Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Gây động dục chủ động và cố định thời gian thụ tinh nhân tạo trên đàn bò sữa tại Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (797.24 KB, 6 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 7: 538-543

Tp chớ Khoa hc Nụng nghip Vit Nam 2020, 18(7): 538-543
www.vnua.edu.vn

GY NG DC CH NG V C NH THI GIAN TH TINH NHN TO
TRấN N Bề SA TI VNH PHC
S Thanh Long1*, Th Khỏnh Linh1, Phan Th Hng2, Nguyn Th Sng2, Nguyn Vn Thanh3
1

Hc vin Nụng nghip Vit Nam
Vin Nghiờn cu Bo tn a dng sinh hc v Bnh nhit i
3
i hc Lõm nghip

2

*

Tỏc gi liờn h:
Ngy chp nhn ng: 01.07.2020

Ngy nhn bi: 21.05.2020
TểM TT

Mc ớch ca nghiờn cu ny nhm xỏc nh hiu qu ca phng phỏp gõy ng dc kt hp c nh thi
gian th tinh nhõn to trờn bũ sa. Nghiờn cu c thc hin trờn 51 bũ sa bao gm 17 bũ t trờn 16 thỏng tui
cha ng dc v 34 bũ chm rng trng phi nhiu ln khụng cú cha, trong thi gian t thỏng 7 n thỏng
12/2019 ti Vnh Phỳc. S dng cỏc hormone kt hp t vũng tm progesterone gõy ng dc ch ng v th
tinh nhõn to sau khi kt thỳc iu tr 14-18 gi. Bũ c khỏm thai t ngy 60 sau khi th tinh nhõn to. Kt qu
cho thy, 51 bũ gõy ng dc ó c th tinh nhõn to, t l th tinh t 100%, t l bũ cú cha t 37,25% (19/51


bũ). i vi nhng bũ khụng cú cha, t l bũ xut hin ng dc tr li l 96,87% (31/32 bũ). Nh vy, phng
phỏp s dng hormone gõy ng dc kt hp vi c nh thi gian th tinh nhõn to mc dự khụng mang li t l cú
cha cao ln th tinh nhõn to u tiờn nhng ó giỳp bũ tr li chu k sinh lý ng dc bỡnh thng.
T khúa: ng dc, hormone, c nh thi gian th tinh nhõn to.

Estrus Synchronization and Fixed Time Artificial Insemination in Dairy Cows
in Vinh Phuc Province
ABSTRACT
The study was designed to determine the effects of estrus induction method combined fixed-time artificial
insemination (FTAI) in dairy cows. This study was conducted on 17 sixteen-month-old prepubertal heifers and 34
repeat breeder cows in Vinh Phuc province between July and November 2019. Hormones therapy and progesterone
device were used to induce estrus and performed artificial insemination during 14-18 hours after finish the treatment.
Pregnancy diagnosis was performed from 60 days after FTAI date. The results have indicated that the insemination
rate and the conception rate were 100% (51/51 cows) and 37.25% (19/51 cows), respectively. Regarding the nonpregnant group, the estrus resumption proportion was 96.87% (31/32 cows). In conclusion, the significant effects of
estrus synchronization and fixed-time artificial insemination (FTAI) were proved to increase the insemination rate and
to promote cow to return to the normal physiological estrus cycle, although the first service conception rate was not
high after treatment.
Keywords: Estrus, hormone, fixed-time artificial insemination.

1. T VN
Phỏt hin ỷng dc khụng hiu quõ v
khụng chớnh xỏc l mỷt yu tứ gõy họn ch nởng
suỗt sinh sõn cỵa n bủ sa (Pankowski & cs.,
1995). Hin nay, nhiu chng trỡnh quõn lý

538

sinh sõn ó c xõy dng nhỡm giõm nguữn
chi phớ nhồn cửng lao ỷng v nồng cao nởng
suỗt sinh sõn trờn n bủ sa. Trong ũ, phng

phỏp s dng hormone gồy ỷng dc kt hp vi
cứ nh thi gian phứi giứng (fixed-time AI) ó
c thc hin (Lemaster & cs., 2001).


Sử Thanh Long, Đỗ Thị Khánh Linh, Phan Thị Hằng, Nguyễn Thị Sương, Nguyễn Văn Thanh

Về cć bân, phāćng pháp trên sĄ dĀng kết
hČp các lội hormone nhā gonadotropin
releasing hormone (GnRH), estradiol (E2),
estradiol benzoate (EB), progesterone đặt âm
đäo và prostaglandin F2α (PGF). Các chāćng
trình thāĈng đāČc chia thành bøn q trình: (i)
täo sóng nang mĉi; (ii) tøi āu hòa điều kiện để
đâm bâo hình thành nang trăng trûi; (iii) gây
thối hóa thể vàng, täo n÷ng đû progesterone
thçp nhçt Ċ gỉn thĈi điểm thĀ tinh và (iv) thĀ
tinh täi thĈi điểm cø đðnh sau khi gåy đûng dĀc
mà khơng cỉn phát hiện đûng dĀc. ThĀ tinh vào
thĈi điểm thích hČp là điều kiện tiên quyết để
đät đāČc tỷ lệ mang thai tøi āu, cho phép tinh
trüng đþ thĈi gian di chuyển đāČc đến nći thĀ
tinh Ċ mût phỉn ba phía trên sĂng tĄ cung (6h)
và thĈi gian duy trì khâ nëng thĀ tinh cþa câ
tinh trùng (24-30h) và tế bào trăng (6-10h)
(Nebel & cs., 2000; Saccke & cs., 2000). Tuy
nhiên, thĈi điểm thĀ tinh còn tùy thủc vào
tĂng phác đ÷ gåy đûng dĀc. Pursley & cs. (1995)
đã thĆc hiện thĀ tinh vào thĈi điểm 16h sau
GnRH lỉn hai khi sĄ dĀng phāćng pháp

Ovsynch. Pancarci & cs. (2002) thĆc hiện thĀ
tinh vào 24 giĈ sau khi tiêm estradiol cypionate
(ECP) Ċ phāćng pháp Heatsynch. Hiệu q
mang thai đã đāČc chăng minh là tāćng đāćng
giąa phāćng pháp sĄ dĀng hormone điều trð và
phøi giøng sau khi phát hiện bđ đûng dĀc
(32,1%) so vĉi phāćng pháp sĄ dĀng hormone
điều trð và cø đðnh thĈi gian phøi giøng khơng
cỉn phát hiện bđ đûng dĀc (33,3%) (DeJarnette
& cs., 2001).
Ở Việt Nam, ngāĈi chën ni chþ yếu phát
hiện bđ đûng dĀc bìng phāćng pháp quan sát
các biểu hiện đûng dĀc thưng thāĈng. Việc theo
dơi bđ đûng dĀc phâi tiến hành thāĈng xun,
sáng chiều và trong nhiều ngày sau khi gây
đûng dĀc. Vĉi nhąng bđ đûng dĀc èn hoặc biểu
hiện đûng dĀc khơng rõ ràng khiến việc phát
hiện đûng dĀc khò hćn, gåy bó lċ kč đûng dĀc.
Täi Vïnh Phýc, sĄ dĀng hormone PGF2α
(Prostaglandin F2α) và GnRH (Gonadotropinreleasing hormone) đã mang läi hiệu q cao
trong điều trð bệnh chêm đûng dĀc trên đàn bđ
sąa cþa Vïnh Phýc (SĄ Thanh Long & cs., 2017).
Tuy nhiên, ngāĈi chën ni vén phâi dành

nhiều thĈi gian quan sát bđ đûng dĀc hai lỉn
múi ngày để kðp thĈi liên hệ vĉi bác sỹ thý y đða
phāćng để thĆc hiện thĀ tinh nhân täo cho bò.
Chính vì vêy, nghiên cău thĆc hiện ăng dĀng
liệu pháp hormone kết hČp thĀ tinh cø đðnh thĈi
gian nhìm giâm thĈi gian và nhân cơng trong

phát hiện đûng dĀc nhāng vén đâm bâo đāČc
hiệu q thĀ tinh.

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Vật liệu, địa điểm và thời gian
Nghiên cău đāČc thĆc hiện trên 51 bò sąa
bao g÷m 17 bđ tć trên 16 tháng túi khơng biểu
hiện đûng dĀc và 34 bò chêm rĀng trăng, phøi
nhiều lỉn khơng có chĄa sau đẻ 100 ngày. Bò có
điểm thể träng tĂ 2,75 đến 3,0, đāČc cho ën cám
Master 6021 (CJ, Hàn Qùc) trung bình 8
kg/ngày đøi vĉi bò sąa đã đẻ, 1 kg/ngày đøi vĉi
bđ tć cüng vĉi có voi tāći, có þ chua và bù sung
đá liếm. Bđ đāČc ni nhøt hồn tồn, vít sąa 2
lỉn trên ngày (sáng tĂ 4h30 đến 8h và chiều tĂ
4h đến 7h30) và đāČc gõt mòng đðnh kč múi
nëm mût lỉn. 51 bđ đều đāČc chèn đốn míc
bệnh bng trăng khi khám qua trĆc tràng.
ThĈi gian thĆc hiện nghiên cău tĂ tháng
07/2019 đến tháng 11/2019, täi các hû chën ni
bò sąa täi hai huyện Vïnh TāĈng và n Läc,
tỵnh Vïnh Phýc.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Khám chẩn đốn bệnh buồng trứng
Khám bng trăng đāČc thĆc hiện bìng tay
khám qua trĆc tràng. DĆa vào hình thái bçt
thāĈng cþa bng trăng, sĆ xt hiện thể vàng
hay nang trăng täi hai thĈi điểm kiểm tra cách
nhau 7-10 ngày để chèn đốn tình träng bệnh
bng trăng.

Bệnh thể vàng t÷n lāu: Trên bng trăng có
sĆ xt hiện cþa thể vàng và khơng thối hóa
sau lỉn kiểm tra thă hai trên cùng mût vð trí. Bò
khơng xt hiện các biểu hiện đûng dĀc. Dùng
ngón tay cái xoa nhẹ trên bề mặt bng trăng
thçy có khøi nhó (bìng hät ngơ, hät đêu, läc…)
nhơ lên khói bề mặt bng trăng, cçu trúc căng,
cò chån đế, ranh giĉi giąa thể vàng và bề mặt
bng trăng rõ ràng.

539


Gõy ng dc ch ng v c nh thi gian th tinh nhõn to trờn n bũ sa ti Vnh Phỳc

Bnh u nang buững trng: Trờn buững
trng cú s xuỗt hin cỵa nang trng vi kớch
thc trờn 2,5cm v khụng thoỏi húa sau lổn
kim tra th hai trờn cựng mỷt v trớ. S trờn b
mt buững trng thỗy cú mỷt hoc nhiu khứi u
nang mm, d v. Kớch thc buững trng ln
hn bỡnh thng (bỡng quõ trng g).
Bnh buững trng khụng hoọt ỷng: Buững
trng cú hỡnh thỏi dt, nhú, khửng cồn ứi, b
mt buững trng trn nhn (khụng cú s xuỗt
hin th vng v buững trng).
Khỏm buững trng c thc hin bi cỏc
bỏc s thỳ y cú nhiu kinh nghim trong lùnh
vc sinh sõn bũ sa.
2.2.2. Gõy ng dc ch ng v c nh

thi gian th tinh nhõn to
Bủ c gồy ỷng dc chỵ ỷng v th tinh
nhõn tọo sau khi khỏm buững trng. Ngy ổu
tiờn, bủ c tiờm 2ml GnRH (Ovurellin, Bayer,
Vit Nam) v 5ml vitamin ADE (Vigantol-E,
Bayer, Vit Nam). C quan sinh dc bờn ngoi
c lm sọch bỡng dung dch hoc või gọc cữn
Iodine 2%, rữi t vũng CIDR (Genetocs,
Australia) vo ồm ọo bũ bỡng sýng t vũng.
Bõy ngy sau, vũng CIDR c rýt ra, ững thi
tiờm 2ml PGF2 (Ovuprost, Bayer, Vit Nam).

Sau 48 gi, bủ c tiờm 2ml GnRH. Th tinh
nhõn tọo (TTNT) c thc hin lổn ổu tiờn vo
14-18 gi sau khi tiờm GnRH (th tinh nhõn tọo
lổn th hai theo nguyờn tớc sỏng chiu).
2.2.3. Th tinh nhõn to
Bủ c tin hnh th tinh nhõn tọo trong
vũng 14-18 gi sau khi gồy ỷng dc chỵ ỷng
theo Manafi, (2011).
2.2.4. Khỏm thai
Khỏm thai qua trc trng bỡng tay c
thc hin trờn nhng bũ TTNT t ngy 60 sau
th tinh m khụng cú biu hin ỷng dc tr lọi.
Ngi khỏm mỷt tay eo gởng tay nilon sõn
khoa, tay cũn lọi mang mỷt gởng tay cao su
gi v sinh. Dựng gel bửi trn v loọi bú ton bỷ
ht phõn phổn trc trng d dng thc
hin v cõm nhờn trong quỏ trỡnh khỏm thai.
Chốn oỏn cú thai da vo cõm nhờn s thay

ựi t cung:
Thai hai thỏng tui: Rónh t cung khụng rừ
nh trc, sng t cung cú thai v khụng cú thai
khỏc nhau rừ (sng t cung bờn cú thai ln gổn
gỗp ửi bờn khửng cũ thai, thnh múng v súng
ỷng), khụng th cõm nhờn thai bỡng phng
phỏp s nớn bỡng tay.

Bng 1. Phng phỏp ỏnh giỏ bnh bung trng sau hai ln kim tra
Kim tra bung trng
Th vng

Nang trng

Hỡnh thỏi bung trng bt thng (dt, nh, khụng cõn i)

Kt qu ln 1

Kt qu ln 2
sau 7-10 ngy

Kt lun
bnh bung trng

+

+

Th vng tn lu


+

-

Bỡnh thng

+

+

Bỡnh thng

+

+

U nang bung trng

+

-

Bỡnh thng

-

+

Bỡnh thng


+

+

Khụng hot ng

Hỡnh 1. Cụng thc gõy ng dc ch ng v c nh thi gian th tinh nhõn to

540


S Thanh Long, Th Khỏnh Linh, Phan Th Hng, Nguyn Th Sng, Nguyn Vn Thanh

Thai ba thỏng tui: Rónh t cung khụng
cũn, sng t cung bờn cú thai ln gỗp ba bờn
khụng cú thai, cú hin tng sũng ỷng (s k cú
th phỏt hin thỗy họt ờu nhú), v trớ cỵa sng
t cung ó ri vo khoang bng, sng t cung
mang thai cũ kớch thc tng t quõ bũng ỏ,
cú th s thỗy thai khi khỏm chiu di ổu
mụng trong khoõng 13-17 cm, kớch thc tng
ng mỷt con chuỷt ững.
2.2.5. Phỏt hin ng dc tr li
Bũ xuỗt hin ỷng dc tr lọi trong khoõng
thi gian t khi th tinh cho n khi trc thi
im khỏm thai.

3. KT QU V THO LUN
3.1. Hiu qu phng phỏp gõy ng dc
v c nh thi gian phi ging

Kt quõ bũ cú cha sau khi thc hin gõy
ỷng dc chỵ ỷng v th tinh cứ nh thi gian
c th hin bõng 2.
n bủ trong cỏc chng trỡnh gồy ỷng dc
thửng thng chỵ yu c th tinh khi phỏt
hin cỏc biu hin ỷng dc. Vỡ vờy, nhiu
trng hp bủ ỷng dc yu hoc ỷng dc ngổm
khửng c phứi giứng do rỗt khú phỏt hin
ỷng dc, dộn n bú l chu k v kộo di
khoõng cỏch la . ứi vi phng phỏp gõy
ỷng dc chỵ ỷng kt hp phứi giứng cứ nh
thi gian, ngoọi tr nhng bũ cú dỗu hiu bnh
nh viờm t cung thỡ tỗt cõ bủ u c thc
hin phứi giứng nờn t l phứi giứng luụn cao
hn v khớc phc c nhng họn ch v mt
thi gian v cụng sc theo dụi ỷng dc so vi
cỏc chng trỡnh phứi giứng thửng thng.
Trong nghiờn cu ny, t l phứi giứng ọt 100%
(51/51 bũ).
T l cú cha lổn ỷng dc ổu tiờn sau

khi iu tr theo phỏc ữ ọt 37,25% (19/51 bũ).
Kt quõ ny thỗp hn so vi nghiờn cu cỵa
Yamada (2005) vi t l cú cha ọt 51,5%. S
sai khỏc do trong nghiờn cu ny, tỗt cõ bũ mớc
bnh lý buững trng v ó phứi nhiu lổn khụng
cú cha. Thửng thng, nhng bũ cú chu k hoọt
ỷng buững trng bỡnh thng tọi thi im bớt
ổu cụng thc gõy rng trng (Ovsynch) cho kt
quõ cú cha cao hn so vi nhng bũ mớc bnh

buững trng (Yamada, 2005). Trong nghiờn cu
ũ, t l bũ cú cha cao nhỗt vi 53,8% (285/530
bũ) khi cú s hin din cỵa th vng v 52,6%
bũ khụng cú nang trng hoc th vng trờn
buững trng tọi thi im gồy ỷng dc
(P >0,05); thỗp nhỗt nhng bũ cú u nang
buững trng vi 25,0% (19/76 bũ), P <0,001.
T l cú cha giõm cú th liờn quan n s
kộo di nang trng trỷi chim u th khi t
vũng tốm progesterone CIDR vo giai oọn cuứi
chu k ỷng dc, s rng trng cú th khụng
din ra tọi thi im khi th tinh nhõn tọo (Xu
& cs., 1999). Thờm vo ũ, khi s dng hormone
iu tr bnh buững trng, cỏc nang trng cú
th cú hoc khửng ỏp ng vi GnRH ngoọi sinh
(Bartolome & cs., 2000). Colazo & cs. (2009)
cng ó chợ ra rỡng, khi s dng liu phỏp
hormone tng t, cú 11% bũ rng trng trc
thi im th tinh cứ nh thi gian, 15% khụng
phõn ng vi PGF2 v 9% bũ khụng rng trng
24h sau khi tiờm hormone GnRH lổn th hai.
Liu GnRH lổn hai cú mc ớch tởng khõ nởng
rng trng v mang lọi t l cha cao hn. Tuy
nhiờn, nu nang trỷi tọi thi im tiờm GnRH
khụng cú cỏc th th LH, s khửng ỏp ng vi
GnRH v s khụng rng trng. Ngoi ra, nghiờn
cu cỵa Colazo & cs. (2004) kt luờn, ỷng dc
c quan sỏt 4 ngy sau FTAI cho thỗy GnRH
khụng gõy rng trng do s xuỗt hin súng
khửng ững bỷ v/hoc mỷt nang nhú chim u

th khụng cú th th LH.

Bng 2. Kt qu th tinh nhõn to sau khi dựng t hp hormone
Bũ cú cha

Bũ khụng cú cha

Bũ ng dc tr li

Bũ th tinh
nhõn to (n)

T l th tinh
nhõn to (%)

S lng (con)

T l (%)

S lng (con)

T l (%)

S lng (con)

T l (%)

51

100


19

37,25

32

62,7

31

96,87

541


Gõy ng dc ch ng v c nh thi gian th tinh nhõn to trờn n bũ sa ti Vnh Phỳc

Ngoi ra, õnh hng cỵa la , mựa v
n t l khụng cú cha cao hn nhng bũ mớc
bnh buững trng so vi cỏc bủ bỡnh thng
(Bartolome & cs., 2000). Yamada (2005) cng ó
chng minh s õnh hng cỵa la v mựa v
n hiu quõ gồy ỷng dc v th tinh nhõn tọo
cứ nh thi gian. Nhng bũ la th 5 v
trờn 6 la cú t l cha thỗp hn (41,3% v
463%) so vi bủ la th 2 (57,3%). T l bũ cú
cha giõm xuứng vo mựa hố, thỗp nhỗt vo
thỏng 7 (34,9%) v thỏng 8 (37,8%), cao hn
cỏc thỏng 1 (55,6%), thỏng 2 (54,7%), thỏng 6

(61,1%) v thỏng 10 (59,2%) (P <0,05). Thi tit
núng ốm Vùnh Phýc vo nhng thỏng 7, thỏng
8 v thỏng 9 cú th gõy stress nhit ứi vi n
bũ. Stress nhit gõy õnh hng n hoọt ỷng
h thứng nỷi tit trc di ữi - tuyn yờn buững trng. Nhit ỷ mửi trng cao gõy trỡ
hoón s chừn lừc nang trng v s kộo di súng
nang, do vờy õnh hng n s phỏt trin v
chỗt lng nang trng. Hn na, stress nhit
tỏc ỷng n mửi trng bờn trong t cung, lm
giõm lu lng mỏu n t cung v tởng nhit
ỷ bờn trong mửi trng t cung gõy giõm t l
th tinh thnh cụng, giõm s phỏt trin cỵa
phửi v tởng s mỗt phụi giai oọn sm
(Rensis & cs., 2013).
Bờn cọnh ũ, s mỗt phửi giai oọn sm
(khoõng 30%) cựng vi thỗt bọi trong k thuờt
th tinh (10%) lm giõm t l mang thai giai
oọn sm (40%) trong 21 ngy ổu sau th tinh
(Diskin & cs., 2008).
Tuy nhiờn, trong 32 bũ khụng cú cha sau
khi th tinh nhõn tọo, cũ 31 bủ ó ỷng dc tr
lọi (96,87%). Kt quõ ny tng t vi bỏo cỏo
cỵa Yusuf & cs. (2010) khi theo dừi 613 bũ sau
khi th tinh nhõn tọo, cũ 86 bủ ỷng dc lọi trong
sứ 134 bũ khụng cú cha (64,18%). Phng phỏp
gồy ỷng dc v phứi giứng chỵ ỷng mang lọi
hiu quõ giỳp bũ quay tr lọi chu k sinh lý bỡnh
thng v tọo c hỷi thc hin th tinh tip theo.
Do vờy, cổn tip tc theo dụi bủ sau khi gồy ỷng
dc khụng bú l chu k ỷng dc.

Tuy nhiờn, t l bũ cú cha khi ng dng
phng phỏp ny trờn n bủ sa cũn họn ch.
Do mỷt vi vỗn vỗn tữn tọi liờn quan n s
rng trng cú th khửng ững bỷ vi thi im

542

th tinh nhõn tọo v bũ mỗt cõn bỡng nởng
lng sau . Do vờy, xỏc nh chớnh xỏc thi
im rng trng trờn bũ sa Vit Nam nõng
cao t l cú cha cỵa phng phỏp gồy ỷng dc
chỵ ỷng kt hp vi cứ nh thi gian th tinh
nhõn tọo l cổn thit.

4. KT LUN
ng dng phng phỏp gồy ỷng dc chỵ
ỷng kt hp cứ nh thi gian th tinh nhõn
tọo cho t l phứi giứng ọt 100% (51/51 bũ), t
l bũ cú cha ọt 37,25% (19/51 bũ); T l ỷng
dc tr lọi cao ọt 96,87%; (31/32 bũ) trờn
nhng bũ khụng cú cha lổn phứi ổu tiờn sau
iu tr. Phng phỏp gồy ỷng dc chỵ ỷng
kt hp vi cứ nh thi gian th tinh nhõn tọo
ó mang lọi hiu quõ trong vic nõng cao t l
bủ c phứi giứng, khớc phc c vỗn bú l
phỏt hin bủ ỷng dc.

LI CM N
Nhúm tỏc giõ xin chõn thnh cõm n BSTY.
ỳ Quức Thuờn v cỏc hỷ chởn nuửi bủ sa tọi

cỏc huyn Vùnh Tng v Yờn Lọc, tợnh Vùnh
Phýc, ó giýp hon thnh nghiờn cu ny.

TI LIU THAM KHO
Bartolome J.A., Archbald L.F., Morresey P.,
Hernandez J., Tran T., Kelbert D., Long K., Risco
C.A. & Tatcher W.W. (2000). Comparison of
synchronization of ovulation and induction of
estrus as therapeutic strategies for bovine ovarian
cysts in the dairy cow. Theriogenology.
53: 815-825.
Colazo M.G., Kastelic J.P., Martinez M.F., Whittaker
P.R., Wilde R. & Ambrose J.D. (2004). Fertility
following fixedtime AI in CIDR-treated beef
heifers given GnRH or estradiol cypionate and fed
diets supplemented with flaxseed orsunflower
seed. Theriogenology. 61: 1115-24.
Colazo M.G., Gordon M.B., Rajamahendran R.,
Mapletoft R.J. & Ambrose D.J. (2009). Pregnancy
rates to timed-AI in dairy cows treated with
gonadotropin releasing hormone or porcin
luteinizing hormone. Theriogenology. 72: 262-270.
DeJarnette R.R., Salverson C.E. & Marshall (2001).
Incidence of premature estrus in lactating dairy
cows and conception rates to standing estrus or


Sử Thanh Long, Đỗ Thị Khánh Linh, Phan Thị Hằng, Nguyễn Thị Sương, Nguyễn Văn Thanh

fixed-time inseminations after synchronization

using GnRH and PGF2α. Animal Reproduction
Science. 67: 27-35.
Diskin M. & Morris D. (2008). Embryonic and Early
Foetal Losses in Cattle and Other Ruminants.
Reproduction in Domestic Animals. 43: 260-267.
Lemaster J.W., Yelich J.V., Kempfer J.R., Fullenwider
J.K., Barnett C. L., Fanning M.D. & Selph J.F.
(2001). Effectiveness of GnRH plus prostaglandin
F2α for estrus synchronization in cattle of bos
indicus breeding. J. Anim. Sci. 79: 309-316.
Manafi M. (2011). Artificial Insemination in Farm
Animals. Intech Open.
Nebel R.L., Dransfield M.G., Jobst S.M. & Bame J.H.
(2000). Automated electronic systems for detection
of estrus and timing of AI in cattle. Anim Reprod
Sci. 60(61): 713-23.
Pancarci S.M., Jordan E.R., Risco C.A., Schouten M.J.,
Lopes F.L. & Moreira F. (2002). Use of estradiol
cypionate in a presynchronized timed artificial
insemination program for lactating dairy cattle. J
Dairy Sci. 85: 122-31.
Pankowski J.W., Galton D.M., Erb H.N., Guard C.L. &
Grohn Y.T. (1995). Use of prostaglandin F2α as a
postpartum reproductive management tool for

lactating dairy cows. J. Dairy Sci. 78: 1477-1488.
Rensis F.D. & Scaramuzzi R.J. (2003). Heat stress and
seasonal effects on reproduction in the dairy cow-a
review. Theriogenology. 60(6): 1139-1151.
Saccke R.G., Dalton J.C., Nadir S., Nebel R.L. & Bame

J.H. (2000). Relationship of seminal traits and
insemination time to fertilization rate and embryo
quality. Anim Reprod Sci. 60(61): 663-77.
Sử Thanh Long & Vương Tuấn Phong (2017). Ứng
dụng Prostaglandin F2α và Gonadotrophin
releasing hormone trong điều trị bệnh buồng trứng
trên đàn bò sữa tại Vĩnh Phúc. Khoa học kỹ thuật
Chăn nuôi. 224: 73-79.
Xu Z.Z. & Burton L.J. (1999). Reproductive
performance of dairy heifers after estrus
synchronization
and
fixed-time
artificial
insemination. J Dairy Sci. 82: 910-917.
Yamada
(2005).
Development
of
ovulation
synchronization and fixed time artificial
insemination in dairy cows. Journal of
Reproduction and Development. 51(2): 177-186.
Yusuf M., Nakao T., Ranasinghe R.B.K., Gautam G.,
Long S.T., Yoshida C. & Hayashi A. (2010).
Reproductive performance of repeat breeders in
dairy herds. Theriogenology. 73(9). 1220-1229.

543




×