TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 5 - 3/2016
CP NHT HNG DN HI SINH TIM PHI THEO ILCOR 2015
Nguyn c Thnh*, T Thanh Bỡnh*, Phm Trng Thanh*
Túm tt
Ngi bnh ngng tun hon hụ hp (NTH) c can thip cp cu kp thi vi i
ng hi sinh tim phi c t chc tt v nhõn viờn y t thnh tho v k thut, trang
b y dng c cn thit l nhng yu t quyt nh thnh cụng trong cp cu hi
sinh tim phi. T nm 1993, y ban Liờn lc Quc t v Hi sinh (International Liaison
Committee on Resuscitation, vit tt l ILCOR) c thnh lp ó nhn din v xem xột
cỏc chng c khoa hc v hi sinh tim phi, cp cu tim mch v tin n mt s ng
thun quc t v cỏc hng dn iu tr. Hng dn cp nht nm 2015 gm: Th t hi
sinh tim phi (Cardiopulmonary Resuscetation-CPR): C-A-B (Compressions-AirwayBreathing). Chỳ trng vo nhn ngc: ộp tim tn s 100-120 ln/phỳt, sõu 5-6 cm,
nhn ngc n thun (chest compression-only CPR) vi cỏc ngng tim ngoi bnh vin.
Hụ hp nhõn to 10 ln/1 phỳt. Sc in phỏ rung tht/nhp nhanh tht vụ mch. Sc
in 1 cỳ duy nht gia cỏc chu k nhn ngc-giỳp th. Sau mi cỳ sc in tin hnh
CPR ngay. Epinephrine cng sm cng tt, khụng dựng liu cao. Lidocaine: cõn nhc
s dng ngng tun hon do rung tht/nhp nhanh tht vụ mch. Hi sc tim phi
ngoi c th (Extracorporeal CPR-ECPR) cho cỏc trng hp ngng tun hon tr,
nguyờn nhõn cú th o ngc v trong bi cnh k thut ny cú th thc hin c.
Trỏnh v ngay lp tc cha gim HA (HA tõm thu < 90mmHg, HA ng mch trung
bỡnh < 65mmHg) trong quỏ trỡnh chm súc sau ngng tim. H thõn nhit: 32-36oC trong
trng hp BN khụng tnh sau khi hi phc tun hon t nhiờn, nờn cng sm cng tt,
trong ớt nht 24 gi. ỏnh giỏ kh nng cht nóo > 72 gi sau ngng tun hon.
THE 2015 ILCOR GUIDELINES UPDATE FOR RESUSCITATION
Summary
Outcome after cardiac arrest and cardiopulmonary resuscitation is dependent
on critical interventions, a well-organized and skillful medical staff with proper
Bnh vin Quõn y 175
Ngi phn hi (Corresponding): Nguyn c Thnh (Email: )
Ngy nhn bi: 09/3/2016. Ngy phn bin ỏnh giỏ bi bỏo: 22/3/2016.
Ngy bi bỏo c ng: 30/3/2016
(*)
28
TOÅNG QUAN TAØI LIEÄU
equipment. The International Liaison Committee on Resuscitation (ILCOR) was formed
in 1993 in order to to identify and review international science and information relevant
to cardiopulmonary resuscitation (CPR) and emergency cardiovascular care (ECC) and
to offer consensus on treatment recommendations. The key changed in 2015 ILCOR
guidelines were: The order of cardiopulmonary resuscitation was CAB (Compressions –
Airway – Breathing). CPR providers should ensure chest compressions of adequate depth
(at least 5 cm but no more than 6 cm) with a rate of 100–120 compressions min. Perform
chest compression-only for victims outside the hospital. Provide rescue breaths 10 times/
min. Defibrillation for Ventricular Fibrillation and Pulseless Ventricular Tachycardia,
give only 1 shock, minimize interruptions in chest compressions. Use Epinephrine as
soon as possible with small dose. Lidocaine is indicated in refractory VF/VT (when
amiodarone is unavailable). The use of extracorporeal CPR should also be considered
to support the circulation whilst a reversible cause it treated. Avoid low systolic blood
pressure < 90mmHg and mean arterial pressure < 65mmHg, must be treated immediately.
Maintaining a constant target temperature between 32°C and 36°C as soon as possible
with a duration of at least 24 hours for those patients who remain unconscious after
resuscitation will increase the neurological recovery. The earliest time to prognosticate
a poor neurologic outcome is 72 hours.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngưng tuần hoàn-hô hấp là một cấp
cứu tối khẩn cấp, có thể xảy ra ở bất kỳ
nơi nào trong và ngoài bệnh viện, nơi công
cộng... Việc huấn luyện nhân viên y tế
thành thạo về kỹ thuật và được trang bị đầy
đủ dụng cụ cần thiết cũng như người bệnh
được can thiệp kịp thời và đội ngũ hồi sinh
tim phổi (HSTP) được tổ chức tốt (phân
công hợp lý từng vị trí cụ thể) là những yếu
tố quyết định thành công hay thất bại trong
HSTP. Từ năm 2011 khoa Hồi sức tích cực
BV175 đã cập nhật các hướng dẫn HSTP
theo ILCOR 2010 áp dụng tại khoa và phổ
biến ra toàn bệnh viện, tập huấn cho các
bệnh viện toàn quân khu vực phía nam,
ngành y tế bộ công an và một số bệnh viện
trong khu vực. Phòng điều dưỡng cũng
đã xây dựng các videoclip huấn luyện và
tổ chức kiểm tra hàng năm trên mô hình
cho toàn thể điều dưỡng. Nhờ đó việc cấp
cứu ngừng hô hấp tuần hoàn trong các
khoa trong toàn bệnh viện đã nâng lên một
bước. Tuy nhiên ở một số khoa, ở từng thời
điểm, việc tổ chức kíp cấp cứu ngừng tuần
hoàn hô hấp vẫn chưa được thực hiện tốt
do tâm lý e ngại tử vong tại khoa và do vậy
phải nhanh chóng đẩy bệnh nhân lên khoa
hồi sức càng nhanh càng tốt. Và với tâm lý
như vậy, những bệnh nhân khi chuyển đến
khoa hồi sức thường là muộn và khả năng
được cứu sống rất thấp.
Trên thế giới việc cấp cứu ngừng tuần
hoàn cũng có nhiều quan điểm khác nhau.
Để thống nhất các quan điểm, năm 1993
29
TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 5 - 3/2016
cỏc hip hi hi sinh tim phi ln (Hip
hi Tim Hoa K, Hi ng Hi sinh chõu
u, Hi Tim v t qu Canada, Hi ng
Hi sinh Nam Phi, y ban Hi sinh c v
New Zealand, Hi Tim Liờn M v Hi
ng Hi sinh chõu ) ó thnh lp y ban
Liờn lc Quc t v Hi sinh (International
Liaison Committee on Resuscitation, vit
tt l ILCOR) nhm nhn din v xem xột
cỏc chng c khoa hc v hi sinh tim
phi, cp cu tim mch v tin n mt s
ng thun quc t v cỏc hng dn iu
tr. Kt qu hot ng ca ILCOR l vic
cụng b Hng dn quc t v Hi sinh
tim phi v cp cu tim mch mi 5 nm
mt ln. Ln u tiờn nm 2000 v mi
õy nht l hng dn 2015 (15/10/2015).
Chỳng tụi xin nờu túm tt mt s thay
i chớnh trong hng dn ca ILCOR
2015 cỏc ng nghip tham kho v ỏp
dng trong thc hnh hng ngy.
II. CP NHT HNG DN HI
SINH TIM PHI THEO ILCOR 2015
2.1.Hi sinh tim phi c bn ngi
ln (adult basic life support BLS):
- Nhn bit ngng tun hon:
+ Mt ý thc t ngt.
+ Ngng th t ngt.
+ Mt mch cnh hoc bn.
- Nhn bit v kớch hot ngay h thng
cp cu khn cp:
+ Nm 2015 (cp nht): Nhõn viờn
y t kờu gi s giỳp gn ú khi thy
BN khụng phn ng. Tip tc ỏnh giỏ hi
30
th v mch ng thi trc khi kớch hot
hon ton h thng ng cu khn cp.
+ Nm 2010 (c): ỏnh giỏ nhp th
v mch khi thy BN khụng ỏp ng.
+ Lý do: Nhm gim thiu tr trong
cp cu. Khuyn khớch thc hin ng thi
ỏnh giỏ BN v kớch hot cp cu nhanh
chúng thay vỡ cỏch tip cn tng bc
chm chp cú h thng nh trc õy.
- Th t cp cu mi vn l C-A-B:
Compressions-Airway-Breathing:
+ T l nhn ngc - thụng khớ khi
cha cú ng th h tr (1 hoc 2 ngi
cu h) l 30:2
+ T l nhn ngc - thụng khớ khi cú
ng th h tr: Nhn ngc liờn tc 100120 ln/phỳt. 6 giõy th 1 ln (10 ln th/1
phỳt)
C: Compressions (nhn ngc):
c.
+ Nhn ngc v trớ ẵ di ca xng
+ Tn s:
. Nm 2015 (cp nht): Tn s nhn
ngc 100-120 ln/phỳt.
. Nm 2010 (c): t nht 100 ln/phỳt.
. Lý do: khi ộp >120 ln/ phỳt thỡ biờn
nhn s gim xung.
+ Biờn :
. Nm 2015 (cp nht): Biờn nhn
ngc 5-6 cm.
. Nm 2010 (c): Biờn nhn ớt nht
5 cm.
. Lý do: cú kh nng xy ra tn thng
nu sõu > 6 cm.
TONG QUAN TAỉI LIEU
+ Trỏnh ố lờn ngc gia cỏc ln nhn
ngc thnh ngc ny lờn hon ton (cp
nht nm 2015).
. Nm 2010 (c): Ngi cp cu
khụng nờn ri tay khi thnh ngc
. Lý do: ố lờn ngc gia cỏc ln ộp
tim ngn thnh ngc ny lờn hon ton
- A (Airway): Khai thụng ng th
sau ộp tim 30 ln.
- B (Breathing):
+ Nm 2015 (cp nht): 6 giõy th 1
ln (10 nhp/phỳt).
+ Nm 2010 (c): 6-8 giõy th 1 ln.
+ Lý do: t l ny ỏp dng cho c
ngi ln v tr em nờn d nh cho thc
hnh lõm sng.
- i vi cp cu viờn khụng chuyờn
mụn:
+ Khuyn khớch nhn bit ngay tỡnh
trng khụng phn ng. Kớch hot h thng
ng cu khn cp v bt u CPR nu thy
nn nhõn khụng phn ng, khụng th hay
khụng th bỡnh thng.
+ Nhn ngc n thun (chest
compression-only CPR) vi cỏc ngng
tim ngoi bnh vin. Giỳp th nu ngi
cp cu ó c hun luyn cỏch giỳp th
v mun lm iu ny.
- T l xoa búp tim v thụng khớ l
30:2 (nu khụng cú sn dng c thụng khớ
nh NKQ, mt n thanh qun).
- Gim thiu khong thi gian tm
ngng nhn ngc ( giỳp th hoc sc
in): khụng quỏ 10 giõy.
- m bo phõn sut nhn ngc (chest
compression fraction) l thi gian dnh
cho nhn ngc/tng thi gian HSTP
60%.
- Ti sao phi thay i?
+ Trong vi phỳt u sau ngng tim
do rung tht, thụng khớ khụng quan trng
bng xoa búp tim vỡ nng Oxy trong
mỏu cũn cao, v s cung cp Oxy cho nóo
v c tim ph thuc ch yu vo bin phỏp
xoa búp tim.
+ Ti mỏu vnh quyt nh s thnh
cụng. Khi xoa búp tim ngng ti mỏu
vnh gim nhanh chúng. Khi xoa búp tim
khi ng li, phi mt 3-6 nhỏt ộp tim
mi tr li ti mỏu vnh nh trc.
+ C hai thụng khớ v xoa búp tim u
quan trng cho BN ngng tim kộo di, cỏc
trng hp ngng tim do ngt, cht ui.
+ Trong lỳc CPR lu lng mỏu n
phi gim, vỡ th t l thụng khớ ti mỏu
cú th duy trỡ vi Vt v nhp thụng khớ thp
hn bỡnh thng. Khụng cn thit thụng
khớ quỏ mc vỡ cú th bt li do tng ỏp
lc trong lng ngc lm gim lng mỏu
v tim v gim cung lng tim.
2.2.Hi sinh tim phi nõng cao
ngi ln (advanced life support-ALS):
ABCD ca HSTP nõng cao (thc hin cỏc
ỏnh giỏ v iu tr nõng cao hn):
A (Airway-éng th): ét NKQ
cng sm cng tt kim soỏt ng th.
B (Breathing-Hụ hp):
- ém bo ng th ỳng v trớ v c
nh tt.
31
TẠP CHÍ Y DƯC THỰC HÀNH 175 - SỐ 5 - 3/2016
- Ðảm bảo tình trạng oxy hóa máu và
thơng khí có hiệu quả: dùng nồng độ oxy
cao nhất có thể trong q trình HSTP.
+ Năng lượng khử rung: Máy 02 pha
(Biphasic): 120 – 200J (thường 150J), máy
đơn pha: 360J.
- Theo dõi EtCO2: dùng dụng cụ đo
CO2 cuối thì thở ra có kèm đường biểu
diễn (waveform capnography) cho phép
khẳng định và theo dõi vị trí của NKQ,
theo dõi và tối ưu việc thơng khí.
+ Sốc điện ngay lập tức khi ngừng tim
nếu máy sốc tự động (Automated External
Defibrillation-AED) sẵn có.
+ EtCO2 đánh giá trực tiếp q trình
thơng khí, gián tiếp q trình chuyển hóa
và tuần hồn.
+ Cho phép đánh giá hiệu quả của
hồi sinh tim phổi cơ bản, tối ưu việc ép
tim ngồi lồng ngực (khi EtCO2 ≥ 10‐20
mmHg) và phát hiện hồi phục tuần hồn
ngay trong lúc ép tim (EtCO2 tăng lên
35‐45mmHg).
+ Lượng CO2 cuối thì thở ra thấp <
10mmHg ở BN được đặt NKQ sau 20 phút
CPR: khả năng tái lập tuần hồn rất thấp.
C (Circulation-Tuần hồn):
- Ðặt đường truyền TM.
- Theo dõi nhịp tim bằng monitor.
- Dùng thuốc chống loạn nhịp thích
hợp.
- Ðánh giá và tìm dấu hiệu còn dòng
tuần hồn dù yếu (giả phân ly điện cơ).
D (Diferential diagnosis-Chẩn đốn
phân biệt): Tìm kiếm và xử trí ngun
nhân gây ngừng tim có thể điều trị được.
- Sốc điện phá rung thất/nhịp nhanh
thất vơ mạch:
+ Máy dạng sóng 2 pha tốt hơn máy
dạng sóng 1 pha.
32
+ Ép tim trước sốc điện nếu khơng có
người chứng kiến hoặc ngừng tim muộn
>4-5 phút.
+ Sốc điện 1 cú duy nhất giữa các
chu kỳ nhấn ngực-giúp thở (một chu kỳ
khoảng 2 phút- tương đương 5 lần 30:2).
Sau mỗi cú sốc điện tiến hành CPR ngay.
+ Nếu cú sốc điện đầu tiên thất bại và
máy sốc điện có mức năng lượng cao hơn,
tăng năng lượng ở những cú sốc điện sau.
+ Sốc điện khơng có tác dụng đối
với hoạt động điện vơ mạch (Pulseless
Electrical Activity-PEA) và vơ tâm thu.
Quan trọng là PCR ngay lập tức và khơng
ngắt qng.
- Epinephrine: được dùng trong tất cả
các loại ngưng tuần hồn (rung thất, vơ
tâm thu, hoạt động điện vơ mạch). Liều
chuẩn 1mg/3-5phút IV hoặc qua xương
(mặt trước xương chày) hoặc qua ống nội
khí quản: liều lượng qua NKQ: 2-2,5mg
pha trong 10ml nước cất (hấp thu tốt hơn
so với khi pha với nước muối sinh lý).
+ Trong ngưng tim với nhịp khơng sốc
điện được (vơ tâm thu, hoạt động điện vơ
mạch) dùng epinephrine càng sớm càng
tốt. Khơng dùng epinephrine liều cao.
- Vasopressin: kết hợp vasopressin và
epinephrine khơng có lợi thế hơn so với sử
TOÅNG QUAN TAØI LIEÄU
dụng epinephrine trong NTH. Vasopressin
không có lợi thế hơn so với sử dụng
epinephrine. Vasopressin được loại khỏi
khuyến cáo 2015.
- Amiodarone: chỉ định trong rung
thất/nhịp nhanh thất vô mạch kháng trị (BN
không đáp ứng với sốc điện và adrenalin).
Liều 300mg IV (150mg lần 2).
- Lidocaine: cân nhắc bắt đầu hoặc
tiếp tục sử dụng lidocain ngay sau khi tái
lập tuần hoàn tự nhiên ở ngừng tuần hoàn
do rung thất/nhịp nhanh thất vô mạch.
- Magnesium: không dùng một cách
thường qui, chỉ định trong xoắn đỉnh. Liều:
1-2 g tiêm TM.
- Atropine không được khuyên dùng
khi xử trí vô tâm thu/phân ly điện cơ.
- Bicarbonate: dùng ở BN toan chuyển
hóa từ trước, tăng Kali máu, ngừng tuần
hoàn lâu.
- Steroid có thể đem lại lợi ích nào
đó khi phối hợp với vasopressin và
epinephrine trong điều trị ngừng tuần hoàn
tại bệnh viện.
- NTH nghi ngờ do ngộ độc opioid:
có thể cân nhắc dùng naloxone cho các
trường hợp khẩn cấp đe dọa tính mạng liên
quan đến opioid.
- Đường truyền tĩnh mạch trung tâm
(CVP) không cần thiết trong mọi trường
hợp hồi sức. Có thể sử dụng catheter TM
ngoại biên cỡ lớn. Đường truyền TM
ngoại biên có thể làm cho thuốc chậm đạt
nồng độ đỉnh và thời gian tuần hoàn dài
hơn nhưng có ưu điểm là đặt đường truyền
ngoại biên không làm gián đoạn thao tác
HSTP. Nên tiêm bolus, sau đó bơm bolus
thêm 20 ml dịch truyền TM. Nâng cao chi
khoảng 10-20 giây để thuốc mau đến tuần
hoàn trung tâm. Nếu tuần hoàn tự nhiên
không hồi phục sau khi phá rung hoặc
dùng thuốc qua đuờng TM ngoại biên thì
nên xét chỉ định đặt CVP (trừ khi có chống
chỉ định).
- HSTP với tuần hoàn ngoài cơ thể
(extracorporeal CPR-ECPR) là biện pháp
cứu vãn hợp lý cho một số BN ngưng tim
chọn lọc khi HSTP qui ước ban đầu thất
bại và trong bối cảnh kỹ thuật này có thể
thực hiện được.
2.3. Săn sóc sau hồi sức (Post
Resuscitation Support):
2.3.1.Hội chứng sau ngưng tim (Postcardiac arrest syndrome): Sự phục hồi
tuần hoàn tự nhiên sau một đợt thiếu tưới
máu toàn thân nặng và kéo dài là một tình
trạng sinh lý bệnh đặc thù được tạo ra bởi
HSTP thành công gọi là “Hội chứng sau
ngưng tim”. Hội chứng sau ngưng tim là
một phối hợp phức tạp của nhiều quá trình
sinh lý bệnh gồm:
- Tổn thương não sau ngưng tim.
tim.
- Rối loạn chức năng cơ tim sau ngưng
- Đáp ứng thiếu máu cục bộ/tái tưới
máu hệ thống.
2.3.2. Mục tiêu săn sóc sau hồi sức:
- Làm tối ưu chức năng tim phổi và
tưới máu hệ thống nhất là não.
- Tìm và điều trị những nguyên nhân.
33
TẠP CHÍ Y DƯC THỰC HÀNH 175 - SỐ 5 - 3/2016
- Dự phòng tái phát.
- Cải thiện sự sống còn của não.
2.3.3. Đánh giá và điều trị hỗ trợ
những cơ quan đặc biệt:
Sau khi trở về tuần hồn tự nhiên,
BN vẫn còn hơn mê hoặc giảm đáp ứng
trong một khoảng thời gian. Nếu thở tự
nhiên khơng có hoặc chưa đầy đủ, cần
thơng khí cơ học qua NKQ. Tình trạng
huyết động khơng ổn định với những bất
thường về nhịp tim, HA và tưới máu mơ.
Phải dự phòng, phát hiện, và điều trị giảm
Oxy máu và tụt HA vì những tình huống
này làm nặng thêm tổn thương não. Phải
xác định tình trạng các cơ quan sau hồi
sinh và điều trị hỗ trợ.
- Hệ thống hơ hấp: BN thường có rối
loạn chức năng hơ hấp. Vài BN vẫn còn
phụ thuộc máy thở và cần tăng nồng độ
Oxy thở vào. Cần đánh giá lâm sàng và
X quang ngực để xác định vị trí đúng của
NKQ và phát hiện những biến chứng sau
hồi sức.
Cần hiệu chỉnh những thơng số thở
máy cho phù hợp (dựa trên khí máu động
mạch, nhịp thở và cơng thở). Tránh tăng
thơng khí và tăng oxy máu q mức gây
tăng gốc tự do, duy trì SaO2 92-96%, duy
trì EtCO2 35-40 mmHg. Mức độ hỗ trợ
thơng khí giảm cho đến khi BN trở về hơ
hấp tự nhiên. Cần tìm những ngun nhân
ngừng hơ hấp tuần hồn.
- Hệ thống tim mạch: Huyết động
khơng ổn định thường gặp sau ngừng tim,
và tử vong sớm do suy đa cơ quan kết hợp
với cung lượng tim thấp trong 24 giờ đầu
34
sau hồi sinh, do đó phải truyền dịch, thuốc
vận mạch và thuốc tăng co bóp thích hợp,
đặt bóng đối xung trong động mạch chủ
và Ecmo, theo dõi nước tiểu và nồng độ
lactate. Ngưỡng HATB: 65-90 mmHg đảm
bảo tưới máu ĐM vành và não. Tránh và
ngay lập tức chữa giảm HA (HA tâm thu
< 90mmHg, HA động mạch trung bình <
65mmHg). Phải đánh giá ECG, X quang,
phân tích ion đồ, men tim và siêu âm tim.
- Tái thơng ngay ĐMV bằng can thiệp
qua ống thơng cho BN có bệnh lý mạch
vành.
- Hệ thống thần kinh trung ương:
Thường có phù não và giảm tưới máu não
là do rối loạn chức năng vi tuần hồn (xảy
ra cả khi áp lực tưới máu bình thường).
Các biện pháp bảo vệ não sau ngưng tim:
nằm đầu cao, ổn định Natri máu (tránh
truyền nhiều dịch nhược trương), ổn định
đường máu bằng insulin, tối ưu hố áp lực
tưới máu, giảm áp lực nội sọ, hạ thân nhiệt
và chống co giật để giảm sự tăng nhu cầu
Oxy của não.
- Những biến chứng khác: Nhiễm
trùng huyết là biến chứng tử vong sau
hồi sức. Suy thận (đặt sonde tiểu theo dõi
lượng nước xuất nhập, kiểm tra định kỳ
creatinine/máu và điện giải đồ) và xuất
huyết tiêu hố do stress (đặt sonde dạ dày
để theo dõi và ni ăn), viêm tụy cấp cũng
phải được lượng giá.
- Điều trị nhóm ngun nhân gây
ngừng tuần hồn có thể phục hồi 6G/5T
(Giảm thể tích-Giảm oxy máu-Giảm pH
(toan hóa)-Giảm/tăng kali máu-Giảm thân
TONG QUAN TAỉI LIEU
nhit-Gim ng mỏu/Trn khớ mng
phi-Trn dch mng tim-Thuc & c
cht-Thuyờn tc phi-Thuyờn tc mch
vnh).
- H thõn nhit: ci thin bin chng
thn kinh. Ch nh trong trng hp BN
khụng tnh sau khi hi phc tun hon t
nhiờn.
+ Mc tiờu h thõn nhit: 3236 C.
o
+ Bt u: nờn cng sm cng tt, duy
trỡ nhit mc tiờu khụng i trong ớt
nht 24 gi.
+ Khi u t trong (dch lnh n
4 C NS, RL 30ml/kg) hoc b mt (chm
vựng c, nỏch, bn), duy trỡ t to mc
tiờu.
0
+ Lm m tr li: 0,10,5oC/gi t
trong hoc b mt.
Ngng an thn, gión c khi t 36 oC.
Ngng cỏc thuc chng rột run. Tớch cc
ngn nga st sau kim soỏt nhit mc
tiờu.
2.4. Cõn nhc ngng cp cu khi:
- Tin hnh cp cu ỳng nhng
khụng kt qu.
- Khụng phi l BN b ngt nc hoc
h thõn nhit.
- Khụng cú nguyờn nhõn cú th phc
hi hoc ng c cp.
- é tiờu chun ngng cp cu theo
phỏc cp cu ti c s.
2.5. Bỏo trc kh nng cht nóo:
- Bỏo trc kh nng cht nóo khụng
sm hn 72 gi.
- Khụng cú phng tin no ỏnh giỏ
c lp, tin cy tiờn lng cht nóo
trong vũng 72 gi sau NTH.
2.6. Nhng yu t tiờn lng di chng
thn kinh:
- Mt phn x ỏnh sỏng > 72 gi sau
NTH.
- Git c (khỏc vi rung git c cc
b) trong 72 gi sau NTH.
- Khụng cú súng in th gi cm giỏc
thõn (N20, sau 20 giõy) khong 24-72 gi
sau khi NTH hoc sau khi lm m li.
- Gim ỏng k t l cht xỏm/cht
trng trờn CT nóo trong 2 gi sau khi NTH.
- Hn ch khuch tỏn trờn MRI
diffusion nóo t 2 n 6 ngy sau khi NTH.
- Liờn tc khụng cú ỏp ng EEG vi
kớch thớch t bờn ngoi trong 72 gi sau
NTH.
- Liờn tc cú cn bựng phỏt hoc trng
thỏi ng kinh khú kim soỏt trờn EEG sau
khi lm m tr li (rewarming).
- Khụng cú vn ng ch ng, t
th dui hoc rung git c khụng c s
dng mt mỡnh d oỏn kt qu.
- Sc, ri lon thõn nhit, ri lon
chuyn húa, cỏc loi thuc gim au, c
ch thn kinh c v cỏc yu t khỏc phi
c xem xột k lng vỡ cú th nh hng
n kt qu hoc din gii ca mt s test
kim tra.
III. KT LUN
- Hng dn cp nht ca ILCOR
2015 cho CPR ó c th hn v rt chỳ
35
TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 5 - 3/2016
trng vo n ngc: Th t CPR vn l:
C-A-B. ẫp tim tn s 100-120 ln/phỳt,
sõu 5-6 cm, 10 ln th/1 phỳt.
sau ngng tun hon.
- Sc in phỏ rung tht/nhp nhanh
tht vụ mch. Sc in 1 cỳ duy nht gia
cỏc chu k nhn ngc-giỳp th. Sau mi
cỳ sc in tin hnh CPR ngay.
1. American Heart Association (2015).
Nhng im ni bt trong Hng dn cp
nht ca American Heart Association cho
Hi sinh tim phi (CPR) v Cp cu tim
mch (ECC) nm 2015.
- Epinephrine cng sm cng tt.
Khụng dựng liu cao.
- Lidocaine: cõn nhc s dng ngng
tun hon do rung tht/nhp nhanh tht vụ
mch.
- ECPR cho cỏc trng hp ngng
tun hon tr, nguyờn nhõn cú th o
ngc v trong bi cnh k thut ny cú
th thc hin c.
- Trỏnh v ngay lp tc cha gim HA
(HA tõm thu < 90mmHg, HA ng mch
trung bỡnh < 65mmHg) trong quỏ trỡnh
chm súc sau ngng tim.
- H thõn nhit xung 3236oC ci
thin bin chng thn kinh, ỏp dng trong
trng hp BN khụng tnh sau khi hi
phc tun hon t nhiờn, nờn cng sm
cng tt, trong ớt nht 24 gi.
- ỏnh giỏ kh nng cht nóo > 72 gi
36
TI LIU THAM KHO
2. Field JM, Hazinski MF, Sayre
M, et al. Part 1: Executive Summary of
2010 AHA Guidelines for CPR and ECC.
Circulation. In press.
3. Neumar RW, Shuster M, Callaway
C, et al. Part 1: Executive Summary of
2015 AHA Guidelines update for CPR and
ECC. Circulation. In press.
4. Nunnally ME, Jaeschke R,
Bellingan GJ, et al. Targeted temperature
management in critical care.Crit Care
Med. 2011 May;39(5):1113-1125.
5. Rittenberger J, and Callaway C.
Temperature Management and Modern
PostCardiac Arrest Care. N Engl J Med
2013; 369:2262-2263.
6. Rittenberger J, Callaway C (2015).
Post-cardiac arrest management in adults.
UpToDateđatwww.uptodate.com/store.