Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GIÁO ÁN 4 TUẦN 13(Đủ, Đẹp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.36 KB, 22 trang )

Tuần 13:
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Tập đọc: NGời tìm đờng lên các vì sao
I. Mục tiêu:
1, Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nớc ngoài Xi- ôn- cốp- xki.
Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
2, Hiểu từ ngữ mới: Khí cầu, sa hoàng, thiết kế, tâm niệm, tôn thờ.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp- xki nhờ khổ công
nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ớc tìm đờng lên các
vì sao.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Đọc bài: Vẽ trứng
- Nhận xét
2. Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc
- Bài chia mấy đoạn?
GV hớng dẫn cách đọc
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm ( giảng từ lợt 2
)
- GV đọc mẫu
b, Tìm hiểu bài:
+ Xi- ôn- cốp- xki mơ ớc điều gì?
+ Ông kiên trì thực hiện ớc mơ của mình
nh thế nào?
+ Nguyên nhân chính giúp Xi- ôn - cốp -
xki thành công là gì?


* GV giới thiệu thêm về Xi- ôn- cốp -xki
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện
Ví dụ: - Ngời chinh phục các vì sao
- Quyết tâm chinh phục các vì sao
* Nêu ý nghĩa câu chuyện?
c, Hớng dẫn đọc diễn cảm
- GV chọn đọc đoạn Từ nhỏ, Xi- ôn- cốp -
xki ....hàng trăm lần
- GV đọc diễn cảm đoạn văn
3. Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Chuẩn bị bài sau
- 2 Hs đọc bài
- HS chú ý
- 1 HS khá đọc bài
- 4 đoạn
- HS đọc tiếp nối trớc lớp ( 3 lợt )
- HS đọc theo nhóm 2
- 1 HS đọc trớc lớp
- ...từ nhỏ đã mơ ớc đợc bay lên bầu trời.
- Ông rất kham khổ để giành dụm tiền mua
sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng
không ủng hộ phát minh về khí cầu....
- ... thành công vì ông có ớc mơ chinh phục
các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện
ớc mơ.
- HS nêu
- HS nêu
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- Vài HS thi đọc diễn cảm

- HS bình chọn HS đọc diễn cảm hay nhất
- HS nêu
toán: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
GV ghi: 39 x 27
312 x 45
2. Dạy học bài mới
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Trờng hợp tổng hai chữ số bé hơn 10
- Cho cả lớp đặt tính và tính 27 x 11
- Em nào có nhận xét kết quả 297 với thừa số
27
2.3,Trờng hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc
bằng 10
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính
- Từ cách nhân trên em nào có thể rút ra
cách nhẩm đúng?
4 cộng 8 bằng 12
Viết 2 xen giữa hai chữ số của 48, đợc 428.
Thêm 1 vào 4 của 428, đợc 528.
2.4, Trờng hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm
giống hệt nh trên
3. Thực hành:
Bài 1:
GV yêu cầu hs nêu cách thực hiện
GV yêucầu HS nêu cách làm
Bài 3:

- GV hỏi HS phân tích đề bài
- Có em nào còn có cách giải khác?
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với
11(các trờng hợp) và lấy ví dụ minh hoạ
- Chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm - nêu cách làm
- HS đặt tính và tính trên bảng con
- 1- HS nêu ra kết luận
Để có 297 ta viết số 9 ( là tổng của 2 và
7 ) xen giữa hai chữ số của 27
- HS lấy ví dụ
- HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách
trên
- HS có thể đề xuất cách làm
HS bảng viết.
- 2 HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm vào vở
- 3 HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét
- 2 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm ( tóm tắt và giải)
- Cả lớp làm vào vở
lịch sử: Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lợc
lần thứ hai (1075 - 1077)
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
Trình bày sơ lợc nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân
Tống dới thời Lý.
Tờng thuật sinh động quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu.

Ta thắng đợc quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của quân dân .
Ngời anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến là Lý Thờng Kiệt.
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu học tập của HS.
Lợc đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao dới thời Lý nhiều chùa đợc xây dựng?
- Lý Thái Tổ suy nghĩ nh nghĩ nh thế nào mà
quyết định dời đô từ Hoa L ra Đại La?
2. Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Nguyên nhân
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV nêu: Việc Lý Thờng Kiệt cho quân sang
đất Tống có hai ý kiến khác nhau:
+ Để xâm lợc nớc Tống.
+ Để phá âm mu xâm lợc nớc ta của nhà Tống.
- Căn cứ vào đoạn em vừa đọc, theo em ý kiến nào
đúng? Vì sao?
2.3, Diễn biến
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
GV treo lợc đồ cuộc kháng chiến chống quân
Tống lần thứ hai
- GV tóm tắt diễn biến của cuộc kháng chiến trên
lợc đồ
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 3
- Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc
kháng chiến?
GV kết luận

2.4, Kết quả
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
- Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân
Tống xâm lợc lần thứ hai ?
c, Củng cố - dặn dò
+ Dựa vào lợc đồ, em hãy tờng thuật lại cuộc chiến
đấu bảo vệ phòng tuyến trên bờ phía nam sông
Nh Nguyệt của quân ta
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- 1 HS nêu
- 1 HS nêu
- HS đọc thầm đoạn: Cuối năm
1072... rồi rút về
- ý kiến thứ hai đúng bởi vì: Trớc đó
lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi
còn quá nhỏ....
- HS quan sát
- Vài HS trình bày diễn biến
- HS thảo luận nhóm 3
... Do quân ta rất dũng cảm. Lý Th-
ờng Kiệt là một tớng tài giỏi (chủ
động tấn công sang đất Tống; lập
phòng tuyến
sông Nh Nguyệt)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
... Sau hơn ba tháng dặt chân lên đất
ta, số quân Tống bị chết quá nửa, số
còn lại tinh thần suy sụp phải rút về
nớc. Nền độc lập đợc giữ vững
- 1HS trình bày

Đạo đức: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2)
I. Mục tiêu
Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
trong cuộc sống.
- Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II. Tài liệu và phơng tiện
SGK Đạo đức 4
III. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày phần ghi nhớ(Bài Hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ)
2. Dạy bài mới
- 1 HS trình bày
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hoạt động 1: Đóng vai(bài tập 3)
* Mục tiêu: HS biết thể hiện quan tâm, chăm sóc
ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm
đau.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm(nhóm 3) và giao nhiệm vụ cho
một nửa số nhóm thảo luận, đóng vai theo tình
huống tranh 1, 1 nửa số nhóm đóng vai theo tình
huống tranh 2.
- GV Phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử,
HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận đợc sự
quan tâm, chăm sóc của cháu.
* GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan
tâm.
2.3, Thảo luận nhóm đôi( bài tập 4)

* Mục tiêu: HS biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
và nhắc nhở HS khác học tập theo
* Cách tiến hành:
- GV quan sát
- Khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ
2.4, Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng
tác hoặc t liệu su tầm đợc( bài tập 5, 6)
* Mục tiêu: Biết su tầm, viết, vẽ hoặc kể chuyện về
lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Chú ý
- Nhóm 3
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng
vai
- Các nhóm lên đóng vai
- Thảo luận lớp nhận xét về cách ứng
xử
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4
- HS thảo luận theo nhóm đôi
- 1 số HS trình bày
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS trình bày
Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ đã có công lao
sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên ngời, Con cháu
phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
3. Hoạt động nối tiếp:
- Yêu cầu thực hiện nội dung ở mục Thực hành:
Em hãy làm những việc cụ thể hằng ngày để bày tỏ
lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ.
Chuẩn bị tiết sau

- Lần lợt từng HS trình bày
- HS nhận xét
Thứ ba ngày tháng 11 năm 2010
Thể dục: Bài 25
I. Mục tiêu:
- Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện động tác
theo đúng thứ tự, chính xác và tơng đối đẹp.
- Học động tác điều hoà, yêu cầu thực hiện đúng động tác tơng đối đungd, nhịp độ chậm
và thả lỏng.
II. Địa điểm, phơng tiện.
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn nơi tập luyện.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung
1. Phần mở đầu
Định lợng
6 - 10 phút
Phơng pháp tổ chức
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa
hình tự nhiên quanh sân trờng
- Đi thờng theo một vòng tròn và hít
thở sâu
* Trò chơi: Mèo đuổi chuột
2. Phần cơ bản
a, Bài thể dục phát triển chung
- Ôn 7 động tác đã học
- Sửa sai cho HS
- Học động tác điều hoà

- GV nêu tên động tác, tập mẫu, phân
tích động tác.
TTCB 1 2 3 4
- Nhịp 5, 6, 7, 8, nh nhịp 1, 2, 3, 4, nh-
ng đổi chân .
- GV hô nhịp cho cả 8 động tác của
bài thể dục phát triển chung
b,Trò chơi vận động:
Tò chơi Chim về tổ
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi.
3. Phần kết thúc.
- Đứng tại chỗ làm động tác gập thả
lỏng
- Bật nhẩy nhẹ nhàng từng chân kết
hợp thả lỏng toàn thân.
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học.
Về nhà ôn bài thể dục phát triển chung
vào buổi sáng. Chơi trò chơi Chim
bay về tổ .
18 - 22 phút
13 - 15 phút
1 - 2 lần
4 - 5 lần
4 - 5 phút
4 - 6 phút
6 - 8 lần
x x x x x x x x

x x x x x x x x

Cán sự điều khiển
- Cán sự điều khiển
GV điều khiển
x x x x x x x x
x x x x x x x x


x x x x x x
x x x x x x
GV điều khiển.
- HS chơi thử một lần
HS chơi trò chơi
GV điều khiển cách chơi
GV điều khiển
x x x x x x x x
x x x x x x x x

luyện từ và câu: mở rộng vốn từ: ý chí - nghị lực
I. Mục tiêu
1, Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm
Có chí thì nên.
2, Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ
điểm.
II. Đồ dùng dạy học
Một số tờ phiếu kẻ sẵn các cột a, b (theo nội dung BT1), thành các cột danh từ/
động từ/ tính từ (theo nội dung bài tập 2)
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài

2. Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu bài - Chú ý
2.2, Hớng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
GV phát phiếu cho vài cặp
- GV chốt lời giải đúng
Bài tập 2:
- Yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu- một câu với từ
ở nhóm a, một câu với từ ở nhóm b.
GV ghi những câu hay lên bảng
Bài tập 3:
GV gọi 1 HS nhắc lại các thành ngữ, tục
ngữ
- GV nhận xét chốt lại
3. Củng cố - dặn dò
- Nêu các từ nói lên ý chí- nghị lực của con
ngời?
Chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc yêu cầu của bài
- Trao đổi theo cặp
- Một số cặp làm bài trên phiếu
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trớc lớp
- Cả lớp nhận xét
- 2 HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở
- Vài HS trình bày bài đã làm
- Cả lớp và GV nhận xét, góp ý kiến
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết trớc

lớp.
- Cả lớp bình chọn bạn viết đoạn văn hay
nhất.
- HS nêu
Toán: Nhân với số có ba chữ số
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách nhân với số có 3 chữ số.
- Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số
có số ba chữ số.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ:
Gv ghi phép nhân:
45 x11 = 97 x 11=
2. Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Tìm cách tính 164 x 123
Ta đã biết đặt tính và tính: 164 x 100; 164
x 20 và 164 x 3. Ta tìm cách tính tích này
nh thế nào?
2.3, Giới thiệu cách đặt tính và tính
- Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện ba
phép nhân và một phép cộng ba số, do đó
ta nghĩ đến việc viết gọn các phép tính
này trong một lần đặt tính.GV cùng HS đi
đến cách đặt tính và tính:

x
164


123
- 1HS lên bảng làm, trình bày cách làm
- Dới lớp làm bảng con
- HS đặt tính và tính (vào giấy nháp)
164 x 100; 164 x 20; 164 x 3
164 x 123 = 164 x (100 + 20 +3)
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
= 16 400 + 3280 + 492
= 20172
- HS có thể chép vào vở phép nhân này và
ghi thêm:
- 492 là tích riêng thứ nhất
- 328 là tích riêng thứ hai
- 164 là tích riêng thứ ba
492
328
164
20172
* Lu ý: Phải viết tích riêng thứ hai lùi
sang trái một cột so với tích riêng thứ
nhất; phải viết tích riêng thứ ba lùi sang
trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.
3. Thực hành
Bài 1:
GV hớng dẫn phần a,
248

x
321
- Vài HS nhắc lại cách các đặt tích riêng

- 2 HS nêu yêu cầu của bài
- Chú ý
2 HS lên bảng làm phần b, c.
GV yêu cầu HS nêu cách làm
Bài 3:
GV phân tích đề bài
GV thu 1 số bài chấm điểm
4. Củng cố - dặn dò
- Nêu cách nhân với số có ba chữ số?
chuẩn bị bài sau
- Cả lớp làm vào vở
- HS nêu
- Cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc bài
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Diện tích của mảnh vờn là:
125 x 125 = 15 625 ( m
2
)
Đáp số: 15 625 m
2
chính tả: Nghe - viết: Ngời tìm đờng lên các vì sao
I. Mục tiêu:
1, Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Ngời tìm đờng lên các vì
sao.
2, Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu l/n, các âm chính ( âm giữa vần) i/iê.
II. Đố dùng dạy học
Bút dạ + phiếu khổ to viết nội dung BT2a.

Một số tờ giấy A
4
để HS làm bài tập 3a.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
GV đọc: châu báu, trâu bò, trân trọng, vờn t-
ợc, thịnh vợng, vay mợn.
2. Dạy học bài mới
2.1, Giới thiệu bài:
2.3, Hớng dẫn học sinh nghe - viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong
bài: Ngời tìm đờng lên các vì sao
- GV có thể cho HS viết một số từ dễ lẫn:
Xi- ôn- cốp- xki, nhảy, rủi ro, non nớt, bấy
giờ.
GV lu ý cách trình bày
- GV đọc cho HS nghe -viết bài
- GV đọc bài để HS soát lỗi
- 2 HS lên bảng viết
- Cả lớp viết nháp
- Chú ý
- 2HS lên bảng viết
- Dới lớp viết bảng con
- HS chú ý nghe để viết bài
- HS soát lỗi
- Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi
2.3, Hớng dẫn Hs làm bài tập
Bài tập 2a
- Tổ chức làm bài theo nhóm 3
GV phát phiếu và bút dạ cho các nhóm

Ví dụ: ...l: lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lơ
lửng.
...n: nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng
nổ.
Bài tập 3a,
- GV phát phiếu cho 1 số HS
* GV chốt lời giải đúng:
+ nản chí ( nản lòng)
+ lí tởng
+ lạc lối (lạc hớng)
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
-- Nhóm 3 thảo luận và làm bài trên phiếu
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét
- 2HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân vào vở
- 1 số HS làm bài trên phiếu
- Những em làm bài trên phiếu trình bày
kết quả
-Cả lớp nhận xét
- HS nêu
Địa lý: ngời dân ở đồng bằng Bắc bộ
I Mục tiêu:
Học xong bài này Hs biết:
- Ngời dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là ngời kinh. Đây là nơi dân c tập trung
đông đúc nhất cả nớc.
- Dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức.

+ Trình bày mọt số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của ngời kinh ở
đồng bằng Bắc Bộ.
+ Sự thích ứng của con ngời với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của ngời dân
đồng bằng Bắc Bộ.
- Tôn trọng các thành quả lao động của ngời dân và truyền thống văn hoá của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục lễ hội của
ngời dân đồng bằng Bắc Bộ ( Do Hs và Gv su tầm.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra 2 Hs
- Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi
đắp nên ?
- Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi
của đồng bằng Bắc Bộ.
2. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài:
2.1. Chủ nhân của đồng bằng
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay tha
dân ?
- Ngời dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu
là dân tộc nào?
+ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Bớc 1:
- 1 Hs trình bày
- Hs dựa vào sách GK trả lời các câu hỏi
trên.
- Là vùng có dân c tập trung đông đúc
nhất cả nớc.
- ... là dân tộc kinh


×