Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

SKKN THPT: Một số phương pháp nhằm giúp học sinh xác định đúng dấu trọng âm của từ trong Tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.28 KB, 31 trang )

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO

BÁO CÁO KẾT QUẢ
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

“MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NHẰM GIÚP HỌC SINH
SỬ DỤNG ĐÚNG TRỌNG ÂM CỦA TỪ TRONG TIẾNG ANH”

Tác giả sáng kiến: Dương Thị Ngọc Tú
Mã sáng kiến: 096101

Tam Dương, tháng 02 năm 2018

1


1. Lời giới thiệu
1.1. Lí do chọn đề tài.
Tầm quan trọng của tiếng Anh không thể phủ nhận và bỏ qua trong xu thế toàn
cầu hóa ngày nay vì nó được dùng phổ biến ở mọi nơi trên thế giới. Cùng với sự
phát triển của công nghệ, Y học, Kỹ thuật và Giáo dục… đó là những nơi mà
tiếng Anh đóng vai trò quan trọng nhất.
Đặc biệt đối với một nước đang phát triển như Việt Nam, tiếng Anh đã được
giảng dạy từ rất sớm cũng như nhiều người trẻ đã nhận thức được tầm quan
trọng của nó vì những lý do như tìm được một công việc chất lượng cao, giao
tiếp với thế giới bên ngoài, tiếp cận những nguồn khoa học mà mình đang theo
đuổi. Đó cũng là lý do tại sao việc dạy và học ngoại ngữ đang được quan tâm rất
nhiều. Đề án "dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn
2015-2020" đã và đang đưa vào áp dụng trên toàn quốc. Chính vì vậy việc dạy
và học ngoại ngữ càng yêu cầu cao hơn. Nếu như trước đây chỉ chú trọng về dạy


ngữ pháp, không chú trọng kĩ năng thì bây giờ ngược lại. Kĩ năng giao tiếp được
chú trọng nhiều hơn, đòi hỏi học sinh cao hơn. Đối với học sinh ở thành phố các
em có nhiều cơ hội học tập, được tiếp cận với tiếng Anh nhiều hơn, có nhiều
phương tiện hỗ trợ học tập hơn. Còn đối với học sinh vùng nông thôn khó khăn
việc học tiếng anh với các em không phải là dễ.
Trong quá trình giảng dạy bộ môn Tiếng Anh bản thân luôn trăn trở vấn đề này
và không ngừng đặt ra câu hỏi “Làm sao để học sinh có thể xác định được trọng
âm của từ" điều đó không dễ một chút nào. Anh ngữ không phải một trong ngôn
ngữ mà trọng âm của từ được định đoạt chỉ do quan hệ âm tiết của từ như có thể
thực hiện trong Pháp ngữ (âm tiết cuối thường có trọng âm), tiếng Ba Lan
(thường nhấn âm tiết cuối), hay tiếng Tiệp ( nhấn âm tiết đầu). Đối với người
học Tiếng anh từ là một yếu tố quan trọng nhiều nhất. Trong học từ ngoài việc
biết từ loại của từ, nghĩa từ, cách phát âm của từ thì trọng âm của từ cũng là yếu
tố vô cùng quan trọng. Tuy nhiên việc xác định đúng dấu nhấn (trọng âm) của từ
lại không có một sách nào, bài nào trong chương trình phổ thông dạy cụ thể cho
các em. Chính vì vậy học sinh thường né tránh hoặc lựa chọn theo cảm tính
những câu hỏi liên quan đến trọng âm của từ trong các bài kiểm tra. Các em
dường như không có khả năng làm dạng bài tập này. Ngoài ra tôi cũng nhận thấy
hầu hết học sinh khi nói Tiếng Anh đều không chú ý đến trọng âm của các từ mà
chỉ nói một cách đều đều, điều này làm giảm đi hiệu quả của việc sử dụng Tiếng
2


Anh. Từ các cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn nêu trên, tôi đã quyết định thực hiện
đề tài sáng kiến kinh nghiệm.
1.2 Mục đích của đề tài:
Trọng âm trong tiếng Anh là đặc biệt quan trọng, vì việc dùng đúng trọng
âm là điều kiện tiên quyết để giao tiếp thành công bằng tiếng Anh.Ngoài ra, đối
với các bạn học sinh, việc nắm vững các quy luật nhấn trọng âm trong tiếng Anh
càng quan trọng hơn khi tỉ lệ xuất hiện của bài trọng âm trong đề thi THPT lên

đến 100%. Chính vì vậy tôi đã quyết định thực hiện đề tài sáng kiến kinh
nghiệm mang tên:" “Một số phương pháp nhằm giúp học sinh sử dụng đúng
trọng âm của từ trong Tiếng Anh’’. Mục đích của đề tài này là:
- Thứ nhất, làm cho học sinh nhận thức được tầm quan trọng của việc sử
dụng đúng trọng âm từ Tiếng Anh, từ đó giúp các em có ý thức về trọng âm
trong việc rèn luyện kỹ năng giao tiếp của mình.
- Thứ hai, giúp học sinh nói Tiếng Anh một cách chính xác, đảm bảo
chuẩn kiến thức môn học, qua đó giúp học sinh giải quyết được phần câu hỏi về
kiến thức trọng âm trong các bài kiểm tra hoặc các bài thi THPT Quốc Gia.
- Thứ ba, đề tài này có thể giúp các giáo viên dạy ngoại ngữ có thêm một
vài gợi ý nhỏ trong việc rèn luyện kỹ năng nói và kỹ năng làm bài tập về trọng
âm cho học sinh.
2. Tên sáng kiến:
Một số phương pháp nhằm giúp học sinh xác định đúng dấu trọng âm của từ
trong Tiếng Anh.
3. Tác giả sáng kiến:
- Họ và tên: Dương Thị Ngọc Tú
- Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Trần Hưng Đạo
- Số điện thoại: 0984 589 366
E_mail:
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Dương Thị Ngọc Tú
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
- Đề tài này, tôi tập trung đi sâu vào nghiên cứu một số phương pháp để giúp học
sinh lớp 12 xác định đúng dấu trọng âm của từ trong Tiếng Anh và đề xuất một số
cách học trọng âm một cách có hiệu quả.

3


- Về phía học sinh, tôi lựa chọn học sinh các lớp 12A2 và 12A4 trường THPT

Trần Hưng Đạo – Tam Dương – Vĩnh Phúc, do tôi trực tiếp giảng dạy học kỳ I
năm học 2017 – 2018.
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: 1/9/ 2017
7. Mô tả bản chất của sáng kiến:
Các phương pháp sử dụng:
+ Tìm hiểu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn để tìm hiểu thực trạng việc
học trọng âm của từ.
+ Thực hiện dạy thực nghiệm áp dụng những phương pháp để giúp học
sinh xác định đúng trọng âm của từ
Khách thể nghiên cứu:
Tôi lựa chọn đối tượng là: học sinh lớp 12 trường THPT Trần Hưng Đạo. Đây là
đối tượng quan trọng để chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc Gia.
* Giáo viên:
Người dạy thực nghiệm: Cô Dương Thị Ngọc Tú - là giáo viên giảng dạy
môn Tiếng Anh tại lớp 12A2 và 12A4 ( Năm học 2017-2018).
* Học sinh:
Hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương đồng nhau.
Bảng: Sĩ số và giới tính của học sinh 2 lớp 12 - Trường THPT Trần Hưng Đạo
Lớp

Sĩ số

Nam

Nữ

Lớp 12A2

30


10

20

Lớp 12A4

30

11

19

Tôi chọn 2 lớp (một lớp dạy thể nghiệm, một lớp dạy đối chứng) hai lớp
được chọn dạy có điều kiện và tính chất tương đương (sĩ số, chất lượng học
sinh….) để kết quả thể nghiệm đảm bảo tính khách quan.
Lớp 12A2
Lớp 12A4

Lớp: Thực nghiệm
Lớp: Đối chứng

+ Kiểm tra và đối chứng kết quả sau khi thực hiện đề tài

4


PHẦN I. NỘI DUNG SÁNG KIẾN
I. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
1. Cơ sở lí luận
Peter Roach (2009) định nghĩa trọng âm của một từ là âm được phát âm nổi bật

hơn so với các âm còn lại. Âm tiết mang trọng âm có ít nhất bốn đặc điểm khác
biệt sau:
- Có âm lượng ( loudness) lớn hơn các âm còn lại.
- Có trường độ( length ) dài hơn các âm còn lại.
- Có cao độ ( pitch ) cao hơn các âm còn lại.
- Nguyên âm của âm có trọng âm có đặc điểm (quality) khác với đặc điểm của
các nguyên âm còn lại trong cùng một từ.
Thông thường bốn yếu tố trên thường xuất hiện cùng nhau trong một âm có
trọng âm. Tuy nhiên, đôi khi chỉ một hoặc hai yếu tố cũng làm nên trọng âm của
một từ. Các yếu tố trên có tầm quan trọng không giống nhau, trong đó cao độ và
trường độ là hai yếu tố quan trọng nhất, giúp người nghe dễ dàng nhận ra trọng
âm của một từ. Âm có trọng âm được đọc nhấn hơn các âm khác khoảng nửa âm
và đọc gần như âm kéo dài.
Trọng âm của từ đặc biệt quan trọng trong quá trình nói (Brown, 1990, Field,
2004). Để xác định từ, người nói tiếng Anh bản địa hoặc người nghe dựa vào
trọng âm của từ. Có thể khó khăn cho họ để hiểu một từ khi nói trọng âm sai
(Brown, 1990, Jenkins, 2000).
Tương tự như vậy, Underhill (1994) đã gợi ý rằng các từ nói với âm thanh chính
xác nhưng vị trí trọng âm sai sẽ khó hiểu hơn với những từ có trọng âm đúng,
nhưng âm thanh không chính xác.
Không sử dụng đúng trọng âm là một trong những lỗi phát âm có thể dẫn đến sự
hiểu lầm (Benrabah, 1997; Ur, 2003)
Cũng như giọng điệu và ngữ điệu, trọng âm của từ là một trong những đặc điểm
nổi bật của văn bản nói (Ladefoged, 1993; Nunan, 1999). Theo Ladefoged
(1993) và Kreidler (1997), mỗi từ trong tiếng Anh có nhiều hơn một âm tiết có
trọng âm nổi bật. Mẫu trọng âm tiếng Anh là cố định. Những người nói Tiếng
Anh không phải là người tạo ra trọng âm cho bất kỳ âm tiết mà họ chọn. Khi
nghe người bản xứ tiếng Anh, chúng ta sẽ thấy rằng một số âm tiết của những
lời lẽ chúng ta nghe được to hơn, dài hơn trong nguyên âm hay cao hơn trong
cao độ.

5


2. Cơ sở thực tiễn:
Trong quá trình giảng dạy bộ môn Tiếng Anh bản thân luôn trăn trở vấn
đề này và không ngừng đặt ra câu hỏi “Làm sao để học sinh có thể xác định
được trọng âm của từ" điều đó không dễ một chút nào. Anh ngữ không phải một
trong ngôn ngữ mà trọng âm của từ được định đoạt chỉ do quan hệ âm tiết của
từ như có thể thực hiện trong Pháp ngữ (âm tiết cuối thường có trọng âm), tiếng
Ba Lan (thường nhấn âm tiết cuối), hay tiếng Tiệp ( nhấn âm tiết đầu). Đối với
người học Tiếng anh từ là một yếu tố quan trọng nhiều nhất. Trong học từ ngoài
việc biết từ loại của từ, nghĩa từ, cách phát âm của từ thì trọng âm của từ cũng là
yếu tố vô cùng quan trọng. Tuy nhiên việc xác định đúng dấu nhấn (trọng âm)
của từ lại không có một sách nào, bài nào trong chương trình phổ thông dạy cụ
thể cho các em. Chính vì vậy học sinh thường né tránh hoặc lựa chọn theo cảm
tính những câu hỏi liên quan đến trọng âm của từ trong các bài kiểm tra. Các em
dường như không có khả năng làm dạng bài tập này. Ngoài ra tôi cũng nhận thấy
hầu hết học sinh khi nói Tiếng Anh đều không chú ý đến trọng âm của các từ mà
chỉ nói một cách đều đều, điều này làm giảm đi hiệu quả của việc sử dụng Tiếng
Anh.
II. Một số phương pháp nhằm giúp học sinh xác định đúng dấu trọng âm
của từ trong Tiếng Anh
1. Trong các giờ học chính khoá Tiếng Anh:
1.1 Giải pháp 1:
Khi sử dụng Tiếng Anh, bản thân tôi luôn chú ý nói đúng trọng âm và ngữ
điệu để hướng và tạo cho học sinh thói quen nghe một cách chính xác. Để làm
được điều này, tôi luôn phải tự rèn luyện kĩ năng nói của mình sao cho thật
chuẩn bằng nhiều cách như: nghe và luyện theo băng, sử dụng từ điển để tra
những từ mình chưa chắc chắn, nghe các chương trình phát bằng Tiếng Anh trên
truyền hình.

1.2 Giải pháp 2:
Khi dạy từ mới tôi luôn chú trọng đến trọng âm của các từ bằng cách sử
dụng dấu nhấn trọng âm cho các từ mới đó và yêu cầu học sinh phải ghi cả phần
này vào vở. Khi cho học sinh đọc từ, tôi cũng chú ý sửa cho học sinh nếu thấy
các em đọc chưa đúng trọng âm bằng cách phát âm lại chính xác từ bị các em
đọc sai và yêu cầu đọc lại cho đúng.
1.3 Giải pháp 3:
6


Giải pháp này được sử dụng trong các tiết Language focus của Unit 3,
Unit 4 và Unit 5. Do thời gian dành cho phần trọng âm trong mỗi tiết Language
Focus chỉ từ 10 dến 15 phút nên chỉ đủ thời gian cho học sinh nghe băng và lặp
lại cách phát âm của các từ. Giáo viên không có thời gian để giải thích cho học
sinh một số quy tắc chung liên quan đến trọng âm. Học sinh chỉ nắm được trọng
âm của những từ có trong sách giáo khoa. Vì vậy trước mỗi tiết dạy Language
Focus của các Unit 3, Unit 4 và Unit 5, tôi đều yêu cầu học sinh xem trước phần
“stress” ở nhà, chia lớp thành các nhóm gồm 5 học sinh và yêu cầu các nhóm tìm
thêm các từ có cách thức nhấn trọng âm tương tự, viết chúng dưới dạng câu hỏi
trắc nghiệm về trọng âm vào bảng phụ trước. Mỗi nhóm chuẩn bị 3 câu hỏi.
Ở lớp, tôi tiến hành dạy phần trọng âm như sau:
- Trước tiên tôi cho học sinh nghe băng 1 lần để nhận biết trọng âm của
các từ sau đó yêu cầu học sinh nhắc lại theo băng 2 lần.
- Tôi kiểm tra lại xem học sinh đã nắm được vị trí trọng âm của các từ
chưa.
- Cho học sinh nghe phần “Practise reading the sentences” và gọi một số
học sinh đọc lại.
Sau cùng tôi tổ chức cho các nhóm trao đổi bảng phụ với nhau, làm bài
tập trên các bảng phụ đó.
1.4. Giải pháp 4:

Đây là giải pháp quan trọng nhất của đề tài này dựa theo câu thành ngữ
“Practice makes perfect”. Trước mỗi tiết học tôi chuẩn bị trước 2 câu hỏi trắc
nghiệm về trọng âm với yêu cầu “Choose the word whose stress is differently
placed from the others” (Chọn từ có vị trí trọng âm khác với các từ còn lại). Các
từ được chọn trong 2 câu hỏi này là những từ sẽ được sử dụng trong giờ học đó.
Hai câu hỏi này có thể viết trước ở bảng phụ, hoặc soạn trên bài giảng điện tử để
trình chiếu trên máy chiếu. Cuối mỗi giờ học, tôi dành từ 30 giây đến 1 phút để
học sinh trả lời hai câu hỏi đó và phát âm những từ ở trong hai câu hỏi đó. Học
sinh nào có đáp án đúng và phát âm chính xác trọng âm của các từ đó sẽ nhận
được một phiếu điểm thưởng. Phiếu này dùng để cộng điểm cho học sinh vào
các bài kiểm tra 15 phút, 1 tiết hay kiểm tra học kì theo tỉ lệ:
+ 3 phiếu = 1 điểm bài kiểm tra 15 phút.
+ 6 phiếu = 1 điểm bài kiểm tra 45 phút.
+ 9 phiếu = 1 điểm bài kiểm tra học kì.

7


Giải pháp này được thực hiện trong các giờ dạy của 14 đơn vị bài học và
các bài Test yourself. Như vậy sau mỗi tiết học, học sinh sẽ nắm được trọng âm
của 8 từ và sau các tiết học của 14 đơn vị bài học và 6 bài Test yourself, học sinh
đã được luyện tập trọng âm của rất nhiều từ.
Khi tôi thực hiện giải pháp này, tôi nhận thấy học sinh muốn trả lời đúng
và đọc đúng thì sẽ phải chú ý lắng nghe hơn, có hứng thú hơn khi học về ngữ âm
. Đồng thời phiếu điểm thưởng có tác dụng kích thích học sinh chú ý học tập,
hăng hái xung phong để được trả lời câu hỏi. Ngoài ra nó cũng giúp học sinh cải
thiện điểm số của mình một cách chính đáng và giúp giáo viên đánh giá một
cách chính xác và khách quan hơn với năng lực của học sinh.
Các câu hỏi cho phần này được liệt kê trong bảng sau.


1: A. pressure
2: A. caring
1:A.before
2:A.family
1:A.together
2:A.excited
1:A.prepare
2:A.permit
1:A.party
2:A. central

1:A.traditional
2:A. maintain
1:A.generation
2:A.country

Unit 1
Lesson A : Reading
B. supportive
C. possible
D. parents
B. household
C. believe
D. problem
Lesson B : Speaking
B.decision
C.important
D.personal
B. secret
C. person

D. member
Lesson C : Listening
B. dinner
C. leftover
D. children
B. often
C. crowded
D. rarely
Lesson D : Writing
B. allow
C. finish
D. discuss
B. different
C. grandfather
D. idea
Lesson E : Language Focus
B. listen
C.enjoy
D. married
B. expensive
C. interesting
D. anywhere
Unit 2
Lesson A : Reading
B. contractual
C. marriage
D.difference
B.physical
C. majority
D. reject

Lesson B : Speaking
B.happy
C.public
D. grocery
B.holiday
C.precede
D. income
Lesson C : Listening
8


1:A.banquet
2.A.envelope

B.ceremony
B.attend

C.exchange
C.ancestor
Lesson D : Writing
1.A.conical
B.picture
C.symbol
2.A.culture
B.attractive
C. protect
Lesson E : Language Focus
1.A.police
B.decide
C. arrest

2.A.several
B.grateful
C. photography
Unit 3
Lesson A :Reading
1:A. assistance
B.attention
C.situation
2.A.appropriate
B.verbal
C.signal
Lesson B : Speaking
1.A. beautiful
B. perfect
C.today
2.A. colour
B. dancer
C.really
Lesson C : Listening
1.A.marvellous
B.argument
C.adult
2.A. consider
B.installed
C.attack
Lesson D : Writing
1.A. depend
B.observe
C.Abruptly
2.A. action

B.apology
C.common
Lesson E : Language Focus
1. A.company
B.successful
C. because
2.A. explain
B. marketing
C.office
Test yourself A
1. A. education
B. necessary
C. parent
2. A. gestures
B. interest
C. example

D.altar
D.schedule
D.Vietnamese
D.material
D.neighbour
D.thousand

D.attract
D.airport
D.terrible
D.American
D.maximum
D.regulation

D.necessary
D.difficult
D. discuss
D.visit
D. languages
D. movement

Unit 4
Lesson A : Reading
1.A.compulsory B.September
C.January
D.curriculum
2. A.system
B. environment
C.goverment
D.February
Lesson B : Speaking
1.A.secondary
B.primary
C.education
D.nursery
2.A.examination B.national
C.optional
D.lower
9


Lesson C : Listening
1.A.methodical
B.teacher

C.actually
D.carefully
2.A. behave
B.always
C.listen
D.struggle
Lesson D : Writing
1.A.early
B.upper
C.formal
D. academic
2.A.follow
B. suggestion
C. system
D.writing
Lesson E : Language Focus
1.A.algebra
B.chemistry
C.physical
D.computing
2.A.typical
B.normally
C.surprise
D. medicine
Unit 5
Lesson A : Reading
1.A.roommate
B.campus
C.graduate
D.engineer

2.A.colleges
B.challenge
C.inflation
D.library
Lesson B : Speaking
1.A.applicant
B.entrance
C.letter
D.result
2.A.application
B.certificate
C.identity
D.require
Lesson C : Listening
1.A.proportion
B.rural
C.majority
D.tutorial
2.A.appointment B.international
C.agriculture
D.university
Lesson D : Writing
1.A.tertiary
B.undergraduate
C.information
D.introduction
2.A.supply
B.tuition
C.provide
D.section

Lesson E : Language Focus
1.A.mathematics B.geographical
C.archeology
D.proficiency
2.A.allow
B. philosophy
C.address
D.language
Unit 6
Lesson A : Reading
1.A. stressful
B.impression
C.candidate
D.concentrate
2.A.vacancy
B.experience
C.position
D.enthusiasm
Lesson B : Speaking
1.A. fascinating
B.customer
C.irrigation
D.waiter
2.A. pilot
B.construct
C.condition
D.computer
Lesson C : Listening
1.category
B.retail

C.workforce
D.wholesale
2.A.service
B.lawyer
C.economy
D.worker
10


Lesson D : Writing
1.A.accompany
B. diploma
C.express
D.interest
2.A.apply
B.character
C.level
D.travel
Lesson E : Language Focus
1.A.classroom
B.schoolyard
C.cowboy
D.discover
2.A.several
B.recovered
C.arrow
D.money
Test yourself B
1. A. qualification B. normally
C. common

D. possible
2. A. discover
B. intensive
C. computer
D. independent
Unit 8
Lesson A : Reading
1.A. pessimistic
B.optimistic
C.unexpected
D.contribute
2.A.security
B. technology
C.disappear
D.invention
Lesson B : Speaking
1.A.Chinese
B. declare
C.Standard
D.Disease
2.A.atmosphere
B.prediction
C.science
D. fatal
Lesson C : Listening
1.A.incredible
B.eradicated
C.fatal
D.eternal
2.A.mushroom

B.expectancy
C.curable
D.general
Lesson D : Writing
1.A.conflict
B.harmony
C.desire
D.violent
2.A.together
B.organize
C.concern
D.employment
Lesson E : Language Focus
1.A.across
B.butcher
C.cancer
D.famous
2.A.opposite
B.business
C.among
D.contract
Test yourself C
1. A. electricB. famine C. climate
D. office
2. A. expert
B. increase C. urgent
D. message
Unit 10
Lesson A : Reading
1.A. extinction

B.destroy
C. habitat
D.depend
2.A. effort
B. species
C.temperature
D.destruction
Lesson B : Speaking
1.A.forest
B.hunting
C.mountain
D. illegal
2.A.endangered
B.tropical
C.bamboo
D. decline
11


1.A. mother
2.A.hunter
1.A.problem
2.A.condition
1.A.careful
2.A.manage

Lesson C : Listening
B.peaceful
C.picture
B.baby

C.attain
Lesson D : Writing
B. awareness
C.polluted
B.product
C.begin
Lesson E : Language Focus
B. carrot
C. canal
B. footpath
C. decide

D.repeat
D. sociable
D. enough
D.reserve
D.children
D.Christmas

Test yourself D
1.A. panda
B. elephant
C. continent
D. decline
2. A. numerous
B. remain
C. decrease
D. advanced
Unit 11
Lesson A : Reading

1.A.television
B.different
C.subject
D.again
2.A.people
B.understand
C.information
D.entertainment
Lesson B : Speaking
1.A.quickly
B.conversation
C.character
D.following
2.A.practise
B.parent
C.enjoy
D.moment
Lesson C : Listening
1.A. reunited
B.survive
C.unnoticed
D.resolve
2.A.wilderness
B.family
C.character
D. recommend
Lesson D : Writing
1.A.summary
B.content
C. conclusion

D.title
2.A.recently
B.correct
C.result
D.partner
Lesson E : Language Focus
1.A.machine
B.hotel
C.district
D.sunny
2.A.pleasant
B.possible
C.prepare
D.tourist

1.A. commit
2.A.period

Unit 12
Lesson A : Reading
B.eject
C.movement
B. vertical
C.penalty
Lesson B : Speaking

D.award
D.interfere
12



1.A.individually B.windsurfing
C. regulator D. referee
2.A.appopriate
B.adventurous
C. attack
D.dangerous
Lesson C : Listening
1.A. equipment B.championship
C.perform
D. event
2.A.formal
B. publicity
C.method
D. national
Lesson D : Writing
1.A.example
B.position
C. apart
D.action
2.A.exercise
B.instruction
C.above
D.ahead
Lesson E : Language Focus
1.A.accident
B.supply
C. handsome
D. awful
2.A.happen

B.exist
C.interest
D. postman
Unit 13
Lesson A : Reading
1.A. festival
B. participate
C.volleyball
D. excellent
2.A. medal
B.composed
C.impressive
D.prepare
Lesson B : Speaking
1.A.athletics
B. athlete
C.swimming
D.football
2.A.reason
B.result
C.final
D. rival
Lesson C : Listening
1.A.competition B.employee
C.Vietnamese
D.restaurant
2.A.newspaper
B.decide
C.proposal
D. compete

Lesson D : Writing
1.A.weather
B. attitude
C. spectator
D. striker
2.A.competition B.introduction
C.combination
D.description
Lesson E : Language Focus
1.A.picture
B.sentence
C.nervous
D. arrive
2.A. improve
B.practise
C.difficult
D.birthday

1. A. durability
2. A. integral

Test yourself E
B. invention
C. experience
B. beautiful
C. storage

D. opposing
D. aquatic


Unit 14
Lesson A : Reading
13


1.A. epidemic
2.A. adopt

B.dedicate
C. victim
D.mission
B.propose
C.federation
D. initiate
Lesson B : Speaking
1.A. development
B.possible
C.agency
D.basic
2.A. partner
B. animal
C.poverty
D.education
Lesson C : Listening
1.A.member
B.peaceful
C.except
D. homeless
2.A.establish
B. agreement

C. against
D.several
Lesson D : Writing
1.A. suggestion B.biology
C. research
D.mountainous
2.A. different
B.charity
C.improve
D.salary
Lesson E : Language Focus
1.A.clothes
B.minute
C.Japanese
D.handbag
2.A. explode
B. recorder
C.recover
D.wildlife
Unit 15
Lesson A : Reading
1.A.involvement B.society
C.politics
D. control
2.A.believe
B.housework
C. basis
D.advocated
Lesson B : Speaking
1.A.husband

B.tradition
C. extent
D.decision
2.A. sympathetic B. knowledge C. education
D. independent
Lesson C : Listening
1.A.African
B.average
C.collecting
D. firewood
2.A.produce
B.finish
C. typical
D. farmwork
Lesson D : Writing
1. A. status
B. illustrate
C. number
D. unequal
2.A. children
B.entertainment
C. married
D. marital
Lesson E: Language Focus
1.A. holiday
B. parent
C.explain
D. scissors
2.A.prohibit
B.interest

C. condition
D.appropriate
Unit 16
Lesson A : Reading
1.A.economic B. cooperation
C. population
D. transportation
2.A. situation B. industry
C. justice
D.tourism
14


Lesson B : Speaking
1.A. language
B. religion
C. currency
D. session
2.A. leader
B. total
C. official
D. capital
Lesson C : Listening
1.A.himself
B.Buddhism
C.include
D.submit
2.A.quarter
B. second
C. exist

D.million
Lesson D : Writing
1.A.wonderful
B.seafood
C.famous
D.ideal
2.A.excellent
B.vacation
C. hotel
D. centre
Lesson E : Language focus
1.A.somewhere B.rebuild
C.graduate
D.danger
2.A. merry
B. invite
C.Tuesday
D. danger
Test yourself F
1. A. collaboration B. communication C. international
D. cooperation
2 A. encourage
B. preserve
C. technical
D. proportion

Bên cạnh những biện pháp thực hiện trong các giờ dạy chính khoá, tôi còn
tiến hành một số hoạt động trong buổi sinh hoạt ngoại khoá Tiếng Anh.
2. Trong các buổi ngoại khoá Tiếng Anh:
Để giúp học sinh dễ dàng ghi nhớ và khắc sâu hơn kiến thức về trọng âm

Tiếng Anh, tôi đã tổ chức một buổi sinh hoạt ngoại khoá cho học sinh lớp 12A4
(lớp được thực hiện đề tài) với chủ đề “English and Stress”. Buổi sinh hoạt này
được thực hiện vào cuối học kì 1, khi học sinh vừa kiểm tra học kì xong. Buổi
ngoại khoá được tổ chức như sau:
2.1. Chuẩn bị:
- Tôi chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm 15 em cần chuẩn bị một phần kiến
thức liên quan đến trọng âm và bài tập kèm theo. Nội dung kiến thức cần chuẩn
bị bao gồm:
+ Nhóm 1: Stress in two-syllable words.
+ Nhóm 2: Stress in three-syllable words.
+ Nhóm 3: Stress in more than three-syllable words.
- Học sinh cần chuẩn bị các nội dung vào bảng phụ để tiện theo dõi.
- Tôi chuẩn bị một số quy tắc đơn giản, dễ nhớ về phần trọng âm để phát
cho học sinh vào cuối buổi.
15


- Ngoài ra, tôi chuẩn bị một số món quà nhỏ để làm phần thưởng cho học
sinh.
2.2. Thực hiện:
Buổi ngoại khoá được chia làm ba phần: lý thuyết, bài tập và trò chơi và
thực hiện trong vòng 90 phút.
- Phần lý thuyết: Tôi gọi đại diện các nhóm lên trình bày phần kiến thức
đã chuẩn bị, các nhóm khác lắng nghe và đặt câu hỏi cho nhóm vừa trình bày
xong. Sau khi mỗi nhóm hoàn thành phần của mình, tôi sửa lỗi nếu có và tóm tắt
lại như sau:
Trong quá trình giảng dạy và đọc tài liệu bản thân đã rút ra được những
quy tắc đánh dấu trọng âm của từ trong Tiếng Anh như đã nêu trên. Bản thân
luôn nhắc nhở học sinh và lồng ghép những quy tắc đó khi dạy từ vựng cho học
sinh.

- Phần bài tập: Lần lượt các nhóm treo phần bài tập của nhóm mình lên
để các nhóm khác thảo luận và cho đáp án . Nhóm nào có đáp án nhanh và chính
xác nhất sẽ nhận được phần thưởng.
- Phần trò chơi:
+ Tôi chia lớp thành 4 đội chơi với các kí hiệu A, B, C, và D.
+ Chuẩn bị 4 ghế tựa có dán lần lượt các số 1,2, 3, 4. Các số này tương
ứng với vị trí âm tiết được nhấn trọng âm của từ.
+ Cho các đội bốc thăm số thứ tự chơi. Bốn đội đứng xếp hàng, lần lượt
mỗi đội cử một thành viên tiến lên tham gia trò chơi.
+ Thành viên của đội chơi đầu tiên đọc một từ có 2 âm tiết trở lên và
thành viên các đội bạn nhanh chóng chạy đến ngồi vào ghế có số tương ứng với
vị trí trọng âm của từ đó. Người đọc từ và đọc đúng trọng âm của từ đó và người
ngồi đúng ghế sẽ được rời khỏi hàng.
+ Thành viên của đội có số thứ tự tiếp theo lại đọc một từ khác và thành
viên các đội còn lại tiếp tục tìm đúng ghế để ngồi.
+ Trò chơi tiếp tục cho đến khi đội có tất cả các thành viên được ra khỏi
hàng sớm nhất sẽ trở thành đội chiến thắng và được nhận phần thưởng.
Kết thúc trò chơi, tôi phát cho học sinh handout có một số quy tắc đơn
giản và dễ nhớ về trọng âm để học sinh về nhà đọc và nghiên cứu thêm.
Nội dung của handout như sau:
MỘT SỐ QUY TẮC VỀ TRỌNG ÂM TIẾNG ANH
16


A. DẤU NHẤN LÀ GÌ?
- Từ có 2 âm tiết (đọc thành 2 tiếng) trở lên sẽ có một âm tiết được nhấn, đọc to
rõ hơn âm còn lại (đọc như thêm dấu sắc ‘trong tiếng Việt). Dấu trọng âm được
đánh trên và trước âm tiết được nhấn trong phiên âm quốc tế. Âm tiết không
được nhấn sẽ đọc như có dấu huyền (hoặc dấu nặng) trong tiếng Việt.
Vd: apply / ə’plaɪ/ ; enter / ‘entə(r)/

- Từ có 4 âm tiết trở lên thường có dấu nhấn phụ, đặt dưới và trước âm
nhấn phụ (đọc như thanh ngang trong tiếng Việt)
Vd: photographic /,fəʊtə’ɡræfɪk /
 Chú ý: trong bài tập trọng âm chỉ đề cập đến dấu nhấn chính.
B. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VÔ CÙNG QUAN TRỌNG:
Trong tiếng Anh có 4 nguyên âm đơn yếu, không được nhấn: /ə/ , /u/ (ngắn), /
ɪ / (ngắn), / i / (khá dài)
*Chú ý : / i / đứng cuối một từ; /i:/ là dài
Vd: apply / ə’plaɪ/ ; enter / ‘entə(r)/; pathetic / pə’θetɪk / ; photography /
fə’tɒɡrəfi / ;
C. DẤU NHẤN VỚI TỪ ĐƠN (KHÔNG CÓ PHỤ TỐ):
1) Từ có 2 âm tiết: (2-syllable words)
a) Đối với động từ / tính từ (Verb / adjective) :
- Nếu âm đầu là yếu (ə, u, ɪ) thì nhấn âm thứ 2. Vd: arrive / ə’raɪv /; apply /
ə’plaɪ/
- Nếu âm sau là yếu (ə, u, ɪ, i) thì nhấn âm thứ 1. Vd: lovely /’lʌvli / ; open /
‘əʊpən /
- Không được nhấn âm cuối là /əʊ/ . Vd: borrow /’bɒrəʊ / ; follow /’fɒləʊ /
* Chú ý: trong từ “even /’i:vn/”, âm /ə/ trong /vən/ đã bị lược bỏ
b) Đối với danh từ (noun):
- Không được nhấn ở âm tiết có nguyên âm “yếu và ngắn”, mà nhấn ở âm tiết
còn lại.
Vd: money /’mʌni / ; product / ‘prɒdʌkt / ; larynx /‘lærɪŋks / (thanh quản)
Vd: estate / ɪ'steɪt / (điền trang, đẳng cấp); balloon / bə’lu:n /; design / dɪ’zaɪn /
2) Từ có 3 âm tiết: (3-syllable words)
a) Đối với động từ (Verb) :
- Nếu âm cuối mạnh thì được nhấn: entertain / entə(r)’teɪn /; resurrect
/,rezə’rekt / (làm sống lại)
17



- Nếu âm cuối yếu thì không được nhấn, và dấu nhấn sẽ nằm ở âm 2 nếu âm 2
mạnh.
Vd: encounter / ɪn’kaʊntə / (gặp phải) ; determine / dɪ’tɜ:mɪn / (quyết định)
- Nếu cả âm 2 và 3 đều yếu thì nhấn âm 1: parody / ‘pærədi /
b) Đối với danh từ (noun):
- Nếu âm cuối yếu hoặc là /əu/ thì không được nhấn. Nếu âm ngay trước đó
(âm 2) là mạnh thì được nhấn:
Vd: mimosa / mɪ’məʊzə / (hoa trinh nữ); disaster / dɪ’zɑ:stə /;
Vd: potato / pə’teɪtəʊ / ; synopsis / sɪ’nɒpsɪs / (bản tóm tắt sách, phim, kịch…)
- Nếu cả âm 2 và 3 đều yếu, thì dấu nhấn rơi trên âm 1:
Vd: quantity / ‘kwɒntəti / (lượng, số lượng) ; quality / ‘kwɒləti / (chất lượng);
emperor / ‘emp(ə)rə / (hoàng đế); custody / ‘kʌstədi / (quyền nuôi trẻ, sự giám
hộ, sự tạm giam)
- Mặc dù âm cuối mạnh, nhưng dấu nhấn vẫn thường rơi trên âm 1 (âm cuối
thường có dấu nhấn phụ)
Vd: intellect / ‘ɪntəlekt / (trí tuệ, trí năng, người tài trí); alkali / ‘ælkə,laɪ / (chất
kiềm)
Vd: marigold / ‘mærɪ,ɡəʊld / (hoa cúc vạn thọ); stalactite / ‘stæləktaɪt / (thạch
nhũ)
c) Đối với tính từ (adjective):
- Giống danh từ, nếu âm 2 và 3 yếu thì nhấn âm 1:
Vd: insolent / ‘ɪnsələnt / (vô lễ, hỗn); derelict / ‘derəlɪkt / (vô chủ, không được
dùng và đang bị hư hại)
- Giống danh từ, mặc dù âm cuối dài nhưng thường nhấn âm 1:
Vd: opportune / ‘ɒpətju:n / (đúng lúc, phải lúc); anthropoid / ‘ænθrə,pɔɪd / (rất
giống người)
D. DẤU NHẤN VỚI TỪ PHỨC:
Từ phức được chia làm 2 nhóm:
- Từ có kết hợp với phụ tố (tiền tố, hậu tố). Vd: unpleasant, goodness

- Từ ghép. Vd: ice-cream
1) Hậu tố (suffixes) /’sʌfɪksiz / : được thêm vào sau từ gốc
a) Hậu tố mang dấu nhấn ngay trên nó:
‘-ee’ : refugee /,refjʊ’dʒi: / (người tị nạn); evacuee / ɪ,vækju’i: / (người sơ tán);
‘-eer’ : mountaineer / ,maʊntɪ’nɪə / (người leo núi) ; volunteer / ,vɒlən’tɪə / (tình
nguyện, xung phong)
18


‘-ese’ : Portuguese / ,pɔ:tʃʊ’ɡi:z / (người Bồ Đào Nha) ; journalese /,dʒɜ:nə’li:z/
(văn phong của nhà báo)
‘-ette’ : cigarette / ,sɪɡə’ret / (điếu thuốc) ; launderette /,lɔ:ndə’ret / (tiệm giặt ủi
tự động)
‘-esque’ : picturesque /,pɪktʃə’resk / (đẹp, hấp dẫn)
b) Hậu tố không ảnh hưởng đến dấu nhấn của từ gốc:
‘-able’ : comfort /‘kʌmfət / ; comfortable /’kʌmftəbl /
‘-age’ : anchor /‘æŋkə/ ; anchorage / ‘æŋkərɪdʒ /
‘-al’ : refuse / rɪ’fju:z / ; refusal / rɪ’fju:zl /
‘-en’ : wide / waɪd / ; widen / ‘waɪd(ə)n /
‘-ful’ : wonder /’wʌndə / ; wonderful /’wʌndəf l /
‘-ing’ : amaze / ə’meɪz / ; amazing / ə’meɪzɪŋ /
‘-ish’ : devil /‘devl / ; devilish / ‘dev(ə)lɪʃ / (adj) gian ác, nham hiểm, gian tà
(*Chú ý: chỉ áp dụng đối với tính từ; đối với động từ thì nhấn âm ngay trước “ish”. Vd: replenish / rɪ’plenɪʃ / (làm đầy lại, cung cấp thêm) ; demolish /
dɪ’mɒlɪʃ / (cố ý phá huỷ (1 toà nhà, công trình kiến trúc))
‘-like’ : bird / bɜ:d / ; birdlike / ‘bɜ:dlaɪk / (giống như chim)
‘-less’ : power /‘paʊə / ; powerless / ‘paʊələs / (adj) không quyền hành/sức
mạnh, bất lực
‘-ly’ : hurried / ‘hʌrid / ; hurriedly /‘hʌridli /
‘-ment’ (noun) : punish / ‘pʌnɪʃ / ; punishment /‘pʌnɪʃmənt / (sự trừng phạt)
‘-ness’ : lazy / ‘leɪzi / ; laziness /‘leɪzinəs/

‘-ous’ : poison /’pɔɪz(ə)n / chất độc ; poisonous / ’pɔɪz(ə)nəs/ (adj) độc, có nộc
độc
‘-fy’ : glory /’ɡlɔ:ri / ; glorify / ‘ɡlɔ:rɪfaɪ/ (v) tôn vinh, ca tụng, tô lên
‘-wise’ : other / ‘ʌðə / ; otherwise /’ʌðə,waɪz / (adv) nếu không, một cách khác
‘-y’ (adj or noun) : fun / fʌn / ; funny / ‘fʌni/
c) Hậu tố ảnh hưởng đến dấu nhấn của từ gốc:
+ Những hậu tố sau có dấu nhấn đứng ở âm cuối của từ gốc (nhấn ngay trước
hậu tố):
‘-eous’ : advantage / əd’vɑ:ntɪdʒ / ; advantageous /,ædvən’teɪdʒəs / (adj) có lợi,
thuận lợi
‘-graphy’ : photo / ‘fəʊtəʊ / ; photography / fə’tɒɡrəfi / (n) nhiếp ảnh
‘-ial’ : proverb / ‘prɒvɜ:b / (n) tục ngữ ; proverbial / prə’vɜ:biəl / (adj) thuộc về
thành ngữ, nổi tiếng
19


‘-ic’ : climate /’klaɪmət / (n) khí hậu ; climatic /klaɪ’mætɪk / (adj)
‘-ion’ : perfect /’pɜ:fɪkt / (adj) hoàn hảo ; perfection /pə’fekʃn / (n) **Chú ý :
television / ‘telɪ,vɪʒ(ə)n /
‘-ious’ : injure / ‘ɪndʒə / (v) làm bị thương ; injurious / ɪn’dʒʊəriəs / (adj) gây tổn
thương, có hại, bất công
‘-ty’ : tranquil / ‘træŋkwɪl / (adj) yên tĩnh ; tranquillity / træŋ’kwɪləti / (n)
‘-ive’ : reflex / ‘ri:fleks / (n) sự phản ánh, phản xạ, cái bóng ; reflexive /
rɪ’fleksɪv / (adj) phản thân, phản xạ
2) Tiền tố (prefixes) /’pri:fɪksiz / : được thêm vào trước từ gốc
Vd: in- , un-, im- , ir- , il- , de- , pro-, under- , over- , …
*Quy tắc: không được nhấn trên tiền tố, mà nhấn theo dấu nhấn của từ gốc
(không thay đổi dấu nhấn của từ gốc)
3) Từ ghép (compound words) : /’kɒmpaʊnd / : có thể có dấu gạch nối hoặc
không

- Danh từ ghép bởi 2 danh từ → nhấn từ thứ 1
Vd: typewriter / ‘taɪp,raɪtə / ; suitcase / ‘su:t,keɪs / ; car-ferry / ‘kɑ: feri / : phà
chở xe hơi; sunrise / ‘sʌn,raɪz/
- Đa số các loại từ ghép khác cũng thường được nhấn ở từ thứ 1.
- Một số từ ghép nhấn ở từ thứ 2:
+ Tính từ kép: Tính từ kết hợp với danh từ thêm –ed (adj + N-ed):
Bad-‘tempered : nóng tính
Half-‘timbered : một nửa làm bằng gỗ
Heavy-‘handed: nặng tay, áp bức, vụng về
+ Tính từ kép: Trạng từ kết hợp với động từ thêm –ed/V3 (adv + V-ed/V3)
Well-‘chosen: được chọn kỹ
Well-‘built : vạm vỡ
Well-be’haved : lễ độ
+Tính từ kép: số kết hợp với danh từ (number + noun)
Three-‘wheeler : 3 bánh (xe)
Second-‘class : loại 2 (kém hơn loại 1)
Five-‘finger : 5 ngón tay
+Trạng từ kép:
Head-‘first :
North-‘East : hướng Đông Bắc
Down’stream: xuôi dòng
20


+Động từ kép: trạng từ kết hợp động từ (Adv + V)
Down’grade : giáng chức, hạ điểm, đánh giá thấp
Back-‘pedal : đạp ngược, lùi về sau, lật lọng
Ill-treat : ngược đãi
4) Dấu nhấn có thể bị thay đổi trong một số trường hợp:
bad-‘tempered

but
a ‘bad-tempered ‘teacher
half-timbered
but
a ‘half-timbered ‘house
heavy-‘handed
but
a ‘heavy-handed ‘sentence
- Một số từ có 2 cách nhấn:
Controversy / ‘kɒntrəvɜ:si / /kən’trɒvəsi / : sự tranh cãi, sự tranh luận, cuộc
luận chiến
‘Ice-cream or ice-‘cream
Kilometer / ‘kɪlə,mi:tə / /kɪ’lɒmɪtə/
Formidable / ‘fɔ:mɪdəbl / /fə‘mɪdəbl / : dữ dội, ghê gớm, khó hoàn thành, khó
giải quyết
5) Một số từ có hình thức Noun / Adj và Verb giống nhau nhưng dấu nhấn
khác nhau:
N / A : nhấn âm 1

V: nhấn âm 2

Abstract /‘æbstrækt/ A : trừu tượng,
N: bài tóm tắt)

/æb’strækt/ (V: trừu tượng hoá, tóm
tắt…

Conduct /‘kɒndʌkt/ (N: hạnh kiểm,
cách chỉ đạo)


/kən’dʌkt/ (V: dẫn đường, chỉ đạo, ăn
ở)

Contract /‘kɒntrækt/ (N: hợp đồng)

/kən’trækt/ (V: kí hợp đồng, mắc
bệnh)

Contrast /‘kɒntra:st/ (N: sự tương
phản)

/kən’tra:st/ (V: tương phản)

Desert /‘dezət/ (N: sa mạc)

/dɪ'z ɜ:t/ (V: bỏ rơi)

Escort /‘eskɔ:t/ (N: đội/người hộ
tống, tháp tùng)

/ɪs’kɔ:t/ (V: hộ tống, tháp tùng)

21


Export /‘ekspɔ:t/ (N: sự xuất khẩu)

/ɪk’spɔ:t/ (V: xuất khẩu)

Import /‘ɪmpɔ:t/ (N: sự nhập khẩu)


/ɪm’pɔ:t/ (V: nhập khẩu)

Insult /‘ɪnsʌlt/ (N: sự/lời sĩ nhục)

/ɪn’sʌlt/ (V: sĩ nhục)

Object /‘ɒbdʒɪkt/ (N: vật thể, đồ vật,
mục tiêu)

/əb’dʒekt/ (V: phản đối, chống lại,
ghét)

Perfect /’pɜ:fɪkt/ (A: hoàn hảo, hoàn
chỉnh)

/pə’fekt/ (V: hoàn thiện)

Permit /’pɜ:mɪt/ (N: giấy phép, sự
cho phép)

/pə’mɪt/ (V: cho phép, thừa nhận)

Protest /‘prəʊtest/ (N: sự phản
đối/kháng, cam đoan)

/prə’test/ (V: phản đối, kháng nghị,
cam đoan)

Rebel /‘rebl/ (N: nổi loạn, người nổi

loạn)

/rɪ’bel/ (V: dấy loạn, nổi loạn, chống
đối)

Record /‘rekɔ:d/ (N: hồ sơ, lý lịch, kỉ
lục, đĩa hát; A: thắng lợi, bội thu)

/rɪ’kɔ:d/ (V: ghi lại, thu lại)

Subject /‘sʌbdʒɪkt/ (N: chủ đề, vấn
đề, môn học, thần dân; A: lệ thuộc)

/səb’dʒekt/ (V: chinh phục, bắt phải
chịu)

2.3. Nhận xét:
Qua buổi ngoại khóa tôi nhận thấy học sinh rất có ý thức chuẩn bị nội dung được
giao và hầu hết các nội dung đều chính xác, giáo viên không cần sửa lỗi nhiều. Ở
phần bài tập, các em giải quyết tương đối tốt, chứng tỏ các em đã lĩnh hội được
phần lý thuyết và thực hành khá trôi chảy. Ở phần trò chơi, các em rất hào hứng
tham gia và luôn tìm đúng ghế một cách nhanh chóng.
PHẦN II - KẾT QUẢ
Sau khi thực hiện các biện pháp trên đối với lớp kiểm chứng tôi đã thực hiện
kiểm tra về đánh dấu trọng âm để so sánh 2 lớp. Kết quả như sau:

1. Kết quả kiểm tra theo lớp.
22



Lớp

Sĩ số

Điểm
3

4

5

6

7

8

9

12A2

30

0

0

1

6


14

7

2

12A4

30

3

2

6

10

8

1

0

2. Kết quả kiểm tra theo nhóm và tỉ lệ:
Lớp

Số học Kết quả thực nhiệm
sinh

Giỏi
Khá

T.bình

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

12A2

30

9

30


14

46

7

24

0

0

12A4

30

1

3,33

8

26,6

16

53,3

5


16.7

- Có thể thấy rằng số liệu trên đây phản ánh kết quả nghiên cứu của đề tài này có
hiệu quả khi áp dụng một số quy tắc đánh trọng âm của từ dành cho học sinh lớp
12 của Trường THPT Trần Hưng Đạo.
- Về khả năng áp dụng của sáng kiến: Đối với không chỉ học sinh lớp 12 của
trường Trần Hưng Đạo mà cả những học sinh ở khối học khác được giảng dạy
về việc áp dụng những quy tắc trên về dấu trọng âm của từ trong Tiếng Anh chắc
chắn các em học sinh đã tự tin hơn trong các bài tập về trọng âm. Các em không
còn làm bài tập một cách mơ hồ, hay ngẫu hứng nữa mà có cơ sở lí giải cho các
lựa chọn của mình.
Đối với bản thân tôi, kết quả của đề tài này đã giúp tôi bước đầu làm quen với
công tác nghiên cứu. Hơn nữa nó còn là động lực mạnh mẽ thôi thúc tôi không
ngừng tìm tòi, học hỏi để tìm ra những phương pháp phù hợp cho công việc
giảng dạy nhằm giúp học sinh đạt được kết quả cao nhất trong việc học tập bộ
môn tiếng Anh để các em có thể sử dụng và làm chủ ngôn ngữ quốc tế này.

23


PHẦN III- PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. BÀI KIỂM TRA
A. adorable

B. ability

C. impossible

D. entertainment


A. engineer

B. corporate

C. difficult

D. different

A. popular

B. position

C. horrible

D. positive

A. selfish

B. correct

C. purpose

D. surface

A. permission

B. computer

C. million


D. perfection

A. scholarship

B. negative

C. develop

D. purposeful

A. ability

B. acceptable

C. education

D. hilarious

A. document

B. comedian

C. perspective

D. location

A. provide

B. product


C. promote

D. profess

A. different

B. regular

C. achieving

D. property

A. education

B. community

C. development

D. unbreakable

A. politics

B. deposit

C. conception

D. occasion

A. prepare


B. repeat

C. purpose

D. police

A. preface

B. famous

C. forget

D. childish

A. cartoon

B. western

C. teacher

D. theater

A. Brazil

B. Iraq

C. Norway

D. Japan


A. scientific

B. ability

C. experience

D. material

A. complain

B. luggage

C. improve

D. forgive

A. offensive

B. delicious

C. dangerous

D. religious

A. develop

B. adjective

C. generous


D. popular

A. beautiful

B. important

C. delicious

D. exciting
24


A. element

B. regular

C. believing

D. policy

A. punctual

B. tolerant

C. utterance

D. occurrence

A. expensive


B. sensitive

C. negative

D. sociable

A. education

B. development

C. economic

D. preparation

A. attend

B. option

C. percent

D. become

A. literature

B. entertainment

C. recreation

D. information


A. attractive

B. perception

C. cultural

D. expensive

A. chocolate

B. structural

C. important

D. national

A. cinema

B. position

C. family

D. popular

A. natural

B. department

C. exception


D. attentive

A. economy

B. diplomacy

C. informative

D. information

A. arrest

B. purchase

C. accept

D. forget

A. expertise

B. cinema

C. recipe

D. similar

A. government

B. musician


C. disgusting

D. exhausting

A. successful

B. interest

C. arrangement

D. disaster

A. competition

B. repetition

C. equivalent

D. disappointment

A. private

B. provide

C. arrange

D. advise

A. academic


B. education

C. impossible

D. optimistic

A. study

B. knowledge

C. precise

D. message

25


×