Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

Giáo án NV7( Tuần 1-12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1004.07 KB, 154 trang )

Giáo án: Ngữ văn 7
Tuần 1 :
Tiết: 1
Văn bản

Ngày soạn: 08/08/2010
cổng trờng mở ra

A. Mục tiêu cần đạt:

Năm học: 2010 - 2011
Ngày dạy: 23/08/2010

- Lí Lan -

1. Kiến thức:
- HS cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của ngời mẹ dành
cho con, thấy đợc vai trò của nhà trờng đối với xà hội và với mỗi con ngời.
- Lời văn biểu hiện tâm trạng ngời mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm đợc viết nh những dòng nhật kí của một ngời mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của ngời mẹ trong đêm chuẩn
bị cho ngày khai trờng đầu tiên của con.
- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
3. Thái độ: Bồi dỡng ý thức học tập tác phẩm văn chơng, tình cảm gia đình, lòng kính
yêu cha mẹ.
B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: TLTK, giáo án
2. Học sinh: Đọc văn bản; Soạn bài


C. tiến trình bài dạy:

I, ổn định lớp:
II,Kiểm tra: ( GV kiểm tra về sĩ số, vở soạn bài )
III, Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
- Mục tiêu: Khái quát chủ đề, tạo tâm thế cho HS
- Phơng pháp: Giới thiệu
- Thời gian: 1 phút
Tuổi thơ của mỗi ngời thờng gắn với mái trờng, thầy cô, bè bạn. Trong muôn
vàn những kỉ niệm thân thơng của tuổi học trò, có lẽ kỉ niệm về ngày chuẩn bị đến
trờng đầu tiên là rất sâu đậm khó quên. Bài văn mà chúng ta học hôm nay sẽ giúp
các em hiểu đợc tâm trạng của một con ngời trong thời khắc đó.
HĐ2: Tìm hiểu chung
- Mục tiêu: HS nắm đợc những nét chính về tác giả, tác phẩm
- Phơng pháp: Giới thiệu
- Thời gian: 4 phút
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
( GV giới thiệu qua về tác giả)
I. Tìm hiểu chung
1.Tácgiả: Lí Lan
? Bằng kiến thức đà học em hÃy cho 2.Văn bản:
biết văn bản này thuộc kiểu văn bản Là văn bản nhật dụng
nào ?
(đề cập những vấn đề mang tính quen
? Đặc điểm kiểu văn bản đó ?
thuộc, cập nhật có tính chất xà hội ).
HĐ3: Đọc - hiểu văn bản
- Mục tiêu: HS có kỹ năng đọc văn bản biểu cảm

Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của ngời mẹ trong đêm
1


GV: Nguyễn Minh Hiền
Trờng THCS Tiên Động
chuẩn bị cho ngày khai trờng đầu tiên của con.
- Phơng pháp: Đọc, Phân tích, bình giảng,...
- Thời gian: 35 phút
II. Đọc - hiểu văn bản
GV hớng dẫn đọc, đọc mẫu
1. Đọc - chú thÝch:
(Chó ý chó thÝch 3,5,6 – tõ ®ång HS ®äc SGK/ 8
nghÜa. 1,4,10 – tõ H¸n ViƯt )
lu ý chó thích
? Từ văn bản đà đọc em hÃy nêu tóm - Bài văn viết về tâm trạng của ngời mẹ
tắt đại ý của bài ?
trong đêm không ngủ trớc ngày khai trờng
(gợi ý : bài văn viết về việc gì)
đầu tiên của con.
2. Bố cục : 4 phần
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? + Tâm trạng trớc ngày KT.
? Nội dung từng phần ?
+Tâm trạng của mẹ khi nhớ đến ngày đầu
tiên đi học.
+ Cảm nghĩ ....bên ngoài
+ý nghĩ ..... tơng lai con .
3. Phân tích
? Tìm những chi tiết m/tả tâm trạng a) Tâm trạng của ngời mẹ .
con trớc ngày khai trờng ?

- Tâm trạng con : háo hức
? Điều đó cho ta thấy tâm trạng con ra
giấc ngủ dễ dàng
sao?
+ coi nhẹ nhàng, thanh thản, vô t
? Đối với ngời mẹ trớc đó đó đà chuẩn - Ngời mẹ: chuẩn bị sách vở, quần áo
bị cho con những gì? (về đồ dùng, sức
đắp mền mùng cẩn thận
khoẻ, trang phục)
+ Sự yêu thơng, quan tâm chu đáo của ngời
? Những việc làm đó nói nên điều gì ? mẹ. Tâm trạng hồi hộp, phấp phỏng, thao
? Qua đó em thấy tâm trạng của ngời thức, trằn trọc không ngủ đợc vì lo lắng
mẹ nh thế nào ? Có giống với đứa con
của mình không ?
HS thảo luận
? Theo em tại sao ngời mẹ lại trằn trọc
không ngủ ?
-> nhớ lại ngày đầu tiên đi học
? Sự lo lắng này giúp em hiểu đợc điều
gì ?
- Kỉ niệm xa trỗi dậy
? Còn lí do nào khiến ngời mẹ thao "Cứ nhắm mắt lại là dờng nh vang bên tai
thức không ngủ ?
tiếng đọc bài trầm bổng, hàng năm cứ vào
? Chi tiết nào chứng tỏ ngày KT đầu cuối thu....con đờng làng dài và hẹp"
tiên đà để lại dấu ấn trong tâm hồn ngHS đọc SGK/ 7
ời mẹ
( GV gọi HS đọc đoạn :
- "Mẹ còn nhớ sự nôn nao... bớc vào"
" Cái ấn tợng ..........bớc vào")

? Câu văn nào cho thấy ngời mẹ nhớ
rất rõ ngày đầu tiên đi học ?
(GV k.quát: ấn tợng sâu đậm không -> không tâm sự trực tiếp
phai mờ về ngày KT của ngời mẹ)
nhìn con ngủ, nh tâm sự với con nhng để
? Theo em cách thể hiện tâm trạng ở nói với chính mình - ôn lại kỉ niệm cũ
đây có gì đặc biệt? (tâm sự với ai? có => khắc hoạ tâm t tình cảm một cách sâu
nói trực tiếp không?)
2


Giáo án: Ngữ văn 7
? Cách viết này có tác dụng gì ?
? Câu nào trong văn bản cho thấy sự
chuyển đổi tâm trạng ngời mẹ 1 cách
tự nhiên ?
? Qua tìm hiểu tâm trạng của ngời mẹ
em hiểu đợc điều gì ?
( GV khái quát)

Năm học: 2010 - 2011
sắc, thể hiện đợc những điều khó nói
- "cứ nhắm mắt lại .............hẹp"
* Bài văn thể hiện tấm lòng yêu thơng, tình
cảm sâu nặng của ngời mẹ dành cho con.
-> ngày KT ở Nhật
HS theo dõi đoạn :
"Mẹ nghe nói ................sau này"
b) Vai trò của nhà trờng
"Ai cũng biết rằng, mỗi sai lầm trong

gd.........thế hệ mai sau"
* Nhà trờng có vai trò to lớn đối với cuộc
đời của mỗi con ngời và đối với sự phát
triển của xà hội.
- Nhà trờng mang lại tri thức, đạo lí, tình
bạn......
4. Tổng kết: ( GN/ sgk)
- NT miêu tả tâm trạng
- Tình cảm đẹp đẽ của mẹ con
- Vai trò của nhà trờng, của gd

? Trong đêm không ngủ ngời mẹ còn
nghĩ tới điều gì ?
? Câu văn nào trong đoạn nói về vai
trò của nhà trờng đối với thế hệ trẻ?
? Vai trò đó ntn ?
? Em nghĩ gì về câu nói :
"đi đi con hÃy can đảm lên....."
? Đến bây giờ học lớp 7 em hiểu thế
giới kì diệu đó ntn ?
? Bút pháp nghệ thuật tiêu biểu của
văn bản ?
? Qua đó em cảm nhận đợc điều gì ?
HĐ4: Luyện tập
- Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức bài học. Bồi dỡng ý thức học tập tác phẩm
văn chơng, tình cảm gia đình, lòng kính yêu cha mẹ.
- Phơng pháp: Tổng hợp, khái quát
- Thời gian: 5 phút
III. Luyện tập
GV hớng dẫn HS thảo luận câu hỏi

Bài 1:
SGK/ 9
Ghi lại cảm xúc đáng nhớ nhất trong Bài 2 :
ngày KT đầu tiên ?
Viết đoạn văn (5 - 10 câu)
D) Hớng dẫn về nhà:

- Đọc bài đọc thêm "trờng học" Chuẩn bị bài "mẹ tôi":
- Cảm nhận gì về h/ả ngời mẹ trong bài ?
- Những suy nghĩ của em về lời ngời cha ?
- HSY: Đọc lại VB, học ghi nhớ, nắm chắc chủ đề
----------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2
Ngày soạn: 08/08/2010 Ngày dạy: 23/08/2010
Văn bản
mẹ tôi
- Et- môn- đô đơ A mi- xi A. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả ét-môn-đô đơ A-mi-xi.
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của ngời cha khi con mắc
lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiÕp qua h×nh thøc mét bøc th.
3


GV: Nguyễn Minh Hiền
Trờng THCS Tiên Động
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản viết dới hình thức một bức th.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh ngời cha (tác giả bức th) và ngời mẹ

nhắc đến trong bức th.
3. Thái độ: Bồi dỡng tình cảm gia đình, lòng kính yêu cha mẹ .
B. Chuẩn bị:
C. tiến trình bài dạy:

I) ổn định lớp:
II)Kiểm tra bài cũ:
? Những điêù sâu sắc nhất mà em rút ra đợc từ văn bản "Cổng trờng mở ra"?
? KT việc viết đoạn văn của HS ?
III) Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
- Mục tiêu: Khái quát chủ đề, tạo tâm thế cho HS
- Phơng pháp: Giới thiệu
- Thời gian: 1 phút
Trong cuộc đời mỗi con ngời, ngời mẹ có một vị trí và ý nghĩa lớn lao,
thiêng liêng, cao cả. Nhng không phải khi nào ngời ta cũng ý thức đợc điều đó . Dờng nh chỉ đến khi lầm lỗi ta mới nhận ra. Văn bản "Mẹ tôi "sẽ cho chúng ta một
bài học nh thế.
HĐ2: Tìm hiểu chung
- Mục tiêu: HS nắm đợc những nét chính về tác giả, tác phẩm
- Phơng pháp: Giới thiệu
- Thời gian: 4 phút
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
I. Giới thiệu chung
? Em hÃy nêu những hiểu biết về tác 1.Tácgiả: Et- môn- đô đơ A mi- xi (1846giả
1908), ngời ý
? Văn bản thuộc loại văn bản gì ?
2.Văn bản: là văn bản nhật dụng, trích
trong bài "Những tấm lòng cao cả"1886.
HĐ3: Đọc - Hiểu văn bản

- Mục tiêu: Đọc - hiểu một văn bản viết dới hình thức một bức th. Phân tích một
số chi tiết liên quan đến hình ảnh ngời cha (tác giả bức th) và ngời mẹ nhắc đến
trong bức th.
- Phơng pháp: Đọc, Phân tích, bình giảng,...
- Thời gian: 35 phút
GV hớng dẫn đọc - đọc mẫu
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc , chú thích
HS đọc SGK - tóm tắt
? Văn bản trên có thĨ chia mÊy phÇn ? lu ý chó thÝch
? ND chÝnh tõng phÇn ?
2. Bè cơc : 3 phÇn
? Em xúc động nhất với đoạn nào ?
+ Từ đầu ....."mất mẹ": Hình ảnh ngời mẹ
+ Tiếp...."tình yêu đó":Những lời nhắn
nhủ cho con
4


Giáo án: Ngữ văn 7
? Trong các phơng thức sau, đâu là phơng thức chính để tạo lập văn bản này
? Văn bản là 1 bức th của bố gửi cho
con nhng tại sao t/g' lại lấy nhan đề là
"Mẹ tôi" ?
? Cách viết này của t/g' có tác dụng gì ?
? Hình ảnh ngời mẹ hiện lên qua những
chi tiết nào ?
? Em cảm nhận đợc phẩm chất cao quý
nào của ngời mẹ sáng lên từ đó ?
.GV nhấn mạnh đó cũng là phẩm chất

tiêu biểu của ngời mẹ VN
? Ngời cha nghĩ ntn về sự hỗn náo của
con ? Nhận xét về hình ảnh này ?
? Qua đó giúp em hiểu đợc điều gì ?
? Sự hỗn náo của En ri cô có làm đau
lòng mẹ không ?
? Câu nói nào của ngời cha cho thấy
ngời mẹ có ý nghÜa lín nhÊt trong cc
®êi cđa con ?
? NÕu là bạn của En ri cô em sẽ nói gì
với bạn ấy ?
? Những chi tiết nào ghi lại lời nhắn
nhủ của cha với En ri cô ?
? Vì sao ngời cha nói : "h/ả dịu dàng
hồn hậu của mẹ sẽ làm .......khổ hình"
? Em hiểu tại sao lại là t/c' "xấu hổ,
nhục nhÃ" ?
? Từ đó em nx gì về lời nhắn nhủ của
ngời cha ?
? Trong đoạn văn câu nào giữ vai trò
câu chuyển ?
? Em chú ý đến những lời lẽ nào của
ngời cha ?
? lời lẽ giọng điệu của ngời cha có gì
đặc biệt ?
? Ngời cha mong muốn điều gì ở con
qua câu nói : "con phải xin lỗi
......lòng"
? Câu nói : "bố rất yêu con .....bội bạc"


Năm học: 2010 - 2011
+ Còn lại : Thái độ của ngời cha
3. Phân tích
1- Kể chuyện ngời mẹ
2- Kể chuyện ngời con
(3)- B'hiện tâm trạng ngời cha
->ngời mẹ không trực tiếp xuất hiện nhng
là tiêu điểm mà các chi tiết, nhân vật đều
hớng vào
a) Hình ảnh ngời mẹ
-> tăng tính khái quát, dễ bộc lộ c'xúc .
- thức suốt đêm
- lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ có thể mất
con
- bỏ 1 năm hp, hi sinh tính mạng cứu con
* Tình yêu thơng con mênh mông, đức hi
sinh cao cả của ngời mẹ hiền .
- "sự hỗn láo..... nh một nhát dao ....."
-> Hình ảnh so sánh
+ Thể hiện sự đau lòng, thất vọng của ngời cha .
- "Trong đời ..........con mất mẹ"
HS thảo luận
b) Những lời nhắn nhủ của ngời cha:
- Con không thể sống thanh thản
- Lơng tâm không yên tĩnh
- H/ả mẹ...tâm hồn con nh khổ hình
(vì con h đốn không xứng đáng)
-đáng xấu hổ,nhục nhà ...t/y thơng đó
(tự hổ thẹn, bị ngời khác coi thg, lên án
* Lời nhắn nhủ chân thành, sâu sắc mà

thấm thía của ngời cha .
" Thật đáng .........."-> câu chuyển
HS đọc đoạn cuối cùng văn bản
c )Thái độ của ngời cha .
- Không đợc... nói nặng với mẹ
- phải xin lỗi mẹ
- thà bố không có con còn hơn...
(mong con thành thật hối lỗi)
(t/c' yêu con, yêu sự tử tế, căm ghét sự bội
bạc)
* Ngời cha có thái độ cơng quyết, dứt
khoát, mềm mỏng nhng nghiêm khắc trớc
5


GV: Nguyễn Minh Hiền
Trờng THCS Tiên Động
t.hiện thái độ t/c' nào của ngời cha ?
những sai lầm của con .
? Qua đó em thấy cha En-ri-cô là ngời (vì bố gợi lại kỉ niệm với mẹ,.......
ntn ?
những lời nói chân tình sâu sắc)
? Em có đồng tình với thái độ đó không
HS thảo luận
* Ghi nhớ SGK
HĐ4: Luyện tập
- Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức bài học. Bồi dỡng ý thức học tập tác
phẩm văn chơng, tình cảm gia đình, lòng kính yêu cha mẹ.
- Phơng pháp: Tổng hợp, khái quát
- Thời gian: 5 phút

? Từ vb này em cảm nhận những điều III. Luyện tập
sâu sắc nào của t/c' con ngời ?
Bài 1
Theo em có gì độc đáo trong cách thể (học thuộc đoạn 2)
hiện và nd văn bản ?
Bài 2
GV hớng dẫn HS đọc và chọn đoạn văn (HS liên hệ bản thân)
nói rõ vai trò to lớn của mẹ .
Bài tập bổ sung
Tìm những câu ca dao, bài hát ca ngợi (hát 1 bài hát về mẹ...)
công ơn, tình cảm của cha mẹ ?
D) Hớng dẫn về nhà:

- HSY: Đọc lại văn bản, nắm nội dung ý nghĩa
- Đọc và tìm hiểu 2 vb đọc thêm
- Chuẩn bị bài "Từ ghép " : ? Có những loại từ ghép nào ?
? Đặc điểm nghĩa của từng loại ?
-------------------------------------------------------------------------------Tiết 3
Ngày soạn: 08/08/2010
Ngày dạy: 24/08/2010
Tiếng Việt
từ ghép
A. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:
- Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.
- Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lập.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện các loại từ ghép
- Mở rộng, hƯ thèng ho¸ vèn tõ

- Sư dơng tõ: dïng tõ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng
lập khi cần diễn đạt cái khái quát.
3. Thái độ: Bồi dỡng ý thức học tập bộ môn, học từ ngữ Tiếng Việt.
B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Giáo án, TLTK, bảng phụ ghi VD
2. Học sinh: Đọc, soạn trớc bài mới

C. tiến trình bài dạy:

I) ổn định líp
II)KiĨm tra bµi cị: ( 5 phót)
? ThÕ nµo lµ từ ghép ? Tìm viết 5 từ ghép
III) Bài mới:
6


Giáo án: Ngữ văn 7
Năm học: 2010 - 2011
HĐ1: Giới thiệu bài:
- Mục tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS
- Phơng pháp: Giới thiệu
- Thời gian: 1 phút
ở lớp 6 các em đà hiểu đợc thế nào lµ tõ ghÐp vµ biÕt nhËn diƯn tõ ghÐp. Nhng từ ghép có mấy loại? Nghĩa của chúng ntn?....Bài học hôm nay sẽ cung cấp cho
chúng ta
HĐ2: Tìm hiểu các loại từ ghép:
- Mục tiêu: HS nắm đợc các loại từ ghép
- Phơng pháp: Phân tích, khái quát, tổng hợp
- Thời gian: 12 phút
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt
GV nhắc lại khái niệm từ ghép
I. Các loại tõ ghÐp
Híng dÉn HS xÐt VD/SGK 13
1.VÝ dơ:
VD1
VD2
? Trong 2 từ ghép VD1 tiếng nào là bà / ngoại
quần áo
tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ ?
C
P
trầm bổng
(gợi ý : tiếng nào khái quát, tiếng nào cụ thể) thơm / phức
? Tiếng phụ có nhiệm vụ gì? Nhận xét C
P
vị trÝ c¸c tiÕng ?
2.NhËn xÐt:
(cho HS nhËn xÐt tõng tõ)
* Các từ trên có
* các từ trên
? ở VD2 các từ đó có tiếng chính và tiếng chính và
không phân ra
tiếng phụ không ?
tiếng phụ,
tiếng chính,tiếng
?các tiếng có quan hệ ntn về mặt ngữ Tchính đứng trớc phụ, các tiếng
pháp ?
tiếng phụ đứng
bình đẳng về

sau để bổ sung ý
ngữ pháp
nghià cho t' chÝnh
? Qua t×m hiĨu VD h·y cho biÕt :
+Từ ghép CP
+Từ ghép ĐL
có mấy loại từ ghép ? Cho VD?
3. Ghi nhớ 1: (SGK / 14)
HĐ3: Tìm hiểu nghĩa của từ ghép:
- Mục tiêu: HS biết tìm hiểu nghĩa của từ ghép
- Phơng pháp: Phân tích, khái quát, tổng hợp
- Thời gian: 10 phút
?So sánh nghĩa của từ "bà ngoại "với II. Nghĩa của từ ghép
nghĩa của tiếng "bà" ?
1. Xét ví dụ :
? So sánh nghĩa của từ "thơm phức "với - bà ngoại -> chỉ riêng (ng đẻ ra mẹ)
- bà -> chỉ chung (rộng hơn)
nghĩa của tiếng "thơm" ?
- thơm phức-> chỉ riêng (mùi hơng hÊp
? Qua ®ã h·y nhËn xÐt vỊ nghÜa cđa tõ
ghÐp C-P ?
dẫn bốc lên mạnh)
? ở VD2, so sánh nghĩa của từ ghép
- thơm -> chỉ chung (mùi dễ chịu)
"quần ¸o, trÇm bỉng" víi nghÜa cđa
* Tõ ghÐp C- P nghĩa của từ ghép hẹp hơn
từng tiếng trong mỗi từ ?
nghÜa cđa tiÕng chÝnh
? Rót ra nhËn xÐt ?
- qn áo , trầm bổng :

? Từ đó em rút ra lÕt ln g× vỊ tÝnh chÊt nghÜa cđa tõ réng hơn nghĩa của từng
nghĩa của 2 loại từ ghép ?
7


GV: Nguyễn Minh Hiền
Trờng THCS Tiên Động
( GV nhấn mạnh ý-> më réng :
tiÕng -> Tỉng hỵp nghÜa.
1 sè tõ ghép đẳng lập có tiếng mờ nghĩa * Từ ghép Đ- L nghĩa của từ ghép khái
quát hơn nghĩa của tõng tiÕng
chïa chiỊn, ®Êt ®ai ...)
2. Ghi nhí 2 : SGK/ 14
HĐ4: Luyện tập:
- Mục tiêu: Luyện tập, khắc sâu kiến thức bài học
- Phơng pháp: Phân tích, khái quát, tổng hợp
- Thời gian: 15 phút
III. Luyện tập :
? Điền thêm tiếng tạo thành từ ghép C-P Bài 1 (15)
( GV hớng dẫn, làm mẫu)
Xếp các từ vào bảng phân loại :
Từ ghép C-P lâu đời, xanh ngắt, ...
Lu ý: Các tiếng có quan hệ bổ sung
Từ ghép Đ-L suy nghĩ, chài lới,
nghĩa .
cỏ cây,ẩm ớt,đầu đuôi
Bài 2 ( 15)
? Điền thêm tiếng tạo từ ghép Đ-L
bút chì
làm quen

vui tai
Lu ý : các tiếng có quan hệ ngữ pháp
thớc kẻ
ăn bám
nhát gan
bình đẳng -> GV làm mẫu 1 từ :
ma rào
trắng xoá
Bài 3 (15) HS lên bảng
Điền thêm tiếng tạo từ ghép Đ-L :
núi đồi
ham muốn xinh đẹp
núi non
ham chơi xinh tơi
? Tại sao có thể nói :
Bài 4 (15)
"một cuốn sách"
- Có thể nói ......vì :
"một cuốn vở "
sách và vở đều là DT chỉ sự vật tồn tại ở
mà không thể nói :
dạng cá thể, có thể đếm đợc
"một cuốn sách vở"?
- Không thể nói .....vì :
"sách vở" là từ ghép đẳng lập có nghĩa
tổng hợp chỉ chung cả loại .
GV hớng dẫn HS làm bài
Bài 5 (15, 16)
? Có phải mọi thứ hoa màu hồng đều
a) không phải vì :

gọi là "hoa hồng" ?
"hoa hồng" để chỉ riêng một loại hoa .
? Nói "cái áo dài ngắn quá"......?
b)không sai vì :
"áo dài"là từ ghép chính phụ chỉ một loại
(GV hớng dẫn HS khá làm bài tập 6,7) áo, tiếng "dài"ở từ này không nhằm mục
đích chỉ tính chất sự vật .
c), d) tơng tự phần b)
D. Hớng dÉn vỊ nhµ: (3 phót)

- HSY: Häc bµi, thc ghi nhớ, đọc thêm.
- Làm hoàn chỉnh các bài tập SGK, SBT
- Tìm các từ ghép C-P, Đ-L có trong các văn bản đà học
- Đọc, chuẩn bị bài "Liên kết trong văn bản"
Tiết 4 .
Ngày soạn: 09/08/2010 Ngày dạy: 26/08/2010
Tập làm văn
Liên kết trong văn bản
8


Năm học: 2010 - 2011

Giáo án: Ngữ văn 7
A. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:
- Khái niệm liên kết trong văn bản
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản
2. Kỹ năng:

- Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đà học để bớc đầu xây dựng đợc những văn bản
nghị có tính liên kết .
3. Thái độ: Bồi dỡng ý thức học tập tạo lập văn bản có tính liên kết chặt chẽ.
B. Chuẩn bị:

Giáo viên: Giáo án, TLTK
Học sinh: Vở, SGK, SBT
C. tiến trình bài dạy:

I) ổn ®Þnh líp
II) KiĨm tra: GV kiĨm tra sù chn bÞ bài của HS
III) Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
- Mục tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS
- Phơng pháp: Giới thiệu
- Thời gian: 1 phút
Liên kết là một trong những phơng diện vô cùng quan trọng tạo nên thành công
của một văn bản. Vậy liên kết là gì? Trong văn bản thờng sử dụng các phơng tiện
liên kết nào? Bài học hôm nay cung cấp cho chúng ta điều đó...
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Mục tiêu: HS nắm đợc liên kết và các phơng tiện liên kết trong văn bản
- Phơng pháp: Phân tích, tổng hợp, khái quát,...
- Thời gian: 20 phút
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
I. Liên kết và phơng tiện liên kết trong
? Qua kiến thức đà học ở lớp 6 em hÃy văn bản.
cho biết : Văn bản là gì ? Đặc điểm, tính 1.Tính liên kết của văn bản:
chất ?

- Văn bản : chuỗi lời nói hay bài viết có
chủ đề thống nhất có liên kết mạch lạc,
vận dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để
phục vụ mục đích giao tiếp.
? Theo em đọc những câu trên En ri cô a) Ví dơ:
HS theo dâi SGK
cã thĨ hiĨu ®iỊu ngêi bè mn nãi cha ?
VD 1 a)
V× sao ?
b) NhËn xÐt : -> cha thể hiểu
(GV cho HS đối chiếu với văn bản)
Giữa các câu cha có sự l/k(các sự kiện
? Vậy để En ri cô hiểu đợc điều ngời bố còn rời rạc cha có sự kết nối)
muốn nói phải có thêm những câu nào ? ( HS tìm đọc những câu văn để liên kết
? Qua VD đó em hÃy cho biết muốn trong văn bản )
đoạn văn có thể hiểu đợc thì nó phải có * Các câu văn phải có sự liên kết (trớc hết
tính chất gì ?
là vỊ néi dung ý nghÜa) míi cã thĨ hiĨu ®9


GV: Nguyễn Minh Hiền
Trờng THCS Tiên Động
? VD trên có mấy câu ? mỗi câu có đủ ý ợc .
và rõ nghĩa hay không ?
2.Phơng tiện liên kết trong văn bản:
a) Ví dụ
HS đọc
? Nội dung các câu đó có thống nhất,
VD 2b SGK/ 18
gắn bó chặt chẽ với nhau không ?

b) Nhận xét
? Muốn cho các câu đó liên kết với nhau + Nội dung các câu cha thống nhất, thiếu
cần phải có thêm điều kiện gì ?
gắn bó, sự vật rời rạc.
(GV: nói cách khác, các câu này phải đ- (HS đối chiếu với đoạn văn trong vb')
ợc liên kết bằng f/tiện từ hoặc câu)
-> đầu câu 2 có thêm "còn bây giờ"
? Từ 2 VD trên em hÃy cho biết:
câu3 thay từ "đứa trẻ" bằng từ "con"
? Văn bản cần có tính liên kết không ?
? Một văn bản có tính liên kết phải có + Văn bản phải có tính liên kết
điều kiện gì ?
+ Nội dung các câu đoạn phải thống nhất,
? Cùng với đk ấy các câu văn phải sử gắn bó.
dụng phơng tiện gì để liên kết?
+Liên kết bằng phơng tiện từ, câu
GV khái quát nội dung cơ bản .
II.Kết luận ( Ghi nhớ )
HS đọc SGK/18
HĐ3: Luyện tập:
- Mục tiêu: Luyện tập, củng cố khắc sâu kiến thức
- Phơng pháp: Phân tích, tổng hợp, khái quát,...
- Thời gian: 20 phút
III . Luyện tập
Bài 1(18) HS đọc yêu cầu
? sắp xếp các câu văn theo thứ tự hợp lí Gợi ý : thứ tự sắp xếp :
để tạo thành 1 đọan văn có tính liên kết
Câu 1- 4- 2- 5- 3
chặt chẽ ?
Bài 2 (19)

HS đọc đoạn văn
-> về hình thức các câu văn có vẻ l.k nhng
? Các câu văn có tính liên kết cha ?
thực chất không l.kết vì chúng không nói
vì sao ?
về cùng 1 nội dung, không có 1 dây t tởng
-> gợi ý : xét về hình thức, nội dung ?
nào nối liền ý của các câu
Bài 3 (19) HS đọc yêu cầu
-> gợi ý :đoạn văn đề cập tới mấy nhân -> điền lần lợt : bà, bà, cháu, bà, bà, cháu,
vật? Dựa vào những câu từ có sẵn sắp thế là
xếp
Bài 4 (19)
GV nêu yêu cầu -> gợi ý
Đoạn văn không chỉ có 2 câu, câu thứ 3
tiếp theo đà nối kết 2 câu trên thành 1 thĨ
thèng nhÊt .
D. híng dÉn vỊ nhµ: ( 4 phót)
- HSY: Häc thc ghi nhí, lµm BT 5, hoµn chỉnh các bài tập
- Viết 1 đoạn văn nói về ngµy khai trêng, chØ râ sù lk sư dơng
- Chn bị bài "Cuộc chia tay của những con búp bê" :
? Đọc, tìm bố cục VB ? ý chính của mỗi phần là gì ?
Ngày soạn: 26/8/2010 Ngày dạy:30.8.2010
Tuần 2 :
Văn bản
Tiết 5
Cuộc chia tay của những con búp bª
10



Năm học: 2010 - 2011

Giáo án: Ngữ văn 7

( Khánh Hoài )

A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức.
- Hiểu đợc những tình cảm chân thành và sâu nặng của hai em bé trong câu chuyện.
Cảm nhận đợc nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh
gia đình bất hạnh và biết thông cảm, chia sẻ với những bạn ấy. Vấn đề quyền trẻ em
đợc hởng hạnh phúc g.đình: trách nhiệm của cha mẹ đ/với con cái.
- Nghệ thuật k/chuyện nhỏ nhẹ, tự nhiên, xen nhiều đối thoại chân thật, cảm động.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các
nhân vật.
- Kể và tóm tắt chuyện.
3. Thái độ:
- Bồi dỡng tình yêu gia đình, quý trọng tình cảm ruột thịt.
- Trau dồi ý thức học tập bộ môn.
B. Chuẩn bị
- GV: Soạn giáo án.
- HS: Đọc và soạn bài mới
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cảm nhận của em về hình ảnh và vai trò của ngời mẹ qua hai văn bản: "Cổng
trờng mở ra" và "Mẹ tôi"?
III. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:

- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hớng chú ý cho học sinh
- Phơng pháp: Thuyết trình
- Thời gian: 2 phút
Trong cuộc sống, có những nỗi đau đớn bất hạnh, đó là khi ta phải vĩnh viễn
mất đi những ngời thân yêu nhất. Nhng cũng có khi ngời thân yêu của chúng ta vẫn
còn mà gia đình lại phải chia lìa, cách biệt, mỗi ngời một phơng.
Câu chuyện mà chúng ta sắp học đó là cuộc chia tay của hai anh em Thành,
Thuỷ với những con búp bê - Một cuộc chia tay bắt buộc khi mà bố mẹ của hai em
không còn sống với nhau nữa. Đây là truyện ngắn đợc giải Nhì trong cuộc thi thơ văn
viết về quyền trẻ em do viện Khoa học Giáo dục và Tổ chức cứu trợ trẻ em Rát-đa
Bác-nen - Thuỵ Điển tổ chức. Chúng ta hÃy cùng tìm hiểu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung
- Mục tiêu: Nắm đợc một số nét khái quát về tác giả, tác phẩm.
- Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình
- Thời gian: 2 phút
Hoạt động của GV và HS
- GV gọi HS đọc phần chú thích *
trong SGK.
? Văn bản này do ai sáng tác?

Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả: Khánh Hoài
11


GV: Nguyễn Minh Hiền
Trờng THCS Tiên Động
- HS trả lời.
2. Tác Phẩm: Đợc trao giải nhì trong cuộc thi

? Em hÃy nêu những hiểu biết của thơ-văn viết về quyền trẻ em do Viện khoa học
em về tác phẩm?
giáo dục và tổ chức Cứu trợ trẻ em Rat - Đa- HS dựa vào SGK trả lời.
Bac- Nen - Thụy Điển tổ chức năm 1992
Hoạt động 3: Hớng dẫn đọc hiểu văn bản
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
- Mục tiêu: Biết cách đọc và tóm tắt văn bản, nắm đợc bố cục và thể loại của văn bản.
Hiểu đợc những từ ngữ khó trong văn bản.
- Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình
- Thời gian: 10 phút
- GV HD cách đọc: Phân biệt rõ lời kể, các đối II. Đọc- hiểu văn bản:
thoại, diễn biến tâm lí của nhân vật ngời anh, ngời 1. Đọc - chú thích
em qua các chặng chính: ở nhà, đến lớp và về nhà. a. Đọc
- GV và HS đọc 1 lần toàn văn bản.
* Chú giải: (SGK)
? Thế nào là dao díp, võ trang, ráo hoảnh, ô ăn b. Tìm hiểu chú thích
quan?
- HS dựa vào chú thích trả lời
2. Bố cục và thể loại
? Văn bản này có thể chia làm mấy a. Bố cơc: 3 phÇn
phÇn? Néi dung chÝnh cđa tõng - P1: Từ đầu -> bao giờ nó cũng hiếu thảo nh
phần?
vậy: Cuộc chia búp bê.
- HS trả lời.
- P2: Tiếp -> trùm lên cảnh vật: Cuộc chia tay
? Văn bản này đợc viết theo phơng lớp học
thức biểu đạt nào?
- P3: Còn lại: Cuộc chia tay của hai anh em.
b. Thể loại: Tự sự xen lẫn với biểu cảm
3. Tóm tắt văn bản

? Em hÃy tóm tắt văn bản một cách ngắn gọn?
- HS tóm tắt và nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
Gợi ý: Hai anh em Thành và thuỷ sinh ra và lớn lên trang một gia đình khá giả. Cả
hai rất yêu thơng nhau. Nhng rồi bố mẹ li dị, Thành và Thuỷ phải chịu cảnh chia lìa.
Mẹ bắt Thành và Thuỷ chia nhau đồ chơi. Không thể chịu nổi nỗi đau đớn, hai anh
em đà khóc và nhờng nhau từng thứ đồ chơi, đặc biệt là hai con búp bê Vệ Sĩ và Em
Nhỏ. Thơng em, Thành đà dành cả hai con búp bê cho em. Thành còn dẫn em đến trờng để chia tay với cô giáo và bạn bè. Khi trở về nhà, chuẩn bị lên xe theo mẹ, Thuỷ
bỗng quyết định để lại hai con búp bê cho anh. Thành đà khóc và hứa với em sẽ
không bao giờ để hai con búp bê ngồi cách xa nhau.
4. Phân tích
a. ý nghĩa nhan đề, ngôi kể.
- Mục tiêu: Biết cách đọc và tóm tắt văn bản, nắm đợc bố cục và thể loại của văn bản.
Hiểu đợc những từ ngữ khó trong văn bản.
- Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình
- Thời gian: 10 phút
12


Năm học: 2010 - 2011

Giáo án: Ngữ văn 7
? Tác phẩm đợc kể theo ngôi thứ
mấy? Việc lựa chọn ngôi kể này có
tác dụng gì?
- HS trả lời
? Tại sao truyện lại có nhan đề là
"Cuộc chia tay của những con búp
bê"?
? Tên truyện có lien quan gì đến ý

nghĩa của truyện hay không?
- HS thảo luận
- Câu hỏi gợi mở
? Những con búp be gợi cho em
suy nghĩ gì?

* Ngôi kể: Ngôi thứ nhất
-> Giúp thể hiện sâu sắc những suy nghĩ, tình
cảm và tâm trạng nhân vật. Mặt khác nó làm
tăng thêm tính chân thực của truyện -> sức
thuyết phục cao.
* Nhan đề
- Búp bê thể hiện sự hồn nhiên ngây thơ, trong
sáng, vô tội.
- Nhan đề truyện gợi ra một tình huống buộc
ngời đọc phải theo dõi -> góp phần thể hiện ý
đồ, t tởng của tác giả.
- Những con búp bê vốn là đồ chơi của trẻ nhỏ,
thờng gợi lên sự ngây thơ, hồn nhiên, trong
sáng, vô tội giống nh hai anh em Thành Thuỷ
không có lỗi gì thế mà phải chia xa.
b. Cuộc chia búp bê
- Mục tiêu: Biết cách đọc và tóm tắt văn bản, nắm đợc bố cục và thể loại của văn bản.
Hiểu đợc những từ ngữ khó trong văn bản.
- Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình
- Thời gian: 10 phút
? Em hiểu thế nào về hoàn cảnh gia - Đây là câu chuyện cảm động của hai anh em
đình hai anh em Thµnh, Thủ qua
chia tay nhau khi ngêi mĐ rêi bỏ gia đình về
câu nói của ngời mẹ?

bên ngoại sau khi li dị.
? Cách vào câu chuyện đột ngột
- Bắt ngời đọc ngạc nhiên và muốn theo dõi cả
nh vậy có ý nghĩa gì?
câu chuyện để biết nguyên nhân. Cách vào bài
có tính nêu vấn đề.
? Búp bê có ý nghĩa nh thế nào - ý nghĩa của búp bê:
trong cuộc sống của hai anh em + Là đồ chơi thân thiết
Thành và Thuỷ?
+ Chúng luôn ở bên nhau nh Thµnh vµ Thủ.
- HS trả lời
- Bè mĐ chia tay, hai anh em phải xa nhau, búp
? Vì sao hai anh em phải chia búp bê phải chia theo lệnh của mẹ.
bê?
- Thuỷ mang kim chỉ ra tận sân vận động
- HS trả lời
? HÃy tìm những chi tiết trong - Chiều nào Thành cũng đón em
truyện để thÊy hai anh em Thµnh - Hai anh em nhêng đồ chơi cho nhau:
và Thuỷ rất mực yêu thơng gần gũi + không phải chia nữa anh cho em tất
+ không em để lại cho anh hết
chia sẻ và quan tâm lẫn nhau?
-> Tình anh em sâu nặng, chân thành, tình cảm
- HS tìm dựa vào SGK
trong sáng, cao đẹp, tấm lòng nhân hậu, vị tha.
? Em có nhận xét gì về tình cảm
Đau đớn khi phải chia tay.
của hai anh em trong câu truuyện
- Em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng ...
này?
? Thái độ và tâm trạng của hai anh cặp mắt tuyệt vọng ... buồn thăm thẳm, hai bờ

em khi nghe mẹ giục chia đồ chơi mi sng mọng lên vì khóc nhiều ... suốt đêm em
nức nở, tức tởi.
ra?
- Tôi cứ phải cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng
13


GV: Nguyễn Minh Hiền

Trờng THCS Tiên Động
khóc to, nớc mắt cứ tuôn ra nh suối, ớt đẫm cả
gối và hai cánh tay áo.
? Qua đó em thấy tâm trạng của hai - > Bn ®au, bÊt lùc, tut väng.
anh em nh thế nào?
- Vì chia đồ chơi là giờ chia tay giữa hai anh
? Tại sao các em lại có thái độ và
em đà đến. Chúng rất thơng yêu nhau, không
tâm trạng nh thế?
hề muốn phải xa nhau nhng không thể sống
cùng nhau nữa. Chúng không sao hiểu nổi bố
mẹ chúng lại bỏ nhau nh vậy? nhất là đối với
đứa em, điều này thật khủng khiếp.
? Cuộc chia búp bê diễn ra nh thế
- Thành dành hầu hết đồ chơi cho em
nào?
- Đặt hai con búp bê sang hai phía
- HS trả lời
- Thuỷ tru tréo giận dữ "Sao anh ¸c thÕ?"
? Lêi nãi vµ viƯc lµm cđa Thủ khi - Mâu thuẫn: Em không muốn chia rẽ hai con
thấy anh chia hai con búp bê có gì búp bê vì sợ chúng phải xa nhau, phải chịu

mâu thuẫn?
cảnh chia lìa nh bây giờ em đang phải chịu.
- HS trả lời
Nhng cũng không muốn nhận hết cả hai con vì
? Theo em có cách nào giải quyết
lo không ai gác đêm cho anh ngủ.
mâu thuẫn đó không?
- Gia đình đoàn tụ.
- HS trả lời
? Theo em phải tạo ra một môi trờng xà hội nh thế nào để tạo điều
kiện cho sự phát triển của trẻ em? (
HS bộc lộ )
? KÕt thóc trun Thủ ®· lùa chän - KÕt thúc truyện: Thuỷ đặt con Em Nhỏ quàng
cách giải quyết nh thÕ nµo? Em cã tay con VƯ SÜ.
suy nghÜ gì về cách giải quyết ấy? - > Gợi lên trong lòng ngời đọc lòng thơng cảm
- HS trả lời
một em gái giàu lòng vị tha, vừa thơng anh, thơng cả những con búp bê. Thà mình chia lìa
chứ không để những con búp bê chia tay, thà
mình chịu thiệt thòi để anh luôn có con Vệ Sĩ
gác đem cho anh ngñ.
-> Sù chia tay cña hai anh em thËt vô lí không
? Hình ảnh hai con búp bê luôn nên có.
luôn đứng cạnh nhau mang ý nghĩa - Thơng cảm xúc động vì tình cảm trong sáng
gì?
vị tha của hai anh em.
- Tợng trng cho tình anh em bền chặt không gì
chia rẽ đợc.
D. Củng cố
- Tóm tắt lại truyện.
E. Hớng dẫn về nhà.

- Soạn tiếp bài
Ngày soạn:
Tiết: 6

26/8/2010

Ngày dạy:30.8.2010

Văn bản
Cuộc chia tay của những con búp bê (Tiếp)
14


Giáo án: Ngữ văn 7
Năm học: 2010 - 2011
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức.
- Hiểu đợc những tình cảm chân thành và sâu nặng của hai em bé trong câu chuyện.
Cảm nhận đợc nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh
gia đình bất hạnh và biết thông cảm, chia xẻ với những bạn ấy. Vấn đề quyền trẻ em
đợc hởng hạnh phúc g.đình: trách nhiệm của cha mẹ đ/với con cái.
- Nghệ thuật k/chuyện nhỏ nhẹ, tự nhiên, xen nhiều đối thoại chân thật, cảm động.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các
nhân vật.
3. Thái độ:
- Bồi dỡng tình yêu gia đình, quý trọng tình cảm ruột thịt.
- Trau dồi ý thức học tập bộ môn.
B. Chuẩn bị
- GV: Soạn giáo án.

- HS : Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhÊt cđa VB "Cc chia tay ... " gièng víi cách kể
chuyện nào trong các văn bản đà học? Tác dụng?
III. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hớng chú ý cho học sinh
- Phơng pháp: Thuyết trình
- Thời gian: 2 phút
Chúng ta đà phần nào hiểu về nỗi bất hạnh, khổ đau cđa hai anh em
Thµnh,Thủ. Cc chia tay cđa hai anh em có diễn ra hay không? Vì sao tác giả lại
đặt nhan đề văn bản là "Cuộc chia tay của những con búp bê"? Chúng ta sẽ tiếp tục
tìm hiểu ...
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản (tiếp)
4. Phân tích
b. Cuộc chia tay lớp học
- Mục tiêu: Biết cách đọc và tóm tắt văn bản, nắm đợc bố cục và thể loại của văn
bản. Hiểu đợc những từ ngữ khó trong văn bản.
- Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình
- Thời gian: 10 phút
? Tại sao khi đến trờng Thuỷ - Em dừng lại mắt nhìn đau đáu ...những cảnh
lại bật khóc thút thít?
quen thuộc
- HS trả lời
- Em cắn chặt môi im lặng ... mắt đăm đăm nhìn
? Tìm những chi tiết cảm động khắp sân trờng ... bật khóc thút thÝt ... khãc nøc në

khi bÐ Thủ chia tay víi cô - Cô giáo:+ Ôm chặt lấy em
giáo và các bạn?
+ "Cô thơng em lắm"
15


GV: Nguyễn Minh Hiền
? Gặp Thuỷ thái độ của cô giáo
và các bạn nh thế nào?
- HS trả lời
? Khi nghe nói Thuỷ không đợc đi học nữa thái độc của cô
giáo và các bạn nh thế nào?
? Chi tiết này có ý nghĩa nh thế
nào?
- HS thảo luận
? Khi ra khỏi trờng, Thành đÃ
cảm thấy nh thế nào?
- HS phát hiện.
? Tại sao Thành lại có cảm
giác nh vậy?
- HS trả lời

Trờng THCS Tiên Động
- Cả lớp sững sờ, một vài ngời bạn nắm chặt tay
Thuỷ
- > Sự đồng cảm xót thơng, tình thầy trò, bạn bè
ấm áp trong sáng.
- Cô giáo: Tái mặt, nớc mắt giàn giụa
- Các bạn thì mỗi lúc khóc một to hơn.
- > Diễn tả sự ngạc nhiên, niềm thơng xót, đồng

thời còn ẩn chứa nỗi oán ghét sự li tán gia đình.
- Kinh ngạc khi thấy mọi việc diễn ra bình thờng.
- Hai anh em Thành phải chịu đựng sự mất mát và
đổ vỡ quá lớn. Trong lòng em nh đang có dông bÃo
vì sắp phải chia lìa với đứa em gái ngoan, cả trời
đất nh sụp đổ xuống trong em. Thế mà bên ngoài,
mọi việc đều vẫn rất bình thờng, cảnh vật vẫn rất
đẹp, cuộc đời vẫn bình yên...
-> Đây là một diễn biến tâm lí đợc tác giả miêu tả
rất chính xác. Nó làm tăng thêm nỗi buồn sâu
thẳm, trạng thái thất vọng, bơ vơ của nhân vật
trong truyện.
c. Cuộc chia tay của hai anh em
- Mục tiêu: Biết cách đọc và tóm tắt văn bản, nắm đợc bố cục và thể loại của văn
bản. Hiểu đợc những từ ngữ khó trong văn bản.
- Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình
- Thời gian: 10 phút
? Tìm những chi tiết cảm động - Thuỷ nh ngời mất hồn, mặt tái xanh nh tàu lá.
miêu tả cuộc chia tay?
- Em khóc nức lên ... tôi khóc nấc lên
(Chọn và vẽ tranh)
- Em dặn anh bao giê ¸o anh r¸ch ... em v¸ cho
- Lóc đầu em đà chia búp bê sau đó lại đa cả cho
? Câu chuyện có mấy cuộc
anh.
chia tay? Cuộc chia tay nào
- Anh nhìn mÃi theo bóng em nhỏ liêu xiêu ... về
làm em cảm động nhất, vì sao? quê
(Thực chất, truyện có nhiều
+ Cuộc chia tay giữa bố và mẹ (Đây là cuộc chia

cuộc chia tay)
tay không đợc miêu tả trực tiếp nhng đóng vai trò
đầu mối dẫn đến tất cả các cuộc chia tay khác)
+ Cuộc chia tay của các đồ chơi của hai anh em.
+ Cuộc chia tay giữa cô giáo, các bạn và bé Thuỷ
+ Cuộc chia tay gi÷a hai anh em
Ba cuéc chia tay sau đều rất cảm động, đầy lu
? Tại sao tác giả không đặt tên luyến, đầm đìa nớc mắt, đau đớn và rất đáng thtruyện là "Cuộc chia tay của
ơng. Cuộc chia tay giữa hai anh em đặc biệt cảm
hai anh em" mà lại là "của
động. Cuộc chia tay giữa cô giáo, các bạn và bé
những con búp bê"
Thuỷ có t.dụng làm tăng thêm sự cảm động đó
? Thời gian kể trong truyện là - Nhan đề có liên quan mật thiết đến nội dung
buổi sáng hôm chia tay. Việc truyện: búp bê vốn là đồ chơi của trẻ nhỏ, thờng
chọn thời gian ngắn nh vậy có gợi sự ngộ nghĩnh, vô t trong sáng. Hai anh em
16


Năm học: 2010 - 2011
Thành, Thuỷ cũng vậy - trong sáng, vô tội, vậy mà
chúng phải chia tay. Thực tế, những con búp bê
không phải chia tay- Đây chỉ là một cách tạo tình
huống bất ngờ, hấp dẫn.
- Thời gian ngắn ngủi đà nh dồn nén các sự kiện
ngày cuối cùng hai anh em đợc ở bên nhau. Không
chỉ làm nổi rõ tình yêu thơng gắn bó mà nó còn
khắc sâu đợc tình cảnh đau xót, vô lí buộc phải
chia lìa của chúng.
Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết

- Mục tiêu: Biết cách đọc và tóm tắt văn bản, nắm đợc bố cục và thể loại của văn
bản. Hiểu đợc những từ ngữ khó trong văn bản.
- Phơng pháp: Khái quát, quy nạp
- Thời gian: 10 phút
? Nét đặc sắc cđa nghƯ tht
a - NghƯ tht:
kĨ chun?
- KĨ xen miªu tả và biểu cảm.
- HS rút ra kết luận
- Đối thoại linh hoạt
- Ngôi thứ nhất mang tính xác thực, gây xúc động
b - Nội dung: SGK
? Bài học rút ra từ câu chuyện? - Vai trò quan trọng của gia đình đối với sự phát
triển của tuổi thơ. Vai trò của cha mẹ đối với con
HS đọc Ghi nhớ
cái, đảm bảo quyền sống hạnh phúc của trẻ em.
* Ghi nhớ: SGK
D. Củng cố:
- Đọc thêm:"Trách nhiệm của bố mẹ"
- C¶m nghÜ cđa em sau khi häc xong trun.
E. Híng dẫn về nhà:
- Học kĩ bài. Giải các bài tập
- Chuẩn bị bài:"Bố cục trong văn bản"
---------------------------------------------------------------------------Tiết 7
Ngaỳ soạn: 28/08/2010
Ngày dạy: 01/09/2010
Bố cục trong văn bản
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Hiểu tầm quan trọng và yêu cầu của bố cục trong văn bản, trên cơ sở đó có ý thức

xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.
- Bớc đầu xây dựng đợc những bố cục rành mạch, hợp lí cho các bài làm.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đà học để bớc đầu xây dựng đợc bố cục,
làm mở bài, thân bài, kết bài đúng hớng và có hiệu quả hơn .
3. Thái độ: Bồi dỡng ý thức học tập tạo lập văn bản có tính liên kết chặt chẽ.
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, bảng phụ, TLTK
- HS : Đọc, soạn trớc bài theo hớng dẫn
C. Tiến trình bài dạy dạy:

Giáo án: Ngữ văn 7
ý nghĩa gì?

17


GV: Nguyễn Minh Hiền

Trờng THCS Tiên Động

I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là liên kết trong văn bản? Phơng tiện liên kết trong văn bản gồm
những gì?
III - Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hớng chú ý cho học sinh
- Phơng pháp: Thuyết trình
- Thời gian: 1 phút
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt
Họat động 2: Hớng dẫn tìm hiểu bố cục và những yêu cầu về bố cục văn bản
1. Bố cục của văn bản
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hớng chú ý cho học sinh
- Phơng pháp: Thuyết trình
- Thời gian: 2 phút
? Muốn viết một lá đơn xin vào đội + Nội dung (Bảng phụ)
em phải viết nững nội dung gì? - Quốc hiệu, tiêu ngữ
Trình tự nh thế nào?
- Tên đơn
- HS suy nghĩ trả lời.
- Nơi gửi đơn
- Ngời làm đơn
- Lí do gửi đơn
- Lời hứa
- Lời cảm ơn
- Ký tên
? Nếu đảo trật tự trên em thấy nh + Khi đảo trật tự lá đơn sẽ khó đợc chấp nhận
thế nào? Liệu lá đơn có đợc chấp vì không đảm bảo trình tự và trình bày đúng
nhận không?
sự việc
- HS suy nghĩ trả lời.
-> Khi tạo văn bản, việc sắp xếp trật tự sự
việc cần phải tuân thủ theo một trình tự hợp lí
để tạo ra tính liên kết trong văn bản
? Vậy bố cục trong văn bản là gì?
+ Bố cục trong văn bản là sự bố trí, sắp xếp
- HS suy nghĩ trả lời.
các phần, các đoạn theo trình tự, một hệ
thống rành mạch hợp lí. Bố cục trong văn bản

là một yêu cầu cần thiết phải có khi xây dựng
văn bản
* Ghi nhớ: SGK-30
2. Những yêu cầu về bố cục trong văn bản
- Mục tiêu: Biết cách đọc và tóm tắt văn bản, nắm đợc bố cục và thể loại của văn
bản. Hiểu đợc những từ ngữ khó trong văn bản.
- Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình
- Thời gian: 10 phút
- Gọi HS đọc VD (SGK-29)
a. VÝ dơ: SGK
b. NhËn xÐt
? Hai c©u trun trên đà có bố cục - Hai văn bản cha có bố cục, các ý trong văn
cha?
bản sắp xếp lộn xén
18


Năm học: 2010 - 2011

Giáo án: Ngữ văn 7
- HS suy nghĩ trả lời
? Mỗi văn bản trong ví dụ gồm
mấy đoạn? ý của đoạn này có phân
biệt đợc với ý của đoạn kia không?
- HS suy nghĩ trả lời

- Mỗi văn bản trong ví dụ có hai đoạn (trong
nguyên bản SGK NV6 có ba đoạn ). ý của
đoạn này không phân biệt đực với ý của đoạn
kia.

-> Cách kể chuyện rờm rà, thiếu tính thống
nhất làm cho ngời đọc ngời nghe thấy khó
hiểu. Các chi tiết bị sắp xếp lộn xộn không
? Điều đó làm ảnh hởng đến nội theo trình tự diễn biến của câu chuyện
dung văn bản nh thế nào?
- Làm mất đi yếu tố bất ngờ, khiến cho tiếng
- HS thảo luận trả lời
cời không thể bật ra-> mất đi ý nghĩa phê
? Theo em cần phải sửa nh thế phán.
nào?
+ Sửa lại
- HS sửa
- Con ếch trong một cái giếng, nó thấy bầu
trời chỉ bằng cái vung, nó nghĩ mình là chúa
tể
- Nó ra khỏi giếng, đi lại ghêng ngang và bị
giẫm bẹp
- Bỏ câu cuối: từ đáy trâu trở thành bạn của
? Để cho bố cục rành mạch và hợp nhà nông
lí cần phải có điều kiện nào?
- Bố cục rành mạch và hợp lí:
- HS trả lời
+ Nội dung các phần đoạn phải thống nhất,
chặt chẽ. Có sự phân biệt rạch ròi.
+ Trình tự các phần đoạn phải đợc sắp xếp
- HS đọc ghi nhớ
sao cho đạt mục đích giao tiếp.
c. Kết luận: Ghi nhớ SGK-30
3. Các phần của bố cục
- Mục tiêu: Biết cách đọc và tóm tắt văn bản, nắm đợc bố cục và thể loại của văn

bản. Hiểu đợc những từ ngữ khó trong văn bản.
- Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình
- Thời gian: 10 phút
? Bài văn tự sự, miêu tả có mấy - Gồm 3 phần:
phần và nhiệm vụ của từng phần là + Mở bài: Giới thiệu chung về đối tợng đợc
gì?
kể, tả.
- HS trả lời
+ Thân bài: Kể, tả lần lợt, chi tiết đối tợng.
+ Kết bài: Tóm tắt về đối tợng và nêu cảm
nghĩ về đối tợng.
-> Mỗi phần có một đặc điểm, nhiệm vụ
? Có phân biệt rõ ràng nhiệm vụ riêng biệt dó đó có thể dễ dàng nhận ra đặc
của từng phần không? Vì sao?
điểm từng phần.
- HS trả lời
- Sai vì:
+ Mở bài không những thông báo đề tài mà
? Nếu nói phần Mở bài là sự tóm
tắt, rút gọn của Thân bài còn phần còn làm cho ngời đọc đi vào đề tài dễ dàng,
Kết bài chẳng qua là sự lặp lại của tự nhiên, hứng thú, hình dung đợc các bớc đi
19


GV: Nguyễn Minh Hiền
Trờng THCS Tiên Động
phần Mở bài đúng hay sai? Vì sao? của bài văn.
+ Kết bài không những khái quát lại, nêu
- HS trả lời
cảm tởng, suy nghĩ mà còn phải làm cho bài

? Nếu nói Mở bài và Kết bài là
những phần không cần thiết lắm. văn để lại ấn tợng tốt đẹp cho ngời đọc. Cã
Em cã ®ång ý víi ý kiÕn ®ã thÕ bè cục mới đạt yêu cầu.
không?
- HS trả lời
? Em có nhận xét gì về bố cục của
văn bản?
- HS trả lời
+ Văn bản thờng đợc xây dựng theo bố cục
- Gọi HS đọc ghi nhớ
? Em hiểu thế nào về cụm từ "th- ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài
ờng đợc xây dựng" trong phần ghi * Kết luận: Ghi nhớ SGK-30
nhớ?
- HS trả lời
- GV: Không phải văn bản nào
cũng bắt buộc phải có ba phần.
Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập
- Mục tiêu: Biết cách đọc và tóm tắt văn bản, nắm đợc bố cục và thể loại của văn
bản. Hiểu đợc những từ ngữ khó trong văn bản.
- Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình
- Thời gian: 10 phút
Bài tập 2-SGK-30: HS đọc yêu cầu Bài 2:
BT2
+ Mẹ bảo phải chia đồ chơi
Ghi lại bố cục của truyện "Cuộc + Hai anh em chia đồ chơi
chia tay của những con búp bê"
+ Hai anh em đến trờng chia tay thầy cô và
?
bạn bè
- HS suy nghĩ trả lêi

+ Hai anh em chia tay nhau
NhËn xÐt vÒ bè cục vừa tìm đợc
- Bố cục hợp lý theo trình tù thêi gian diÕn ra
- HS suy nghÜ tr¶ lêi
sù việc, có mở đầu có kết thúc
Bài 3: Báo cáo thành tích học của cá nhân
Bài tập 3-30: HS đọc yêu cầu BT3 + Mở bài:
- HS xếp lại theo trình tự.
+ Thân bài: Thành tích học tập của bản thân
- Bản thân đà học ở nhà, ở lớp nh thế nào
+ Kết bài: Chúc đại hội thành công
IV - Củng cố
1. Nhắc lại bố cục của văn bản.
2.BT củng cố: HS chọn ý đúng
? Dòng nào sau đây nói đúng khái niệm bố cục của một văn bản?
A. Là sự sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí trong một văn bản.
B. Là tất cả các ý đợc trình bày trong văn bản.
C. Là ý lớn, ý bao trùm của văn bản.
D. Là nội dung nổi bật của văn bản.
V. Hớng dẫn về nhà
- Làm bài tập 1 SGK-30,31
20


Giáo án: Ngữ văn 7
Năm học: 2010 - 2011
- Tìm hiểu bài "Mạch lạc trong văn bản.
--------------------------------------------------------------------------------Tiết 8:
Ngày soạn: 29/08/2010
Ngày dạy : 03/09/2010

Mạch lạc trong văn bản
A. Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức: HS có những hiểu biết bớc đầu về:
- Mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có mạch lạc.
- Điều kiện cần thiết để một văn bản có tính mạch lạc.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, viết mạch lạc.
3.Thái độ: Bồi dỡng ý thức học tập, tạo lập văn bản có tính mạch lạc.
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, TLTK
- HS: Làm bài tập. đọc và trả lời câu hỏi trớc
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
? Bố cục trong văn bản có tầm quan trọng nh thế nào? Nêu nhiệm vụ của từng phần
trong bài văn miêu tả?
? Làm bài tập 3
III. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hớng chú ý cho học sinh
- Phơng pháp: Thuyết trình
- Thời gian: 2 phút
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong
văn bản
1. Mạch lạc trong văn bản
- Mục tiêu: Biết cách đọc và tóm tắt văn bản, nắm đợc bố cục và thể loại của văn
bản. Hiểu đợc những từ ngữ khó trong văn bản.
- Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình
- Thời gian: 10 phút

? "Mạch lạc" là từ Hán-Việt hay - "Mạch lạc" là từ Hán - việt
thuần Việt?
- HS suy nghĩ trả lời
- Mạch = ống, mạch máu, hệ thống
? Giải thích nghĩa của hai yếu tố và Lạc = nối
từ "mạch lạc".
-> Mạch lạc là một mạng lới về ý nghĩa, nối
- HS giải thích.
liền các phần các đoạn, các ý của văn bản.
? Em hiểu "mạch lạc" là gì?
trong thơ văn nó còn đợc gọi là mạch văn,
- HS suy nghĩ trả lời
mạch thơ
? "Mạch lạc" trong văn bản có cần - Rất cần thiết bởi văn bản không có tính
thiết không? Vì sao?
mạch lạc sẽ rời r¹c vỊ ý nghÜa, vỊ néi dung
- HS suy nghÜ trả lời
giữa các phần, các đoạn sẽ tách rời nhau.
- Mạch lạc = liên kết
21


GV: Nguyễn Minh Hiền
Trờng THCS Tiên Động
2. Các điều kiện để có một văn bản mạch lạc
- Mục tiêu: Biết cách đọc và tóm tắt văn bản, nắm đợc bố cục và thể loại của văn
bản. Hiểu đợc những từ ngữ khó trong văn bản.
- Phơng pháp: Vấn đáp,
- Thời gian: 10 phút
- Gọi HS đọc phần 2.

a. Ví dụ: SGK - 31,32
b. Nhận xét
? Xem lại bố cục và chi tiÕt cđa + Bè cơc
trun "Cc chia tay cđa nhng - Mẹ bắt hai anh em chia đồ chơi
con búp bê" toàn bộ sự kiện trong - Hai anh em rất yêu thơng nhau, chuyện về
câu chuyện xoay quanh sù viƯc hai con bóp bª, hai anh em chia đồ chơi
nào?
- Thành đa Thủy đến trờng chia tay bạn bè
- HS suy nghĩ trả lời
và cô giáo
- Hai anh em chia tay nhau. Thủy để lại hai
con búp bê cho Thành
-> Toàn bộ sự việc xoay quanh tình cảm vµ
cc chia tay cđa hai anh em
? VËy "Sù chia tay'' và "những con - Chất xúc tác là lí do cho cuộc chia tay thực
búp bê" đóng vai trò g× trong sù cđa hai anh em (Dï 2 con búp bê không
truyện?
chia tay nhau). Búp bê là hình ảnh tợng trng
- HS suy nghĩ trả lời
cho tuổi thơ và gắn bó với tuổi thơ, là kỉ
niệm của tuổi thơ
? Thành và Thủy có vai trò nh thế - Đóng vai trò trung tâm, mọi tình tiết đều
nào trong truyện?
xoay quanh hai nhân vật này.
- HS suy nghĩ trả lời
? Khi đảo trật tự sắp xếp ta thấy - Khó hiểu, không theo trình tự hợp lý hoặc
nh thế nào?
bỏ qua các chi tiết sẽ làm cho câu chuyện
- HS suy nghĩ trả lời
thiếu hấp dẫn.

? Theo em đó có phải là chủ đề liên - Mch lc chớnh ca vn bn l s chia tay
kết các sự việc nêu trên thành một ca Thnh v Thu buc phi chia tay
thĨ thèng nhÊt kh«ng? Cã thĨ xem nhưng hai búp bờ thỡ khụng chia tay.
là mạch lạc của văn bản đợc
-> Tỡnh anh em khụng chia ri.
không?
- HS suy nghĩ trả lời
? Các sự kiện đợc kể theo trình tự + Liên hệ thời gian
nào?
+ Liên hệ tâm lý (nhớ lại)
? Tại sao?
+ Liên hệ không gian
- HS suy nghĩ trả lời
+ Liên hệ ý nghĩa
- Chuyện đà sử dụng thành công cả 4 mối
liên kết nh trên nên có tính hấp dẫn
? Qua đó em hiểu mạch lạc trong * Mạch lạc là một tính chất rất quan trọng
văn bản là gì?
của văn bản. giúp văn bản dễ hiểu, có đầu có
- HS suy nghĩ trả lời
cuối.
* Các phần, các đoạn, các câu phải nói về
một vấn đề chung xuyªn suèt
22


Năm học: 2010 - 2011
- Các phần các đoạn trong câu văn phải đợc
sắp xếp theo trình tự rõ ràng, hợp lý, trớc sau
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ

hô ứng cho nhau làm chủ đề liền mạch và
gợi đợc nhiều hứng thú cho ngời đọc ngời
nghe
c. Ghi nhớ: SGK-32
Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập
- Mục tiêu: Biết cách vận dụng lí thuyết vào từng bài, từng tình huống cụ thể.
- Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
- Thời gian: 10 phút
Bài tập 1: (SGK-32) HS đọc yêu Bài 1
cầu BT1
a. Bố cục văn bản "Mẹ tôi"
? Tìm hiểu tính mạch lạc trong văn - En-ri-cô đọc th cha và vô cùng xúc động
bản "Mẹ tôi" của A-mi-xi?
- En-ri-cô phạm lỗi với mẹ và cha viết th cho
En-ri-cô
- Mẹ hết lòng vì En-ri-cô
- Bố yêu cầu phải xin lỗi mẹ
-> Nhìn vào bố cục ta thấy sắp xếp có vẻ cha
hợp lý nhng các phần các đoạn lại đợc nối
với nhau bằng một chủ đề xuyên suốt: Sự ân
hận của En-ri-cô
b. Bố cục văn bản của nhà văn Tô Hoài
+ ý tứ chủ đạo xuyên suốt văn bản: Sắc vàng
trù phú, đầm ấm của làng quê vào mùa đông,
giữa ngày mùa.
- Giới thiệu bao quát về sắc vàng trong thời
gian (mùa đông, giữa ngày mùa) và không
gian (làng quê)
- Những biểu hiện của sắc vàng trong không
gian và thời gian đó.

- Nhận xét, cảm xúc về màu vàng.
Bài tập 2: (SGK-34) HS đọc yêu Bài 2:
cầu BT2
- Văn bản không đi sâu vào chuyện chia tay
Trong chuyện "Cuộc chia tay của của bố mẹ mà nói về những đứa trẻ phải chịu
những con búp bê" tác giả đà hoàn cảnh đau buồn, chia li khi bố mẹ li hôn
không thuật lại nguyên nhân của sự - Không đi vào lí do li hôn bởi nó nằm ngoài
chia tay của bố mẹ Thành và Thủy, chủ đề. Việc thuật lại quá tỉ mỉ nguyên nhân
làm nh vậy có tính mạch lạc dẫn đến cuộc chia tay của ngời lớn có thể
không?
làm cho ý tứ chủ đạo trên bị phân tán, không
giữ đợc sự thống nhất, và do đó làm mất
mạch lạc của c©u chun.
IV - Cđng cè
- Thế nào là mạch lạc trong văn bản?
- Các điều kiện để văn bản có tớnh mch lc?
V. Hớng dẫn về nhà
23

Giáo án: Ngữ văn 7


GV: Nguyễn Minh Hiền
Trờng THCS Tiên Động
- Học thuộc ghi nhớ
- Soạn bài: Ca dao, dân ca
+ Những câu hát về tình cảm gia đình
+ Những câu hát về tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời.
---------------------------------------------------------------------Tuần 3 :
Tiết 9


Ngày soạn: 29/8/2010 Ngày dạy:06.9.2010
CA DAO, DN CA
NHNG CU HT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH

A. Mơc tiªu:

1.KiÕn thøc: HS hiĨu đợc khái niệm ca dao, dân ca. Nắm đợc nội dung ý nghĩa và
hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình
cảm gia đình.Thuộc những bài ca dao trong văn bản và biết thêm 1 số bài ca dao
cùng chủ đề.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ ca dao dân ca.
3.Thái độ: Bồi dỡng tình cảm gia đình gắn .
B. Chuẩn bị:
+ Giáo án, TLTK
+ Vở, SGK
C. Tiến trình bài dạy :
1/ n nh lp: ( 1)
2/ Kim tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: Văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê” tác giả muốn nói với
chúng ta điều gì?
Trả lời: Tổ ấm gia đình là vơ cùng quý giá và quan trọng. Mọi người nên bảo
vệ và giữ gìn.
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh
- Phương pháp: Thuyết trình
- Thời gian: (1phót)
Mỗi người đều được sinh ra và lớn lên trong chiếc nơi gia đình. Mái ấm
gia đình dẫu có đơn sơ đến đâu cũng là nơi ni dưỡng suốt cuộc đời ta. Bởi thế

tình u gia đình như nguồn mạch chảy mãi trong lịng mỗi con người. Bài học này
sẽ giúp em cảm nhận rõ hơn điều đó.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Hot ng 2: Tỡm hiu chung.
I- Tỡm hiu chung:
- Mục tiêu: Khái niệm ca dao, dân ca:
1.Khái niệm ca dao,
- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân dân ca:
tích,nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 10p
- Ca dao: lời thơ của
- Yêu cầu HS đọc chú thích (*) sgk. - HS đọc.
 Thế nào là ca dao, dân ca?
Dựa vào chú dân ca và cả những bài
24


Giáo án: Ngữ văn 7
GV: Ca dao, dõn ca thuc loại trữ thích (*) để trả lời.
tình phản ánh thế gii tõm hn ca
con ngi.

Năm học: 2010 - 2011
th dõn gian mang
phong cách nghệ thuật
chung với lời thơ dân
ca.
-Dân ca: những sáng

tác kết hợp lời và nhạc.
2. Đọc- chú thích:

-GV hướng dẫn cách đọc: Chú ý - Nghe thực hiện.
nhịp ngắt ở câu dòng 8 chữ (ngắt
2/2/2/2 hoặc 4/4
- Đọc theo yêu cầu
- GV đọc mẫu và yêu cầu HS đọc. của GV.
-Yêu cầu HS đọc các từ chú thích
- Đọc các chú thích
Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết.
II. Đọc-Hiểu văn bản:
- Mc tiờu:Nm c ni dung, ý ngha và một số hình
thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao có chủ đề
tình cảm gia đình
- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,
nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 20p
 Lời của từng bài ca dao là lời
của ai, nói về ai? Tại sao em khẳng
định như vậy?
B1:Lời của mẹ ru con, nói với
con, nội dung bài ca dao nói lên
điều đó.
B2:Lời người con gái lấy chồng xa
quê nói với mẹ và quê mẹ; lời ca
hướng về mẹ và quê mẹ, không
gian “ngõ sau”, “bến sông” thường
gắn với tâm trạng người phụ nữ.
B3:Lời cháu con nói với ơng bà

hoặc người thân; đối tượng của nỗi
nhớ là ơng bà.
B4:Có thể là lời của ơng bà, cha
mẹ, cơ bác nói với con cháu hay
của anh em ruột thịt nói với nhau;
nội dung câu hát nói lên điều đó.
- GV yêu cầu HS đọc lại bài 1.
- HS đọc.
* Bài1:
 Bài ca dao này đã sử dụng biện  So sánh ->Thấy
pháp tu từ nào? Tác dụng của nó?
rõ hơn cơng lao trời
 So sánh ->Thấy rõ hơn công lao biển của cha mẹ.
trời biển của cha mẹ.
 Nhận xét của riêng em về hai
hình ảnh: “núi ngất trời”, “biển
rộng mênh mông”?
Gợi: Được miêu tả như thế nào? HS trả lời
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×