Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đánh giá kết quả điều trị gãy kín đầu ngoài xương đòn bằng kết hợp xương nẹp móc tại Bệnh viện Quân y 175

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.16 KB, 9 trang )

TẠP CHÍ Y DƯC THỰC HÀNH 175 - SỐ 4 - 12/2015

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY KÍN
ĐẦU NGỒI XƯƠNG ĐỊN BẰNG KẾT HỢP XƯƠNG NẸP MĨC
TẠI BỆNH VIỆN QN Y 175
Nguyễn Văn Bình*, Nguyễn Thơng Phán*, Đỗ Mạnh Hiếu*
TĨM TẮT:
Nghiên cứu kết quả điều trị gãy kín đầu ngồi xương đòn tại Bệnh viện qn y 175
với 44 bệnh nhân, thời gian nghiên cứu từ tháng 12/2012 đến 02/2015. Chúng tơi đánh
giá kết quả xa được 44 bệnh nhân, thời gian theo dõi trung bình là 18 ± 7,4 tháng. Kiểm
tra lại cho thấy tất cả các trường hợp đều liền xương, trong đó có 95,46% bệnh nhân
liền xương khơng di lệch, 46,54% bệnh nhân liền xương có di lệch ít. Kết quả lâm sàng
về chức năng chung của khớp vai rất tốt và tốt đạt 97,72%. Kết luận, điều trị gãy kín đầu
ngồi xương đòn bằng kết hợp xương nẹp móc cho kết quả tốt về phục hồi hình thể giải
phẫu và chức năng của khớp vai, nẹp móc là loại nẹp phù hợp cho các trường hợp gãy
typ IIA và IIB.
Từ khóa: gãy đầu ngồi xương đòn, nẹp móc.
OUTCOMING THE RESULT OF TREATMENT FRACTURES OF THE
DISTAL THIRD OF CLAVICLE BY WOLTER HOOK PLATE
AT MILITARY HOSPITAL 175
ABTRACT:
There were 44 patients fractured the distal third of clavicle, who treated by the fixation with Wolter Hook plate at Hospital 175, during from 12/2012 to 02/2015. We examined these 44 patients at average times of 18 ± 7.4 months. According to our final review,
all fractures were successfully healed, consisting of 95.46% patients with non-displaced
fracture, 46.54% of patients with minor displaced fracture. The clinical results of general function of the shoulder joint were excellent and has reached at the highest rate of
97.72%. In conclusion, the distal third clavicle fractures treatment by Wolter hook plate
has achieved good results, that restores the form and function of shoulder joint after the
surgery, Wolter hook plate is suitable for the fracture types in IIA and IIB.
Bệnh viện Qn y 175
Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Văn Bình (Email: )
Ngày gửi bài: Ngày gửi phản biện:
*



28


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 4 - 12/2015

Key words: the distal third of clavicle fracture, Wolter Hook plate.
T VN
Góy xng ũn chim 2,5% - 5%
trong tng s góy xng núi chung, chim
44% trong tng s tn thng vựng vai.
Góy kớn xng ũn thng gp
ngi tr, nguyờn nhõn ch yu do TNGT,
TNSH, TNL vi c ch ngó p vai
xung nn cng.
Góy u ngoi xng ũn rt ớt gp
thng l góy phc tp, di lch ln, góy
khụng vng, u ngoi vi cũn rt ngn,
thng cú tn thng dõy chng
Trờn th gii hin cú hai phng phỏp
phu thut c ỏp dng l KHX bng np
ộp v bng np múc.
Phu thut cú th giỳp vic nn chnh
hỡnh th gii phu mt cỏch hon ho, c
nh vng chc góy bng cỏc phng
tin kt xng bờn trong, cho phộp bnh
nhõn tp vn ng sm phc hi chc
nng vai.
Phng phỏp KHX bng np múc ó
c thc hin ti bnh vin 175 t nm

2012, nhng cha c tng kt ỏnh
giỏ v hiu qu ca phng phỏp. Vỡ vy
chỳng tụi tin hnh nghiờn cu ny vi hai
mc tiờu:
- ỏnh giỏ kt qu iu tr góy kớn u
ngoi xng ũn bng kt hp xng np
múc.
- Rỳt ra mt s nhn xột v ch nh
m, k thut m v u im, nhc im
ca phng phỏp.
I TNG V PHNG PHP
NGHIấN CU
1. i tng nghiờn cu:
L 44 BN b góy kớn u ngoi xng

ũn c iu tr ti Bnh vin 175. Trong
ú cú 11 BN n (25%), 33 BN nam (75%),
tui trung bỡnh 45,07 18,5.
Thi gian iu tr trung bỡnh l 6,54
ngy ( 3,1 ngy).
Thi gian theo dừi trung bỡnh 18 thỏng
( 7,4 thỏng).
Phõn loi góy xng theo phõn loi
ca Allman kt hp cỏch rỳt gn ca Neer:
. Nhúm I: góy ngoi dõy chng qu
ũn, ớt di lch.
. Nhúm II: góy gia dõy chng qu
ũn
- II A: góy gia dõy chng qu ũn,
ớt di lch.

- II B: dõy chng nún b rỏch hoc
rỏch c hai dõy chng nún v thang.
. Nhúm III: góy ni khp.
. Nhúm IV: dõy chng cũn nguyờn
vn, di lch ca u trung tõm.
. Nhúm V: góy vn, [4], [9].
Bnh nhõn c phu thut sm nht
l 01 ngy sau chn thng, mun nht l
10 ngy sau chn thng.
+ Tiờu chun loi tr:
. Bnh nhõn góy u ngoi xng ũn,
tui < 18.
. Bnh b góy xng ũn do bnh lý.
. Góy h xng ũn, góy xng ũn
cú kốm theo tn thng RTKCT.
. Lin lch v khp gi u ngoi
xng ũn.
. Bnh nhõn cú cỏc bnh ton thõn
nng kt hp.
2. Phng phỏp nghiờn cu:
Nghiờn cu theo phng phỏp tin
29


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 4 - 12/2015

cu, mụ t khụng i chng.
Dng c: s dng np múc (hook

K thut iu tr.

BN nm nga, ng m trờn vai qua
khp cựng ũn, di khong 5 6cm.
Bc l góy, nn chnh cỏc mnh góy
v hỡnh thỏi xng. Nhng trng hp góy
IIB, u góy trung tõm b kộo lờn cao cú
th phi bt trc mt vớt ộp np vo
thõn xng sau ú mi dựng dng c nn
chnh góy. Sau khi kt xng, cn khõu
li bao khp v cỏc dõy chng quanh khp
bng ch Vicryl 1.0.
Khi bnh nhõn au sau m cú th
hng dn bnh nhõn tp vn ng phc
hi chc nng.
ỏnh giỏ kt qu iu tr.
+ Kt qu gn:
- S lin vt m, nhim khun vt m.

plate) loi 3 l, 4 l, 5 l v cỏc vớt xp
4.0, vớt nộn 3.5 v vớt khúa 4.0 cho 44 BN.

- X-quang sau m cho hỡnh nh v
phc hi hỡnh th gii phu xng ũn sau
phu thut.
+ Kt qu xa:
- V lõm sng: so m mm mi hay
dớnh, co kộo; chc nng vn ng khp vai
v triu chng au ti khp vai,.
- X quang: bnh nhõn c hn tỏi
khỏm, chp X quang kim tra sau m ti
cỏc thi im 3 thỏng, 6 thỏng, 12 thỏng.

u ngoi xng ũn l vựng xng
xp v mt phn xng cng, li c c
nh vng sau kt hp xng nờn s lin
xng thun li. Ti thi im 3 thỏng
cú th thy can xng 3 trờn phim X
quang. Sau 12 thỏng xng cú th lin
vng, trờn X quang s thy ng ty
thụng, hoc mng xng lờn tc, mt
xng vựng xp ng nht.

KT QU V BN LUN
1. c im dch t v c ch góy
45,07 18,5
T l N/Nam

11BN/33BN

Bờn trỏi/Bờn phi

27BN/17BN

Góy xng ũn thng gp la tui
lao ng t 18 50 tui, chim 82,35%,
nam nhiu hn n, tui cng cao thỡ t
l góy xng ũn cng gim. iu ny
30

phự hp vi cỏc tỏc gi Hong Vn Dng
(2004) thụng bỏo gp 92,3% tui t 18
50, Franke M v Cs (2000) gp 91,8% tui

t 18 50 ch yu nam gii, [1], [7].


TẠP CHÍ Y DƯC THỰC HÀNH 175 - SỐ 4 - 12/2015

Gãy xương đòn thường xảy ra ở đoạn chế gãy đầu ngồi xương đòn thấy 76,8%
nối 1/3 giữa và 1/3 ngồi của thân xương, là ngã đập vai xuống, chỉ 4,7% là do cơ
bởi vì xương đòn cong hình chữ S, mặt chế ngã chống tay, [6].
trước đầu trong thì lồi và đầu ngồi thì
Bên trái gặp nhiều hơn bên phải, tỷ lệ
lõm, phần xương đòn nối giữa hai đoạn gãy bên trái trong nghiên cứu của chúng
xương là chỗ yếu nhất. Gãy ở phần trong tơi là 61,36%. Sự khác nhau này là do đa
xương đòn là hiếm gặp. Với trường hợp số bệnh nhân thuận tay phải, khi ngã xác
gãy đầu ngồi xương đòn cần khám xét kỹ suất hướng ngã là như nhau, nếu khi ngã
để chẩn đốn phân biệt với sai khớp cùng về bên phải thì BN sẽ có phản xạ tránh tư
đòn. Gãy đầu ngồi xương đòn ít di lệch thế bất lợi làm gãy xương đòn. Tuy nhiên
thì khó chẩn đốn. Thăm khám thường sự khác biệt khơng có ý nghĩa thống kê với
thấy đau khi chạm lệ khớp cùng đòn và p>0,05.
phần mềm xung quanh, đau khi vận động
Về phân loại đường gãy, chúng tơi sử
cánh tay.
dụng cách phân loại của Allman phối hợp
Chúng tơi nhận thấy gãy đầu ngồi với sự thay đổi của Neer, cách phân loại
xương đòn thường theo cơ chế gián tiếp do này thuận tiện cho việc lựa chọn phương
ngã đập vai xuống nền cứng chiếm 72,2%. pháp điều trị thích hợp.
Flinkkila (2002) cũng nghiên cứu về cơ
Phân loại gãy đầu ngồi của Neer (n = 44)
Nhóm

Số lượng


Tỷ lệ (%)

Nhóm I

0

0

II A

9

20,45 %

II B

35

79,55 %

Nhóm III

0

0

Nhóm IV

0


0

Nhóm V

0

0

Tổng

44

100 %

Nhóm II

Theo cách phân loại này, gãy kiểu 2 nhóm IIA chiếm 20,54%, nhóm IIB chiếm
79,45%.
2. Tổn thương kết hợp.
Gãy xương đòn thường ít khi có tổn
thương phối hợp, nhưng khi có tổn thương
khác kèm theo thường bệnh cảnh lâm sàng
phức tạp và làm cho điều trị thêm khó

khăn. Theo Flinkkila và CS (2002) gặp
13,4% có tổn thương kết hợp, trong đó
6,5% có tổn thương khớp vai và 6,9% có
ảnh hưởng đến mạch máu, thần kinh, [6].
Hồng Văn Dũng báo cáo gặp tổn thương

phối hợp là 17,5%, trong đó chấn thương
31


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 4 - 12/2015

s nóo cú 6,3%, chn thng ngc kớn cú
2,8%, tn thng khỏc l 8,4%, [1].
Trong nghiờn cu ca chỳng tụi, góy
xng khỏc chim 7,54%, chn thng
ngc kớn l 4,55%, khụng cú trng hp
no cú tn thng mch mỏu thn kinh v
chn thng s nóo.
- Cỏc bnh nhõn góy xng khỏc c
phu thut kt xng trong cựng mt cuc
m.
- 02 bnh nhõn cú chn thng ngc
kớn (góy xng sn v trn mỏu khoang
mng phi) c dn lu khoang mng
phi, khi n nh v ton thõn, khoang
mng phi ht dch, mi tin hnh kt hp
xng ũn.
3. Kt qu gn.
- Lin vt m k u: 97,78 %, nhim
khun nụng 2,27%.
- Kt qu kt xng np vớt ỳng k
thut 95,46%, cũn di lch ớt 4,54%.
4. Kt qu lin xng.
Cho n nay cú nhiu phng phỏp
Kt qu lin xng

Kt qu lin xng

S lng

T l (%)

Lin xng tt

44

100%

Lin xng xu

0

0

Chm lin xng

0

0

Khp gi

0

0


Tng

44

100%

Trong nghiờn cu ca chỳng tụi cú
43/43 BN lin xng tt, bnh nhõn cú thi
gian theo dừi ngn nht l 4 thỏng nhng
32

kt hp xng ó c ỏp dng nh: inh
ni ty, buc vũng dõy thộp nộo ộp, np
vớtCỏc phng phỏp ny ngy cng
c ci tin v mt k thut phng tin
phự hp hn vi c im gii phu ca
xng ũn.
Nghiờn cu ca Flinkila v CS (2002)
bỏo cỏo 83 BN góy u ngoi xng ũn
c kt hp xng bng inh Kirschner
v nộo ộp s 8, kt qu t l chm lin
xng l 10,9%. Cỏc trng hp chm
lin xng trong nghiờn cu ny u b
tut inh hoc t ch thộp nộo ộp, [6].
Hong Vn Dng (2004) tng kt 143
BN góy u ngoi xng ũn c phu
thut kt xng bng inh Kirschner cng
cho thy t l khp gi l 5,7%, cỏc trng
hp ny u do tut inh sm sau 2 thỏng
phu thut, [1].

Yasumasa (2000) bỏo cỏo mt nghiờn
cu trong 5 nm vi 36 BN góy u ngoi
xng ũn c phu thut kt xng
bng np Wolter cho tht 100% lin xng
tt, [9].

kt qu trờn X quang góy ó lin xng.
Kt qu ny cho thy kt xng bng np
múc cú u im c nh góy vng chc,


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 4 - 12/2015

to iu kin thun li cho quỏ trỡnh lin
xng. Vựng u ngoi xng ũn l vựng
xng xp, mch mỏu nuụi dng phong
phỳ nờn quỏ trỡnh lin xng din ra sm.
Trong nghiờn cu, cú bnh nhõn tỏi khỏm
sau 3 thỏng, trờn phim X - quang ó cho
kt qu lin xng tt. Trong cỏc nghiờn

cu ca Flinkila (2002), Hong Vn Dng
(2004), cỏc tỏc gi u ch ra nguyờn nhõn
ca cỏc trng hp chm lin xng l
do phng tin kt xng khụng m bo
vng chc, góy b di lch trong quỏ trỡnh
bnh nhõn tp vn ng, khụng thun li
cho quỏ trỡnh lin xng, [6], [1].

Hỡnh nh X quang trc v sau m 12 thỏng bnh nhõn Nguyn Th. H. L, 32 tui.

5. Kt qu chc nng vn ng khp vai.
Kt qu chung
Kt qu

S lng

T l

Rt tt
Tt
Trung bỡnh
Kộm
Tng

31
12
1
0
44

70,45%
27,27%
2,28%
0
100 %

Theo Bựi Vn c (2005), khi iu tr
góy n gin ca xng ũn bng phng
phỏp bo tn eo ai s 8, sau 4 tun khi
góy ó cú can xng, ngi bnh bt

u tp vn ng khp vai tớch cc tng
dn nờn him khi gp bin chng hn ch
vn ng khp vai. Nhng trng hp

góy xng ũn c phu thut kt xng
vng chc thỡ bnh nhõn cú th tp vn
ng sm ngay sau phu thut, nờn kh
nng phc hi chc nng khp vai sm,
[2].
Trong nghiờn cu ca chỳng tụi
97,82% BN cú kt qu rt tt cú th sinh
33


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 4 - 12/2015

hot, lao ng bỡnh thng sau 06 thỏng.
Cú 01 BN hn ch vn ng khp vai, cũn
au sau m, chp phim MRI khp vai sau
khi thỏo np cú hỡnh nh viờm co rỳt bao
khp vai, õy cng l mt hn ch ca np
múc u ngoi xng ũn, do u múc
nm trong khoang di mm cựng vai nờn
cú th kớch thớch gõy viờm hp khoang.
Khụng cú bnh nhõn no b góy li
hay bt np vớt, do sau m bnh nhõn
c hng dn khụng thc hin cỏc ng
tỏc vn ng chu lc khp vai ln, cỏc
ng tỏc gõy lc rung xúc lờn vựng vai
nờn xng c lin vng. Ngoi ra khi

t np, phu thut viờn cn un np theo
chiu cong ca xng ũn trỏnh lc
ũn by cú th lm bt np
6. V ch nh v k thut kt xng
bng np múc.
+ Ch nh phu thut:
i vi bnh nhõn góy xng ũn núi
chung, quan im iu tr trc õy thiờn
v iu tr bo tn, ch nh phu thut
trong cỏc trng hp sau:
- Mụ mm chốn vo góy.
- e da góy h hoc góy h.
- Góy xng ũn kốm theo góy c
xng b vai khụng vng.
- Góy xng cú tn thng mch mỏu
thn kinh.
- góy di lch chng trờn 2 cm.
- Khp gi.
Hin nay, do s phỏt trin ca nhu cu
cht lng cuc sng, bnh nhõn cn c
phc hi chc nng vn ng sm nờn ch
nh phu thut cng rng rói hn. Cỏc
34

trng hp góy kớn xng ũn c iu
tr phu thut l ch yu. Trong nghiờn
cu ca chỳng tụi, cỏc BN u góy typ II
(Nhúm II, theo phõn loi ca Neer), trong
ú ch yu l kiu góy IIB (35 BN), góy
kiu IIA (9 BN).

+ K thut kt xng np múc:
Hai phng phỏp kt xng thng
c ỏp dng hin nay l kt xng nộo
ộp s 8 v kt hp xng bng np múc.
Phng phỏp kt xng ũn bng nộo
ộp s 8 l phng phỏp kt xng tng
ti vng chc, bnh nhõn cú th tp vn
ng sm. Tuy nhiờn cú mt s hn ch
nh ng m di ớt nht l 6 cm, sau
m thi gian bt ng treo tay khong 10
ngy, d trụi inh gõy cm di da, thm
chớ gõy loột v tut nh. Ngoi ra trong
trng hp góy typ II B, rt khú ỏp dng
phng phỏp ny.
Phng phỏp kt hp xng np múc
c nh góy u ngoi xng ũn giỳp
c nh vng chc góy, bnh nhõn tp
vn ng sm.
Trong góy u ngoi xng ũn, ch
trng hp góy nhúm IIB cú t dõy chng
nún hoc dõy chng thang, cỏc dõy chng
khỏc v bao khp cựng ũn khụng b tn
thng nờn u ngoi xng ũn khụng
b trt lờn. Khi phu thut bc l vựng
khp cựng ũn cn trỏnh lm tn thng
h thng c nh khp ny. Lỳc t np,
phu thut viờn s xỏc nh khe khp cựng
ũn, tỏch cỏc dõy chng cựng ũn dc theo
chiu gõn, t u múc ca npvo khe
khp sau ú xoay 900 a u múc vo

mt di mm cựng vai.
Do cu to ca np múc cú mt u


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 4 - 12/2015

cong cú múc t vo mt di mm cựng
vai nờn phớa ngoi vi thng khụng cn
bt nhiu vớt, vựng ny l xng xp nờn
khi phu thut chỳng tụi thng dựng vớt
xp hoc vớt khúa.
S vớt u trung tõm thng l 3 vớt.
Nhng trng hp góy xng typ II B,
ng m thng kộo di > 6cm do góy
chộo vỏt, phi bc l rng v s dng np
di. Khi nn chnh góy nhng trng hp
ny cng cú mt s khú khn do u góy
trung tõm b c c ũn chm kộo lờn trờn
ra sau. Theo kinh nghim ca chỳng tụi,
khi phu thut nờn bt vớt nộn u trong
cựng trc ộp np sỏt thõn xng, sau
ú nn chnh góy v bt cỏc vớt khỏc.
7. Tp vn ng phc hi chc nng
sau phu thut.
Vi bnh nhõn góy u ngoi xng
ũn c phu thut kt xng bng np
múc, sau m bnh nhõn c treo tay
tng cng 07 ngy, nhng ngay sau m
ó c hng dn tp vn ng t th
ng n ch ng nờn chc nng khp

vai c phc hi sm:
- Tp vn ng th ng: t ngy
th 04 sau m, khi phn ng viờm ti ch
gim, bnh nhõn cn tp vn ng th
ng khp vai bng cỏch dựng tay lnh
tay au hoc cú s giỳp ca ngi nh.
- Tp vn ng ch ng: sau m
khong 7-10 ngy khi ht au ti khp
vai, bnh nhõn s hng dn tp vn ng
khp vai ch ng.
- V biờn tp vn ng: khi tp vn
ng khp vai sau m cn hng dn bnh
nhõn chỳ ý trong ng tỏc dng vai. Trong
03 tun u, tp dng khụng quỏ 900, õy

l ng tỏc dng ca khp vai, khụng cú s
tham gia ca khp cựng ũn. T tun th
04, khi góy ó cú can xng I, cú th
tp dng vai quỏ 900.
KT LUN
Qua nghiờn cu 44 bnh nhõn góy kớn
u ngoi xng ũn c iu tr phu
thut kt hp xng np vớt ti Bnh vin
175 chỳng tụi rỳt ra nhng kt lun sau:
1. Kt hp xng bng np múc l
phng phỏp c nh vng chc i vi
góy u ngoi xng ũn, nh ú bnh
nhõn cú th tp vn ng sm nờn kt qu
lin xng v phc hi chc nng tt.
+ Kt qu gn:

- Lin vt m k u: 97,78 %, nhim
khun nụng 2,27%.
- Kt qu kt xng np vớt ỳng k
thut 95,46%, cũn di lch ớt 4,54%.
+ Kt qu xa:
- Kt qu lin xng l 100%, lin
xng di lch ớt l 4,54%.
- Phc hi chc nng khp vai tt v
rt tt: 97,72%.
- Bin chng viờm co rỳt khp vai:
2,28%.
2. V ch nh phu thut v k
thut kt xng:
+ Ch nh phu thut:
- Ch nh cho góy typ II A: 9 bnh
nhõn (20,45%).
- Ch nh cho góy typ IIB: 35 bnh
nhõn (79,55%).
+ V k thut:
- Nhng trng hp góy typ I v IIA
ch cn ng m nh < 6cm.
35


TẠP CHÍ Y DƯC THỰC HÀNH 175 - SỐ 4 - 12/2015

- Những trường hợp gãy IIB, cần mở
rộng phù hợp để kiểm sốt ổ gãy, thuận
tiện cho việc nắn chỉnh
+ Ưu điểm: đây là phương pháp kết

xương vững chắc, phục hồi hình thể giải
phẫu ổ gãy tốt, giúp bệnh nhân tập vận
động phục hồi chức năng sớm.
+ Nhược điểm: phương tiện kết xương
còn chưa đồng bộ, bệnh nhân có thể phải
phẫu thuật lần hai để tháo nẹp vít.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hồng Văn Dũng (2004),” Đánh
giá kết quả điều trị gãy xương đòn ở người
lớn bằng phẫu thuật xun kim Kirschner
nội tủy tại Bệnh viện Việt Nam – Thụy
Điển ng Bí”. Luận văn bác sĩ chun
khoa cấp II.
2. Bùi Văn Đức, CTCH chi trên, nhà
xuất bản Phương Đơng 2005. Tr 90 – 97.
3. Nguyễn Thanh Long (2010),” Đánh
giá kết quả điều trị gãy kín đầu ngồi
xương đòn bằng kết xương néo ép số 8 tại
Bệnh viện 103”. Luận văn thạc sĩ y học –
HVQY.

36

4. Allman, F.L, Fractures and ligamentous injuries to clavicle and its articulation. J.bone joint Surg. 40A: 774-784,
1967.
5. Constant C.R (1991), “Constant
scoring technique for shoulder function”,
Secec information, Nr.3.
6. Flinkkila T, Ristiniemi J, Hyvonen
P, Hamalainen M (2002) Surgical treatment of unstable fractures of the distal

clavicle: a comparative study of Kirschner
wire and clavicular Hook plate fixation.
Acta Orthop Scand 73:50–53.
7. Kruger, Franke M (2000), “Treatment of distal clavicle fractures using kwirse and tension band wire”, J.Trauma,
51(3), pp.522- 525.
8. Neer CS (1968), Fractures of the
distal third of clavicle, Clin. Orthop;58:43
– 50.
9. Yasumasa (2000), “Treatment fractures of the distal third of clavicle by Wolter Hook Plate”, J.bone joint surg.22A:856859, 2000.



×