Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.36 KB, 47 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15
Thứ Tên môn Tên bài dạy
2
30/11
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Đạo đức
Cánh diều tuổi thơ
Chia hai số có số tận cùnglà chữ số 0
Nhà Trần và việc đắp đê.
Biết ơn thầy giáo cô giáo (tiết 2)
3
1/12
Thể dục
Chính tả
Toán
Luyện từ&câu
Kó thuật
Bài 29
Cánh diều tuổi thơ
Chia cho số có hai chũ số.
Mở rộng vốn từ :Đồ chơi,trò chơi.
Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn.(tiết 1)
4
2/12
Khoa học
Toán
Kể chuyện
Đòa lý


Mó thuật
Tiết kiệm nước.
Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)
Kể chuyện đã nghe đã đọc
HĐ SX của người dân ở đồng bằng BB( tiếp theo)
Vẽ chân dung.
5
3/12
Thể dục
Tập đọc
Toán
Khoa học
Tập làm văn
Bài 30
Tuổi ngựa
Luyện tập.
Làm thế nào để biết có không khí.
Luyện tập miêu tả đồ vật.
6
4/12
Âm nhạc
Toán
Luyện từ&câu
Tập làm văn
SHTT
Bài hát tự chọn.
Chia hai số có hai chữ số(tiếp theo)
Giữ phép lòch sự khi đặt câu hỏi.
Quan sát đồ vật.
Thứ hai ngày …. tháng …….năm ……….

Tập đọc
TIẾT 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng & những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả
diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ .
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui,hồn nhiên ; bước đầu biết đọc diễn cảm
một đoạn trong bài .
- Yêu mến cuộc sống, luôn có những khát vọng sống tốt đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
8’
1.Ổnđònh:
2.Bài cũ: Chú Đất Nung (tt)
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau
đọc bài & trả lời câu hỏi
- GV nhận xét & chấm điểm3
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài
GV yêu cầu HS xem tranh minh
hoạ &
nêu những hình ảnh có trong tranh
GV giới thiệu: Bài đọc Cánh diều
tuổi

thơ sẽ cho các em thấy niềm vui
sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà
trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Gọi 1 HS khá đọc cả bài
GV giúp HS chia đoạn bài
tập đọc
GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự
các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS
- Hát
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- HS xem tranh minh hoạ bài đọc &
nêu
- HS nêu:
+ Đoạn 1: 5 dòng đầu
+ Đoạn 2: phần còn lại
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
8’
8’
đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai,
ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng
đọc không phù hợp
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc
thầm phần chú thích các từ mới ở cuối
bài đọc. GV yêu cầu HS đặt câu với
từ huyền ảo

GV đọc diễn cảm cả bài
GV đọc giọng vui, tha thiết, nhấn
giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm,
thể hiện vẻ đẹp của những cánh diều,
của bầu trời, niềm vui sướng & khát
vọng của đám trẻ khi chơi thả diều:
nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại,
vi vu trầm bổng, gọi thấp xuống,
huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy
mãi, ngửa cổ, tha thiết cầu xin, bay đi,
khát khao
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu
bài
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào
để tả cánh diều?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ
em những niềm vui lớn như thế nào?
Nêu ý đoạn 1?
Đọc đoạn 2:
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ
em những ước mơ đẹp như thế nào?
- Qua các câu mở bài & kết bài, tác
giả muốn nói lên điều gì về cánh diều
tuổi thơ?
Nêu ý đoạn 2 ?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn
cảm Hướng dẫn HS đọc từng đoạn
văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng
đoạn trong bài

- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS tìm
đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
- HS nghe
HS nêu lại các chi tiết trong bài
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi,
vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu
trời
Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- Dự kiến: HS có thể nêu 3 ý nhưng ý
đúng nhất là: Cánh diều khơi gợi
những ước mơ đẹp cho tuổi thơ
:Nêu vẻ đẹp của cánh diều.
Niềm vui của cánh diều mang lại.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách
đọc cho phù hợp
Trò chơi đem lại cho các em một vẻ
thích thú.
3’
1’
đúng giọng đọc của bài văn & thể
hiện diễn cảm Hướng dẫn kó cách
đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn
cần đọc diễn cảm (Tuổi thơ của
chúng tôi ……… những vì sao sớm)

- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn
giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố
- Em hãy nêu nội dung bài văn?
- GV LHTT và GDTT
5.Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện
đọc bài văn, chuẩn bò bài: Tuổi Ngựa
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách
đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài) trước lớp
- Niềm vui sướng và những khát vọng
tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại
cho các em lắng nghe tiếng sáo
diều ,ngắm những cánh diều bay lơ
lửng trên bầu trới
Rút kinh nghi ệm:
…………………………………………………………………………………………………………
Toán
CHIA CHO HAI SỐ TẬN CÙNG BẰNG CÁC CHỮ SỐ 0
I.MỤC TIÊU :
- Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.

- Biết áp dụng để tính nhẩm
- GD tính cẩn thận
II.CHUẨN BỊ:
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1.Ổn đònh :
2.Bài cũ: Một tích chia cho một số.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và
thu vở tổ 2 chấm.
- GV nhận xét
3.Bài mới:
- Hát
- HS sửa bài và thu bài theo yêu cầu
của GV
- HS nhận xét
4’
7’
7’
 Giới thiệu :
Hoạt động1: Bước chuẩn bò (Ôn tập)
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội
dung sau đây:
+ Chia nhẩm cho 10, 100, 1000…
+ Quy tắc chia một số cho một tích.
Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số
bò chia & số chia đều có một chữ số 0 ở

tận cùng.
- GV ghi bảng: 320 : 40 và YC HS tính
- Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành
theo quy tắc một số chia một tích
320: 40 = 320 : (10 x 4)
= 320 : 10 : 4
= 32 : 4
= 8
- Yêu cầu HS nêu nhận xét:
320 : 40 = 32 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ
số 0 ở tận cùng của số chia & số bò chia
để được phép chia 32 : 4, rồi chia như
thường (32 : 4 = 8)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia &
số bò chia.
+ Thực hiện phép chia: 32 : 4
Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số
chữ số 0 ở tận cùng của số bò chia
nhiều hơn số chia.
- GV ghi bảng: 32000 : 400
- Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành
theo quy tắc một số chia một tích
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
= 32000 : 100 : 4
= 320 : 4
= 80
- Yêu cầu HS nêu nhận xét:

32000 : 400 = 320 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ
số 0 ở tận cùng của số chia & số bò chia
- HS ôn lại kiến thức.
- Vài HS nêu
- HS tính.
- HS nêu nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS đặt tính.
- HS thực hiện theo yc của GV
- 32 : 4 = 8.
- HS tính bằng bảng con
- HS nêu nhận xét.
- HS nhắc lại.
15’
để được phép chia 320 : 4, rồi chia như
thường (320 : 4 = 80)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số
bò chia.
+ Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80
Kết luận chung:
- Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng
của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ
số 0 ở tận cùng của số bò chia.
- Sau đó thực hiện phép chia như
thường.
Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp
số chữ số 0 ở tận cùng của số bò chia ít

hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300
Hoạt động 4: Thực hành
Bài tập 1:
Cho HS làm bài vào vở nháp và 2 HS
làm vào bảng phụ
- GV nhận xét sửa sai cho HS.
Bài tập 2:
- YC HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa
biết
- 2 HS làm vào phiếu và cả lớp làm
vào BC
- GV nhận xét sửa sai
Bài tập 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm
- HS đặt tính.
- Vài HS nhắc lại
- HS làm bài vào vở và bảng theo yc
của GV. Kết quả là:
7 ; 9; 170; 230.
- 1 HS nhắc lại: Muốn tìm thừa số chưa
biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- HS làm bài
- HS sửa:
a, X x 40 = 25600
X = 25600 : 40
X = 640
b, X x 90 = 37800
X = 37800 : 90
X = 420
- 2 HS đọc đề và 1 HS TT, cả lớp làm

vào vỏ và GV đi chấm
Giải
Nếu mỗi xe chở được 20 tấn hàng thì
cần số toa xe là:
180 : 20 = 9 (toa)
Nếu mỗi xe chở được 30 tấn hàng thì
cần số toa xe là:
180 : 30 = 6 (toa)
3’
4.Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 2 HS nhắc lại cách thực hiện
phép chia cho số có 2õ số tận cùng bằng
chữ số 0
- Chuẩn bò bài: Chia cho số có hai chữ
số.
Đáp số: 9 toa, 6 toa
- HS sửa bài bằng bảng phụ
HS làm bài
HS sửa bài
Rút kinh nghi ệm :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Lòch sử
TIẾT 15: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I.MỤC TIÊU :
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nơng nghiệp .
- Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt : Lập Hà đê sứ ; năm 1248 nhân dân cả
nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sơng lớn cho đến cử biển ;
khi có lũ lụt , tất cả mọi người phải tham gia đắp đê ; các vua Trần cũng có khi tự mình
trơng coi việc đắp đê .
- Có ý thức bảo vệ đê điều & phòng chống lũ lụt.

II.CHUẨN BỊ:
- Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
8’
1.Ổnđònh:
2.Bài cũ: Nhà Trần thành
lập
- Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh
nào?
- Dưới thời nhà Trần, nông nghiệp &
quân đội đã được chú trọng như thế nào?
- GV nhận xét cho điểm
3.Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: Điều kiện nước ta và truyền
thống chống lụt của nhân dân ta (Hoạt
động cá nhân)
* Mục tiêu: HS nêu được truyền thống
chống lũ lụt của ND ta.
- Trò chơi.
- 2 HS trả lời
- HS nhận xét
10 ù
8 ù
3 ù
? Nghề chính của ND ta là nghề gì?

? Sông ngòi nước ta ntn? Hãy chỉ trên bản
đồ và nêu tên 1 con sông?
- Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông
nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn
gì?
-Em hãykể tóm tắt một chuyện về cảnh lụt
lội mà em đã chứng kiến hoặc xem qua
các phương tiện thông tin đại chúng?
- GV kết luận:ý 1 SGK và LHTT, GDTT
Hoạt động 2: Nhà Trần tổ chức đắp đê
chống lũ lụt ( Hoạt động nhóm4)
* MT: HS nêu được những công việc mà
nhà Trần rất quan tâm , đó là việc đê điều.
- Nhà Trần có chủ trương tích cực gì để
phòng chống lũ lụt?
- Thời nhà Trần đã xây dựng được hệ
thống đê như thế nào?
- Tác dụng của hệ thống đê đó đối với
khối đại đoàn kết toàn dân?
- Nhà Trần đã thu được những kết quả
như thế nào trong công cuộc đắp đê?
- GV nhận xét
- GV giới thiệu đê Quai Vạc
Hoạt động 3: Kết quả công việc đắp đê
của nhà Trần ( Hoạt động đơi )
? Em hãy tìm trong bài các sự kiện nói lên
sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần?
- GV giáo dục tư tưởng: Ngày nay ngoài
việc đắp đê chúng ta cần phải làm gì nữa
để chống lũ lụt?

4.Củng cố
- Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế
nông nghiệp?
- GV tổng kết: Nhà Trần quan tâm & có
những chính sách cụ thể trong việc đắp đê
phòng chống lũ lụt, xây dựng các công
- Dưới thời Trần ND ta làm nghề
nông là chủ yếu
- Sông ngòi nước ta chằng chòt, có
nhiều sông VD như sông Hồng, sông
Thái Bình, sông Cửu Long…
- Sông ngòi chằng chòt là nguồn cung
cấp nước cho việc cấy trồng nhưng
cũng thường xuyên gây ra lũ lụt làm
ảnh hưởng đến mùa màng và cuộc
sống của nhân dân ta.
Vài HS kể
- HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử
đại diện lên trình bày
- HS xem tranh ảnh
- Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều
phải tham gia đắp đê; hằng năm, con
trai 18 tuổi trở lên phải dành một số
ngày tham gia đắp đê. Có lúc, vua
Trần cũng trông nom việc đắp đê.
- Đắp được dọc hai bên bờ sơng Hồng
- HS quan sát .
- Trồng rừng, chống phá rừng, xây
dựng các trạm bơm nước…
- Vài HS trả lời

1 ù
trình thủy lợi chứng tỏ sự sáng suốt của
các vua nhà Trần. Đó là chính sách tăng
cường sức mạnh toàn dân, đoàn kết dân
tộc làm cội nguồn cho triều đại nhà Trần
5.Dặn dò:
- Chuẩn bò bài ôn tập: Buổi đầu độc lập &
nước Đại Việt thời nhà Lý
Rút kinh nghi ệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Âm nh ạc
GV dạy chun

Thứ ba ngày ………… tháng ……. năm …………
Thể dục
GV dạy chun
Toán
TIẾT 72: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số.
- p dụng phép chia 2 số để giải các bài toán giải
- Tính cẩn thận và chính xác
II.CHUẨN BỊ:
- VBT
- Bảng con hoặc vở nháp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’

7 ù
1. Ổ n đònh:
2.Bài cũ: Chia hai số có tận cùng bằng
các chữ số 0.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
3.Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp
chia hết 672 : 21
a. Đặt tính, GV yc HS đặt tính
- Hát
- HS sửa bài
- HS nhận xét
8 ù
15 ù
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
- Bước 1: Chia .67 chia 21 được 3, viết
3
- Bước 2: Nhân .3 nhân 1 bằng 3, viết 3
.3 nhân 2 bằng 6, viết 6
- Bước 3: Trừ .67 trừ 63 bằng 4, viết 4
- Bước 4: Hạ .Hạ 2
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
-Tiến hành tương tự như trên (theo
đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia
phải được số bò chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường
hợp chia có dư 779 : 18

* Tương tự như VD 1
a.Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
- Bước 1: Chia .77 chia 18 được 4, viết
4
- Bước 2: Nhân .4 nhân 8 bằng 32, viết
2 nhớ 3 .4 nhân 1 bằng 4, thêm 3
bằng 7, viết 7
- Bước 3: Trừ .77 trừ 72 bằng 5, viết 5
- Bước 4: Hạ . Hạ 9
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
- tiến hành tương tự như trên (theo
đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia
rồi cộng với số dư phải được số bò chia.
Lưu ý HS:
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm
thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn:
77 : 18 = ?
Hướng dẫn HS lấy chữ số đầu tiên của
mỗi số chia cho nhau để tìm thương lớn
nhất (7 : 1 = 7) rồi tiến hành các bước
nhân, trừ. Nếu trừ không được thì tăng
hoặc giảm dần thương đó đến khi trừ
được thì thôi .
Hoạt động 3: Thực hành
- HS đặt tính
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của
GV

- HS nêu cách thử.
- HS đặt tính
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của
GV
- HS nêu cách thử và phát hiện sự khác
nhau của 2 phép thử.
3 ù
Bài tập 1:
- Mục đích: Giúp HS rèn luyện kó năng
ước lượng trong phép chia.
- GV cho 4 em làm vào bảng phụ và
cả lớp làm vào bảng con
- Gọi 1 HS nêu cách thử lại
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gỉ?
? B toán hỏi gì?
- Gọi vài HS nêu hướng giải
- Cho HS làm bài vào vở và GV đi
chấm
Bài tập 3:
- Cho 2 HS làm bài vào bảng phụ và cả
lớp làm nháp.
- GV nhận xét cho điểm
4.Củng cố - Dặn dò:
- Gọi vài HS nhắc lại cách chia và cáh
thử lại.
- Chuẩn bò bài: Chia cho số có hai chữ
số (tt)
- HS làm bài

- HS nhận xét :
288 : 24 = 12 469 : 67 = 7
740 : 45 = 16 dư 10 397 : 56 =
- 1 HS nêu
- HS đọc YC của bài toán
- Bài toán cho biết :
240 bộ bàn ghế trong 15 phòng
1 Hỏi 1 phòng có ? bộ?
- HS nêu hướng giải và làm bài
Giải
Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là:
240 : 15 = 16 (bộ)
Đ/ S: 16 bộ
- HS làm bài
- HS sửa bài:
a, X x 34 = 714
X = 714 : 34
X = 21
B, 846 : X = 18
X = 846 : 18
X = 47
Vài HS nêu
Rút kinh nghi ệm :
………………………………………………………………………………………………………..
Chính tả
TIẾT 15: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ (Nghe – Viết)
PHÂN BIỆT tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã
I.MỤC TIÊU:
+ Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Cánh
diều tuổi thơ

+ Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch,
thanh hỏi / thanh ngã.
+ Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
- Vài đồ chơi như: chong chóng, chó lái xe, tàu thủy ………
- Phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2 + 1 tờ giấy khổ to viết lời giải
BT2a
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
1.Ổ nđònh :
2.Bài cũ:
- GV đọc cho HS viết 6 tính từ chứa
tiếng bắt đầu bằng s / x, vần ât / âc
- GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe -
viết chính tả
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả
1 lượt
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn
văn cần viết & cho biết những từ ngữ
cần phải chú ý khi viết bài

- GV viết bảng những từ HS dễ viết
sai & hướng dẫn HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ
dễ viết sai vào bảng con :
+ mềm mại = m + ềm ,m + ai + .
+ phát = ph + at + ,
+ trầm = tr + â + huyền
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2
lượt cho HS viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu
từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- Hát
- 2 HS viết bảng phụ, cả lớp viết bảng
con
- HS nhận xét
- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
- HS nêu những hiện tượng mình dễ viết
sai: mềm mại, phát dại, trầm bổng
- HS nhận xét
- HS luyện viết bảng con
- HS nghe – viết
- HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính
tả
12’
3’
- Gv thu vài bài chấm trước
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài

tập chính tả
Bài tập 2b:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập 2a
- GV lưu ý HS: tìm tên cả đồ chơi &
trò chơi
- GV dán 4 tờ phiếu lên bảng
- GV nhận xét kết quả bài làm của
HS, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3a:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập 3a
- GV nhắc HS chọn tìm 1 đồ chơi
hoặc trò chơi đã nêu, miêu tả đồ chơi
hoặc trò chơi đó. Cố gắng diễn đạt
sao cho các bạn hình dung được đồ
chơi & có thể biết chơi trò chơi đó
- GV nhận xét, cùng HS bình chọn
bạn miêu tả đồ chơi (hoặc trò chơi)
dễ hiểu nhất.
* GDMT: Ý thức u cái đẹp của thiên
nhiên và q trọng những kỉ niệm đẹp
của tuổi thơ .
4.Củng cố - Dặn dò:
- Gv nhận xét và YC HS viết sai
nhiều lên bảng sửa bài cho đúng.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả
ghi nhớ để không viết sai những từ đã

học
- Chuẩn bò bài: (Nghe – viết) Kéo co
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- 4 nhóm HS làm vào phiếu
- HS đọc kết quả
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- HS viết vào vở tên một số đồ chơi, trò
chơi – mỗi em viết khoảng 8 từ
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS tự làm vào VBT
- Một số HS tiếp nối nhau miêu tả đồ
chơi (các em có thể cầm đồ chơi của
mình, giới thiệu với các bạn khi miêu
tả). Sau khi tả, các em có thể hướng dẫn
các bạn trong lớp chơi đồ chơi đó.
- Một số HS khác tả trò chơi, có thể kết
hợp cử chỉ, động tác, hướng dẫn các bạn
cách chơi
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn miêu
tả đồ chơi (hoặc trò chơi) dễ hiểu nhất,
hấp dẫn nhất.
- HS lên bảng sửa bài.
Rút kinh nghi ệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Luyện từ và câu
TIẾT 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRÒ CHƠI – ĐỒ CHƠI
I.MỤC TIÊU :
- HS biết tên một số trò chơi, đồ chơi, phân biệt những đồ chơi có lợi, những đồ
chơi có hại.
- Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia

các trò chơi.
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Giấy khổ to viết tên các trò chơi, đồ chơi (lời giải BT2)
- 4 tờ phiếu viết yêu cầu của BT3, 4 (để khoảng trống cho HS điền nội dung)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
23’
1. Ổ nđònh:
2.Bài cũ: Dùng câu hỏi vào mục đích
khác
- Yêu cầu HS nói lại nội dung cần
ghi nhớ.
- Yêu cầu 1 HS làm lại BT3 (Phần
luyện tập)
- GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Gắn với chủ điểm Tiếng sáo diều,
tiết học hôm nay sẽ giúp các em
MRVT về đồ chơi, trò chơi. Qua giờ
học, các em sẽ biết thêm tên một số
đồ chơi, trò chơi; biết đồ chơi nào có
lợi, đồ chơi nào có hại; biết các từ
ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con

người khi tham gia các trò chơi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập
- Hát
- HS nói lại nội dung cần ghi nhớ.
- 1 HS làm lại BT3 (Phần luyện tập)
- HS nhận xét
- Nghe
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp quan sát kó từng tranh, nói
đúng, nói đủ tên những đồ chơi ứng với
- GV dán tranh minh hoạ cỡ to.
- GV mời 2 HS lên bảng, chỉ tranh
minh hoạ, nói tên các đồ chơi ứng với
các trò chơi.
- GV nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét sửa sai và kết hợp
LHTT và GDTT.
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập
- GV nhắc các em chú ý kể tên các
trò chơi dân gian, hiện đại. Có thể nói
lại tên các đồ chơi, trò chơi đã biết
qua tiết chính tả trước.
- GV nhận xét & dán lên bảng tờ
giấy đã viết tên các đồ chơi, trò chơi
- GV có thể dán kèm tờ giấy ghi lời

giải BT2 viết tên các đồ chơi có tiếng
bắt đầu bằng tr / ch (tiết chính tả
trước)
Bài tập 3:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập
- GV nhắc HS trả lời đầy đủ từng ý
của bài tập, nói rõ đồ chơi có ích, có
hại thế nào? Chơi đồ chơi thế nào thì
các trò chơi trong mỗi tranh
- 1 HS làm mẫu
- 2 HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải
đúng:
Tranh 1: - đồ chơi: diều
- trò chơi: thả diều
Tranh 2: - đồ chơi: đầu sư tử, đàn gió –
đèn ông sao
- trò chơi: múa sư tử – rước đèn
Tranh 3: - đồ chơi: dây thừng – búp bê –
bộ xếp hình nhà cửa – đồ chơi nấu bếp.
- trò chơi: nhảy dây – cho búp
bê ăn bột – xếp hình nhà cửa – thổi cơm
Tranh 4: - đồ chơi: màn hình, bộ xếp
hình
- trò chơi: trò chơi điện tử – lắp
ghép hình
Tranh 5: - đồ chơi: dây thừng
- trò chơi: kéo co
Tranh 6: - đồ chơi: khăn bòt mắt

- trò chơi: bòt mắt bắt dê
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp suy nghó, tìm thêm những từ
ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi bổ sung
cho BT1, phát biểu ý kiến
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS nhìn giấy đọc lại
- HS viết vào vở một số từ ngữ chỉ đồ
chơi, trò chơi mới lạ với mình: Đồ chơi –
bóng, quả cầu, súng phun nước, ngựa,
máy bay, vòng …… trò chơi – đá bóng,
cầu trượt, chơi ô ăn quan, đánh đáo, cưỡi
ngựa ………
- HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp
theo dõi trong SGK.
- HS trao đổi nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày, kèm lời
thuyết minh.
5’
có lợi, thế nào thì có hại?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập
- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng:
say mê, say sưa, đam mê, mê, thích,
ham thích, hào hứng ……
- GV yêu cầu HS đặt câu với 1 trong
các từ vừa tìm được.
4.Củng cố - Dặn dò:

- Cho HS chơi trò chơi truyền điện :
thi tìm từ có chủ đề về đồ chơi, trò
chơi.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.
- Nhắc HS ghi nhớ những từ ngữ về
trò chơi vừa học; về nhà viết vào vở
1, 2 câu văn vừa đặt với các từ ngữ
tìm được ở BT4.
- Chuẩn bò bài: Giữ phép lòch sự khi
đặt câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghó,
trả lời câu hỏi.
- HS đặt câu, từng HS nối tiếp nhau
nêu.
- Cả lớp tham gia.
Rú t kinh nghi ệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Kó thuật
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 1)
I.MỤC TIÊU :
-HS thực hiện được cắt ,khâu thêu sản phẩm mà mình thích.
- HS thực hiện được sản phẩm đẹp khéo léo ,sắc nét ,biết trang trí sản phẩm.
- Tính thẩm mó khi thực hiện sản phẩm.
II.CHUẨN BỊ:
-Vật liệu khi thực hiện
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1’
4’
1.Ổ nđònh :
2.Bài cũ:
Hát
25’
1’
18’
7’
1’
Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
GV nhận xét
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài:
 Thực hành:
GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài
HS nêu sản phẩm mình để thực hành
Cho HS thực hành
GV quan sát HS thực hành những HS
còn lúng túng GV hướng dẫn thêm cho
HS
 GV đánh giá sản phẩm của HS :
GV tổ chức cho HS trưng bày sản
phẩm thực hành .
GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá:
+ Vẽ hoặc sang được sản phẩm mình
chọn bố trí cân đối trên vải.
+ Thêu được các bộ phận của hình quả
cam.
+ Thêu đúng kỹ thuật

+Màu sắc chỉ thêu được lựa chọn và
phối màu hợp lý .
+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian
qui đònh.
4.Dặn dò:
Về học bài
Chuẩn bò bài sau :tiết 2
HS thực hiện
HS thực hành
HS nêu
Chọn bài nào đẹp trưng bày.
Rút kinh nghi ệm :
…………………………………………………………………………………………………………
Thứ tư ngày …… tháng …. năm ………
Khoa học
TIẾT 29: TIẾT KIỆM NƯỚC
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện tiết kiệm nước
- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước
+ Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước
- Có ý thức tiết kiệm nước
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 60, 61 SGK
- Phiếu học tập đủ cho các nhóm, bút màu cho mỗi HS
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×