Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Kiểm tra 1 tiết lý 8 hk1 -ma trận + đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.41 KB, 3 trang )

Tuần:
Tiết:
N.soạn:
11
11
30/10/2010
KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÝ 8 HK1
I. PHẠM VI KIỂM TRA:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra và đánh giá việc tiếp thu các kiến thức của HS từ bài 1 đến bài 9.
2. Kĩ năng:
- Rèn khả năng tư duy.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, hợp lí.
- Biết trình bày rõ ràng, mạch lạc.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II. MA TRẬN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
TN TL TN TL TN TL
CĐ cơ
3 tiết
3
1.5đ
1
0.5đ
1

30%
3 điểm
5câu


(4TN+1TL)
Lực cơ
3 tiết
1
0.5đ
3
1.5đ
1

30%
3 điểm
5 câu
(4TN+1TL)
Áp suất
3 tiết
2

2

1

40%
4 điểm
5 câu
(4TN+1TL)
Tổng
9 tiết
30%( 3điểm)
6TN
40%( 4 điểm)

6TN+1TL
30%( 3 điểm)
2TL
100%
10 điểm
15câu
(12TN+3TL)
III. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:
I.Trắc nghiệm :(6 điểm)
A. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Câu nào sau đây nói về áp suất của chất lỏng là đúng?
A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.
B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất chất lỏng.
C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng.
2.Có một ô tô chạy trên đường, câu mô tả nào sau đây là đúng?
A.Ô tô đang chuyển động.
B.Ô tô đang chuyển động so với hàng cây bên đường.
C.Ô tô đang đứng yên.
D.Ô tô chuyển động so với người lái xe.
3. Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây
là đúng?
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.
C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
4. Một người đi quãng đường s
1
hết t
1

giây, đi quãng đường tiếp theo s
2
hết t
2
giây. trong các
công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường s
1
và s
2
công
thức nào đúng?

1 2
.
2
tb
v v
A v
+
=

1 2
1 2
.
tb
s s
C v
t t
+
=

+


1 2
1 2
.
tb
v v
B v
s s
= +
D. Cả 3 công thức trên không đúng.
5. Đổi các đơn vị sau
a. 54km/h=..................................m/s
b. 18000cm/phút=..................................m/s
6. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả lời
đúng nhất.
A.Có thể tăng, có thể giảm. C.Vận tốc giảm dần
B. Vận tốc tăng dần D.Vận tốc không thay đổi.
7.Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang phải,
chứng tỏ xe:
A. Đột ngột rẽ sang trái C. Đột ngột giảm vận tốc.
B. Đột ngột rẽ sang phải. D. Đột ngột tăng vận tốc.
8. Câu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng?
A. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật.
B. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
C. Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.
D. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên mặt vật kia.
9. Trường hợp nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.

B. Lực xuất hiện làm mòn đế giày.
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.
D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.
10. Muốn tăng áp suất thì ta làm như thế nào?
A. Tăng áp lực, tăng diện tích bị ép.
B. Tăng diện tích bị ép, giảm áp lực.
C. Giảm diện tích bị ép, giảm áp lực.
D. Tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
11. Câu so sánh áp suất và áp lực nào sau đây là đúng?
A. Áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo.
B. Áp lực ép vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không vuông góc với mặt bị ép.
C. Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích.
D. Giữa áp suất và áp lực không có mối quan hệ nào.
12. Khi xe máy đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang thì áp lực do xe tác
dụng lên mặt đất có độ lớn bằng:
A. Trọng lượng của xe và người đi xe.
B. Lực kéo của động cơ xe máy.
C. Lực cản của mặt đường tác dụng lên xe.
D. Không.
II.Tự luận :(4điểm)
1. Bạn Nam đang đi bộ trên đường thì bị vấp một rễ cây. Hỏi bạn Nam sẽ bị ngã về phía nào?
Tại sao?
2. Một người đi bộ trên quãng đường đầu dài 3,6km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo
dài 1,95km, người đó đi hết 0,7h. Tính:
a. Thời gian đi hết quãng đường đầu?
b. Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường?
3. Một thùng cao 1,3m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm
cách đáy thùng 50cm?
IV. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
ĐÁP ÁN+ BIỂU ĐIỂM

I.Trắc nghiệm(6 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng 0. 5 điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
C B A C 15; 3 A A D C D C A
II. Tự luận( 4 điểm)
Câu 1. Bạn Nam bị ngã về phía trước. Vì chân của bạn Nam bị rễ cây chặn lại nên dừng đột
ngột còn phần đầu và phần thân do có quán tính nên vẫn tiến về phía trước. (1đ)
Câu 2:(1,5điểm)
Thời gian đi hết quãng đường đầu
3,6km=3600m (0,25 điểm)
v
1
=
1
1
s
t
 t
1
=
1
1
s
v
=
3600
2
= 1800(s)= 0,5h (0, 5 điểm)
Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả hai quãng đường là
v

tb
=
1 2
1 2
s s
t t
+
+
=
3,6 1,95
0,5 0,7
+
+
=4,625(km/h) (0,75 điểm)
Câu 3: (1,5điểm)
Áp suất của nước lên đáy thùng
p
1
=d.h=10000.1,3=13000(pa) (0,75 điểm)
Áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng 50cm
50cm=0,5m (0,25 điểm)
p
2
=d.(h-0,5)=10000.(1,3-0,5)=8000(pa) (0, 5 điểm)
Chú ý: Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa

×