SINH HỌC BẢO TỒN VÀ
SINH THÁI HỌC PHỤC HỒI
GVHD: TS. Ngô Văn Bình
Họ tên học viên: Hồ Ngọc Anh Tuấn
Lớp: Động vật học K24
NỘI DUNG BÁO CÁO
1. Hoạt động của con người đe dọa đa dạng sinh học trên
Trái Đất
2. Bảo tồn quần thể tập trung vào kích thước quần thể, đa
dạng di truyền và nơi ở then chốt
3. Bảo tồn khu vực và cảnh quan nhằm duy trì toàn bộ hệ
sinh vật
4. Sinh thái phục hồi cố gắng phục hồi lại các hệ sinh thái đã
bị phá hủy về trạng thái tự nhiên nhất có thể
I. Hoạt động của con người đe dọa đa dạng
sinh học trên Trái Đất
Tàn phá rừng nhiệt đới ở Tây Kalimantan, một tỉnh ở
Indonesia
I. Hoạt động của con người đe dọa đa dạng
sinh học trên Trái Đất
Khí thải công nghiệp gây hiệu ứng nhà kính – biển
đổi khí hậu. Đồng thời gây ra hiện tượng băng tan ở 2
cực của trái đất
I. Hoạt động của con người đe dọa đa dạng
sinh học trên Trái Đất
Khai thác tài nguyên gây ô nhiễm môi trường
I. Hoạt động của con người đe dọa đa dạng
sinh học trên Trái Đất
I. Hoạt động của con người đe dọa đa dạng
sinh học trên Trái Đất
I. Hoạt động của con người đe dọa đa dạng
sinh học trên Trái Đất
I. Hoạt động của con người đe dọa đa dạng
sinh học trên Trái Đất
Tỷ lệ tuyệt
chủng của loài
hiện nay cao
Mất cân bằng
sinh thái.
Sự suy thoái
hệ sinh thái
của con
người.
Đa dạng sinh học là gì?
Đa dạng sinh học là tính đa dạng của sự sống dưới mọi
hình thức, mức độ và mọi tổ hợp , bao gồm đa dạng gen, đa
dạng loài và đa dạng hệ sinh thái” (theo FAO).
a. Ba mức độ đa dạng sinh học
Đa dạng loài
Đa dạng di truyền
Đa dạng sinh thái
Giới
(Kingdom)
Quần thể (Population)
Sinh đới (Biome)
Ngành (Phyla)
Cá thể (Individual)
Lớp (Class)
Nhiễm sắc thể
(Chromosome)
Vùng sinh thái
(Bioregion)
Cảnh quan (Landscape)
Bộ (Order)
Gene
Hệ sinh thái (Ecosystem)
Họ (Family)
Nucleotide
Nơi ở (Habitat)
Giống
(Genera)
Loài (Species)
Tổ sinh thái (Niche)
(Nguồn: Peter J.Bryant. Biodiversity and conservation)
+ Đa dạng di truyền
Đa dạng di truyền bao
gồm các thành phần các mã di
truyền cấu trúc nên cơ thể
sinh vật (nucleotides, genes,
chromosomes) và sự sai khác
về di truyền giữa các cá thể
trong một quần thể và giữa
các quần thể với nhau.
Mối quan hệ di truyền của một số loài chó
Đa dạng di truyền của loài Keo má trắng Platycercus eximius
(ở Úc) thể hiện qua màu sắc và đốm thân. Sơ đồ còn chỉ ra
các vùng phân bố của chúng (Nguồn: Richard B Primack).
+ Đa dạng hệ sinh thái
Là tất cả mọi sinh cảnh, mọi quần xã sinh vật và mọi
quá trình sinh thái khác nhau, cũng như sự biến đổi trong
từng hệ sinh thái.
Khu sinh học (biome) là một hệ sinh thái lớn, đặc trưng
bởi kiểu khí hậu đặc thù, bao gồm các loài động vật sống
trong quần hệ thực vật, thích ứng tốt với môi trường tự
nhiên.
ĐỒNG RÊU
RỪNG MƯA NHIỆT ĐỚI
KHU SINH
HỌC
ĐỒNG CỎ
RỪNG ÔN ĐỚI
SA MẠC
CÂY BỤI
RỪNG LÁ KIM
a. Ba mức độ đa dạng sinh học
+ Đa dạng di truyền
+ Đa dạng hệ sinh thái
+ Đa dạng loài
Là số lượng và sự đa dạng của các loài được tìm thấy
tại một khu vực nhất định của một vùng nào đó.
Vi khuẩn và tảo lam
Nấm
Tảo
Rêu
Hạt trần
Hạt kín
Động vật nguyên sinh
Bọt biển (Thân lỗ)
Ruột khoang
Giun tròn và giun dẹp
Giáp xác
Côn trùng
Các nhóm Chân khớp và các nhóm động vật không
xương sống khác
Thân mềm
Da gai
Cá
Lưỡng cư
Bò sát
Chim
Thú
Số loài mô tả
4.760
46.938
26.900
17.000
980
258.000
35.000
5.000
9.000
24.000
40.000
950.000
130.000
70.000
6.100
28.100
5.578
8.134
9.932
4.842
Nguồn
WCMC. 1998
IUCN. 1997
IUCN. 1997
IUCN. 1997
a. Vai trò của đa dạng sinh học
+ Giá trị kinh tế gián tiếp
+ Giá trị kinh tế trực tiếp
Giá trị kinh tế trực tiếp
Gia dụng
Làm thuốc
Thực phẩm
Nguyên vật liệu
cho công nghiệp,
nông nghiệp
b. Ba mối đe dọa đối với đa dạng sinh học
Các điểm nóng đa dạng sinh học trên thế giới
Các điểm nóng
Thực vật
đặc hữu
Động vật
có xương
đặc hữu
Thực vật
đặc hữu /
100 km2
Động vật % hệ thực
có xương vật còn lại
đặc hữu /
100 km2
Madagascar & Indian
Ocean Islands
9.704
771
16.4
1.3
9.9
Philippines
Sundaland
Atlantic Forest
Caribbean
Indo-Burma
Western Ghats & Sri
Lanka
Eastern Arc Mountains
& Coastal Forests
5.832
15.000
8.000
7.000
7.000
2.180
518
701
654
779
528
355
64.7
12.0
8.7
23.5
7.0
17.5
5.7
0.6
0.6
2.6
0.5
2.9
3.0
7.8
7.5
11.3
4.9
6.8
1.500
121
75.0
6.1
6.7
b. Ba mối đe dọa đối với đa dạng sinh học
+ mất nơi ở của sinh vật.
+ loài du nhập (ngoại lai).
+ khai thác quá mức.
Loài ngoại lai
Loài ngoại lai
Loài bản địa
Thức ăn
Loài bản địa bị tuyệt chủng
hoặc làm thay đổi nơi cư trú
Rùa tai đỏ, có xuất sứ từ Bắc Mỹ, du nhập vào nước
ta từ năm 1994, thuộc top 100 động vật xâm lấn
nguy hiểm nhất hành tinh
Khai thác quá mức
Dân số ít
Kỹ thuật thô sơ
Dân số đông
Công nghệ cao
TUYỆT CHỦNG