Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

chỉ số ABI và các yếu tố nguy cơ bệnh đọng mạch chi dưới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 36 trang )

1


1
2

3
4
2


Ở Hoa Kỳ, với tỷ lệ người cao tuổi
tăng lên 22% vào năm 2040,
XVĐM trở thành gánh nặng kinh
tế khổng lồ với nền y tế.(1)
Tại Việt Nam, theo thống kê của Viện Tim
mạch Việt Nam tỷ lệ BĐMCD năm 2003 là
1,7% đến năm 2007 đã tăng gấp đôi
3,4%.(2)
Ở Huế, nghiên cứu của Huỳnh Văn Minh và cs tại
Bệnh viện Trung Ương Huế BĐMCD chiếm 79% các
bệnh mạch máu nói chung.(3)
(1),(3) Huỳnh Văn Minh, Nguyễn Anh Vũ (2014), "Bệnh viêm tắc động mạch chi dưới", Giáo trình sau đại học Tim mạch học. NXB Đại học Huế, tr.
381-390.
3 dưới",
(2) Đinh Thị Thu Hương (2011), "Khuyến cáo 2010 của Hội Tim mạch học Quốc gia Việt Nam về chẩn đoán và điều trị bệnh động mạch chi
Tạp chí Tim mạch học Việt Nam. 58, tr. 74-85.


BĐMCD thường do XVĐM, các YTNC của bệnh cũng chính
là các YTNC của XVĐM như: tuổi cao, hút thuốc, đái tháo


đường, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, tăng
homocystein, tăng CRP,...
Khuyến cáo của ACC/AHA năm 2013 sử dụng chỉ số ABI,
baPWV như là phương tiện đánh giá lâm sàng và mức độ
hẹp ĐMCD ở người có triệu chứng hoặc nhiều nguy cơ, có
giá trị để sàng lọc khi ABI ≤ 0,9.

Tuổi động mạch đã được nhiều nghiên cứu đề xuất để
đánh giá ban đầu nguy cơ XVĐM. Tuổi động mạch có liên
quan với các YTNC tim mạch như tăng huyết áp, đái tháo
đường, bệnh mạch vành...
4


Chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu mối liên quan giữa tuổi động mạch, chỉ
số ABI, vận tốc sóng mạch và chụp động mạch chi dưới ở bệnh nhân có bệnh
động mạch chi dưới” với mục tiêu sau:
Mục tiêu 1

Khảo sát tuổi động mạch, chỉ số cổ chân-cánh tay, vận tốc sóng
mạch đối chiếu với kết quả chụp động mạch chi dưới ở bệnh nhân
có bệnh động mạch chi dưới.
Mục tiêu 2

Tìm hiểu mối liên quan và tương quan giữa tuổi động mạch, chỉ số
cổ chân-cánh tay, vận tốc sóng mạch với một số yếu tố nguy cơ
truyền thống và với kết quả chụp động mạch chi dưới.

5



Tiêu chuẩn chọn bệnh
Bệnh nhân BĐMCD dựa vào triệu chứng lâm sàng và đo chỉ số ABI ≤0,9, tình

nguyện tham gia nghiên cứu.

Tiêu chuẩn loại trừ:
-

Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu.

-

Bệnh nhân suy tim nặng, suy thận, bệnh ác tính, bệnh về máu.

-

Bệnh nhân thiếu máu, cường giáp, COPD, phụ nữ có thai.

-

Bệnh nhân đang có các bệnh cấp hoặc mạn tính ảnh hưởng đến kết quả xét
nghiệm lipid máu, đến con số huyết áp và có bệnh tiên lượng tử vong.

6


Thiết kế nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang
Địa điểm nghiên cứu: Khoa Nội Tim mạch và Khoa Ngoại Chấn


thương Lồng ngực – Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế.
Phân tích số liệu: SPSS 20.0

Thời gian nghiên cứu: tháng 01/2018 đến tháng 01/2019

7


Phương tiện nghiên cứu:

Máy chụp động mạch xóa nền

Máy thăm dò xơ vữa động mạch

8


9


Qua nghiên cứu 45 bệnh nhân BĐMCD điều trị tại Khoa Nội tim
mạch và Khoa Ngoại chấn thương Lồng ngực – Bệnh viện
Trường Đại học Y Dược Huế đáp ứng các tiêu chuẩn chọn bệnh
được khảo sát theo 2 mục tiêu.

10


Bảng 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi
Nhóm tuổi

<60 tuổi
60-79 tuổi
≥ 80 tuổi
Tổng
𝑥ҧ ± 𝑆𝐷

n
%
4
8,9
18
40,0
23
51,1
45
100,0
77,89 ± 10,93

Nguyễn Thị Ngân (2017): 68,54±11,71
Ngô Đắc Hồng Ân (2017): 69±13
Lê Hoàng Bảo (2014):

70,7±12,3

Criqui (2012):

38-59

5,6%


60-69

15,9%

70-82

33,8%

Tỷ lệ bệnh nhân trên 60 tuổi chiếm 91,1%

11


Bảng 3.2. Phân bố theo giới tính
Giới tính
n
%
Nam
24
53,3
Nữ
21
46,7
Tổng
45
100
22.2
17.8

25

20

10
5

Nữ giới có xu hướng tăng dần
K. Kroger (2010): nam giới (62,1%)

28.9

30

15

Tỷ lệ nam:nữ = 1,14:1

E. Selvin (2004): nam giới (68,7%)

22.2

Ng. L. Rân (2017): nam giới (61,4%)
Nam
Nữ

8.9
0

0
Nhỏ hơn 60


60-80

Lớn hơn 80

Biểu đồ 3.1. Sự phân bố của hai giới theo nhóm
tuổi và giới
12


Phạm T Ngọc Liên (2017)
44.4

Lối sống tĩnh tại, ít vận động

78,6% rối loạn lipid

8.9

Thừa cân béo phì

71,4% THA
38,6% hút thuốc lá

33.3

Tăng đường huyết

Nguyễn T Ngân (2017)

51.1


Hút thuốc lá

67,4% THA

11.1

Rối loạn lipid

Nguyễn L Rân (2016)
68.9
70,2% hút thuốc lá

Tăng huyết áp
0

10

20

30

40

50

60

70


Biểu đồ 3.2. Phân bố các yếu tố nguy cơ truyền thống

K. Kroger (2010)
84,2% THA
45,0% hút thuốc lá
47,3%ĐTĐ

13


Bảng 3.3. Các yếu tố nguy cơ theo giới
Yếu tố nguy cơ
Tăng huyết áp
Rối loạn lipid
Hút thuốc lá
Tăng đường huyết
Thừa cân béo phì
Lối sống tĩnh tại, ít
vận động

Nam (%)
54,8
40,0
95,7
40,0
33,3

Nữ (%)
45,2
60,0

4,3
60,0
66,7

p
p>0,05
p>0,05
p<0,05
p>0,05
p<0,05

55,0

45,0

p>0,05

Phạm T Ngọc Liên (2017)
Hút thuốc lá
Nam giới 95,7%
Nữ giới 3,7%

14


90

84.4

88.9

71.1

80
70

57.8

60

48.9

50

40

Nguyễn Lê Rân (2016)

30
20

49,1% đau cách hồi

10

89,5% rối loạn cảm giác

0
Rối loạn cảm
giác chi dưới


Dáu hiệu đau
đi lặc cách hồi

Mỏi chi

Thay đổi màu
sắc da

Loét

64,9% biến đổi màu sắc da

Biểu đồ 3.3. Phân bố bệnh theo triệu chứng lâm sàng

15


I, 6.70

Tỷ lê bn mắc bệnh giai đoạn
IIa, 13.30
IIb, 8.90

muộn khá cao, phân loại giai
đoạn Fontain mức cao
Nguyễn Lê Rân (2016)

IV, 57.80
III, 13.30


31,6% giai đoạn II
57,9% giai đoạn III, IV

Biểu đồ 3.4. Phân độ của Leriche Fontaine

Nguyễn Thị Ngân (2017)
34,5% giai đoạn IV

Criqui (1996)
49% ABI<0,6
16


Bảng 3.4. Trị số vòng bụng trung bình và tỷ lệ béo phì theo giới
Vòng bụng
Nam (n=24)
Nữ (n=21)
p
Trung bình
84,38 ± 12,75
79,76 ± 12,58
Nhỏ nhất
63
63
p > 0,05
Lớn nhất
105
108
Béo phì: n/tỷ lệ (%)
10 (22,2%)

8 (17,8%)
Tổng
18 (40,0%)
Vòng bụng trung bình: 82,22 ± 5,85cm , VBmin=63cm, VBmax=108cm

Mingli He (2012)

85,70±9,70 cm

Nguyễn Thị Ngân (2017)

84,24±5,85 cm, sự khác biệt hai giới (p<0,05)

17


Bảng 3.5. Phân bố đối tượng theo BMI
Phân nhóm BMI (kg/m2)
Giới
Gầy
Bình thường Thừa cân
Nam
8 (17,8%)
12 (26,7%)
2 (4,4%)
Nữ
10 (22,2%)
6 (13,3%)
3 (6,7%)
Tổng

18 (40,0%)
18 (40,0%) 5 (11,1%)
p
>0,05
BMI trung bình= 20,02±3,01 kg/m2

Béo phì
2 (4,4%)
2 (4,4%)
4 (8,9%)

Tổng
24
21
n=45

BMImin= 15,31 kg/m2 BMImax= 27,06 kg/m2
Mingli He (2012)

BMI 25,6±3,6

Nguyễn Thị Ngân (2017)

BMI 21,4±3,13, (p>0,05)

18


6.7


8.9

20

< 5,2

42.2

5,2 – 6,2

73.3

≥ 6,2

< 1,0
1,0 – 1,6

48.9

˃1,6

Biểu đồ 3.5. Phân bố các giá trị Cholesterol total Biểu đồ 3.6. Phân bố các giá trị HDL-c
8.9

6.7
< 2,6
40

2,6 – 3,4
3,4 – 4,2


20

4,2 – 5
24.4

≥5

Biểu đồ 3.7. Phân bố các giá trị LDL-c

17.8
< 1,7

17.8
64.4

1,7 – 2,3
≥ 5,7

Biểu đồ 3.8. Phân bố các giá trị Triglycerid
19


Bảng 3.6. Tuổi mạch và tuổi thực theo giới
Nam

Nữ

Chung


p

Tuổi thực

75,29 ± 12,17

80,86 ± 8,66

77,89 ± 10,93

p>0,05

Tuổi mạch

79,21 ± 5,43

79,19 ± 4,76

79,20 ± 5,07

p>0,05

So sánh

Phạm Thị Ngọc Liên

Phan Thị Bích Phương

Tuổi thực


64,36 ± 5,59

69,81 ± 11,01

62,08 ± 10,38

Tuổi mạch

74,80 ± 9,14

72,15 ± 10,44

73,01 ± 8,59

Tuổi mạch cao hơn tuổi thực

20


Bảng 3.7. Giá trị trung bình của baPWV
Vị trí
baPWV (cm/s)

Bên phải

Bên trái

2051,20 ± 845,08 2079,07 ± 752,13
p < 0,05


Chung
2269,20 ± 853,27

Bảng 3.8. Tương quan giữa vận tốc sóng mạch bên phải, bên trái và maxbaPWV
baPWV

baPWV bên phải

baPWV bên trái

maxbaPWV

baPWV bên phải

-

r=0,633; p<0,01

r=0,896; p<0,01

baPWV bên trái

r=0,633; p<0,01

-

r=0,821; p<0,01

maxbaPWV


r=0,896; p<0,01

r=0,821; p<0,01

-

21


Bảng 3.9. Trung bình của baPWV theo giới
Giới

Nam

Nữ

baPWV trung bình (cm/s)

2436,38 ± 732,48

2078,14 ± 955,44

p

p > 0,05

Vận tốc sóng mạch ở nam cao hơn nữ
Chang Sheng Sheng (2014)

baPWV ở nam 17,5 ± 3,8 m/s; nữ 18,1 ± 4,2 m/s

Phạm Thị Ngọc Liên (2017)
baPWV ở nam 1900,93 ± 505,42 cm/s; nữ 2001,69 ±509,49 cm/s

22


Bảng 3.10. Bảng giá trị trung bình của chỉ số ABI
Vị trí
ABI trung bình

Bên phải
0,72 ± 0,21

Bên trái
0,75±0,20
p<0,05

Trung bình
0,66±0,16

Bảng 3.11. Tương quan giữa ABI bên trái, bên phải và min ABI
Chỉ số ABI

ABI bên phải

ABI bên trái

minABI

ABI bên phải


-

r=0,447; p>0,01

r=0,822; p<0,01

ABI bên trái

r=0,447; p>0,01

-

r=0,726; p<0,01

minABI

r=0,822; p<0,01

r=0,726; p<0,01

-

K. Kroger ABI trung bình 0,72 ± 0,25

23


Bảng 3.12. Tỷ lệ phân độ bệnh động mạch chi dưới theo ABI hai bên
Chỉ số ABI


<0,4

0,4-0,69

0,70-0,90

0,91-1,3

ABI bên phải

3 (6,7%)

20 (44,4%) 12 (26,7%) 10 (22,2%)

45

ABI bên trái

1 (2,2%)

15 (33,3%) 22 (48,9%)

45

7 (15,6%)

Tổng

ABI bên phải (<0,9) chiếm 77,8%

ABI bên trái (<0,9) chiếm 84,4%
Nguyễn Thị Ngân (2017) ABI<0,9 chiếm 26,3%

24


Bảng 3.13. Tình trạng tổn thương các động mạch chi dưới
Kết quả

Hẹp ≤50%

Hẹp >50%

Tắc hoàn toàn

Tổng

chụp ĐM

n

%

n

%

n

%


Chậu chung

75

83,33

13

14,44

2

2,23

90

Chậu ngoài

76

84,44

11

12,22

3

3,34


90

Chậu trong

68

75,56

10

11,11

12

13,33

90

Đùi chung

81

90,00

6

6,67

3


3,33

90

Đùi nông

42

46,67

23

25,56

25

27,77

90

Đùi sâu

84

93,33

4

4,44


2

2,23

90

Khoeo
Chày trước
Chày sau
Mác

75
23
19
39

84,27
25,84
21,35
43,82

7
11
14
24

7,87
12,36
15,73

26,97

7
55
56
26

7,86
61,80
62,92
29,21

89
89
89
89
25


×