Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HỌC PHẦN HIĐROCACBON KHÔNG NO HÓA HỌC 11 NHẰM NÂNG CAO HỨNG THÚ HỌC TẬP CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.87 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ THU HOÀN

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HỌC PHẦN HIĐROCACBON
KHƠNG NO HĨA HỌC 11 NHẰM NÂNG CAO HỨNG THÚ
HỌC TẬP CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG THPT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH SƯ PHẠM HÓA HỌC

Hà Nội, năm 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HỌC PHẦN HIĐROCACBON
KHƠNG NO HĨA HỌC 11 NHẰM NÂNG CAO HỨNG THÚ
HỌC TẬP CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG THPT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH SƯ PHẠM HÓA HỌC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Hữu Chung
Sinh viên thực hiện khóa luận: Nguyễn Thị Thu Hồn

Hà Nội, năm 2020



LỜI CẢM ƠN
Khóa luận được hồn thành tại Đại học Giáo dục dưới sự hướng dẫn của TS
Nguyễn Hữu Chung. Em xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc về sự hướng
dẫn tận tình và đầy tâm huyết của thầy trong suốt quá trình thực hiện và hồn thiện
khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng xin dành tới gia đình, bạn bè, các em học sinh đã động viên, giúp đỡ,
chia sẻ khó khăn trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin cảm ơn đến ban giám hiệu trường THPT Tây Hồ đã tạo
điều kiện để em tiến hành điều tra thực trạng và thực nghiệm sư phạm.
Mặc dù đã cố gắng nhưng do thời gian có hạn, nên chắc chắn nội dung khóa
luận tốt nghiệp cịn nhiều thiếu sót. Em rất mong tiếp tục nhận được sự đóng góp quý
báu của các thầy cơ, để đề tài được hồn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2020
Sinh viên

Nguyễn Thị Thu Hoàn


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BGD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

BGĐT

Bài giảng điện tử

CNDH

Công nghệ dạy học


CNTT

Công nghệ thông tin

DHHH

Dạy học hóa học

ĐC

Đối chứng

ĐHSP

Đại học Sư phạm

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

KLTN


Khóa luận tốt nghiệp

KLTN

Khóa luận tốt nghiệp

PPDH

Phương pháp dạy học

SGK

Sách giáo khoa

THPT

Trung học phổ thông

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

TN

Thực nghiệm

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh



MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. vii
MỤC LỤC .............................................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... xiii
DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH, BIỂU ĐỒ............................................................ xiv
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài. .........................................................................................1
2. Lịch sử nghiên cứu. ............................................................................................2
3. Mục đích nghiên cứu. .........................................................................................4
4. Câu hỏi nghiên cứu / giả thuyết nghiên cứu. ...................................................4
4.1.

Câu hỏi nghiên cứu. ........................................................................................4

4.2.

Giả thuyết nghiên cứu. ....................................................................................4

5. Nhiệm vụ nghiên cứu. ........................................................................................4
6. Đối tượng và khách thể nghiên cứu. .................................................................4
7. Phạm vi nghiên cứu. ...........................................................................................5
8. Phương pháp nghiên cứu. ..................................................................................5
8.1.

Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận. ........................................................5


8.2.

Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn. ....................................................5

8.3.

Nhóm phương pháp thống kê tốn học trong hóa học. ................................5

9. Sản phẩm nghiên cứu. ........................................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC THIẾT KẾ BÀI
GIẢNG ĐIỆN TỬ TRONG DẠY HỌC HĨA HỌC Ở TRƯỜNG THPT...........6
1.1.

Vai trị của cơng nghệ và phương tiện trong q trình dạy học. ................6

1.1.1.

Khái niệm về công nghệ dạy học và phương tiện dạy học. ........................6

1.1.2.

Bản chất của công nghệ dạy học. ................................................................7

1.1.3.

Cấu trúc của cơng nghệ dạy học..................................................................7

1.1.4.

Vai trị của cơng nghệ dạy học. ....................................................................8


1.1.5.

Xu hướng ứng dụng công nghệ trong dạy học. ..........................................8

1.2.

Xây dựng bài giảng điện tử. .........................................................................10


1.2.1.

Những quan điểm về bài giảng điện tử. ....................................................10

1.2.2.

Sự cần thiết sử dụng bài giảng điện tử. .....................................................11

1.2.3.

Ứng dụng của bài giảng điện tử. ...............................................................11

1.2.4.

Sử dụng phần mềm hóa học thiết kế bài giảng điện tử. ...........................12

1.2.4.1.

Phần mềm Microsoft Powerpoint.............................................................12


1.2.4.2.

Phần mềm iSpring Suite 9. .......................................................................12

1.2.4.3.

Phần mềm Chemoffice. .............................................................................13
Ý nghĩa của bài giảng điện tử. ...................................................................13

1.2.5.
1.3.

Nguyên tắc xây dựng bài giảng điện tử. ......................................................14

1.4. Bài giảng điện tử và phương pháp dạy học hóa học tăng hứng thú học
tập cho học sinh. ......................................................................................................14
1.5.

Phương pháp dạy học tích cực. ....................................................................15

1.6. Một số phương pháp dạy học tích cực trong dạy học mơn hóa học ở
trường THPT. ..........................................................................................................16
1.6.1.

Phương pháp dạy học trực quan. ..............................................................16

1.6.1.1.

Phân loại. .................................................................................................16


1.6.1.2.

Đồ dùng trực quan trong dạy học hóa học. .............................................17

1.6.1.3.

Quy trình thực hiện phương pháp. ...........................................................17

1.6.1.4.

Một số yêu cầu khi thực hiện phương pháp. ............................................18

1.6.2.

Phương pháp thực hành. ...........................................................................18

1.6.2.1.

Sử dụng thí nghiệm trong dạy học hóa học..............................................18

1.6.2.2.

Bài tập hóa học. .......................................................................................19

1.6.3.

Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề. ...................................................20

1.6.3.1.


Khái niệm và bản chất của phương pháp dạy học GQVĐ. ......................20

1.6.3.2.

Quy trình của dạy học GQVĐ. .................................................................20

1.6.3.3.

Bốn kiểu cơ bản xây dựng tình huống có vấn đề trong dạy học hóa học.
20

1.6.4.

Phương pháp dạy học theo dự án. .............................................................21

1.6.4.1.

Khái niệm của phương pháp dạy học theo dự án. ...................................21

1.6.4.2.

Phân loại học tập theo dự án. ..................................................................21

1.6.4.3.

Tiến trình dạy học theo dự án. .................................................................21

1.6.5.

Phương pháp dạy học theo góc. .................................................................22



1.6.5.1.

Khái niệm phương pháp dạy học theo góc. ..............................................22

1.6.5.2.

Bản chất của phương pháp dạy học theo góc. .........................................22

1.6.5.3.

Quy trình thực hiện phương pháp dạy học theo góc. ...............................22

1.7.

Khái niệm hứng thú trong hóa học. ............................................................23

1.8. Điều tra thực trạng sử dụng bài giảng điện tử trong giảng dạy hóa học ở
trường THPT. ..........................................................................................................24
1.8.1.

Mục đích điều tra. .......................................................................................24

1.8.2.

Phương pháp và đối tượng điều tra. ..........................................................24

1.8.3.


Cách tiến hành điều tra. .............................................................................24

1.8.4.

Kết quả. .......................................................................................................24

1.8.4.1.

Kết quả việc thăm dò ý kiến GV. ..............................................................24

1.8.4.2.

Kết quả việc thăm dò ý kiến HS. ..............................................................29

TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .........................................................................................31
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ CHƯƠNG
HIĐROCACBON KHÔNG NO ............................................................................32
2.1.

Phân tích nội dung cấu trúc chương hiđrocacbon khơng no hóa học 11. 32

2.1.1.

Cấu trúc chương hiđrocacbon khơng no. .................................................32

2.1.2.

Mục tiêu. .....................................................................................................32

2.1.2.1.


Kiến thức. .................................................................................................32

2.1.2.2.

Kĩ năng. ....................................................................................................32

2.1.2.3.

Thái độ......................................................................................................33

2.1.2.4.

Năng lực hướng tới. .................................................................................33

2.1.3. Một số điểm chú ý về nội dung và phương pháp dạy học chương
hidrocacbon khơng no - Hóa học lớp 11. ................................................................33
2.2.

Các nguyên tắc xây dựng bài giảng điện tử mơn hóa học. ........................33

2.2.1.

Đảm bảo tính khoa học và tính sư phạm. .................................................33

2.2.2.

Đảm bảo việc phối hợp các phương pháp và phương tiện dạy học. ........34

2.2.3.


Đảm bảo tính hiệu quả. ..............................................................................34

2.2.4.

Đảm bảo tính mở và tính phổ dụng. ..........................................................34

2.2.5.

Đảm bảo tính tối ưu của cấu trúc cơ sở dữ liệu........................................34

2.2.6.

Đảm bảo tính cập nhật nội dung kiến thức bài giảng. .............................35

2.2.7.

Đảm bảo các yêu cầu cơ bản về hình thức. ...............................................35


2.3. Quy trình thiết kế bài giảng điện tử mơn hóa học nhằm nâng cao hứng
thú cho học sinh THPT. ..........................................................................................36
2.3.1.

Xác định mục tiêu bài học. .........................................................................36

2.3.2.

Xây dựng ý tưởng cho những kiến thức trọng tâm. .................................36


2.3.3. Lập nội dung (sườn) cho bài dạy như phần mở đầu, nội dung, củng
cố…tương ứng với mỗi hoạt động dạy học. ............................................................36
2.3.4.

Multimedia hoá từng đơn vị kiến thức. .....................................................37

2.3.5.

Xây dựng thư viện tư liệu. ..........................................................................37

2.3.6.

Lựa chọn phần mềm thích hợp để xây dựng và thiết kế. ..........................37

2.3.7.

Đưa các nội dung dự định trình diễn lên màn hình. ................................37

2.3.8.

Multemedia hóa bài giảng điện tử bằng phần mềm thiết kế BGĐT. .......38

2.3.9.

Kiểm tra, sửa chữa và hoàn thiện BGĐT. .................................................38

2.4.

Xây dựng kịch bản bài giảng điện tử. .........................................................38


2.4.1.

Kịch bản về phương pháp dạy học.............................................................38

2.4.2.

Kịch bản về sử dụng công nghệ trong dạy học. ........................................38

2.4.3.

Công cụ xây dựng học liệu. ........................................................................38

2.5.

Cấu trúc của bài giảng. .................................................................................39

2.6. Cấu trúc bài giảng điện tử học phần hiđrocacbon không no (hóa học lớp
11). 39
2.6.1.

Cấu trúc cụ thể từng module......................................................................39

2.7. Thiết kế công cụ đánh giá sự hứng thú của học sinh khi học chương
hiđrocacbon khơng no.............................................................................................71
2.7.1.

Xác định tiêu chí đánh giá sự hứng thú của học sinh. .............................71

2.7.2.


Thiết kế bảng kiểm quan sát, phiếu hỏi. ....................................................71

2.7.2.1.

Phiếu tự đánh giá của HS. .......................................................................71

2.7.2.2.

Phiếu tự đánh giá của GV. .......................................................................73

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .........................................................................................75
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ..........................................................76
3.1.

Mục đích thực nghiệm sư phạm. .................................................................76

3.2.

Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm. .................................................................76

3.3.

Nội dung và kế hoạch thực nghiệm sư phạm. ............................................76

3.3.1.

Nội dung thực nghiệm sư phạm. ...............................................................76

3.3.2.


Phương pháp thực nghiệm sư phạm. ........................................................76


3.4.

Kết quả và đánh giá thực nghiệm sư phạm. ...............................................76

3.4.1.

Phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm. ...........................................77

3.4.1.1.

Phân tích định lượng các kết quả kiểm tra. .............................................77

3.4.1.2.

Phân tích định tính các kết quả kiểm tra..................................................77

3.4.2.

Phương pháp xử lý kết quả thực nghiệm. .................................................77

3.4.3.

Kết quả thực nghiệm sư phạm. ..................................................................78

3.4.3.1.

Kết quả đánh giá về mặt định lượng. .......................................................78


3.4.3.2.

Kết quả đánh giá về mặt định tính. ..........................................................81

TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .........................................................................................83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................87
PHỤ LỤC 1. PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN HỌC SINH ................................88
PHỤ LỤC 2. PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN...............................90


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Bảng điểm bài kiểm tra lần 1………………………………………......78
Bảng 3.2. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 1..78
Bảng 3.3 Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra lần 1………………..79
Bảng 3.4. Bảng điểm bài kiểm tra lần 2…………………………………………..79
Bảng 3.5. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 2..80
Bảng 3.6 Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra lần 2……………......81


DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Sơ đồ lĩnh vực CNDH của Seels and Richey…………………………....6
Hình 1.2. Sơ đồ bản chất của cơng nghệ dạy học………………………………….7
Hình 1.3. Sơ đồ cấu trúc của cơng nghệ dạy học…………………………………..8
Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích kiểm tra lần 1………………………………........79
Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích kiểm tra lần 2……………………………………81




MỞ ĐẦU
1.

Lý do lựa chọn đề tài.
Bước sang thế kỷ 21, tốc độ phát triển nhanh chóng của xã hội cùng với những

biến đổi liên tục trong các lĩnh vực như: thông tin truyền thông, công nghệ vật liệu,
điện/điện tử tự động hóa,.. địi hỏi con người khơng những phải trang bị đầy đủ kiến
thức mà còn cần chủ động trau dồi các kĩ năng, tự hình thành nên các năng lực hoàn
thiện bản thân để đáp ứng nhu cầu của xã hội. Để chuẩn bị cho thế hệ trẻ đối mặt và
đứng vững trước những thách thức của cuộc sống, vai trò của giáo dục ngày càng trở
nên quan trọng. Thay đổi, sửa sang, cải tiến chương trình, thậm chí cải cách giáo dục
đã được tiến hành. Trong rất nhiều các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo
thì giải pháp đổi mới phương pháp dạy học được xem là khâu vô cùng quan trọng
hiện nay ở tất cả các cơ sở giáo dục. Chính vì thế, phương pháp dạy học theo định
hướng phát triển năng lực đang là xu thế được nhiều quốc gia quan tâm trong đó có
Việt Nam. Đây là một phương pháp dạy học tích cực giúp người học khơng chỉ biết
học thuộc, ghi nhớ mà cịn phải biết làm thơng qua các hoạt động cụ thể, sử dụng
những tri thức học được để giải quyết các tình huống do cuộc sống đặt ra. Nói cách
khác là học phải gắn với thực tiễn đời sống. Nếu như tiếp cận nội dung chủ yếu yêu
cầu người học trả lời câu hỏi: biết cái gì, thì tiếp cận theo năng lực luôn đặt ra câu
hỏi: biết làm gì từ những điều đã biết. Nói cách khác, nói đến năng lực là phải nói
đến khả năng thực hiện, là phải biết làm chứ không chỉ biết và hiểu.
Để đạt được những mục đích mà phương pháp dạy học tích cực hướng tới, yêu
cầu người dạy cần phải linh hoạt, khéo léo kết hợp giữa kiến thức, kĩ năng để lôi
cuốn, khắc sâu kiến thức và phát triển năng lực cho người học. Một công cụ hỗ trợ,
giúp người dạy đạt được những mục tiêu trên đó là bài giảng điện tử. Khác với cách
dạy học truyền thống (bảng phấn), sử dụng bài giảng điện tử tạo hứng thú cho người
học vì sự kết hợp giữa văn bản với âm thanh, hình ảnh, học sinh được nhìn thấy, nghe
thấy giúp hiểu bài học sâu sắc hơn. Người dạy cũng được phát huy tính sáng tạo cho

bài dạy của mình sao cho hấp dẫn.

1


Trong chương trình hóa học ở trường phổ thơng, việc kết hợp sử dụng bài
giảng điện tử trong giảng dạy là điều cần thiết. Nội dung chương trình có nhiều thí
nghiệm độc hại, với điều kiện cơ sở vật chất hiện nay ở trường phổ thơng khó tiến
hành trên lớp. Những video, hình ảnh minh họa cấu tạo chất, phản ứng hóa học sẽ
làm cho bài dạy trực quan, sinh động hơn. Vì thế, bài giảng điện tử (BGĐT) hóa học
ngày càng được GV ưa chuộng.
Việc xây dựng bài giảng điện tử học phần hiđrocacbon khơng no hóa học 11
có nhiều nội dung kiến thức gắn với thực tiễn, chưa được xây dựng bài giảng điện tử
nhiều, do đó em mong muốn thiết kế hệ thống BGĐT, nhằm nâng cao hiệu quả dạy
và học ở trường phổ thông với bộ mơn hóa học, em lựa chọn đề tài: thiết kế bài giảng
điện tử học phần hiđrocacbon khơng no hóa học 11 nhằm nâng cao hứng thú học tập
cho học sinh ở trường THPT.

2.

Lịch sử nghiên cứu.
Vai trò, tầm quan trọng và hiệu quả của ứng dụng CNTT trong dạy học đã

được chứng minh bằng thực tiễn giáo dục trong và ngồi nước những năm qua, nó
cho thấy việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong giảng dạy và học tập là xu
thế tất yếu của giáo dục. Đổi mới phương pháp dạy học bằng CNTT là một chủ đề
lớn được UNESCO đưa ra thành chương trình của thế kỷ XXI và dự đốn sẽ có sự
thay đổi nền giáo dục một cách căn bản vào đầu thế kỷ XXI do ảnh hưởng của CNTT.
Chỉ thị 29/2001/CT-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã nêu
rõ: “Đối với giáo dục và đào tạo, công nghệ thông tin có tác động mạnh mẽ, làm thay

đổi phương pháp, phương thức dạy và học. Công nghệ thông tin là phương tiện để
tiến tới một xã hội học tập”. Chính vì vậy, đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu phục vụ
cho việc ứng dụng CNTT trong DHHH.
Nghiên cứu xây dựng bài giảng điện tử đã được nhiều tác giả nghiên cứu,
chẳng hạn như:
Phan Thị Thúy Hằng (2012), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và học hóa hữu
cơ lớp 11 ban cơ bản, Luận văn Thạc sĩ, ĐHSP. TPHCM.

2


Nguyễn Diệu Linh (2012), Thiết kế giáo án điện tử phần hiđrocacbon lớp 11
chương trình nâng cao theo hướng dạy học tích cực, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP.
TPHCM.
Phan Thiên Thanh (2012), Sử dụng các phần mềm dạy học thiết kế hệ thống
bài giảng điện tử mơn hóa học lớp 10 nâng cao, KLTN, ĐHSP. TPHCM.
Nguyễn Thị Thu (2013), Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử mơn hóa học lớp
11 nâng cao theo hướng tích hợp các phần mềm dạy học, KLTN, ĐHSP. TPHCM.
Danh Thị Bạch Thúy (2013), Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử theo hướng
tích hợp các phần mềm dạy học mơn hóa học 12 nâng cao, KLTN, ĐHSP. TPHCM.
Từ các nghiên cứu trên có thể nhận thấy rằng:
Ứng dụng CNTT vào dạy học hóa học là một xu hướng tất yếu đổi mới PPDH.
Trong các đề tài khóa luận, luận văn, chương trình Microsoft Powerpoint được
sử dụng phổ biến nhờ tính hữu ích, thiết thực và tiện lợi của nó đối với GV trong q
trình soạn BGĐT.
Việc ứng dụng các phần mềm khác, ngoài Microsoft Powerpoint như: Violet,
Crocodile Chemistry, Chemoffice,.. đã làm cho nội dung bài giảng hay và phong phú
hơn, làm tăng hứng thú học tập của HS.
Mặc dù các đề tài nghiên cứu trên đã xây dựng được tiêu chí đánh giá BGĐT
nhưng chưa được rõ ràng, chi tiết. Một số đề tài chưa có tính hệ thống cao, chỉ xây

dựng một số BGĐT minh họa.
Ngồi ra, cịn có các bài báo nghiên cứu về BGĐT như:
Phạm Văn Hải (2018). Quy trình xây dựng bài giảng điện tử. Hội thảo tập huấn
phát triển năng lực cho giảng viên sư phạm chủ chốt, Trường Đại học Bách khoa Hà
Nội.
Nghiên cứu đã đưa ra tổng quan về quy trình xây dựng BGĐT và đề xuất quy
trình xây dựng BGĐT một cách chi tiết và khoa học.
Lê Đức Long (2018). E-learning design tổng quan thiết kế kịch bản sư phạm
và một số mẫu minh họa. Hội thảo tập huấn phát triển năng lực cho giảng viên sư
phạm chủ chốt, Trường Đại học sư phạm TP HCM.

3


Nghiên cứu trên đã cung cấp cho người đọc những khái niệm về: e – learning,
khóa học trực tiếp, quy trình thiết kế khóa học trực tuyến,.., xây dựng một kịch bản
sư phạm chuyển thể cùng kế hoạch chi tiết thực hiện một chủ đề sử dụng BGĐT.
Cuối cùng là một số minh chứng về một số khóa học đã triển khai, các hoạt động dạy
học trực tuyến làm cho nghiên cứu có độ tin cậy cao.

3.

Mục đích nghiên cứu.
Thiết kế BGĐT hóa học lớp 11 ban cơ bản học phần hiđrocacbon không no

nhằm nâng cao hứng thú học tập cho học sinh ở trường THPT.

4.

Câu hỏi nghiên cứu / giả thuyết nghiên cứu.


4.1.

Câu hỏi nghiên cứu.
Làm thế nào để thiết kế được BGĐT một cách có hệ thống và tích hợp được

nhiều các phần mềm dạy học?

4.2.

Giả thuyết nghiên cứu.
Nếu xây dựng hệ thống BGĐT có chất lượng cao, có tính khoa học, thẩm mĩ

và kết hợp với phương pháp giảng dạy phù hợp, sẽ giúp tăng cường tối đa việc tương
tác giữa thầy và trị, tích cực hóa hoạt động học của HS, hỗ trợ việc tự học của HS thì
có khả năng nâng cao hứng thú học tập về bộ mơn hóa học của các em HS đồng thời
nâng cao chất lượng dạy và học ở trường phổ thông.

5.

Nhiệm vụ nghiên cứu.
Nghiên cứu cơ sở lý luận về việc thiết kế BGĐT và các phương pháp giúp tăng

hứng thú cho HS ở trường THPT.
Xây dựng quy trình xây dựng BGĐT.
Nghiên cứu một số phần mềm, chương trình dạy học để tích hợp vào BGĐT.
Thiết kế hệ thống BGĐT học phần hiđrocacbon khơng no, lớp 11 chương trình
cơ bản.
Thực nghiệm (TN) để đánh giá kết quả của đề tài nghiên cứu.


6.

Đối tượng và khách thể nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: thiết kế BGĐT hóa học lớp 11 ban cơ bản học phần

hiđrocacbon không no.

4


Khách thể nghiên cứu: q trình dạy học hóa học ở trường THPT.

7.

Phạm vi nghiên cứu.
Nội dung nghiên cứu: thiết kế BGĐT hóa học lớp 11 chương trình cơ bản học

phần hiđrocacbon không no.
Địa bàn nghiên cứu: Trường THPT Tây Hồ, TP Hà Nội.

8.

Phương pháp nghiên cứu.

8.1.

Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu, phân tích tổng hợp các thơng tin.

8.2.


Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi.
Phương pháp chuyên gia.
Thực nghiệm sư phạm.

8.3.

Nhóm phương pháp thống kê tốn học trong hóa học.
Tổng hợp và xử lí kết quả điều tra, kết quả thực nghiệm sư phạm, sử dụng toán

thống kê.

9.

Sản phẩm nghiên cứu.
Hệ thống BGĐT hóa học, học phần hiđrocacbon khơng no, hóa học lớp 11

chương trình cơ bản có tích hợp các phần mềm dạy học.

5


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC THIẾT KẾ BÀI
GIẢNG ĐIỆN TỬ TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG THPT
1.1.

Vai trị của cơng nghệ và phương tiện trong q trình dạy học.

1.1.1. Khái niệm về cơng nghệ dạy học và phương tiện dạy học.

Mặc dù công nghệ dạy học không phải là vấn đề mới nhưng cơng nghệ dạy
học là khái niệm “động” có tính phát triển, với mỗi cách tiếp cận ở mỗi thời điểm và
mỗi lĩnh vực, mỗi điều kiện khác nhau thì cũng rất khác nhau.[1]
Hội thảo ở Geneve (10 – 16/05/1970), tổ chức giáo dục của UNESCO định
nghĩa: “CNDH là khoa học về giáo dục, nó xác lập các nguyên tắc hợp lý của công
tác dạy học và những điều kiện thuận lợi nhất để tiến hành quá trình đào tạo cũng như
xác lập các phương pháp và phương tiện có kết quả nhất để đạt mục đích đào tạo đề
ra, đồng thời tiết kiệm được sức lực của thầy và trò”.[2]
Theo Seels and Richey (1994), hiệp hội giao tiếp và công nghệ giáo dục cho
rằng: “CNDH là lý thuyết và quá trình thực hành việc thiết kế, phát triển, ứng dụng,
quản lý và đánh giá quá trình học tập và tài nguyên học tập”. [3]
Hình 1.1. Sơ đồ lĩnh vực CNDH của Seels and Richey.

Lý thuyết/thực
hành

(Nguồn: StevenJ. MeGriff – Instructional Systems, Penn State University,
Conception of the Instructional Technology Fleld)
Theo TS. Anh Tuấn định nghĩa: “Công nghệ dạy học là lý thuyết và ứng dụng
các quá trình thiết kế, phát triển, sử dụng, quản lý các hệ thống kỹ thuật và nguồn lực

6


nhằm cải thiện quá trình học tập của con người trong thời gian ngắn nhất với các chi
phí tối thiểu”.[2]
Sự phát triển của các thành tựu khoa học cũng dần được đưa vào q trình dạy
học và góp phần làm cho khái niệm CNDH được hoàn thiện, mở rộng và có chiều sâu
hơn.
Tác giả Nguyễn Đức Hỗ đưa ra khái niệm về công nghệ dạy học: “Công nghệ

dạy học là sự áp dụng những thành tựu của khoa học công nghệ và các khoa học khác
vào quá trình dạy học nhằm thực hiện mục đích giáo dục với hiệu quả đào tạo cao”.[1]
Trong phạm vi khóa luận, em sử dụng khái niệm công nghệ dạy học là sự áp
dụng những thành tựu của khoa học cơng nghệ trong q trình dạy học.
1.1.2. Bản chất của công nghệ dạy học.
Công nghệ dạy học là khoa học về mặt giáo dục con người và được cụ thể hóa
bằng sơ đồ như hình 1.2:[1]
Hình 1.2. Sơ đồ bản chất của cơng nghệ dạy học

(Nguồn: Nguyễn Đức Hỗ - Công nghệ dạy học và vận dụng vào dạy học thực hành
kỹ thuật điều khiển lập trình ).
1.1.3. Cấu trúc của cơng nghệ dạy học.
Sơ đồ sau thể hiện cấu trúc của công nghệ dạy học:[1]

7


Hình 1.3. Sơ đồ cấu trúc của cơng nghệ dạy học.

(Nguồn: Nguyễn Đức Hỗ - Công nghệ dạy học và vận dụng vào dạy học thực hành
kỹ thuật điều khiển lập trình).
1.1.4. Vai trị của cơng nghệ dạy học.
Cơng nghệ dạy học giúp học sinh có cơ hội được trực tiếp tiếp cận với các
phương pháp dạy học kết hợp các thiết bị hiện đại giúp giờ học trở nên hấp dẫn sinh
động, bớt nhàm chán hơn so với những giờ học truyền thống.
Khơng chỉ mang lại nhiều lợi ích đối với riêng các em HS, công nghệ dạy học
giúp GV có thể linh hoạt và sáng tạo hơn trong việc giảng dạy. Người dạy có thể sử
dụng hình ảnh, video, âm thanh,...làm các bài giảng trở nên trực quan bớt hàn lâm
hơn. Nhờ công nghệ dạy học mà giáo viên có thể chia sẻ thảo luận với đồng nghiệp
nhanh chóng hơn giúp nâng cao chất lượng dạy học.

Như vậy. ta có thể thấy cơng nghệ dạy học có vai trò đặc biệt trong việc nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu khách quan của sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.1.5. Xu hướng ứng dụng công nghệ trong dạy học.
Năm 2018 đánh dấu sự phát triển các xu hướng công nghệ mới của nền giáo
dục, khi tiến bộ công nghệ, phương pháp giảng dạy mới và xu hướng Edtech (ứng
dụng khoa học và công nghệ vào giáo dục) xuất hiện.

8


Điện toán đám mây.
Điện toán đám mây tiếp tục được ứng dụng rộng rãi trong giáo dục. Học sinh
sẽ không cịn phải lo lắng khi lỡ tay xóa hay làm mất tài liệu quan trọng. Các bài tiểu
luận, nội dung liên quan đến dự án, lịch học, bài tập có thể được chia sẻ dễ dàng hơn
và lưu trữ an tồn trên đám mây như Google Documents.
Giáo viên cũng có thể dễ dàng giao bài, kiểm tra tiến độ và chấm bài cho hàng
chục học sinh chỉ với một vài cú click chuột.
Nhờ việc lưu trữ dữ liệu một cách tập trung, điện toán đám mây cho phép học
sinh và giáo viên tăng phạm vi tiếp cận, chia sẻ thông tin mà khơng tăng chi phí hoặc
thêm áp lực thời gian.
Thực tế ảo và thực tế ảo tăng cường.
Năm 2018, công nghệ mới sẽ cung cấp cho giáo viên các công cụ để nâng cao
việc học tập thông qua thực tế ảo VR và thực tế ảo tăng cường AR.
Theo đó, VR sử dụng thiết bị mơ phỏng để tác động lên các giác quan như thị
giác, thính giác, xúc giác, nhằm giảm nhận thức người dùng với môi trường thực xung
quanh xuống thấp nhất và đưa họ nhập vai vào khơng gian ảo.
Cịn AR tập trung vào việc kết hợp giữa thế giới thực và thông tin ảo. Thông
qua các thiết bị như kính thơng minh hay điện thoại thơng minh, người dùng vẫn nhìn
thấy các sự vật của thế giới thực cùng những thông tin kỹ thuật số tương ứng kèm

theo.
Sau thành công của Pokemon Go, thế giới chứng kiến sự xuất hiện của thực tế
ảo tăng cường (AR) trong giáo dục năm 2017. VR và AR sẽ hữu ích đối với những
mơn học cần nghiên cứu các mơ hình phức tạp như giải phẫu cơ thể người hay thiết
kế xây dựng. Học sinh có thể tiếp cận với đồ họa 3D trực quan thay vì những hình vẽ
2D nhàm chán trong sách.
Số lượng ứng dụng và nền tảng giảng dạy miễn phí được thiết kế cho giáo dục
ảo ngày càng phát triển. Phụ kiện VR cũng có mức giá hợp lý hơn để người dùng có
thể tiếp cận dễ dàng. VR và AR sẽ sớm chuyển từ thử nghiệm sang phổ biến trong
học tập và giảng dạy.
STEAM và STEM.
9


STEM là viết tắt của các từ Science (khoa học), Technology (cơng nghệ),
Engineering (kỹ thuật) và Maths (tốn học). Giáo dục STEM vận dụng phương pháp
học tập chủ yếu dựa trên thực hành và các hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
Với học sinh cấp 3, việc học theo phương pháp STEM cịn có ảnh hưởng tích
cực tới khả năng lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai. Khi được học nhiều dạng kiến
thức kết hợp với thực hành hay các trò chơi, học sinh sẽ có hứng thú học tập hơn, từ
đó, khuyến khích các em có định hướng tốt khi chọn chuyên ngành học đại học.
STEAM được tạo thành từ thuật ngữ "STEM" và "Nghệ thuật - Art". Giáo dục
nghệ thuật giúp phát triển óc sáng tạo, vậy nên đổi mới từ STEM sang STEAM là
điều cần thiết cho ngành giáo dục.
Hiện nay, nhiều trung tâm tiếng Anh áp dụng dạy học theo phương pháp
STEAM. Theo đó, học sinh sẽ có các buổi học nhóm cùng làm thí nghiệm khoa học
đơn giản, làm các sản phẩm handmade hay tham gia vào các tiết mục đóng kịch để
nâng cao khả năng nói và rèn luyện tư duy độc lập. Điều này vừa giúp lơi kéo sự chú
ý của trẻ, vừa kích thích não bộ tưởng tượng và ghi nhớ.
Học trên thiết bị di động.

Ngày nay, nhiều học sinh được trang bị thiết bị di động, nếu biết tận dụng
chúng trong học tập sẽ rất hữu ích.
Theo đó, học sinh có thể tải những ứng dụng học tập về điện thoại di động của
mình để tự học mọi lúc, mọi nơi.
1.2.

Xây dựng bài giảng điện tử.

1.2.1. Những quan điểm về bài giảng điện tử.
BGĐT là một khái niệm được nhắc đến nhiều trong đào tạo điện tử.
Khái niệm BGĐT được hiểu rất khác nhau.
Tác giả cuốn giáo trình thiết kế BGĐT Thạc Trương Thảo đã đưa ra định nghĩa
về BGĐT: “BGĐT là một hình thức tổ chức bài lên lớp mà ở đó tồn bộ kế hoạch
hoạt động dạy học thực hiện thơng qua mơi trường multimedia do máy tính tạo ra.
Multimedia được hiểu là đa phương tiện, đa môi trường, đa truyền thông. Trong môi
trường multimedia thông tin được truyền thông dưới dạng văn bản: văn bản (text), đồ
họa (graphics), ảnh động (animation), ảnh tĩnh (image), âm thanh (audio) và phim
10


video (video clip). Đặc trưng cơ bản nhất của BGĐT là toàn bộ kiến thức của bài học,
mọi hoạt động điều khiển của GV đều được multimedia hóa”.[4]
Theo TS Phạm Quang Trình: “BGĐT là một hình thức tổ chức bài lên lớp mà
ở đó tồn bộ kế hoạch dạy học đều được chương trình hóa, do giáo viên điều khiển
thơng qua mơi trường multimedia nhờ máy vi tính. BGĐT khơng phải đơn thuần là
các kiến thức mà HS ghi vào vở mà đó là tồn bộ hoạt động dạy và học, tất cả các
tình huống sẽ xảy ra trong quá trình truyền đạt và tiếp thu kiến thức của HS. BGĐT
phải đóng vai trị định hướng cho tất cả các hoạt động trên lớp”.[5]
Hiện nay, chưa có một chuẩn mực nào để đánh giá BGĐT. Tùy thuộc vào điều
kiện cụ thể của từng địa phương, từng đơn vị mà mức độ BGĐT sẽ khác nhau.

Trong tài liệu “Hướng dẫn xây dựng bài giảng điện tử ở Đại học Quốc gia Hà
Nội” các tác giả đã đưa ra định nghĩa về BGĐT như sau: “BGĐT là một tập hợp các
học liệu điện tử được tổ chức lại theo một kết cấu sư phạm để có thể cung cấp kiến
thức và kỹ năng cho người học một cách hiệu quả thông qua sự trợ giúp của các phần
mềm quản lý học tập (Learning Management SyStem - LMS). Một BGĐT thường
tương ứng với một học phần hoặc một môn học”. Định nghĩa cho người đọc thấy rõ
cấu trúc cần có cũng như kích thước của một BGĐT.[6]
1.2.2. Sự cần thiết sử dụng bài giảng điện tử.
Ngày nay, công nghệ thông tin đã “len lỏi” vào từng góc cạnh của đời sống
xã hội. Việc sử dụng bài giảng điện tử trong hoạt động giảng dạy là cần thiết và đem
lại hiệu quả cao.
Hóa học là mơn khoa học thực nghiệm, với con đường hình thành kiến thức,
kĩ năng thơng qua các thí nghiệm. Thí nghiệm Hóa học khơng những giúp cho HS
hình thành, củng cố kiến thức mới trong quá trình học tập tại lớp mà cịn thúc đẩy HS
tích cực áp dụng được kiến thức của mình vào thực tiễn đời sống hàng ngày. Để phát
huy tính tích cực hoạt động nhận thức của HS, phải tăng cường sử dụng linh hoạt và
hiệu quả các phương tiện dạy học hiện đại với các phần mềm thí nghiệm hóa học, đặc
biệt là dùng các thí nghiệm mơ phỏng và thí nghiệm ảo để biểu diễn các thí nghiệm
phức tạp và nguy hiểm khơng thể thực hiện được trên lớp.
1.2.3. Ứng dụng của bài giảng điện tử.
11


Rất nhiều GV đã sử dụng phần mềm Microsoft PowerPoint để thiết kế BGĐT,
cài đặt thêm tư liệu, hình ảnh, băng hình, trình bày bài giảng gọn đẹp, sinh động và
thuận tiện. Các phần mềm được sử dụng trong DHHH để thực hiện các thí nghiệm
ảo, sơ đồ, biểu đồ, trình chiếu phim hoặc bài tập thực hành, đặt câu hỏi thảo luận. Vì
vậy, người dạy tiết kiệm được thời gian và có điều kiện đi sâu vào bản chất bài học,
và do đó chất lượng dạy học ngày càng được nâng cao.
Với sự hỗ trợ của BGĐT trong một thời gian ngắn của tiết học, GV có thể

hướng dẫn cho HS tiếp cận một lượng kiến thức lớn, phong phú và sinh động. Một
hình ảnh, một đoạn phim có thể thay thế cho rất nhiều lời giảng. Những hình ảnh mô
phỏng thực tế một cách hợp lý, sinh động sẽ thu hút được sự quan tâm, hứng thú học
tập của HS, tạo cho lớp học sôi nổi, các em tiếp thu bài nhanh hơn, giờ dạy có hiệu
quả cao hơn.
1.2.4. Sử dụng phần mềm hóa học thiết kế bài giảng điện tử.
Nhiều PMDH đã và đang là những công cụ trợ giúp một cách rất tích cực cho
giáo viên và học sinh trong việc nâng cao chất lượng dạy - học.
1.2.4.1.

Phần mềm Microsoft Powerpoint.

Hiện nay, phần mềm Microsoft Powerpoint được GV ưa chuộng vì có tính phổ
biến, tiện lợi và dễ sử dụng.
Phần mềm Microsoft Powerpoint cung cấp nhiều tính năng như:
Liên kết nhúng với hầu hết các chương trình trên windows.
Nhiều hiệu ứng sinh động, giúp tạo các bài giảng sáng tạo, hấp dẫn.
1.2.4.2.

Phần mềm iSpring Suite 9.

iSpring Suite là phần mềm cơng cụ giúp cho GV có thể xây dựng BGĐT trên
máy tính một cách nhanh chóng và hiệu quả. So với các công cụ khác, iSpring Suite
chú trọng hơn trong việc tạo ra các bài giảng có âm thanh, hình ảnh, chuyển động và
tương tác... rất phù hợp với HS từ tiểu học đến THPT. Ngoài ra, iSpring Suite cịn có
rất nhiều chức năng. Ví dụ iSpring Suite cung cấp sẵn nhiều mẫu bài tập chuẩn thường
được sử dụng trong các SGK và sách bài tập như:
Bài tập trắc nghiệm, gồm có các loại: một đáp án đúng, nhiều đáp án đúng,
ghép đôi, chọn đúng sai, v.v...
12



Bài tập ô chữ: học sinh phải trả lời các ô chữ ngang để suy ra ô chữ dọc.
Bài tập kéo thả chữ/ kéo thả hình ảnh, phần mềm này được tích hợp vào phần
mở đầu bài giảng, củng cố bài hay luyện tập trong hệ thống BGĐT.
GV có thể sử dụng tính năng tạo bài tập của iSpring Suite để cho HS làm bài
kiểm tra, thời gian do GV giới hạn, sau khi làm xong kết quả của HS sẽ được gửi trực
tiếp về email của GV.
1.2.4.3.

Phần mềm Chemoffice.

Đây là bộ phần mềm đặc trưng cho bộ mơn hóa học, bao gồm nhiều chương
trình tiện ích như Chemdraw, Chem3D,.... Các phần mềm này hỗ trợ cho việc xây
dựng, thiết kế và trình diễn các mơ hình ngun tử và phân tử trong không gian. Phần
mềm cũng cung cấp công cụ để tính tốn một số thơng số hóa học trên lý thuyết như:
phổ, các thơng số lượng tử. Vì vậy, phần mềm khơng chỉ thích hợp cho việc giảng
dạy hóa học ở phổ thơng mà cịn kích thích niềm say mê nghiên cứu khoa học của
HS thông qua việc vận dụng phần mềm để nghiên cứu một số tính chất của chất và
có thể tích hợp vào BGĐT để vẽ các cơng thức, mơ tả hình học khơng gian của hợp
chất hữu cơ.
1.2.5. Ý nghĩa của bài giảng điện tử.
Việc ứng dụng bài giảng điện tử trong dạy học hóa học nói riêng hay trong
q trình dạy học nói chung đều có ý nghĩa vơ cùng quan trọng:
Thứ nhất, giúp kích thích khả năng sáng tạo, ý tưởng mới vì muốn có một bài
giảng điện tử hấp dẫn, chất lượng, người GV ngồi khả năng chun mơn cần phải
có ý tưởng, tích cực suy nghĩ để lựa chọn hình thức thể hiện phù hợp với nội dung
bài giảng.
Thứ hai, các nội dung như: sơ đồ, vấn đề trọng tâm, hay các phản ứng hóa học
mà điều kiện thường khơng thể quan sát được, những cấu tạo của những phân tử,

nguyên tử,.…được giáo viên trình bày rõ ràng và chỉ cần một vài thao tác, tất cả
những dữ liệu được truyền đạt đến người học một cách mạch lạc và đầy đủ nhất.
Thứ ba, trong quá trình tổ chức hoạt động dạy học, nhờ sử dụng bài giảng điện
tử, giáo viên có thể thiết kế các trị chơi, các câu hỏi thảo luận một cách dễ dàng,

13


×