Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ thống trạm bơm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

VŨ XUÂN HIẾU

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
HỆ THỐNG TRẠM BƠM TRIỆU XÁ ĐỂ PHÙ HỢP VỚI QUY HOẠCH
THỦY LỢI TỈNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội – 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

ĐINH VĂN CÔNG

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
HỆ THỐNG TRẠM BƠM TRIỆU XÁ ĐỂ PHÙ HỢP VỚI QUY HOẠCH
THỦY LỢI TỈNH HÀ NAM
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60 - 58 - 03 - 02


LUẬN VĂN THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Nguyễn Trọng Tư

Hà Nội – 2015


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu đến nay tác giả đã hoàn thành đề tài :
“Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ thống trạm
bơm Triệu Xá để phù hợp với quy hoạch thủy lợi tỉnh Hà Nam”. Tác giả xin
chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Công Nghệ Và Quản Lý
Xây Dựng- Trường Đại học Thủy Lợi Hà Nội, ban giám đốc, các đồng nghiệp
tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi
Nam Hà Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình nghiên cứu. Đặc biệt
xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS Nguyễn Trọng Tư đã tận tình chỉ
bảo hướng dẫn trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Do thời gian thực hiện luận văn có hạn, khối lượng công việc lớn, kiến
thức và kinh nghiệm chưa nhiều nên luận văn không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô và các bạn
đồng nghiệp để công trình nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả

Vũ Xuân Hiếu


năm 2015


BẢN CAM KẾT

Họ và tên học viên: Vũ Xuân Hiếu
Chuyên ngành đào tạo: Quản lý xây dựng.
Đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng hệ thống công trình trạm bơm Triệu Xá để phù hợp với quy hoạch thủy
lợi tỉnh Hà Nam”.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông
tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào trước đây.

Tác giả

Vũ Xuân Hiếu


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................. 2
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 3
3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
5. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 4
6. Những đóng góp mới của luận văn ........................................................ 4
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH VÀ QUẢN LÝ CÔNG

TRÌNH THUỘC HỆ THỐNG TRẠM BƠM ............................................... 5
1.1. Tổng quan về hệ thống công trình trạm bơm Triệu Xá.................... 5
1.1.1. Quá trình xây dựng và phát triển của hệ thống ................................ 5
1.1.2. Quy mô hệ thống .............................................................................. 5
1.1.3. Quản lý hệ thống ............................................................................ 11
1.2. Tổng quan về quy hoạch hệ thống công trình trạm bơm Triệu Xá
trong quy hoạch chung của tỉnh ............................................................... 15
1.2.1. Quy hoạch hiện tại của hệ thống .................................................... 15
1.2.2. Phương hướng quy hoạch trong thời gian tới ................................ 16
1.3. Hoạt động quản lý khai thác công trình và công tác duy tu bảo
dưỡng, sửa chữa thường xuyên công trình ............................................. 18
1.3.1. Hoạt động quản lý công trình ......................................................... 18
1.3.2. Công tác duy tu bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên công trình ... 20
Kết luận chương 1 ......................................................................................... 22
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HỆ
THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI .......................................................... 23
2.1. Đặc điểm trong quản lý công trình thủy lợi ở Việt Nam ................ 23
2.1.1. Chính sách quản lý công trình ........................................................ 23
2.1.2. Chất lượng quản lý khai thác các hệ thống thủy lợi....................... 25
2.2. Yêu cầu trong quản lý công trình ..................................................... 26
2.3. Phân tích các tồn tại ảnh hưởng đến năng lực, hiệu quả công trình
...................................................................................................................... 26
2.3.1. Công trình đầu mối ......................................................................... 27
2.3.2. Công trình dẫn nước ....................................................................... 28
2.3.3. Công trình nội đồng........................................................................ 31
2.3.4. Hạn chế về mặt quản lý vận hành công trình. ................................ 32
2.3.5. Các hạn chế về mặt cơ chế, chính sách. ......................................... 33
2.4. Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và các chỉ tiêu tính toán của hệ
thống theo quy hoạch mới ......................................................................... 35
2.4.1. Phương hướng phát triển ................................................................ 35



2.4.2. Mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch thủy lợi ......................................... 37
2.4.3. Quy hoạch hệ thống công trình thủy lợi đến năm 2020. ................ 38
2.4.3. Các chỉ tiêu tính toán theo quy hoạch mới ..................................... 38
Kết luận chương 2: ................................................................................. 41
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG
TRÌNH THUỘC HỆ THỐNG TRẠM BƠM TRIỆU XÁ CHO PHÙ HỢP
VỚI QUY HOẠCH MỚI .............................................................................. 42
3.1.Đánh giá mức độ phù hợp của hệ thống so với quy hoạch mới. ..... 42
3.1.1. Năng lực phục vụ hiện tại của trạm bơm Triệu Xá ....................... 42
3.1.2. Tính toán năng lực của hệ thống theo các tiêu chí trong quy hoạch
thủy lợi tỉnh Hà Nam. ............................................................................... 42
3.2. Mục tiêu và giải pháp kỹ thuật trong hệ thống ............................... 44
3.2.1. Mục tiêu.......................................................................................... 44
3.2.1. Các giải pháp kỹ thuật .................................................................... 44
3.3. Các phương án cải tạo, nâng cấp công trình trên hệ thống............ 48
3.3.3.Cơ sở để lựa chọn hình thức kiên cố hóa. ....................................... 56
3.4. Đề xuất các phương án nâng cấp, cải tạo công trình thuộc hệ thống
trạm bơm Triệu Xá cho phù hợp với quy hoạch thủy lợi tỉnh Hà Nam.
...................................................................................................................... 58
3.4.1. Sửa chữa nhà máy số 1 ................................................................... 59
3.4.2. Nâng cấp nhà máy 2 ....................................................................... 60
3.4.3. Kênh tiêu chính BH8 ...................................................................... 62
3.4.4. Bể xả trạm bơm .............................................................................. 64
3.4.5.Cống xả tiêu .................................................................................... 68
3.4.7. Các kênh tiêu nhánh ....................................................................... 71
3.4.8. Kênh chính trạm bơm Triệu Xá và các kênh cấp 2 ........................ 72
3.5. Giải pháp quản lý vận hành.............................................................. 73
Kết luận chương 3 ......................................................................................... 76

*Kết quả đạt được của luận văn: ............................................................. 77
* Kiến nghị: ................................................................................................ 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 79


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 .Nhà máy số 1 trạm bơm Triệu Xá 3 tổ máy 9000 m3/h .................... 7
Hình 1.2. Mặt sau nhà máy số 2 với 6 tổ máy 9000 m3/h ................................. 7
Hình 1.3. Mặt trước nhà máy số 2 trạm bơm Triệu Xá 6 tổ máy ..................... 8
Hình 1.4. Cống lấy nước trạm bơm Triệu Xá ................................................... 9
Hình 1.5. Tuyến kênh tưới chính trạm bơm Triệu Xá ...................................... 9
Hình 1.6.Cống Xả tiêu Trạm bơm Triệu Xá ................................................... 11
Hình 1.7. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty .................................................. 12
Hình 1.8. Bản đồ nhiệm vụ của hệ thống trạm bơm Triệu Xá ........................ 16
Hình 1.9. Bản đồ hệ thống trạm bơm Triệu Xá theo quy hoạch mới ............. 16
Hình 2.1.Kênh Tây Nam bị hư hỏng ............................................................... 30
Hình 2.2. Mái kênh chính Tây bị hư hỏng ...................................................... 31
Hình 3.1.Kiên cố hóa kênh với mặt cắt kênh hình chữ nhật. .......................... 50
Hình 3.2. Kiên cố hóa kênh với mặt cắt kênh hình thang;.............................. 50
Hình 3.3. Kiên cố hóa kênh với mặt cắt kênh hình thang;.............................. 52
Hình 3.4.Kiên cố hóa kênh với mặt cắt kênh hình thang, ............................... 53
Hình 3.5. Kiên cố hóa kênh với mặt cắt kênh hình chữ nhật. ......................... 55
Hình 3.6.Bản đồ khu vực TB Triệu Xá ........................................................... 58
Hình 3.7.Bản đồ khu vực tưới tiêu của trạm bơm Triệu Xá ........................... 58
Hình 3.8. Bình đồ khu vực xây dựng nhà máy số 2........................................ 62
Hình 3.9: Trục tiêu chính BH8........................................................................ 62
Hình 3.9. Mặt cắt ngang thiết kế trục tiêu chính Bh8 ..................................... 64
Hình 3.10. Bể xả nhà máy số 1 ....................................................................... 65
Hình 3.11. Bể xả hiện tại nhà máy số 2 .......................................................... 65
Hình 3.12. Cắt ngang bể xả nhà máy 1 ........................................................... 66

Hình 3.13. Cắt ngang bể xả tại nhà máy số 2.................................................. 67
Hình 3.14: Mặt bằng trạm bơm Triệu Xá ....................................................... 68
Hình 3.15. Cống xả tiêu hiện tại của trạm bơm Triệu Xá ............................... 69
Hình 3.16. Cống xả tiêu .................................................................................. 70
Hình 3.17.Cống tưới........................................................................................ 71


BẢNG DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KTCTTL – Khai thác công trình thủy lợi
TNHH MTV KTCTTL – Trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai
thác công trình thủy lợi
UBND -Ủy ban nhân dân
XN- Xí nghiệp
TCHC- Tổ chức hành chính
TCKT- Tài chính kế toán
KHKT&VT- Kế hoạch kỹ thuật và vật tư
QLN&CT- Quản lý nước và công trình
CBCNV- Cán bộ công nhân viên
SCTX- Sửa chữa thường xuyên
HTX DVNN- Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp


1

MỞ ĐẦU
Trong nhiều năm qua, Chính phủ, Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông
thôn và các Bộ, ngành có liên quan rất quan tâm đến công tác thủy lợi nói
chung, công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi nói riêng. Các cơ quan,
tổ chức giao nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi đã có nhiều cố
gắng trong việc phát huy các hệ thống công trình thủy lợi phục vụ sản xuất và

đời sống dân sinh, đồng thời góp phần cải tạo môi trường sinh thái. Hệ thống
công trình thủy lợi tỉnh Hà Nam thuộc hai hệ thống thủy lợi lớn là hệ thống
thủy lợi sông Nhuệ và hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà.
Do xây dựng đã lâu nên đến nay hầu hết các công trình trong hệ thống bị
xuống cấp nghiêm trọng: Kênh mương bị bồi lắng, sạt lở, các công trình xây
đúc như cống, đập, cầu máng… bê tông hết tuổi thọ, rạn nứt trơ cốt thép, đặc
biệt các trạm bơm đầu mối do được xây dựng từ lâu đa số các máy bơm là
trục ngang, đáy bể hút đặt cao nên đến nay đã lạc hậu cả về quy mô và công
nghệ.
Không những vậy trong những năm gần đây do tốc độ đô thị hóa, sự phát
triển của các khu công nghiệp, làng nghề và dự án xây dựng các đường cao
tốc đã chia cắt hệ thống thủy lợi thành những vùng nhỏ lẻ, khả năng liên hoàn
giữa các công trình bị phá vỡ, đã làm giảm hiệu quả của hệ thống công trình.
Mặt khác những năm gần đây, do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu toàn
cầu, hạn hán lũ lụt xảy ra không theo quy luật và có xu hướng bất lợi cho sản
xuất nông nghiệp. Liên tiếp trong nhiều năm gần đây hạn hán vụ Đông Xuân
luôn xảy ra rất khắc nghiệt.
Về vụ Mùa bão nhiều hơn và xuất hiện sớm, lượng mưa giảm, tuy nhiên
lai xuất hiện nhiều trận mưa cục bộ gây úng lụt lại xảy ra thường xuyên hơn
nên gây khó khăn cho công tác chống úng.


2

Bên cạnh đó do tốc độ phát triển của khoa học kỹ thuật mà cơ cấu
giống cây trồng cũng được thay đổi, nhiều giống lúa ngắn ngày được cải tiến
dẫn đến yêu cầu cấp nước và tiêu nước cho các giống cây này cũng tăng theo.
Trước tình hình đó thì việc nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả công trình có sẵn trở nên cần thiết đối vợi mọi địa phương
trên cả nước nói chung và đối với tỉnh Hà Nam nói riêng.

1. Sự cần thiết của đề tài
Hệ thống công trình thủy lợi tỉnh Hà Nam thuộc hai hệ thống thủy lợi
lớn là hệ thống thủy lợi sông Nhuệ (gồm huyện Duy Tiên, tả Đáy huyện Kim
Bảng) và hệ thống thủy lơi Bắc Nam Hà ( gồm huyện Thanh Liêm, Bình Lục,
Lý Nhân).
Hệ thống công trình Trạm Bơm Triệu Xá có vị trí tại xã Liêm Tuyền
Huyện Thanh Liêm tỉnh Hà Nam thuộc công ty KTCTTL Nam Hà Nam quản
lý là hệ thống công trình nằm trong khu vực Tả Đáy- Nam Châu được quy
hoạch tương đối sớm.
Do được quy hoạch từ lâu với các chỉ tiêu thiết kế thấp, lạc hậu nên các
công trình không còn đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ.
Do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu nên nguồn nước ngày càng
cạn kiệt dẫn đến thiếu hụt nguồn nước tưới cấp cho nuôi trồng và sản xuất
nông nghiệp;
Trước tình hình biến đổi khí hậu như hiện nay, lượng mưa không đều và
không còn tuân theo quy luật như trước, nhiều trận mưa lớn xuất hiện. Các
công trình đều được thiết kế theo chỉ tiêu thiết kế cũ, thấp không đáp ứng
được yêu cầu tiêu thoát nước cho sản xuất.


3

Tốc độ phát triển ngày càng nhanh, mạnh, các khu đô thị, khu công
nghiệp ngày càng được mở rộng, ao hồ sông ngòi ít dần đi dẫn đến yêu cầu
tiêu thoát nước đối với các công trình thuỷ lợi càng tăng cao;
Theo quy hoạch thủy lợi tỉnh Hà Nam thì hệ số tiêu thoát nước cho sản
xuất nông nghiệp đã tăng lên từ 4,5 l/s.ha thành 7 l/s.ha đối với sản xuất nông
nghiệp và 18 l/s.ha đối với diện tích đất phi nông nghiệp.
Nhiều công trình trong hệ thống từ công trình đầu mối đến các công
trình trên hệ thống không còn đáp ứng được yêu cầu nên cần phải nâng cấp

cải tạo.
Từ những tồn tại nêu trên thì việc nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cấp
cải tạo công trình để nâng cao hiệu quả sử dụng hệ thống trạm bơm Triệu Xá
là hết sức cần thiết để phù hợp với quy hoạch thủy lợi tỉnh Hà Nam.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá những tồn tại của công trình trong hệ thống. Tính toán khả
năng phục vụ hiện tại và so sánh với những yêu cầu mới theo quy hoạch thủy
lợi tỉnh Hà Nam đến năm 2020 tầm nhìn 2030 để đề xuất các giải pháp,
phương án cải tạo, nâng cấp công trình nhằm nâng cao hiệu quả công trình
cho phù hợp với quy hoạch thủy lợi của tỉnh.
3. Phạm vi nghiên cứu
Hệ thống công trình thủy lợi thuộc công ty KTCTTL Nam Hà Nam quản
lý, đánh giá sơ bộ về hiện trạng, năng lực quản lý, năng lực vận hành và phục
vụ sản xuất của toàn hệ thống. Ứng dụng vào hệ thống trạm bơm Triệu Xá.
4. Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên các số liệu thực tế về hệ thống kênh mương, cống, trạm bơm
thuộc hệ thống công trình trạm bơm Triệu Xá, các báo cáo về hiện trạng, khả


4

năng phục vụ hàng năm của hệ thống từ đó đánh giá hiện trạng công trình,
quản lý công trình. Đánh giá được các tồn tại trong công tác quản lý công
trình ảnh hưởng đến năng lực, hiệu quả của hệ thống từ thời điểm quy hoạch
gần nhất đến nay. Tính toán các yêu cầu kỹ thuật theo quy hoạch thủy lợi mới,
so sánh với năng lực hiện tại đề xuất các giải pháp kỹ thuật, nâng cấp, cải tạo,
quản lý công trình.
5. Nội dung nghiên cứu
+ Tổng quan về quản lý hệ thống công trình.
+ Phân tích, đánh giá những tồn tại trong mặt quản lý công trình gây ảnh

hưởng đến năng lực , hiệu quả của hệ thống.
+ Đề xuất các giải pháp quản lý công trình, các giải pháp nâng cấp, cải tạo
công trình trong hệ thống trạm bơm Triệu Xá để nâng cao hiệu quả đảm bảo
yêu cầu theo quy hoạch mới.
6. Những đóng góp mới của luận văn
Sau 6 tháng nghiên cứu tác giả đã thu thập số liệu, phân tích đánh giá
được hiện trạng toàn bộ công trình thuộc hệ thống trạm bơm Triệu Xá từ công
trình đầu mối là trạm bơm Triệu Xá đến các công trình trên kênh. Đó cũng là
hiện trạng chung của toàn hệ thống công trình thủy lợi do công ty TNHH
MTV KTCTTL quản lý. Tác giả đã chỉ ra được các điểm tồn tại, hạn chế của
hệ thống Triệu Xá nói riêng và của toàn thể hệ thống công trình nói chung
trong công ty.
Từ đó tác giả đã đề xuất một số giải pháp cải tạo, nâng cấp công trình
để nâng cao hiệu quả hệ thống trạm bơm Triệu Xá nhằm đáp ứng yêu cầu
theo quy hoạch.


5

CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH VÀ QUẢN LÝ CÔNG
TRÌNH THUỘC HỆ THỐNG TRẠM BƠM
1.1. Tổng quan về hệ thống công trình trạm bơm Triệu Xá
1.1.1. Quá trình xây dựng và phát triển của hệ thống
Hệ thống trạm bơm Triệu Xá thuộc hệ thống công trình thủy lợi Bắc
Nam Hà được đầu tư xây dựng khá sớm từ những năm 1974-1976. Hệ thống
khi đó được đầu tư xây dựng công trình đầu mối và một số công trình nội
đồng.
Đến những năm 1980-1990 hệ thống dần được hoàn thiện và được nâng
cấp nhằm nâng cao năng lực.
Nhà máy 1 trạm bơm Triệu Xá được xây dựng trước với quy mô gồm 3

tổ máy 4000 m3/h.
Giai đoạn 1990-2000 có sự thay đổi lớn về cơ cấu giống cây trồng nên
hệ số tưới được nâng từ q= 0,81(l/s.ha) lên 1,25(l/s.ha), hệ số tiêu từ
2,9(l/s.ha )lên 4,5-5,5 (l/s.ha) nên hệ thống được đầu tư xây mới nhằm nâng
cao năng lực của hệ thống.
Trong giai đoạn này trạm bơm Triệu Xá được đầu tư xây dựng thêm
một nhà máy nữa là nhà máy số 2 với 6 tổ máy có công suất 4000 m3/h.
1.1.2. Quy mô hệ thống
1.1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của hệ thống
Hệ thống công trình trạm bơm Triệu Xá do công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Nam Hà Nam quản lý thuộc
hệ thống công trình thủy lợi Bắc Nam Hà.


6

Hệ thống công trình trạm bơm Triệu Xá trước đây nằm trên địa bàn
huyện Thanh Liêm nay thuộc thành phố Phủ Lý được quản lý, điều hành bởi
xí nghiệp thủy nông Thanh Liêm trực thuộc công ty TNHH MTV KTCTTL
Nam Hà Nam.
Căn cứ theo quyết định 26/2011/QĐ-UBND tỉnh Hà Nam ngày 09
tháng 9 năm 2011 ban hành quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình
thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Hệ thống trạm bơm Triệu Xá có nhiệm vụ
tưới, tiêu nước cho 2329 ha đất nông nghiệp thuộc các xã Liêm Chính, Liêm
Tuyền, Liêm Tiết, Thanh Hà, Liêm Cần huyện Thanh Liêm và 1 phần thành
phố Phủ Lý.
1.1.2.2. Các công trình trên hệ thống trạm bơm Triệu Xá
* Nhà máy số 1 trạm bơm Triệu Xá
Được xây dựng khá sớm, qua nhiều lần được tu sửa nâng cấp đến nay
đang được lắp 3 tổ máy máy trục đứng mã hiệu HTĐ 3700-5 số vòng quay

động cơ là 3700 vòng/phút. Công suất 75KW. Lưu lượng thiết kế là 4000m3/h.
Nhiệm vụ chính của nhà máy 1 là điều tiết cấp nước tưới cho sản xuất
nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
Nguồn cấp nước cho trạm bơm được lấy từ sông Châu Giang.
Cao trình bể xả được đặt ở cao trình (+1.0)
Cao trình bể hút là (-1.0)


7

Hình 1.1 .Nhà máy số 1 trạm bơm Triệu Xá 3 tổ máy 9000 m3/h

* Nhà máy 2 trạm bơm Triệu Xá
Hình 1.2. Mặt sau nhà máy số 2 với 6 tổ máy 9000 m3/h


8

Nhà máy 2 được xây dựng những năm 1999-2000 với 6 tổ máy trục
đứng mã hiệu HTĐ 3700-5 số vòng quay động cơ là 3700 vòng/phút. Công
suất 75KW. Lưu lượng thiết kế là 4000m3/h.
Nhiệm vụ của nhà máy 2 là tiêu nước cho sản xuất nông nghiệp và dân
sinh.
Hệ thống trạm bơm Triệu Xá có 2 hình thức tiêu nước là tiêu tự chảy và
tiêu động lực, cả hai hình thức tiêu này đều tiêu nước ra sông Châu Giang.
Cao trình bể xả nhà máy được đặt ở cao trình +1.0
Cao trình bể hút nhà máy 2 là (-1.0)
Hình 1.3. Mặt trước nhà máy số 2 trạm bơm Triệu Xá 6 tổ máy

* Cống lấy nước trạm bơm Triệu Xá

Cống lấy nước trạm bơm Triệu Xá có nhiệm vụ dẫn nước từ sông
Châu Giang vào làm nguồn nước cho trạm bơm Triệu Xá tưới phục vụ sản
xuất nông nghiệp.


9

Cống lấy nước có kết cấu bằng bê tông cốt thép gồm 2 cửa cống kích
thước ( 2x1,5)m. Cao trình đáy cống là (-1.0)
Hình 1.4. Cống lấy nước trạm bơm Triệu Xá

* Kênh chính Triệu Xá có tổng chiều dài 1400m, đến nay đã kiên cố
được 1400m, với kết cấu kênh hình thang, B đáy= 2m; chiều cao thiết kế
H tk =2m; hệ số mái kênh mkênh = 1,5;
Hình 1.5. Tuyến kênh tưới chính trạm bơm Triệu Xá


10

Trên tuyến kênh chính trạm bơm có 5 kênh nhánh là các kênh
+ Kênh Chính Tây: Có chiều dài toàn tuyến là 15000m, chiều dài đã kiên
cố là 9000m với chiều rộng đáy kênh kiên cố là B = 2m. Còn 6000m là kênh
đất.
+ Kênh CT4: Tổng chiều dài là 3300m, chiều dài kiên cố hóa là 300m,
còn 3000m chưa được kiên cố.
Chiều rộng đáy kênh kiên cố là B = 1,2m; H =1,5m
+ Kênh CT6: Tổng chiều dài là 7000m, đã kiên cố được 6000m còn
1000m là kênh đất.
Chiều rộng đáy kênh kiên cố là B = 1,5m; H = 2m.
+ Kênh CT3: Tổng chiều dài là 700m chưa được kiên cố hóa

Chiều rộng trung bình đáy kênh từ 1,3m đến 2m.
+ Kênh Tây Nam: Tổng chiều dài là 6500m đã được kiên cố hóa với
B = 1,3m; H = 1,3m
*Cống xả tiêu
Có kết cấu bằng bê tông cốt thép, khẩu độ cống gồm 2 cửa ( 2x2m),
cao trình đáy cống đặt ở (+1.0).
Cống xả tiêu có nhiệm vụ tiêu thoát nước từ bể xả trạm bơm Triệu Xá ra
sông Châu Giang.


11

Hình 1.6.Cống Xả tiêu Trạm bơm Triệu Xá

* Kênh tiêu chính BH8:
Kênh tiêu chính BH8 với chiều dài 9000m; chiều rộng đáy kênh trung
bình từ 8m đến 13m, cao trình đáy kênh từ -0,2 đến -0,7m tiêu cho các xã
Liêm Chính, Liêm Tuyền, Liêm Tiết, Thanh Hà, Liêm Cần và thành phố Phủ
Lý.
1.1.3. Quản lý hệ thống
1.1.3.1. Đơn vị quản lý hệ thống
Hệ thống trạm bơm Triệu Xá hoạt động dưới sự điều hành của xí
nghiệp thủy nông Thanh Liêm trực thuộc công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên khai thác công trình thủy lợi Nam Hà Nam
Công ty KTCTTL Nam Hà Nam là công ty TNHH MTV KTCTTL
hoạt động theo ngân sách nhà nước dưới sự chỉ đạo của UBND Tỉnh Hà Nam.
Điều hành quản lý khai thác hệ thống công trình phục vụ sản xuất nông
nghiệp và dân sinh cho 3 huyện Bình Lục, Thanh Liêm, Lý Nhân và một phần
của thành phố Phủ Lý.



12

1.1.3.2. Bộ máy tổ chức công ty:
Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Hà Nam được thành lập theo
quyết định số 922/1999/QĐ-UBND ngày 07/7/1999 của UBND tỉnh Hà Nam.
Là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước hoạt động công ích có nhiệm vụ quản lý
các hệ thống công trình thủy lợi phục vụ tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông
nghiệp, cấp nước cho dân sinh, công nghiệp và các ngành kinh tế khác trên
địa bàn các huyện Thanh Liêm, Bình Lục, Lý Nhân và một phần của thành
phố Phủ Lý.
Công ty hoạt động theo luật doanh nghiệp, hàng năm căn cứ vào đề án
phục vụ sản xuất để điều hành hoạt động điều tiết nước phục vụ sản xuất nông
nghiệp và dân sinh.
Hình 1.7. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty


13

Lãnh đạo công ty gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc
- Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc công ty chịu trách nhiệm
chung về mọi hoạt động của công ty.
- Phó giám đốc 1: Giúp việc giám đốc, được phân công đảm nhận một số
công việc và trực tiếp phụ trách phần tưới tiêu.
- Phó giám đốc 2: Giúp việc giám đốc được phân công một số công việc
và phụ trách quản lý dự án.
Bộ máy quản lý gồm:
1- Phòng tổ chức hành chính (TCHC)
2- Phòng tài chính kế toán (TCKT)
3- Phòng Kế hoạch kỹ thuật và vật tư (KHKT&VT)

4- Phòng quản lý nước và công trình (QLN&CT)
5- Xí nghiệp xây dựng và sửa chữa công trình ( XN XD&SCCT)
6- Các xí nghiệp thủy nông trực thuộc : Xí nghiệp thủy nông Bình Lục, Lý
Nhân, Thanh Liêm
1.1.3.3. Nhiệm vụ các đơn vị.
Phòng tổ chức hành chính
Giúp việc và tham mưu cho giám đốc các phương án tổ chức bộ máy,
công tác cán bộ, tiếp thu, thuyên chuyển miễn nhiệm, kỷ luật, khen thưởng,
quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, nâng lương, nâng bậc…
Phòng tài chính kế toán


14

Giúp việc và tham mưu cho giám đốc duyệt các phương án thu chi, cấp
phát, điều tiết vốn, thực hiện công tác thanh quyết toán vốn trong nội bộ cũng
như ngoài công ty. Lập kế hoạch tài chính của công ty.
Phòng kế hoạch kỹ thuật và vật tư.
Có nhiệm vụ phối hợp với các phòng ban chức năng, các xí nghiệp thủy
nông trực thuộc công ty rà soát các công trình để lập kế hoạch sửa chữa
thường xuyên công trình, lập kế hoạch duy tu, bảo dưỡng công trình.
Lập hồ sơ thiết kế, bản vẽ thi công, dự toán các hạng mục công trình
trong kế hoạch sửa chữa công trình của công ty.
Phòng quản lý nước và công trình
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ phó giám đốc phục trách tưới tiêu, có
nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất, đề án tưới tiêu hàng năm, điều hành
công tác tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Kết hợp các phòng ban chức năng, các xí nghiệp thủy nông trực thuộc
rà soát hiện trạng các công trình trong hệ thống.
Giám sát thi công các công trình sửa chữa thường xuyên.

Các xí nghiệp thủy nông trực thuộc
Có nhiệm vụ ký kết hợp đồng với các đơn vị dùng nước, điều hòa phân
phối nước theo kế hoạch dùng nước được duyệt. Quản lý, vận hành, khai thác
bảo vệ các công trình máy móc thiết bị theo đúng quy trình, quy phạm kỹ
thuật, nghiệm thu thành lý hợp đồng với các đơn vị dùng nước.
Xí nghiệp thủy nông Thanh Liêm
Là đơn vị trực tiếp chỉ đạo các hoạt động sản xuất, duy tu bảo dưỡng
công trình trong hệ thống trạm bơm Triệu Xá.


15

1.2. Tổng quan về quy hoạch hệ thống công trình trạm bơm Triệu Xá
trong quy hoạch chung của tỉnh
Những khái niệm cơ bản
- Hệ thống công trình thủy lợi bao gồm các công trình thủy lợi có liên
quan trực tiếp với nhau về mặt khai thác và bảo vệ trong một khu vực nhất
định (Mục 2 điều 2 pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi).
- Quy hoạch thủy lợi là một công tác nghiên cứu sự tương quan giữa
quy luật biến đổi và khả năng của tài nguyên nước với yêu cầu cấp thoát nước
của các ngành kinh tế nhằm đề xuất các phương án và lựa chọn được phương
án tối ưu về
+ Nguồn nước và khu nhận nước tiêu.
+ Biện pháp công trình đầu mối và phương án bố trí công trình đầu mối
+ Bố trí hệ thống dẫn nước và các công trình trên hệ thống
Theo (Giáo trình quy hoạch và thiết kế hệ thống thủy lợi tập 1- Trường Đại
học thủy lợi)
1.2.1. Quy hoạch hiện tại của hệ thống
Trạm bơm Triệu Xá nằm trong hệ thống công trình thủy lợi Bắc Nam
Hà được xây dựng từ đầu những năm 1970 có nhiệm vụ điều tiết nước tưới,

tiêu cho 2329 ha diện tích đất nông nghiệp của các xã Liêm Chính, Liêm
Tuyền, Liêm Chung, Liêm Tiết, Thanh Châu, Thanh Hà và một số xã của
huyện Thanh Liêm và 1 phần thành phố Phủ Lý.
Cùng với quá trình phát triển của đất nước cũng như sự thay đổi về địa
giới hành chính, cơ cấu giống cây trồng, hệ số tưới tiêu nước, trạm bơm Triệu
Xá cũng được đầu tư cải tạo, nâng cấp từ công trình đầu mối đến các công
trình trong hệ thống.


16

Hiện nay trạm bơm Triệu Xá được lắp 9 tổ máy trục đứng mã hiệu
HTĐ 3700-5 số vòng quay động cơ là 3700 vòng/phút. Công suất 75KW. Lưu
lượng thiết kế là 4000m3/h.
Trạm bơm Triệu Xá tiêu nước ra sông Châu Giang.
Hình 1.8. Bản đồ nhiệm vụ của hệ thống trạm bơm Triệu Xá

1.2.2. Phương hướng quy hoạch trong thời gian tới
Hình 1.9. Bản đồ hệ thống trạm bơm Triệu Xá theo quy hoạch mới


17

Thành phố Phủ Lý : là trung tâm chính trị, kinh tế xã hội của cả tỉnh.
Quy mô sẽ được mở rộng đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh. Mục tiêu đến
năm 2020 trở thành đô thị loại II là thành phố trực thuộc tỉnh. Hướng phát
triển chính là Đông Bắc, Bắc Châu Giang khoảng 1000ha trở thành nội thị,
hình thành trung tâm chính trị , hành chính mới của tỉnh.
Do việc mở rộng địa giới hành chính của thành phố Phủ Lý mà các xã
Thanh Châu, Liêm Chính, Liêm Tuyền đã được sát nhập vào Thành Phố Phủ

Lý. Một phần lớn diện tích đất nông nghiệp của các xã này được chuyển đổi
mục đích sử dụng thành đất phi nông nghiệp.
Hệ số tiêu cho nông nghiệp: q tiêu = 7 (l/s.ha)
Hệ số tiêu đất phi nông nghiệp: q tiêu = 18 (l/s.ha)


×