Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án lớp2 Tuần 13CKTKN+KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.45 KB, 29 trang )

Tuần 13 Từ 8 – 12/11 – 2010
Thứ hai
Tập đọc
BÔNG HOA NIỀM VUI
I/ Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; Đọc rõ lời nhân vậy trong bài.
- Hiểu nội dung :Cảm nhận được tấm long hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu
chuyện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*:GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình(Khai tháctrực tiếp nội dung
bài).
-Kó năng sống:Thể hiện sự cảm thơng
II/ Chuẩn bò :
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
TiÕt 1
1.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời
câu hỏi trong bài tập đọc:
“ Mẹ“
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
-Con cái cần có tình cảm như thế nào
đối với bố mẹ. Câu chuyện Bông hoa
niềm vui sẽ nói với em điều đó”
b) Híng dÉn lun ®äc
H§1/Đọc mẫu
-GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài
- Yêu cầu đọc từng câu .
Rút từ khó
H§2/ Đọc từng đoạn :


-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước
lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học
sinh .
- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng
một số câu dài , câu khó ngắt thống
nhất cách đọc các câu này trong cả
lớp
+giải nghóa từ:
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tên bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết
bài.
-Rèn đọc các từ như : hãy hái, khỏi bệnh,
ốm nặng, hiếu thảo
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước
lớp .
- Bốn em đọc từng đoạn trong bài .
- Em muốn đem tặng bố/ 1 bơng hoa Niềm
Vui/ để bố dịu cơn đau.// Những bơng hoa
màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi
sáng.//
Lộng lẫy,chần trừ, nhân hậu, hiếu thảo,đẹp
mê hồn(SGK)
+Trái tim nhân hậu:tốt bụng biết yêu
thương con người.

1
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc
.
H§3/ Thi đọc
-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
*Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
Tiết 2
H§4/Tìm hiểu bài
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1,
TLCH:
- Câu 1: Mới sáng tinh mơ, Chi đã
vào vườn hoa để làm gì?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2
của bài.
Câu 2: V× sao Chi kh«ng dám tù ý h¸i
b«ng hoa niỊm vui.
Câu 3: Khi biÕt vì sao Chi cÇn b«ng
hoa Niềm vui c« gi¸o nãi nh thÕ nµo?
- Câu nói cho thấy thái độ của cô
giáo như thế nào?
Câu 4 : Theo em, b¹n Chi cã nh÷ng
®øc tÝnh g× ®¸ng q?
- Em có nhận xét gì về các nhân vật:
Chi, cô giáo, bố của Chi?
 GV chốt lại :Chi hiếu thảo,
tôn trọng quy đònh chung, thật thà.
Cô giáo thông cảm với HS, biết
khuyến khích HS làm việc tốt. Bố rất

chu đáo, khi khỏi ốm đã không quên
đến cảm ơn cô giáo và nhà trường
*GV rút nội dung bài.
H§5/ Luyện đọc lại truyện :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
3) Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá
-Đọc từng đoạn trong nhóm ( 4 em )
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn
đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài
- Lớp đọc thầm đoạn 1
- Tìm bơng hoa cúc màu xanh, được cả lớp
gọi là bơng hoa Niềm Vui.
-Đọc đoạn 2.
-Theo nội qui của trường không ai được
ngắt hoa trong vườn
-Đọc đoạn 3.
-Em hãy hái thêm 2 bông nữa Chi ạ! Một
bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em.
Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ
em thành moat cô bé hiếu thảo.
- Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo
của Chi, rất khen ngợi em.
- Đọc đoạn 4.
- Th¬ng bè, t«n träng néi quy, thËt thµ.
- HS nêu
- Hai em nhắc lại nội dung bài .

-HS Luyện đọc
- Các nhóm thi đọc
Toán
2
-
14 trừ đi một số: 14 - 8
I/ Mục tiêu :
-Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8.
*HS khá giỏi:Bài 1(cột 3 ), bài 2(2 phép tính cuối) bài 3(c).
II/ Chuẩn bò :
- Que tính .
- Bảng gài .
C/ C¸c hoat ®éng d¹y vµ häc :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KiĨm tra :
- Đặt tính rồi tính:
63 – 35 73 – 29
33 – 8 43 – 14
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta học bài: 14 trừ đi một
số: 14 – 8
b) Khai thác bài:
*H§1 :Phép trừ 14 – 8
Bước 1: Nêu vấn đề:
Đưa ra bài tốn: Có 14 que tính (cầm que
tính), bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu
que tính?

- u cầu HS nhắc lại bài.
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải
làm gì?
- Viết lên bảng: 14 – 8.
Bước 2: Tìm kết quả
- u cầu HS lấy 14 que tính, suy nghĩ và
tìm cách bớt 8 que tính, sau đó u cầu trả lời
xem còn lại bao nhiêu que?
- Có bao nhiêu que tính tất cả?
- Đầu tiên bớt 4 que tính rời trước.
- Vì sao?
- Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy
que tính?
- Vậy 14 - 8 bằng mấy?
- Viết lên bảng: 14 – 8 = 6
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- u cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó
nêu lại cách làm của mình.
- u cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
-
  Hoạt động 2: Bảng cơng thức 14 trừ
-Bốn em lên bảng mỗi em thực hiện một
phép tính
- Nhận xét bài bạn .
-Vài em nhắc lại tên bài.
-Nghe và phân tích đề.
- Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn
lại bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 14 – 8.
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que

tính.
- Có 14 que tính (có 1 bó que tính và 4 que
tính rời)
- Bớt 4 que nữa
- Vì 4 + 4 = 8.
- Còn 6 que tính.
- 14 trừ 8 bằng 6.
1 14
8 8
6
- Trừ từ phải sang trái. 4 khơng trừ được 8,
lấy 14 trừ 8 bằng 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
3
đi một số
- u cầu HS sử dụng que tính để tìm kết
quả các phép trừ trong phần bài học và viết
lên bảng các cơng thức 14 trừ đi một số như
phần bài học.
- u cầu HS thơng báo kết quả. Khi HS
thơng báo thì ghi lại lên bảng.
- u cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các
cơng thức sau đó xố dần các phép tính cho
HS học thuộc.
c) Luyện tập :
Bài 1:
- u cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả
các phép tính lên bảng
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2
- u cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau

đó nêu lại cách thực hiện tính 14 – 9; 14 – 8.
- Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số
trừ ta làm thế nào?
- u cầu HS làm bài vào vở. Gọi HS lên
bảng làm bài.
Bài 4:
- u cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt
- u cầu HS tự giải bài tập.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết
quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) thơng báo
kết quả của các phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1
phép tính.
- HS học thuộc bảng cơng thức
- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công thức
9+5=14 8+6=14
5+9=14 6+8=14
14-5=9 14-8=6
14-9=5 14-6=8
14-4-2=8 14-4-5=5
14-6 =8 14-9 =5
- HS làm bài
14 14 14

- 6 - 9 - 7
8 5 7
-Đọc đề bài.
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
14 14
- 5 - 7
9 7
-Giải bài tập và trình bày lời giải.
Bài giải:
Số quạt điện cửa hàng còn:
14 – 6 = 8 (quạt điện)
Đáp số: 8 quạt điện
Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện
tập .
4
Đạo đức(T2)
QUAN TÂM, GIÚP ĐỢ BẠN
A. Mục tiêu :
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao
động và sinh hoạt hằng ngày.
-Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng
- Thể hiện sự cảm thông với bạn bè
B./ĐỒ DÙNG: Vở bài tập
C. /C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Hoạt động GV Hoạt động của hs
1.Khởi động:
2.KTBC:
Quan t©m gióp ®ì b¹n lµ viƯc lµm nh
thÕ nµo ?

3.Bài mới: a)GT: giáo viên ghi tựa
b)Các hoạt động:
Hoạt động1 : Tù liªn hƯ
*C¸ch tiÕn hµnh:
-Nªu c¸c viƯc em ®· lµm thĨ hiƯn sù quan
t©m gióp ®ì b¹n bÌ ?
- C¸c tỉ lËp kÕ ho¹ch gióp ®ì c¸c b¹n khã
kh¨n trong líp ?
*KÕt ln: CÇn quan t©m gióp ®ì b¹n
bÌ, ®Ỉc biƯt lµ nh÷ng b¹n cã hoµn c¶nh
khã kh¨n.
b) Hoạt động 2 :
Em sẽ làm gì trong những tình huống
sau?Vì sao?
-Bạn hỏi mượn cuốn truyện hay của em
-Bạn em đau tay, lại đang xách nặng.
-Trong giờ học vẽ,bạn bên cạnh em quên
mang hộp bút chì màu mà em kại có.
-Trong tổ em có bạn Nam bò ốm.
* Kết luận GDKNS: Quan tâm giúp đỡ
bạn là là việc làm cần thiết của mỗi
HS,đem lại niềm vui cho bạn và mình và
tình bạn càng thêm thân thiết gắn bó.
3/) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực hiện theo
bài học
- HS hát.
- Lµ viƯc lµm cÇn thiÕt cđa mçi HS.
-HS đọc


- ChÐp bµi gióp b¹n khi b¹n bÞ èm.
- C¸c tỉ thùc hiƯn
- §¹i diƯn c¸c nhãm tr×nh bµy.
*HS trao đổi trả lời
- HS dưới lớp chú ý nghe, nhận xét, bổ sung,
tìm hiểu câu chuyện của các bạn.
- Theo dõi và đưa ra nhận xét về câu trả lời
của bạn
5
Thöù ba
Theå duïc
Điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo hình vòng tròn
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
I. MỤC TIÊU
- Biết cách điểm số 1 - , 1 – 2 theo đội hình vòng tròn.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- §ịa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập .
- Phương tiện : Chuẩn bị 5 khăn bịt mắt và 1 cái còi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
Phần Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản:
3. Phần kết thúc
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung ,
yêu cầu giờ học 1- 2’.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng
dọc trên địa hình tự nhiên ở sân
trường ,sau đó đi thường theo vòng

tròn .
- Vừa đi vừa hít thở sâu 8-10 lần.
GV sử dụng khẩu lệnh cho HS
đứng lại ,quay vào tâm, giãn cách
một sải tay – *Ận bài thể dục phát
triển chung.
- Cán sự điều khiển .
- Điểm số 1- 2, 1- 2 theo vòng
tròn : 2 lần .
- GV chọn 1 HS làm chuẩn để điểm
số – nxét.
- Trò chơi : “Bịt mắt bắt dê”.
- GV chọn 3 em đóng vai “dê “bị
lạc và hai em đóng người đi tìm, rồi
cho HS chơi sau 1-2’.
- Lần lượt thay nhóm khác .
*Cúi người thả lỏng: 8-10 lần
- GV nêu câu hỏi – học sinh nhắc
lại cách chơi .
- Nhận xét giờ học.
- HS thực hiện .
- HS thực hiện .
- Cả lớp ôn lại bài thể dục theo
điều khiển của cán sự lớp
- HS thực hiện đếm .
- HS thực hiện trò chơi “bịt mắt
bắt dê” theo nhóm .
- HS thực hiện .
6
Kể chuyện

BÔNG HOA NIỀM VUI
A/ Mục tiêu :
-Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo hai cách: theo trình tự và thay đổi trình tự câu
chuyện.
-Dựa theo tranh kể lại nội dung đoạn 2,3(BT2); kể được đoạn cuối của câu chuyện(BT3).
B / Chuẩn bò:
-Tranh ảnh minh họa.
Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt đoạn 2 .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. KiĨm tra
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau
kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
HS kể sau đó GV gọi HS kể tiếp.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
- Trong 2 tiết tập đọc trước, chúng
ta học bài gì?
- Câu chuyện kể về ai?
- Câu chuyện nói lên những đức
tính gì của bạn Chi?
- Hơm nay lớp mình cùng kể lại câu
chuyện Bơng hoa Niềm Vui.
b)Híng dÉn kĨ chun
 Hoạt động 1: Kể đoạn mở đầu theo
2 cách.
a/ Kể đoạn mở đầu.
- Gọi 1 HS kể theo đúng trình tự.
- Gọi HS nhận xét bạn.

- Bạn nào còn cách kể khác khơng?
- Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa?
- Đó là lí do Chi vào vườn từ sáng
sớm. Các em hãy nêu hồn cảnh của
Chi trước khi Chi vào vườn.
- Nhận xét, sửa từng câu cho mỗi
HS.
 Hoạt động 2: Dựa vào tranh, kể lại
đoạn 2, 3 bằng lời của mình.
b / Kể lại nội dung chính (đoạn 2, 3)
Treo bức tranh 1 và hỏi:
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Thái độ của Chi ra sao?
- Chi khơng dám hái vì điều gì?
- HS kể. Bạn nhận xét.
- Bơng hoa Niềm Vui.
- Bạn Chi.
- Hiếu thảo, trung thực và tơn trọng nội qui.
- HS kể từ: Mới sớm tinh mơ … dịu cơn đau.
- Nhận xét về nội dung, cách kể.
- HS kể theo cách của mình.
- Vì bố của Chi đang ốm nặng.
- 2 đến 3 HS kể (khơng u cầu đúng từng từ).
VD: Bố của Chi bị ốm nằm bệnh viện đã lâu.
Chi thương bố lắm. Em muốn đem tặng bố 1
bơng hoa Niền Vui để bố dịu cơn đau. Vì thế
mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của
nhà trường.
- Chi đang ở trong vườn hoa.
- Chần chừ khơng dám hái.

- Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng
và chỉ vào vườn để ngắm vẻ đẹp của hoa.
7
Treo bức tranh 2 và hỏi:
- Bức tranh có những ai?
- Cơ giáo trao cho Chi cái gì?
- Chi nói gì với cơ giáo mà cơ lại
cho Chi ngắt hoa?
- Cơ giáo nói gì với Chi?
- Gọi HS kể lại nội dung chính.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Nhận xét từng HS.
 Hoạt động 3: Kể đoạn cuối, tưởng
tượng lời cảm ơn của bố Chi.
c/ Kể đoạn cuối truyện.
- Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói
ntn để cảm ơn cơ giáo?
- Gọi HS kể lại đoạn cuối và nói lời
cám ơn của mình.
3) Củng cố dặn dò :
- Em nào có thể đặt tên khác cho
truyện?
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho
gia đình nghe và tập đóng vai bố của
Chi.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau
- Cơ giáo và bạn Chi
- Bơng hoa cúc.
- Xin cơ cho em … ốm nặng.

- Em hãy hái … hiếu thảo.
- 3 đến 5 HS kể lại.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chuẩn đã nêu.
- Cảm ơn cơ đã cho cháu Chi hái hoa.
Gia đình tơi xin tặng nhà trường khóm hoa làm
kỷ niệm./ Gia đình tơi rất biết ơn cơ đã vì sức
khoẻ của tơi. Tơi xin trồng tặng khóm hoa này
để làm đẹp cho trường.
- 3 đến 5 HS kể.
- Đứa con hiếu thảo./ Bơng hoa cúc xanh./
Tấm lòng./
Toán
34 - 8
A/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bò trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
*HS khá giỏi: bài 1(cột 4,5), bài 2.
B/ Chuẩn bò :
- Bảng gài
- que tính .
C/C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs
1.KiĨm tra
- u cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng
cơng thức 14 trừ đi một số.
- u cầu nhẩm nhanh kết quả của
một vài phép tính thuộc dạng 14 – 8.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- HS đọc

- HS thực hiện.
8
-
- - -
- -
-
2.Bài mới:
a) H§1/ Giới thiệu bài:
- Tiết học hơm nay chúng ta học
bài: 34 - 8
b) H§2/ Phép trừ 34 – 8
Bước 1: Nêu vấn đề
- Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính.
Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que
tính ta phải làm gì?
- Viết lên bảng 34 – 8.
Bước 2: Tìm kết quả
- u cầu HS lấy 3 bó 1 chục que
tính và 4 que tính rời, tìm cách để bớt đi
8 que rồi thơng báo lại kết quả.
- 34 que tính, bớt đi 8 que, còn lại
bao nhiêu que?
- Vậy 34 – 8 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng 34 – 8 = 26
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép
tính
- u cầu 1 HS lên bảng đặt tính.
Nếu HS đặt tính và tính đúng thì u
cầu nêu rõ cách đặt tính và cho một vài

HS nhắc lại.
- Nhắc lại hồn chỉnh cách tính.
c)HĐ3/ Luyện tập :
Bài 1:
- u cầu HS tự làm sau đó nêu
cách tính của một số phép tính?
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hỏi: Bài tốn thuộc dạng gì?
- u cầu HS tự tóm tắt và trình bày
bài giải, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.

-Vài em nhắc lại tên bài.
- Nghe. Nhắc lại bài tốn và tự phân tích bài
tốn.
- Thực hiện phép trừ 34 – 8.
- Thao tác trên que tính.
- 34 que, bớt đi 8 que, còn lại 26 que tính.
- 34 trừ 8 bằng 26.

34
- 8
26
- 4 khơng trừ được 8, lấy 14 trừ 8, 14 trừ 8
được 6, viết 6 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- Nhắc lại.
- Làm bài:
a) 94 64 44

7 5 9
87 59 35
b) 72 53 74
9 8 6
63 45 68
- Đọc và tự phân tích đề bài.
- Bài tốn về ít hơn
Tóm tắt
Nhà Hà ni : 34 con gà.
Nhà Ly ni ít hơn : 9 con gà.
Nhà Ly ni :….con gà?

Bài giải
Số con gà nhà bạn Ly ni là:
34 – 9 = 25 con gà)
Đáp số: 25 con gà.
9

Bài 4: u cầu HS nêu cách tìm số
hạng chưa biết trong một tổng, cách tìm
số bị trừ trong một hiệu và làm bài tập.
3) Củng cố - Dặn dò:
- u cầu HS nêu lại cách đặt tính
và thực hiện phép tính 34 – 8.
- Nhận xét tiết học. Biểu dương các
em học tốt, có tiến bộ. Nhắc nhở các em
chưa chú ý, chưa cố gắng trong học tập.
- Chuẩn bị: 54 - 18
- Lớp thực hiện vào vở .
X + 7 = 34 x – 14 = 36

X = 34 – 7 x = 36 + 14
X = 27 x = 50
- HS nêu.
Chính tả
BÔNG HOA NIỀM VUI
A / Mục đích yêu cầu :
-Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật.
-Làm được bài tập 2, BT3a/b;hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.
B/ Chuẩn bò :
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả.
C/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs
1. KiĨm tra
- Gọi 3 em lên bảng .
- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu
cầu lớp viết vào giấy nháp
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
H§1/ Giới thiệu bài
- Treo bức tranh của bài tập đọc và
hỏi:
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Giờ chính tả hơm nay, các em sẽ
chép câu nói của cơ giáo bài:Bông hoa
Niềm vui.
H§2/Hướng dẫn tập chép :
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
- Treo bảng phụ và u cầu HS đọc
đoạn cần chép.
- Đoạn văn là lời của ai?

- Cơ giáo nói gì với Chi?
* Hướng dẫn cách trình bày :
- Ba em lên bảng viết các từ :ngoài,giấc
tròn, suốt đời.
- Cơ giáo và bạn Chi nói với nhau về
chuyện bơng hoa.
- Nhắc lại tên bài .
- 2 HS đọc.
- Lời cơ giáo của Chi.
- Em hãy hái thêm … hiếu thảo.
10
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài được
viết hoa?
- Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại
viết hoa?
- Đoạn văn có những dấu gì?
- Kết luận: Trước lời cơ giáo phải
có dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và
tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải
có dấu chấm.
* Hướng dẫn viết từ khó :
- u cầu HS đọc các từ khó, dễ
lẫn.
- u cầu HS viết các từ khó.
H§3/ Chép bài.
- u cầu HS tự nhìn bài trên bảng
và chép vào vở
- *Soát lỗi :Đọc lại để HS soátø bài ,
tự bắt lỗi

H§4/ Chấm bài : -Thu vở học sinh
chấm điểm và nhận xét từ 7 – 9 bài .
H§5/Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc u cầu.
- Gọi 6 HS lên bảng
- Nhận xét HS làm trên bảng. Tun
dương nhóm làm nhanh và đúng.
- Chữa bài.
Bài 3 (a/b) :
- Gọi 1 HS đọc u cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên
đặt 1 câu theo u cầu. Gọi HS đặt câu
nói tiếp.
- Nhận xét, sửa chữa cho HS.


3) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết
học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch
đẹp.
- 3 câu.
- Em, Chi, Một.
- Chi là tên riêng
- dấu gạch ngang, dấu chấm cảm, dấu
phẩy, dấu chấm.
- Đọc các từ: hãy hái, trái tim, nhân hậu,
dạy dỗ, hiếu thảo.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết bảng

con.
- Chép bài.
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Đọc thành tiếng.
- 6 HS chia làm 2 nhóm, tìm từ viết vào
bảng.
- HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng
Việt.
- Lời giải: yếu, kiến, khun.
- Đọc to u cầu trong SGK.
VD về lời giải:
a)Cuộn chỉ bò rối.
Bố rất ghét nói dối.
Mẹ lấy rạ đun bếp.
Bé Lan dạ một tiếng rất to.
b)Bát canh có nhiều mỡ.
Bé mở của đón mẹ về.
Bé ăn thêm 2 thìa bát nữa.
Bệnh của bố em đã giảm 1 nửa.
- Nhắc lại nội dung bài học .
Phụ đạo
Luyện đọc: Bông hoa niềm vui
11

×