởi động
1. ổn định tổ chức. 6B:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ
môn.
3. Giới thiệu bài: Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trờng chúng ta
đều đợc học và ghi nhớ câu ca dao:
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi ngời Việt Nam của mình đều rất
tự hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên,
Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu ngời
Việt Nam từ miền ngợc đến miền xuôi, từ miền biển đến
rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc nh vậy.
Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm
hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.
Hoạt động 2: H ớng dẫn đọc, hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
I- Tiếp xúc văn bản:
- GV hớng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi HS
1. Đọc và kể:
- Đọc Rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở
1
đọc.
- Nhận xét cách đọc của HS
? Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu?
- Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu
biết của em về truyền thuyết?
? Em hãy giải nghĩa các từ: ng tinh,
mộc tinh, hồ tinh và tập quán?
? Theo em trruyện có thể chia làm mấy
phần? Nội dung của từng phần?
những chi tiết kì lạ phi thờng
2. Tìm hiểu chú thích:
* Khái niệm truyền thuyết:
- Truyện dân gian truyền miệng kể về các
nhân vật, sự kiện cí liên quan đến lịch sử
thời quía khứ.
- Thờng có yếu tố tởng tợng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân
dân đối với các sự kiện và nhân vật LS.
3. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu đến long trang Giới thiệu
Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp lên đờng Chuyện Âu Cơ sinh
nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
c. Còn lại Giải thích nguồn gốc con
Rồng, cháu Tiên.
II. Phân tích văn bản:
1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ:
- Gọi HS đọc đoạn 1
? LLQ và Âu cơ đợc giới thiệu nh thế
nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
? Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả
LLQ và Âu cơ?
- Tại sao tác giả dân gian không tởng t-
ợng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các
loài vật khác mà tởng tợng LLQ nòi
rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có
ý nghĩa gì?
* GV bình: Việc tởng tợng LLQ và Âu
Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa
thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn
con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân
ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến
Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì
sánh đợc. Tởng tợng LLQ nòi Rồng,
Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân
gian muốn ca ngợi nguồn gốc cao quí
và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh
thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của
dân tộc VN ta.
? Vậy qua các chi tiết trên, em thấy
hình tợng LLQ và Âu Cơ hiện lên nh
thế nào?
* GV bình: Cuộc hôn nhân của họ là sự
Lạc Long Quân Âu Cơ
- Nguồn gốc: thần Tiên
- Hình dáng: mình Xinh đẹp tuyệt trần
rồng ở dới nớc
- Tài năng: có nhiều
phép lạ, giúp dân diệt
trừ yêu quái
Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô
cùng cao quí.
2. Diễn biến truyện:
a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
2
kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của con
ngơì, thiên nhiên, sông núi.
- Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? đây là chi
tiết ntn? Nó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất
hoang đờng nhng rất thú vị và giàu ý
nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng,
rắn đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng để
trứng. Tất cả mọi ngời VN chúng ta đều
sinh ra từ trong cùng một bọc trứng
(đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN
chúng ta vốn khoẻ mạnh, cờng tráng,
đẹp đẽ, phát triển nhanh nhấn mạnh
sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể hiện ý
nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng
ngời Việt.
? Em hãy quan sát bức tranh trong SGK
và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?
? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con
nh thế nào? Việc chia tay thể hiện ý
nguyện gì?
? Bằng sự hiểu biết của em về LS chống
ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất
nớc, em thấy lời căn dặn của thần sau
này có đợc con cháu thực hiện không?
* GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nớc
và giữ nớc của dân tộc ta đã chứng
minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị
lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái
từ miền ngợc đến miền xuôi, từ miền
biển đến miền rừng núi xa xôi đồng
lòng kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ
thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên
tai địch hoạ, cả nớc đều đau xót, nhờng
cơm xẻ áo, để giúp đỡ vợt qua hoạn
nạn. và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi
đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực
hiện lời căn dặn của Long Quân xa kia
bằng những việc làm thiết thực.
? Trong tuyện dân gian thờng có chi
tiết tởng tợng kì ảo. Em hiểu thế nào là
chi tiết tởng tợng kì ảo?
- Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ,
khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh
nh thổi.
Chi tiết tởng tợng sáng tạo diệu kì nhấn
mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý
nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng ngời
Việt
b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:
- 50 ngời con xuống biển;
- 50 Ngời con lên núi
- Cùng nhau cai quản các phơng, dựng xây
đất nớc.
Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát
triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất
đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống
nhất DT. Mọi ngời ở mọi vùng đất nớc đều
có chung một nguồn gốc, ý chí và sức
mạnh.
* ý nghĩa của chi tiết t ởng t ợng kì ảo:
- Chi tiết tởng tợng kì ảo là chi tiết không
có thật đợc dân gian sáng tạo ra nhằm mục
đích nhất định.
- ý nghĩa của chi tiết tởng tợng kì ảo trong
truyện:
+ Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ
của các nhân vật, sự kiện.
+ Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc
giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự
3
? Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ
và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là
những chi tiết tởng tợng kì ảo. Vai trò
của nó trong truyện này nh thế nào?
- Gọi HS đọc đoạn cuối
? Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng
những sự việc nào? Việc kết thúc nh
vậy có ý nghĩa gì?
? Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong
truyện là ở chỗ nào?
* GV: Cốt lõi sự thật LS là mời mấy
đời vua Hùng trị vì. còn một bằng
chứng nữa khẳng định sự thật trên đó là
lăng tởng niệm các vua Hùng mà tại
đây hàng năm vẫn diễn ra một lễ hội rất
lớn đó là lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã
trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân
tộc, ngày cả nớc hành quân về cội
nguồn:
Dù ai đi ngợc về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mời tháng ba
và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ
hội độc đáo duy nhất chỉ có ở VN!
- Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh
nào trên đất nớc ta?
? Theo em, tại sao truyện này đợc gọi
là truyền thuyết? Truyện có ý nghĩa gì?
hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
3. Kết thúc tác phẩm:
- Con trởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng V-
ơng, lập kinh đô, đặt tên nớc.
- Giải thích nguồn gốc của ngời VN là con
Rồng, cháu Tiên.
Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn
gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật
III. Tổng kết - ghi nhớ:SGk/3
- HS đọc ghi nhớ
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng các yếu tố tởng tợng kìa ảo kể về
nguồn gốc và hình dạng của LLQ và AC,
về việc sinh nở của AC.
- Xây dựng hình tợng nv mang dáng dấp
thần linh.
2. Nội dung:
- Giải thích, ngợi ca nguồn gốc cao quý
của dân tộc, ngợi ca công lao của LLQ và
AC.
3. ý nghĩa văn bản:
Truyện kể về nguồn gốc dân tộc con Rồng,
cháu Tiên, ngợi ca nguồn gốc cao quý của
dân tộc và ý nguyện đoàn kết gắn bó của
dân tộc ta.
4
* Ghi nhớ/ Sgk
IV Luyện tập:
1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên
em thích nhất chi tiết nào? vì sao?
2. Kể tên một số truyện tơng tự giải thích
nguồn gốc của dân tộc VN mà em biết?
- Kinh và Ba Na là anh em
- Quả trứng to nở ra con ngời (mờng)
- Quả bầu mẹ (khơ me)
*Hoạt động 3: Củng có, dặn dò
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Đọc kĩ phần đọc thêm
- Soạn bài: bánh chng, bánh giầy
- Tìm các t liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc
quà dâng vua.
Ngày soạn: 18/8/2011
Ngày dạy: 24 /8/2011
Giáo viên: Vũ Phong
Trờng THCS Vĩnh Phú
Tiết 2: Văn bản:
Hớng dẫn đọc thêm:
Bánh chng, bánh giầy
( Truyền thuyết )
A. Mục tiêu bài học : Giúp học sinh:
-Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của truyện.
-Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của chi tiết tởng kì ảo.
-Thấy đợc cách giải thích của ngời việt cổ về một phong tục và quan niệm đề
cao lao động, đề cao nghề nông một nết đẹp văn hoá của ngời Việt.
-Kể đợc truyện, nhận ra những sự việc chính trong truyện.
B. Chuẩn bị:
*Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Su tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay
đỗ gói bánh chng, bánh giầy.
* Học sinh: + Soạn bài
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học :
* Hoạt động 1 : Khởi động
1. ổn định tổ chức. 6B: .
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện
Con Rồng, cháu Tiên là truyện truyền thuyết?
2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng,
5
cháuTiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì
sao em thích?
3. Bài mới Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu
của vua Hùng từ miền ngợc đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng
nh vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo.
gói bánh. quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh ch-
ng, bánh giầy".
* Hoạt động 2: Hớng dẫn đọc, hiểu văn bản
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
I. Tiếp xúc văn bản:
- GvVgọi HS đọc truyện
? Em hãy kể tóm tắt truyện ?
- Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích: 1, 2, 3,
4,7, 8, 9, 12, 13
? Theo em, truyện có thể chia làm mấy
phần?
1. Đọc - kể:
- Hùng Vơng về già muốn truyền ngôi
cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật
hậu, riêng Lang Liêu đợc thần mách
bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng
vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế
trời đất cùng Tiên Vơng và nhờng ngôi
cho chàng.
- Từ đó nớc ta có tục làm bánh chng,
bánh giầy vào ngày tết.
2. Chú thích:
3. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu chứng giám
b. Tiếp hình tròn
c. Còn lại
II. H ớng dẫn đọc, hiểu văn bản:
? Mở đầu câu chuyện muốn giới thiêụ với
chúng ta điều gì?
? Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong
hoàn cảnh nào?
? ý định của vua ra sao?(quan điểm của
vua về việc chọn ngời nối ngôi)
? Vua chọn ngời nối ngôi bằng hình thức
gì?
* GV: Trong truyện dân gian giải đố là 1
trong những loại thử thách khó khăn đối
với nhân vật
? Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì
đổi mới và tiến bộ so với đơng thời?
? Qua đây, em thấy vua Hùng là vị vua
nh thế nào?
- Cho HS đọc phần 2
? Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã làm
gì?
1. Nội dung:
a, Mở truyện: Vua Hùng chọn ngời nối
ngôi
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nớc
thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn
truyền ngôi.
- ý của vua: ngời nối ngôi vua phải nối
đợc chí vua, không nhất thết là con tr-
ởng.
- Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính
chất một câu đố để thử tài.
(Không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ
các đời trớc: chỉ truyền cho con trởng.
Vua chú trọng tài chí hơn trởng thứ. Đây
là một vị vua anh minh)
6
? Vì sao Lang Liêu đợc thần báo mộng?
* GV: Các nhân vật mồ côi, bất hạnh th-
ờng đợc thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi
khi bế tắc.
? Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm
giúp lễ vật cho lang Liêu?
? Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang
nh thế nào?
? Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu đợc
vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vơng và
Lang Liêu đợc chọn để nối ngôi vua?
? Truyền thuyết bánh chng, bánh giầy có
những ý nghĩa gì?
b. Diễn biến truyện: Cuộc thi tài giữa
các ông lang
- Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu,
thật ngon.
- Lang Liêu:
+ Trong các con vua, chàng là ngời rhiệt
thòi nhất
+ Tuy là Lang nhng từ khi lớn lên chàng
ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng
lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con
vua nhng phận thì gần gũi với dân thờng
- Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng
tạo của Lang Liêu.
- Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại
bánh.
c. Kết thúc truyện: Kết quả cuộc thi
- Lang Liêu đợc chọn làm ngời nối ngôi.
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý
nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề
nông (là nghề gốc của đất nớc làm cho
ND đợc no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa:
Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên
của nhân dân ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài
đức của con ngời có thể nối chí vua.
Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng
đồng do chính tay mình làm ra mà tiến
cúng Tiên Vơng, dâng lên vua thì đúng
là con ngời tài năng, thông minh, hiếu
thảo.
* ý nghĩa của truyện:
- Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ
truyền.
- Giải thích phong tục làm bánh chng,
bánh giầy và tục thờ cúng tổ tiên của ng-
ời Việt.
- Đề cao nghề nông trồng lúa nớc.
- Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất.
- Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nớc thái
bình, nhân dân no ấm.
Là câu chuyện suy tôn tài năng, phẩm
chất con ngời trong việc xây dựng đất n-
ớc.
2. Nghệ thuật:
- Sử dụng chi tiết tởng tợng để kể về việc
Lang Liêu đợc thần mách bảo: Trong
trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.
- Kể chuyện theo trinhg tự thời gian.
7
* Ghi nhớ: SGK/12
? Học truyện này, chúng ta cần ghi nhớ điều gì?
III. Luyện tập :
? Đóng vai Hùng V-
ơng kể lại truyện bánh
chng, bánh giày?
? Đọc truyện này, em
thích nhất chi tiết
nào? Vì sao?
1. Tập kể chuyện.
2.ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chng,
bánh giầy.
- Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên
của nhân dân ta. Cha ông ta đã xây dựng phong tục tập quán
của mình từ những điều giản dị nhng rất linh thiêng, giàu ý
nghiã. Quang cảnh ngày tết nhân dân ta gói hai loại bánh
còn có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà bản sắc
dân tộc và làm sống lại truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy.
3. Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong truyện mà em
thích nhất.
- Lang Liêu đợc thần báo mộng: đây là chi tiết thần kì làm
tăng sức hấp dẫn của truyện, nêu lên giá trị của hạt gạo ở
một đất nớc mà c dân sống bằng nghề nông, thể hiện cái
đáng quí, cái đáng trân trọng của sản phẩm do con ngời làm
ra.
- Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là cách "đọc", cách
"thởng thức" nhận xét về văn hoá. Những cái bình thờng,
giản dị song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó cũng chính là ý
nghiã t tởng, tình cảm của nhân dân về hai loại bánh và
phong tục làm bánh.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
____________________________________________
Ngày soạn: 18/8/2011
Ngày dạy: /8/2011
Giáo viên: Vũ Phong
Trờng THCS Vĩnh Phú
8
Tiết 3:
Từ và cấu tạo từ TiếngViệt
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ. Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ.
- Định nghĩa vè từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. Đơn vị cấu tạo từ tiếng
Việt.
- Rèn kĩ năng nhận diện và phân biệt đợc: Từ và tiếng; từ đơn và từ phức; Từ
ghép và từ láy. Phân tích cấu tạo của từ.
B. Chuẩn bị:
* Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
* Học sinh: + Soạn bài
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: Khởi động
1. ổn định tổ chức: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài
3. Giới thiệu bài: ở Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học
này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng
Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
i. Khái niệm về từ
- GV treo bảng phụ đã viết VD.
? Câu văn này lấy ở văn bản nào?
? Mỗi từ đã đợc phân cách bằng dấu
gạch chéo, em hãy lập danh sách
các từ và các tiếng ở câu trên?
? Em có nhận xét gì về cấu tạo của
các từ trong câu văn trên?
? Vậy tiếng dùng để làm gì?
? 9 từ trong VD trên khi kết hợp với
nhau có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý
nghĩa)
? Từ dùng để làm gì?
? Khi nào một tiếng có thể coi là
một từ?
? Từ nhận xét trên em hãy rút ra
khái niệm từ là gì?
- GV nhấn mạnh khái niệm.
1. Ngữ liệu - Phân tích:
Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/và/
cách/ ăn ở/.
2. Nhận xét:
- VD trên có 9 từ, 12 tiếng.
- Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng.
- Tiếng dùng để tạo từ
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy trở
thành một từ.
3. Ghi nhớ:
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo
câu.
II. Từ đơn và từ phức:
- GV treo bảng phụ
? ở Tiểu học các em đã đợc học về
từ đơn, từ phức, em hãy nhắc lại
1.Ngữ liệu - phân tích:
Từ /đấy /nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn
nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/ làm /bánh chng/,
9
khái niệm về các từ trên?
? Điền các từ vào bảng phân loại?
? Qua việc lập bảng, hãy phân biệt
từ ghép, từ láy có gì khác nhau?
? Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi
có gì giống và khác nhau?
+ Giống: đều là từ phức (gồm hai
tiếng)
+ Khác:
. Chăn nuôi gồm hai tiếng có quan
hệ về nghiã.
? Trồng trọt gồm hai tiếng có quan
hệ láy âm- Bài học hôm nay cần ghi
nhớ điều gì?
- Qua bài học ta có thể dụng thành
sơ đồ sau:
bánh giầy/.
2. Nhận xét:
* Điền vào bảng phân loại:
- Cột từ đơn: từ đấy, nớc, ta, chăm, nghề, và,
có, tục, ngày, Tết, làm
- Cột từ ghép: chăn nuôI, bánh chng, bánh
giầy.
- Cột từ láy: trồng trọt.
- Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.
- Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau
về mặt nghĩa.
- Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa các
tiếng.
3. Ghi nhớ: SGK/13
III. Luyện tập:
- Đọc và thực
hiện yêu cầu bài
tập 1
- Sắp xếp theo
giới tính nam/ nữ
- Sắp xếp theo bậc
trên/ dới
Bài 1/14
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh
em.
Bài 2/14 Các khả năng sắp xếp:
- Theo giới tính (nam, nữ): Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ
- Theo bậc (trên dới): Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh
Bài 3/14-15
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nớng, bánh hấp, bánh
nhúng, bánh tráng, .
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh
khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp, bánh n-
ớng
- Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc, bánh quấn thừng,
bánh tai voi
Bài 4/15
- Miêu tả tiếng khóc của ngời
- Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở, sụt sùi, rng rức
Từ đơn Từ phức
Từ ghép
10
Từ
Từ láy
Bài 5/15 - Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh
hệch
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu, sang
sảng
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lớt, nghênh ngang, ngông nghênh, thớt
tha
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh của
Lang liêu
- Soạn: Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt.
____________________________________________
Ngày soạn: 18/8/2011
Ngày dạy: 25/8/2011
Giáo viên: Vũ Phong
Trờng THCS Vĩnh Phú
Tiết 4: TLV:
Giao tiếp, văn bản và phơng
thức biểu đạt
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Bớc đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt. Nắm đợc mục đích
giao tiếp, kiểu văn bản và các phơng thức biểu đạt.
- Bớc dầu nhận biết về việc lựa chọn phơng thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao
tiếp. Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trớc căn cứ vào phơng thức biểu đạt.
Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phơng thc biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ
- Học sinh: + Soạn bài
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: Khởi động
1. ổn định tổ chức: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài: Các em đã đợc tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy
văn bản là gì? Đợc sử dụng với mục đích giao tiếp nh thế
nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc
đó.
* Hoạt độnng 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu chung về văn bản và
ph ơng th c biểu đạt:
11
- Thông qua các ý của câu hỏi a
? Khi đi đờng, thấy một việc gì, muốn cho
mẹ biết em làm thế nào?
- Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể
trò chuyện thì em làm thế nào?
* GV: Các em nói và viết nh vậy là các em đã
dùng phơng tiện ngôn từ để biểu đạt điều
mình muốn nói. Nhờ phơng tiện ngôn từ mà
mẹ hiểu đợc điều em muốn nói, bạn nhận đợc
những tình cảm mà em gỉ gắm. Đó chính là
giao tiếp.
- Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em
hiểu thế nào là giao tiếp?
* GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều giữa
ngời truyền đạt và ngời tiếp nhận.
- Việc em đọc báo và xem truyền hình có
phải là giao tiếp không? Vì sao?
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
a. Giao tiếp:
- Giao tiếp là một hoạt động truyền
đạt, tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng
phơng tiện ngôn từ.
b. Văn bản:
- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
? Bài ca dao có nội dung gì?
* GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha ông
chúng ta muốn gửi gắm qua bài ca dao này.
Đó chính là chủ đề của bài ca dao.
- Bài ca dao đợc làm theo thể thơ gì? Hai câu
lục và bát liên kết với nhau nh thế nào?
* GV chốt: Bài ca dao là một văn bản: nó có
chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và
diễn đạt trọn vẹn ý.
- Quan sát câu hỏi d,đ,e
? Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu tr-
ởng trong buổi lễ khai giảng năm học có phải
là là văn bản không? Vì sao?
? Bức th em viết cho bạn có phải là văn bản
không? Vì sao?
? Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
* VD:
- Bài ca dao: Khuyên chúng ta phải
có lập trờng kiên định, giữ chí cho
bền.
+ Bài ca dao làm theo thể thơ lục
bát, Có sự liên kết chặt chẽ:
. Về hình thức: Vần ên
. Về nội dung: ý nghĩa: Câu sau giải
thích rõ ý câu trớc.
Bài ca dao là một văn bản: nó có
chủ đề thống nhất, có liên kết mạch
lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn
- Lời phát biểu của thầy cô hiệu tr-
ởng :
+ Đây là một văn bản vì đó là chuỗi
lời nói có chủ đề, có sự liên kết về
nội dung: báo cáo thành tích năm
học trớc, phơng hớng năm học mới.
Lời phát biểu của thầy cô hiệu tr-
ởng là một dạng văn bản nói.
- Bức th: Là một văn bản vì có chủ
đề, có nội dung thống nhất tạo sự
liên kết. đó là dạng văn bản viết.
* Khái niệm : Văn bản là một chuỗi
lời nói miệng hay bài viết có chủ đề
thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận
dụng phơng thức biểu đạt phù hợp
để thực hiện ục đích giao tiếp
12
2. Kiểu văn bản và ph ơng thức
biểu đạt:
TT
Kiểu văn bản
phơng thức
biểu đạt
Mục đích giao tiếp Ví dụ
1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Truyện: Tấm Cám
2 Miêu tả
Tái hiện trạng thái sự vật,
con ngời
+ Miêu tả cảnh
+ Cảnh sinh hoạt
3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
4 Nghị luận
Bàn luận: Nêu ý kiến đánh
giá.
+ Tục ngữ: Tay làm
+ Làm ý nghị luận
5 Thuyết minh
Giới thiệu đặc điểm, tính
chất, phơng pháp.
Từ đơn thuốc chữa bệnh,
thuyết minh thí nghiệm
6
Hành chính
công vụ
Trình bày ý mới quyết định
thể hiện, quyền hạn trách
nhiệm giữa ngời và ngời.
Đơn từ, báo cáo, thông
báo, giấy mời.
- GV treo bảng phụ
- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phơng
thức biếu đạt.
- Lấy VD cho từng kiểu văn bản?
- Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ
điều gì?
- 6 Kiểu văn bản và phơng thức biểu
đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị
luận, thuyết minh, hành chính, công
vụ.
- Lớp 6 học: vbản tự sự, miêu tả.
* Ghi nhớ: SGK /17
iii . Luyện tập:
- Cho HS làm bài
tập
1. Chọn các tình huống giao tiếp, lựa chọn kiểu văn bản và
phơng thức biểu đạt phù hợp
- Hành chính công vụ
- Tự sự
- Miêu tả
- Thuyết minh
- Biểu cảm
- Nghị luận
2. Các đoạn văn, thơ thuộc phơng thức biểu đạt nào?
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh
3. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản
tự sự vì: các sự việc trong truyện đợc kể kế tiếp nhau, sự
việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý
nghĩa.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
13
- Làm bài tập 3, 4, 5 Sách bài tập tr8.
Duyệt giáo án Tuần 1: 22/8/2011
TCM
Nguyễn Thị Hồng Thanh
Ngày soạn: 26/8/2011
Ngày dạy: 30/8/2011
Giáo viên: Vũ Phong
Trờng THCS Vĩnh Phú
Tuần 2-Bài 2
Tiết 5:
Văn bản:
Thánh Gióng
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học : Giúp học sinh:
-Nắm đợc nhng nội dung chớnh v d c im ni bt v ngh thut ca Thỏnh
Giúng.
- Nhõn vt, s kin, ct truyn trong tỏc phm thuc th loi truyn thuyt v t i
gi nc. Nhng s kin v di tớch ph n ỏnh lch s u tranh gi nc ca ụng
cha ta c k trong mt tỏc phm truyn thuyt.
-Cú k nng c - hiu vn bn truyn thuyt theo c trng th loi. Phõn tớch mt
v i chi ti t ngh thut kỡ o trong vn bn. Nm bt tỏc phm thụng qua h thng
cỏc s vic c k theo trỡnh t thi gian.
B. Chuẩn bị:
* Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
* Học sinh: + Soạn bài
C . Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Hoạt động 1: Khởi động
1. ổn định tổ chức: 6B:
14
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Kể tóm tắt tryền thuyết bánh chng, bánh giầy? Qua truyền
thuyết ấy nhân dân ta mơ ớc điều gì?
2. Nêu cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu?
3.Giới thiệu bài: Chủ đề đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt LS văn
học VN nói chung, văn học dân gian VN nói riêng. Thánh Gióng là
truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là
một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết bao thế hệ ngời VN.
Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện nh vậy? Hi
vọng rằng bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ giải đáp đợc thắc mắc
đó.
Hoạt động 2: H ớng dẫn đọc, hiểu văn bản
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
I. Tiếp xúc văn bản ::
- GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- Gọi 3 HS lần lợt đọc
? Em hãy kể tóm tắt những sự việc
chính của truyện?
- Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích 1,
2, 4, 6, 10, 11, 17, 18, 19
? Văn bản đựoc chia làm mấy đoạn?
Nội dung chính của mỗi đoạn ?
1. Đọc - kể tóm tắt: Những sự việc chính:
- Sự ra đời của Thánh Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm
đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi
- Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngựa
sắt đi đánh giặc và đánh tan giặc.
- Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vơng và
những dấu tích còn lại của Thánh Gióng.
2. Chú thích:
3. Bố cục: 4 đoạn
+ Đ1 : Từ đầu -> nằm đấy: Sự ra đời kỳ lạ của
Gióng.
? Phần mở đầu truyện ứng với sự việc
nào?
? Thánh Gióng ra đời nh thế nào?
? Nhận xét về sự ra đời của Thánh
Gióng?
? Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào?
Hãy phân tích ý nghĩa của chi tiết
này?
+ Đ2 : Tiếp theo -> cứu nớc: Gióng gặp sứ
giả, cả làng nuôi Gióng.
+ Đ3 : Tiếp theo -> lên trời : Gióng cùng nhân
dân chiến đấu và chiến thắng giặc Ân.
+ Đ4 : Còn lại : Gióng bay về trời.
II. Phân tích văn bản:
1. Sự ra đời của Thánh Gióng:
- Bà mẹ ớm chân - thụ thai 12 tháng mới
sinh;
- Cậu bé lên 3 không nói, cời, đi;
Khác thờng, kì lạ, hoang đờng
2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh
giặc :
- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là tiếng
nói đòi đánh giặc.
Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý nghĩa:
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc: ban đầu
15
? Sau hôm gặp sứ giả, Gióng có điều
gì khác thờng, điều đó có ý nghĩa gì?
? Chi tiết bà con ai cũng vui lòng góp
gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì?
* GV: Ngày nay ở làng Gióng ngời ta
vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà
nuôi Gióng. Đây là hình thức tái hiện
quá khứ rất giàu ý nghĩa.
? Tìm những chi tiết về việc Gióng ra
trận đánh giặc?
? Chi tiết TG nhổ tre đánh giặc có ý
nghiã gì?
? Câu chuyện kết thúc bằng sự việc
gì?
? Vì sao tan giặc Gióng không về
triều để nhận tớc lộc mà lại về trời?
? Hình tợng TG trong truyện có ý
nghĩa gì?
nói là nói lời quan trọng, lời yêu nớc, ý thức
đối với đất nớc đợc đặt lên hàng đầu.
+ Gióng là hình ảnh của nhân dân, lúc bình
thờng thì âm thầm lặng lẽ nhng khi nớc nhà
gặp cơn nguy biến thì đứng ra cứu nớc đầu
tiên.
- Gióng lớn nhanh nh thổi. vơn vai thành tráng
sĩ:
+ Đáp ứng nhiệm vụ cứu nớc. Việc cứu nớc là
rất hệ trọng và cấp bách, Gióng phải lớn
nhanh mới đủ sức mạnh kịp đi đánh giặc. Hơn
nữa, ngày xa ND ta quan niệm rằng, ngời anh
hùng phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh,
chiến công. Cái vơn vai của Gióng để đạt đến
độ phi thờng ấy.
+ Là tợng đài bất hủ về sự trởng thành vợt
bậc, về hùng khí, tinh thần của dân tộc trớc
nạn ngoại xâm.
- Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng:
+ Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc của
nhân dân, đợc nuôi dỡng bằng những cái bình
thờng, giản dị, Gióng không hề xa lạ với nhân
dân. Gióng đâu chỉ là con của một bà mẹ mà
là con của cả làng, của nhân dân.
+ ND rất yêu nớc, ai cũng mong Gióng ra
trận.
+ Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của toàn
dân.
- Thánh Gióng ra trận đánh giặc:
Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí
mà bằng cả cỏ cây của đất nớc, bằng những
gì có thể giết đợc giặc. Bác Hồ nói: "Ai có
súng thì dùng súng, ai có gơm thì dùng gơm,
không có gơm thì dùng cuốc, thuổng, gậy
gộc."
3. Thánh Gióng bay về trời:
- Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng thật cao
quí , chứng tỏ Gióng không màng danh lợi,
đồng thời cho chúng ta thấy thái độ của nhân
dân ta đối với ngời anh hùng đánh giặc cứu n-
ớc. ND yêu mến, trân trọng muốn giữ mãi
hình ảnh của ngời anh hùng nên đã để gióng
về với cõi vô biên, bất tử. Bay lên trời Gióng
là non nớc, là đất trời, là biểu tợng của ngời
dân Văn Lang.
* ý nghĩa của hình t ợng Thánh Gióng :
- Là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ của ngời anh
hùng diệt giặc cứu nớc.
16
? Theo em, truyện TG liên quan đến
sự thật LS nào?
? Nêu giá trị ND, NT của truyện ?
HS đọc ghi nhớ/23
- GV cho HS ghi câu hỏi
- Là ngời anh hùng mang trong mình sức
mạnh cộng đồng buổi đầu dựng nớc.
* Cơ sở lịch sử của truyện :
Cuộc chiến tranh tự vệ ngày càng ác liệt đòi
hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng
đồng.
- Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời Việt cổ
tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến
Đông Sơn.
III. Tổng kết - ghi nhớ:
1. Nghệ thuật:
- Xây dựng ngời anh hùng cứu nớc mang màu
sắc thần kì với những chi tiết nghệ thuật kì ảo,
phi thờng hình tợng biểu tợng cho ý chí,
sức mạnh của cộng đồng ngời Việt trớc hiểm
hoạ xâm lăng.
- Cách thức xâu chuỗi các sự kiện lịch sử
trong quá khứ với những hình ảnh thiên nhiên
đất nớc: truyền thuyết TG còn lí giảI về ao hồ,
núi Sóc, tre đằng ngà.
2. Nội dung:
- Ca ngợi hình tợng ngời anh hùng trong công
cuộc giữ nớc TG.
- Sự sống của TG còn mãI trong lòng dân tộc.
3. ý nghĩa văn bản:
TG ca ngợi ngời anh hùng đánh giặc tiêu biểu
cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nớc,
đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cờng của
dân tộc ta.
* Ghi nhớ: SGK/23
iV. Luyện tập:
1. Truyền thuyết TG kết thúc với hình ảnh
Gióng cùng ngựa bay về trời.
- Kịch bản phim Ông Gióng (Tô Hoài) kết
thúc với hình ảnh: tráng sĩ Gióng cùng
ngựa sắt thu nhỏ dần thành em bé cỡi trâu
trở về trên đờng làng mát rợi bóng tre.
- Em hãy so sánh và nêu nhận xét về hai
cách kết thúc ấy?
* Gợi ý:
- Hình ảnh gióng bay về trời phù hợp với sự ra
đời thần kì của nhân vật: Gióng là thần đợc
trời cử xuống giúp vua Hùng đuổi giặc, đuổi
giặc xong Gióng lại bay về trời.
- Hình ảnh gióng trong phần kết thúc của bộ
phim của Tô Hoài nêu bật ý nghĩa tợng trng
của nhân vật: Khi đất nớc có giặc" mỗi chú bé
đều nằm mơ ngựa sắt" đều nằm mơ thành
17
Phù Đổng " vụt lớn lên đánh đuổi giặc Ân"
(Tố Hữu) khi đất nớc thanh bình, các em vẫn
là những em bé trăn trâu hiền lành, hồn nhiên
" Súng gơm vứt bỏ lại hiền nh xa".
2. Tại sao hội thi thể thao trong nhà trờng
lại mang tên "Hội khoẻ Phù Đổng"
- Đây là hội thao dành cho lứa tuổi thiếu nhi
(lứa tuổi Gióng) mục đích của cuộc thi là
khoẻ để học tập tốt, lao động tốt góp phần vào
sự nghiệp bảo vệ và XD đất nớc.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Su tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng
- Vẽ tranh Gióng theo tởng tợng của em.
- Chuẩn bị bài Từ mợn
- T liệu: Cây xuân núi vẽ phủ mây ngàn
Muôn toả ngàn hồng rạng thế gian
Ngựa sắt về trời tên tạc mãi
Anh hùng một thuở với thế gian
(Ngô Chi Lan - thời Lê)
* Đảng ta vĩ đại thật. Một ví dụ: Trong LS ta có ghi truyện vị anh hùng dân tộc
là Thánh Gióng đã dùng gốc tre đuổi giặc Ân. Trong những ngày đầu kháng
chiến, Đảng ta đã lãnh đạo hàng nghìn, vạn anh hùng noi gơng Thánh Gióng
dùng gậy tầm vông đấu tranh với thực dân Pháp.
(Hồ Chí Minh - Đảng ta thật vĩ đại)
Ngày soạn: 26/8/2011
Ngày dạy: 31/8/2011
Giáo viên: Vũ Phong
Trờng THCS Vĩnh Phú
Tiết 6: TV:
Từ mợn
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Hiểu đợc thế nào là từ mợn.
-Bớc đầu sử dụng từ mợn một cách lí trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp.
B. Chuẩn bị:
* Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
18
* Học sinh: + Soạn bài
C: Tổ chức các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Khởi động
1. ổn định tổ chức: 6B
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy VD?
3. Giới thiệu bài: Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú, ngoài những từ thuần
Việt, ông cha ta còn mợn một số từ của nớc ngoài để làm giàu
thêm ngôn ngữ của ta. Vậy từ mợn là những từ nh thế nào? Khi m-
ợn ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì? Bài từ mựơn hôm nay sẽ
giúp các em hiểu rõ điều đó.
* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
I. từ thuần Việt và từ m ơn:
- GV treo bảng phụ đã viết VD.
? NL trên thuộc văn bản nào? Nói về
điều gì?
? Dựa vào chú thích sau văn bản Thánh
Gióng, em hãy giải thích nghĩa của từ tr-
ợng, tráng sĩ?
- Theo em, từ trợng, tráng sĩ dùng để
biểu thị gì?
- Đọc các từ này, các em phải đi tìm hiểu
nghĩa của nó, vậy theo em chúng có nằm
trong nhóm từ do ông cha ta sáng tạo ra
không?
- Trong Tiếng Việt ta có các từ khác thay
thế cho nó đúng nghĩa thích hợp không?
- Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế
nào là từ mợn? từ thuần Việt?
* Bài tập nhanh: Hãy tìm từ ghép Hán
Việt có yếu tố sĩ đứng sau?
- Theo em, từ trợng, tráng sĩ có nguồn
gốc từ đâu?
- Em hãy đọc to các từ trong mục 3
- Em có nhận xét gì về hình thức chữ viết
của các từ: ra-đi-ô, in-tơ-nét, sứ giả,
giang sơn?
* GV: Một số từ: ti vi, xà phòng, mít tinh,
ga có nguồn gốc ấn Âu nhng đợc Việt
hoá cao hơn viết nh chữ Việt. Vậy theo
em, chúng ta thờng mợn tiếng của nớc
1. Ngữ liệu:
Chú bé vùng dậy, vơn vai một cái bỗng
biến thành một tráng sĩ mình cao hơn tr-
ợng.
2. Nhận xét:
- Tr ợng : đơn vị đo độ dài = 10 thớc TQ cổ
tức 3,33m. ở đây hiểu là rất cao.
- Tráng sĩ: ngời có sức lực cờng tráng, chí
khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
Hai từ này dùng để bểu thị sự vật, hiện
tợng, đặc điểm.
- Hai từ này không phải là từ do ông cha
ta sáng tạo ra mà là từ đi mợn ở nớc
ngoài.
- Các từ không phải là từ mợn đọc lên ta
hiểu nghĩa ngay mà không cần phải giải
thích.
a. Từ thuần Việt:
b. Từ m ợn:
c. Nguồn gốc từ m ợn:
* Mợn từ tiếng Hán
* Mợn từ ngôn ngữ ấn Âu
3. Cách viết từ m ợn
- Từ mợn đợc Việt hoá cao: viết nh từ
thuần Việt
VD: mít tinh, ten nít, xô viết
- Từ mợn cha đợc Việt hoá hoàn toàn:
dùng gạch ngang để nối các tiếng
VD: ra-đi-ô, in-tơ-nét
* Ghi nhớ: SGK- tr25
19
nào?
- Qua việc tìm hiểu NL, em hãy nêu nhận
xét của em về cách viết từ mợn
- Tìm một số từ mợn mà em biết và nói
rõ nguồn gốc?
- Hãy nhắc lại những điều cần ghi nhớ
trong mục
II. nguyên tắc m ợn từ:
- Đọc to phần trích ý kiến của Bác Hồ?
- Theo em, việc mợn từ có tác dụng gì?
- Nếu mợn từ tuỳ tiện có đợc không?
- Em hãy rút ra kết luận về nguyên tắc
mợn từ?
- Bài học hôm nay cần nắm vững những
nội dung gì?
1. Ngữ liệu:
- Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân tộc
- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc
bị pha tạp.
2. Ghi nhớ 2: / 25
III. luyện tập:
- Gọi HS đọc bài tập và yêu cầu HS làm
Bài 1. Ghi lại các từ mợn
a. Mợn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên,
tự nhiên, sính lễ
b. Mợn từ Hán Việt: Gia nhân
c. Mợn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-xơn,
in-tơ-nét.
Bài 2: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo
thành từ Hán Việt
- Khán giả: ngời xem
+ Khán: xem
+ Giả: ngời
- Thính giả: ngời nghe
+ Thính: nghe
+ giả: ngời
- Độc giả: ngời đọc
+ Độc: đọc
+ Giả: ngời
- Yếu điểm: điểm quan trọng
+ yếu: quan trọng
+ Điểm: điểm
- Yếu lợc: tóm tắt những điều quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Lợc: tóm tắt
- Yếu nhân: ngời quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Nhân: ngời
Bài 3: Hãy kể tên một số từ mợn
- Là tên các đơn vị đo lờng: mét, lít, ki-lô-
mét, ki-lô-gam
- Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp:
ghi- đông, pê-đan, gác- đờ- bu
20
- Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô-lông
Bài 4: Các trừ mợn: phôn, pan, nốc ao
- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân
mật, viết tin trên báo.
+ Ưu điểm: ngắn gọn
+ Nhợc điểm: không trang trọng
* Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại những kiến thức trong bài
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Làm bài tập 4, 5, 6 SBT-TR 11+ 12
- Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
Ngày soạn: 26/8/2011
Ngày dạy: 31/8/2011
Giáo viên: Vũ Phong
Trờng THCS Vĩnh Phú
Tiết 7: TLV
Tìm hiểu chung về văn tự
sự
A. Mục tiêu bài học :
- Có hiểu biết bớc đầu về văn tự sự, đặc điểm của văn tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc hiểu và tạo lập văn bản. Nhận biết đợc
văn tự sự. Biết sử dụng một số thuật ngữ : tự sự, kể chuyện, sự việc, ngời kể.
B. Chuẩn bị :
* Giáo viên : + Soạn bài, đọc sách giáo viên và sách bài tập.
+ Bảng phụ viết các sự việc.
* Học sinh : + Soạn bài.
C. Tổ chức các hoạt động dạy-học :
* Hoạt động 1 : Khởi động .
1. ổn định tổ chức : 6B :
2. Kiểm tra bài cũ : Văn bản là gì ? lấy ví dụ minh hoạ ?
3. Giới thiệu bài :
Các em đã đợc nghe ông, bà, cha, mẹ kể những câu chuyện mà các em quan
tâm, yêu thích. Mỗi truyện đều có ý nghĩa nhất định qua các sự việc xảy ra trong
truyện. Đó là một thể loại gọi là tự sự. Vậy tự sự có ý nghĩa gì ? Phơng thức tự sự ntn ?
Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
21
* Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm .
? Hàng ngày các em có kể chuyện
và nghe kể chuyện không? Đó là
những chuyện gì?
- Khi nghe những yêu cầu và câu
hỏi:
+ Bà ơi! bà kể chuyện cổ tích cho
cháu đi!
+ Cậu kể cho mình nghe, Lan là ng-
ời nh thế nào?
Theo em ngời nghe muốn biết
điều gì và ngời kể phải làm gì?
- Trong trờng hợp trên nếu muốn
cho mọi ngời biêt Lan là một ngời
bạn tốt, em phải kể những việc nh
thế nào về Lan? Vì sao? Nếu em kể
một câu chuyện không liên quan
đến Lan là ngời bạn tốt thì câu
chuyện có ý nghĩa không?
- Vậy tự sự có ý nghĩa nh thế nào?
I.ý nghĩa và đặc điểm chung của ph ơng thức tự sự:
1. ý nghĩa của tự sự:
a. Ngữ liệu:
- Hàng ngày ta thờng đợc nghe hoặc kể chuyện
văn học, chuyện đời thờng, chuyện cổ tích, sinh
hoạt.
- Kể chuyện để biết, để nhận thức về ngời, sự
vật, sự việc, để giải thích để khên chê, để học
tập. Đối với ngời nghe là muốn tìm hiêủ, muốn
biết, đối với ngời kể là thông báo, cho biết, giải
thích
b. Nhận xét: Tự sự giúp ngời nghe hiểu biết về
ngời, sự vật, sự việc
2. Đặc điểm chung của ph ơng thức tự sự:
? Văn bản Thánh Gióng kể về ai? ở
thời nào? Kể về việc gì?
? Hãy liệt kê các sự việc trớc sau
của truyện?
* GV đa bảng phụ đã viết sẵn các sự
việc
? Em thấy các sự việc đợc sắp xếp
và có liên quan đến nhau không?
* GV: Các sự việc xảy ra liên tiếp
có đầu có cuối, sự việc xảy ra trớc
là nguyên nhân dẫn đến sự việc xảy
ra sau, ta gọi đó là một chuỗi các sự
việc.
- Chuỗi các sự việc từ đầu đến cuối
rong truyện có ý nghĩa gì?
- Nếu ta đảo trật rự các sự việc: sự
việc 4 lên trớc, sự việc 3 xuống sau
cùng có đợc không? Vì sao?
a. Ngữ liệu:
- Các sự việc trớc sau của truyện TG
1. Sự ra đời của Thánh Gióng
2. TG biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc
3. TG lớn nhanh nh thổi
4. TG vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngựa sắt, mặc
áo giáp sắt đi đánh giặc.
5. TG đánh tan giặc
6. TG bay về trời
7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu.
8. Những dấu tích còn lại.
b. Nhận xét:
- Trình bày một chuỗi các sự việc liên tiếp.
- Chuỗi các sự việc từ đầu đến cuối dẫn đến kết
thúc và có một ý nghiã nhất định.
- Nếu ta đảo các sự việc thì không đợc vì phá vỡ
trật tự, ý nghĩa không đảm bảo, ngời nghe sẽ
không hiểu. Tự sự phải dẫn đến một kết thúc,
thểv hiện một ý nghĩa,
- Mục đích của ngời kể: ca ngợi, bày tỏ lòng
biết ơn. giải thích.
- Tự sự giúp ngời kể, giải thích sự việc, tìm hiểu
con ngời, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen,
22
- Mục đích của ngời kể qua các
chuỗi sự việc là gì? - Nếu truyện
TG kết thúc ở sự việc 5 thì sao?
* GV: Phải có 8 sự việc mới nói lên
lòng biết ơn, ngỡng mộ của nhân
dân, các dấu tích nói lên TG dờng
nh là có thật, đó là truyện TG toàn
vẹn.
Nh vậy, căn cứ vào mục đích giao
tiếp mà ngời ta có thể lựa chon, sắp
xếp các sự việc thành chuỗi. Sự việc
này liên quan đến sự việc kia kết
thúc ý nghĩa đó chính là tự sự
? Qua việc tìm hiểu, em hãy rút ra
đặc điểm chung của phơng thức tự
sự?
? Bài học hôm nay chúng ta cần ghi
nhớ điều gì?
* GV: nhấn mạnh những điểm cần
lu ý trong phần ghi nhớ.
chê,
c. Ghi nhớ/ 28
*Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại bài học
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5.
- Chuẩn bị giờ sau làm phần: luyện tập.
Ngày soạn: 26/8/2011
Ngày dạy: 01/9/2011
Giáo viên: Vũ Phong
Trờng THCS Vĩnh Phú
Tiết 8: TLV
Tìm hiểu chung về văn tự
sự
A. Mục tiêu bài học :
- Có hiểu biết bớc đầu về văn tự sự, đặc điểm của văn tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc hiểu và tạo lập văn bản. Nhận biết đợc
văn tự sự. Biết sử dụng một số thuật ngữ : tự sự, kể chuyện, sự việc, ngời kể.
23
B. Chuẩn bị :
* Giáo viên : + Soạn bài, đọc sách giáo viên và sách bài tập.
+ Bảng phụ viết các sự việc.
* Học sinh : + Soạn bài.
C. Tổ chức các hoạt động dạy-học :
* Hoạt động 1 : Khởi động .
1. ổn định tổ chức : 6B :
2. Kiểm tra bài cũ : Đặc điểm chung của phơng thức tự sự ?
3. Giới thiệu bài :
* Hoạt động 2 : H ớng dẫn luyện tập .
II. luyện tập:
- H/s đọc câu chuyện
và cho biết:
? Trong truyện này,
phơng thức tự sự đợc
thể hiện nh thế nào?
Câu chuyện thể hiện ý
nghĩa gì?
? Yêu cầu HS kể
miệng câu chuyện
trên?
-Đọc yêu cầu
bài tập 3
Bài 1/28: Truyện kể diễn biến t tởng của ông gìa mang màu
sắc hóm hỉnh; kể theo trình tự thời gian, các sự việc nối tiếp
nhau, kết thúc bất ngờ; thể hiện t tởng yêu cuộc sống, dù
kiệt sức thì sống cùng hơn chết.
Bài 2/29:
- Đây là bài thơ tự sự
- Bài thơ kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột
nhng mèo tham ăn quá nên đã mắc vào bẫy. Hoặc đúng hơn
là mèo thèm quá đã chuôi vào bẫy ăn tranh phần của chuột
và ngủ ở trong bẫy.
- Tuy diễn đạt bằng thơ năm tiếng nhng bài thơ đã kể lại một
câu chuyện có đầu, có cuối, có nhân vật, chi tiết, diễn biến
sự việc nhằm mục đích chế giễu tính tham ăn của mèo đã
khiến mèo tự sa bẫy của chính mình Bài thơ tự sự.
- Yêu cầu kể: Tôn trọng mạch kể trong bài thơ.
+ Bé mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột nhắt bằng cá nớng
thơm lừng, treo lơ lửng trong cái cạm sắt.
+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ chuột tham ăn nên mắc bẫy ngay.
+ Đêm, Mây nằm mơ thấy cảnh chuột bị sập bẫy đầy lồng.
chúng chí cha, chí choé khóc lóc, cầu xin tha mạng.
+ Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống bếp xem, bé Mây chẳng
thấy chuột, cũng chẳng còn cá nớng, chỉ có ở giữa lồng, mèo
ta đang cuộn tròn ngáy khì khò chắc mèo ta đang mơ.
Bài 3/29.30: - Văn bản 1 là một bản tin, nội dung kể lại
cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lầ thứ 3 tại thành phố
Huế chiều 3-4- 2002.
- Văn bản 2: Đoạn văn "Ngời Âu Lạc đánh quân Tần xâm l-
ợc là một bài trong LS lớp 6
Cả hai văn bản dều có mội dung tự sự với nghĩa kể chuyện,
kể việc.
Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, tờng thuật, kể chuyện thời
sự hay LS.
Bài 4/30:
Tổ tiên ngời Việt xa là Hùng Vơng lập nớc Văn Lang,
đóng đô ở Phong Châu. Vua Hùng là con trai của Long
24
H/s đọc yêu cầu bài
tập -> h/s làm->gv gọi
trình bày & nx cho
điểm.
H/s đọc yêu cầu bài
tập -> h/s làm->gv gọi
trình bày & nx cho
điểm.
Quân và Âu Cơ. Long Quân ngời Lạc Việt (Bắc Bộ Việt
Nam), mình rồng, thờng rong chơi ở Thuỷ Phủ. Âu Cơ là
con gái dòng họ Thần Nông, giống tiên ở núi, phơng Bắc.
Long Quân và Âu Cơ gặp nhau, lấy nhau. Âu Cơ đẻ ra một
bọc trăm trứng; trăm trứng nở ra một trăm ngời con, ngời
con trởng đợc chọn làm vua Hùng, đời đời nối tiếp làm vua.
Từ đó để tởng nhớ tổ tiên mình, ngời Việt Nam tự xng là con
Rồng, cháu Tiên.
Bài 5/30:
Có phải kể tóm tắt thành tích của Minh đảm bảo các chuỗi
sự việc sau: Minh chăm học -> học giỏi -> thờng giúp đỡ
bạn bè, đạo đức tốt
*Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại bài học
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập, làm bài tập 4, 5.
- Soạn: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Duyệt giáo án Tuần 2 (26/8/2011)
TCM
Nguyễn Thị Hồng Thanh
25