Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Giáo án 2-Tuần 12-CKTKN 10-11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.95 KB, 43 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 12
Từ ngày 8/11 đến 12/11/2010
Thứ Môn học Tiết Tên bài dạy
Hai
8/11
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chào cờ
34
35
56
12
12
Sự tích cây vú sữa
Sự tích cây vú sữa
Tìm số bị trừ
Quan tâm giúp đỡ bạn
Chào cờ đầu tuần
Ba
9/11
K. chuyện
Toán
Chính tả
TNXH
12
57
23
12
Sự tích cây vú sữa


13 trừ đi một số:13-5
Sự tích cây vú sữa.
Đồ dùng trong gia đình

10/11
Tập đọc
Toán
Thể dục
Âm nhạc
Thủ công
36
58
23
12
12
Mẹ
33-5
Đi thường theo nhịp.Trò chơi:Nhóm ba nhóm
bảy
Ôn tập bài hát :cộc cách tùng ..
Ôn tập kĩ thuật gấp hình
Năm
11/11
LT&C
Toán
Tập viết
Mĩ thuật
12
59
12

12
Từ ngữ về tình cảm.Dấu phẩy.
53-15
Chữ hoa K
Vẽ theo mẫu:Vẽ lá cờ Tổ quốc hoặc cờ lễ hội
Sáu
12/11
Chính tả
Toán
Thể dục
TLVăn
SHTT
24
60
12
12
12
Mẹ
Luyện tập
Đi thường theo nhịp.Trò chơi:Nhóm ba nhóm
bảy
Gọi điện
Sinh hoạt lớp cuối tuần.

TUẦN 12
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Tập đọc(T34+35) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Biết ngắt nghỉ hơi ở câu có nhiều dấu phẩy.
-Hiểu nội dung:Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.(trả lời được câu

hỏi 1,2,3,4 HSG trả lời được câu hỏi 5)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Cây xoài của ông em
- GV nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: GV treo tranh, giới thiệu chủ
điểm và bài học Sự tích cây vú sữa.
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu toàn bài, .
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và
cách đọc với giọng thích hợp.

- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
- Hát
- 3 HS nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát.
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. xuất
hiện

- HS LĐ các từ: run rẩy, tán lá, gieo ,
khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh,
đỏ hoe, xoè cành.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
+ Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ
lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền
tìm đường về nhà.//
+ Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng
sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa
mẹ.//
Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ
hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
+ Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và
gọi đây là cây vú sữa.//
+ Vùng vằng, la cà.
-HS đọc các từ trong phần chú giải
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân, đồng thanh.
4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình
thi đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá
nhân,nhóm đọc đúng và hay
TIẾT 2
Hoạt động dạy Hoạt động học

Hoạt động2 : Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc thầm bài và TLCH

1. Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
2.Trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã
làm gì?
3.Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế
nào?


4. Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của
mẹ?
5.Theo em nếu gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói
gì?(HSG)

Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai
- Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đua
đọc
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Qua câu chuyện này em hiểu được điều
gì?
- Tổng kết giờ học, tuyên dương các em
học tốt.
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng.
+ Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một
cây xanh trong vườn mà khóc.
+ Cây xanh run rẩy, từ những cành
lá,những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng
như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện lớn
nhanh, da căng mịn.
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ
con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ

âu yếm vỗ về.
- Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi. Mẹ hãy tha
lỗi cho con. Từ nay con sẽ chăm ngoan
để mẹ vui lòng…
- HS TLN phân vai thi đọc.
-1HS đọc lại bài
-Câu chuyện đã cho ta thấy được tình
yêu thương của mẹ dành cho con.
Toán (T56) TÌM SỐ BỊ TRỪ
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Biết tìm x trong các bài tập dạng x-a=b(với a,b là các số có không quá hai chữ số)
bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cánh tìm số
bị trừ khi biết hiệu và số trừ ).
-Vẽ được đoạn thẳng ,xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên cho
điểm đó.
- Bài tập cần làm:Bài 1(a,b,d,e),bài 2(cột 1,2,3),Bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũLuyện tập.
- Nêu thành phần và tên gọi của phép trừ :
27 -12 = 15
-GV nhận xét ghi điểm
3. Dạy học bài mới:
 Hoạt động 1: Tìm số bị trừ
* Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan
Bài toán 1:

- Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10
ô vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt
ra 4 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô
vuông?
+ Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông?
+ Hãy nêu tên các thành phần và kết quả
trong phép tính: 10 – 4 = 6 (HS nêu, GV
gắn nhanh thẻ ghi tên gọi)
Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt
làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông.
Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ
giấy có bao nhiêu ô vuông?
+ Làm thế nào ra 10 ô vuông?
- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x.
Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại
là 6. Hãy đọc cho cô phép tính tương ứng
để tìm số ô vuông còn lại.
- Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm
gì ? Khi HS trả lời, GV ghi lên bảng x = 6
+ 4.
+ Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu?
+Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên
bảng
+ X gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
+ 6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
+ 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
+ Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế
nào?
+Yêu cầu HS nhắc lại.
- Hát

- HS nêu
- HS nhận xét
- Còn lại 6 ô vuông
- Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6
10 - 4 = 6
Số bị trừ Số trừ Số hiệu
- Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.
- Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10
X – 4 = 6
-Ta lấy 6 +4
- Là 10
X – 4 = 6
X = 6 + 4
X = 10
- Là số bị trừ
- Là hiệu
- Là số trừ
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- Nhắc lại qui tắc
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
 Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
Bài 1/56:Tìm x
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . 2HS lên
bảng làm bài.
-GV theo dõi hỏi lại một vài em về quy
tắc
GV nhận xét
Bài 2/56:Viết số thích hợp vào ô trống
- Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị
trừ trong phép trừ sau đó yêu cầu các em

làm bài theo nhóm đôi
-GV nhận xét
Bài 3 /56:Số(HSKG)
Bài 4/56:
- Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm.
+ Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho
trước.
+ Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm.
GV nhận xét
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: 13 – 5`
- 2 HS lên bảng làm. lớp làm vở
a) x – 4 = 8 b)x -9=18
x= 8 + 4 x=18+9
x= 12 x= 27
d)x- 8 = 24 e) x – 7 = 21
x= 24+8 x = 21+7
x= 32 x = 28
-HS trình bày
-Nhận xét bài bạn.

- Muốn tính số bị trừ ta lấy hiệu cộng số
trừ.
- HS làm bài theo nhóm đôi.
-Trình bày +nêu cách thực hiện
Số bị trừ 11 21 49
Số trừ 4 12 34
Hiệu 15 9 15

-HS nhận xét,các nhóm khác đối chiếu kết
quả
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS vẽ vào vở,1HS làm bảng
-Trình bày. Lớp nhận xét.
--HS nêu
Đạo đức (T12): QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN
I. MỤC TIÊU:
-Biết được bạn bè cần phải quan tâm ,giúp đỡ lẫn nhau.
-Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm,giúp đỡ bạn bè trong học tập,lao
động và sinh hoạt hằng ngày.
-Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ :
- Kể về việc học tập ở trường cũng như ở
nhà của bản thân.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu:
 Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy
ra?
- Nêu tình huống: Hôm nay Hà bị ốm,
không đi học được. Nếu là bạn của Hà em
sẽ làm gì?
- Yêu cầu HS nêu cách xử lí và gọi HS khác
nhận xét.

Kết luận: Khi trong lớp có bạn bị ốm, các
em nên đến thăm hoặc cử đại diện đến thăm
và giúp bạn hoàn thành bài học của ngày
phải nghỉ đó. Như vậy là biết quan tâm,
giúp đỡ bạn.
- Mỗi người chúng ta cần phải quan tâm
giúp đỡ bạn bè xung quanh. Như thế mới là
bạn tốt và được các bạn yêu mến.
 Hoạt động 2: Liên hệ.
- Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận và đưa ra
các cách giải quyết cho tình huống sau:
Tình huống:
- Hạnh học rất kém Toán. Tổng kết điểm
cuối kì lần nào tổ của Hạnh cũng đứng cuối
lớp về kết quả học tập. Các bạn trong tổ phê
bình Hạnh
Theo em:
-Các bạn trong tổ làm thế đúng hay sai? Vì
sao?
-Để giúp Hạnh, tổ của bạn và lớp bạn phải
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Thảo luận cặp đôi và nêu cách xử lí.
Cách xử lí đúng là:
+ Đến thăm bạn
+ Mang vở cho bạn mượn để chép bài
và giảng cho bạn những chỗ không
hiểu
- Thực hiện yêu cầu của GV
- Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các

cách giải quyết cho tình huống của GV.
Chẳng hạn:
1. Các bạn trong tổ làm thế là sai. Mặc
dù Hạnh có lỗi nhưng các bạn cũng
không nên vì thế mà đã vội vàng phê
bình Hạnh. Nếu phê bình mạnh quá, có
thể làm cho Hạnh buồn, chán nản. Cách
tốt nhất là phải giúp đỡ Hạnh.
2. Để giúp Hạnh nâng cao kết quả học
làm gì?
- GV kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn có
nghĩa là trong lúc bạn gặp khó khăn, ta cần
phải quan tâm, giúp đỡ để bạn vượt qua
khỏi.
 Hoạt động 3: Diễn tiểu phẩm.
- HS sắm vai theo phân công của nhóm.
- Hỏi HS: Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em
cảm thấy như thế nào?
* Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn là điều
cần thiết và nên làm đối với các em. Khi các
em biết quan tâm đến bạn thì các bạn sẽ yêu
quý, quan tâm và giúp đỡ lại khi em khó
khăn, đau ốm
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị một câu
chuyện về quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: tiết 2
tập, nhất là môn Toán, các bạn trong tổ
nên kết hợp cùng với GVCN và với cả

lớp để phân công bạn kèm cặp Hạnh.
Có như thế Hạnh mới bớt mặc cảm và
cố gắng trong học tập được.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các
nhóm.
- HS diễn tiểu phẩm.
- HS trả lời theo vốn hiểu biết và suy
nghĩ của từng cá nhân.
Ví dụ:
+ Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm
thấy rất vui sướng, hạnh phúc
+ Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em thấy
mình lớn lên nhiều .
+ Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em thấy
rất tự hào.
- HS trao đổi, nhận xét, bổ sung


Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Kể chuyện (T12 ) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện sự tích cây vú sữa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Bà cháu.

- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp
câu chuyện Bà và cháu.
- GV nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Yêu cầu HS nhắc lại tên bài
tập đọc, sau đó giới thiệu và ghi tên bài
lên bảng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn
chuyện.
a) Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Kể bằng lời của mình nghĩa là ntn?
b) Kể lại phần chính của câu chuyện theo
tóm tắt từng ý.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý
tóm tắt nội dung của truyện.
- Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp và
theo dõi HS hoạt động.
- Gọi một số em trình bày trước lớp. Sau
mỗi lần HS kể GV và HS cả lớp dừng lại
để nhận xét.
c) Kể đoạn 3 theo tưởng tượng.
- Em mong muốn câu chuyện kết thúc
thế nào?
- GV gợi ý cho mỗi mong muốn kết thúc
của các em được kể thành 1 đoạn.
 Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung
truyện.(HSKG)
GV có thể cho HS nối tiếp nhau kể từng
đoạn truyện cho đến hết hoặc cho HS kể

lại từ đầu đến cuối câu chuyện.
IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Tổng kết giờ học.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Nghĩa là không thể nguyên văn như
SGK.
- HSG kể: Ngày xưa, có một cậu bé rất
lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ
trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng.
Mẹ cậu luôn vất vả. Một lần, do mải
chơi, cậu bé bị mẹ mắng. Giận mẹ quá,
cậu bỏ nhà đi biền biệt mãi không quay
về. Người mẹ thương con cứ mòn mỏi
đứng ở cổng đợi con về.
- Thực hành kể đoạn 1 bằng lời của mình.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe,
nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Thực hành kể lại toàn bộ nội dung
truyện.
- cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui.
Toán (T57) : 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5 ,lập được bảng công thức 13 trừ đi một số.
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13-5

-Bài tập cần làm: Bài 1(a),Bài 2,Bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Que tính. Bảng phụ
- HS: Vở, bảng con, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Tìm số bị trừ.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
sau:
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới
 Hoạt động 1: Phép trừ 13 – 5
Bước 1: Nêu vấn đề
- Đưa ra bài toán: Có 13 que tính(cầm que
tính), bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao
nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt từng
câu hỏi gợi ý: Có bao nhiêu que tính? Cô
muốn bớt đi bao nhiêu que?)
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải
làm gì?
- Viết lên bảng: 13 –5
- Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 13 que tính và tìm cách
bớt 5 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem
còn lại bao nhiêu que tính.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình.
- Hát
+ HS1: Đặt tính và thực hiện phép tính:

32 – 8 ; 42 – 18
+ HS 2: Tìm x: x – 14 = 62; x – 13 =
30
- Lớp nhận xét.
- Nghe và phân tích đề.
- Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi
còn bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 13 –5.
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 8
que tính.
- HS trả lời
Hướng dẫn lại cho HS cách bớt hợp lý
nhất.
- Có bao nhiêu que tính tất cả?
GV nêu lại :
- Đầu tiên cô bớt 3 que tính rời trước.
Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính
nữa?
- Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó
thành 10 que rời. Bớt 2 que còn lại 8 que.
- Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy
que tính?
- Vậy 13 trừ 5 bằng mấy?
- Viết lên bảng 13 – 5 = 8
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó
nêu lại cách làm của mình.
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
 Hoạt động 2: Bảng công thức 13 trừ đi
một số

- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết
quả các phép trừ trong phần bài học và viết
lên bảng các công thức 13 trừ đi một số
như phần bài học
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các
công thức sau đó xóa dần các phép tính
cho HS học thuộc
 Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
Bài 1a/57: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả
các phép tính phần a vào Vở
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa
ra kết luận về kết quả nhẩm.
Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4
không? Vì sao?
Bài 2/57: Tính
Bài yêu cầu làm gì ?
GV nhận xét
- Có 13 que tính (có 1bó que tính và 3
que tính rời)
- Bớt 2 que nữa.
- Còn 8 que tính.
- 13 trừ 5 bằng 8.
-HS nêu cách đặt tính rồi nêu cách tính

- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và
ghi kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau theo bàn, thông báo kết
quả của phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1
phép tính.

- HS thuộc bảng công thức.
- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS
làm 1 cột tính.
- Nhận xét bài bạn.Tự kiểm tra bài
mình.
- Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một
tổng thì tổng không đổi.
-HS nêu yêu cầu
-Tính
-1HS làm bảng ,lớp làm vở
13 13 13 13 13
- 6 - 9 - 7 - 4 - 5
7 4 6 9 8
Bài 3/57:Đặt tính rồi tính hiệu(HSG)
Bài 4/57:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS giải bài tập.
GV nhận xét
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-GV hỏi một số phép tính 13 trừ đi một
số
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà hoàn thàn bài tập.
- Chuẩn bị: 33 –5
- Đọc đề bài.
-Cửa hàng có 13 xe đạp,đã bán 6 xe đạp
-Cửa hàng còn lại mấy xe đạp.
- HS giải bài tập theo nhóm đôi.

-Trình bày
Số xe đạp cửa hàng còn lại là:
13 – 6 = 7(xe đạp)
Đáp số :7 xe đạp.
- Nhận xét
-HS trả lời
Chính tả(T23): SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Nghe viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
-Làm được BT2,BT(3) a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng ghi các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Cây xoài của ông em.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các
từ. - Yêu cầu cả lớp viết bảng con hoặc
viết vào giấy nháp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn nói về cái gì?
- Cây lạ được kể ntn?
b) Hướng dẫn nhận xét, trình bày.
- Yêu cầu HS tìm và đọc những câu văn
có dấu phẩy trong bài.
- Hát

- Nghe GV đọc và viết lại các từ: cây
xoài, gạo trắng, ghi lòng
- 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
- Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ
ra…
- Thực hiện yêu cầu của GV.
+ Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn trong
bài viết.
-Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. Theo
dõi và chỉnh sữa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả.
- GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần
cho HS viết.
e) Soát lỗi.
- GV đọc lại toàn bài chính tả, dừng lại
phân tích cách viết các chữ khó và dễ lẫn
cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài.
- Thu và chấm một số bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:Điền vào chỗ trống ng hay ngh?
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và rút ra qui tắc chính tả.
Bài 3: Điền vào chỗ trống at hay ac?
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
GV nhận xét

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Dặn dò HS ghi nhớ qui tắc chính tả với
ng/ ngh bài đã học.
- Chuẩn bị: Mẹ.
- Tổng kết tiết học.
- Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý.
- Đọc các từ: lá, trổ ra, nở trắng, rung, da
căng mịn, dòng sữa trắng, trào ra…
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con.
- Nghe và viết chính tả.
- Soát lỗi, chữa lại những lỗi sai bằng
bút chì ra lề vở, ghi tổng số lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm
vào vở.
-Trình bày
người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon
miệng.
-HS nêu yêu cầu
-HS thảo luận nhóm đôi –trình bày
bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
-Nhận xét
Tự nhiên và xã hội(T12): ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học:
-Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình
-Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng,ngăn nắp.
-Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng (HSG).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- phiếu bài tập (2), phấn màu, (bảng phụ). Tranh, ảnh trong SGK trang 26, 27.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Gia đình
Em hãy kể một số công việc hằng ngày
của những ng]ời trong gia đình em.
Em đã làm những việc gì để giúp bố mẹ.
- GV nhận xét.
3. Dạy học bài mới
 Hoạt động 1:Thảo luận nhóm .
- Yêu cầu:HS quan sát hình vẽ 1, 2, 3
trong SGK và thảo luận: Kể tên các đồ
dùng có trong hình và nêu các lợi ích của
chúng?
- Yêu cầu học sinh trình bày.
- Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở
nhà các em còn có những đồ dùng nào
nữa?
 Hoạt động 2: Phân loại các đồ dùng.
(HSG)
 Hoạt động 3: Trò chơi đoán tên đồ vật
- GV cử 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn.
- Phổ biến luật chơi:
Đội 1: Tôi làm mát mọi người
Đội 2: Cái quạt
+ Đội nào nói đúng, trả lời đúng: 3 điểm
+ Đội nào nói sai trả lời sai: 0 điểm
+Câu nào đội không trả lời được, dành
quyền cho các bạn dưới lớp.

+ Hết 5 bạn ở đội 1 nói, đảo lại nhiệm vụ
của hai đội chơi.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét
- Các nhóm thảo luận.
Sau đó ghi kết quả thảo luận vào phiếu
được phát.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận
xét, bổ sung cho nhóm bạn
+ Đội 1: 1 bạn sẽ giới thiệu về một đồ vật
nào đó, nhưng không nói tên. Bạn đó chỉ
được nói lên đặc điểm hoặc công dụng
của đồ vật đó.
+Đội 2: 1 bạn phải có nhiệm vụ là gọi
tên đồ vật đó ra.
- HS chơi thử
- HS tiến hành chơi.
- HS dưới lớp chú ý nghe, nhận xét các
bạn chơi.
Đồ dùng trong gia đình
Tên đồ dùng
Hình 1: . . . . . . .
.
Hình 2: . . . . . . .
.
Hình 3: . . . . . . .
.
Lợi ích.
. . . . . . . .

. . . . . . . .
. . . . . . . .
 Hoạt động 4: Bảo quản, giữ gìn đồ
dùng trong gia đình
Bước 1: Thảo luận N đôi.
+ Yêu cầu: Làm việc với SGK, trả lời lần
lượt các câu hỏi sau:
1. Các bạn trong tranh đang làm gì?
2. Việc làm của các bạn có tác dụng gì?
+ Yêu cầu 4 HS trình bài.
Bước 2: Làm việc với cả lớp
Bước 3: GV chốt lại kiến thức.
- Khi sử dụng các đồ dùng trong gia đình,
chúng ta phải biết các bảo quản, lau chùi
thường xuyên và xếp đặt ngăn nắp. Đối
với đồ dùng dễ vỡ, dễ gãy, đồ điện, khi sử
dụng chúng ta cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn
thận
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Giữ sạch môi trường xung
quanh nhà ở.

- HS thảo luận N đôi.
- 4 HS trình bài lần lượt theo thứ tự 4 bức
tranh.
HS dưới lớp chú ý lắng nghe, bổ sung
nhận xét ý kiến của các bạn.
- Các cá nhân HS phát biểu theo các ý
sau:

1. Nhà mình thường sử dụng những
đồ dùng nào?
2. Cách bảo quản (hoặc chú ý) khi sử
dụng những đồ vật đó.
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010
Tập đọc(T26): MẸ
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4;riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5).
-Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.(trả lời được
các CH trong SGK;thuộc 6 dòng thơ cuối)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng; bài thơ để học thuộc lòng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động dạy
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Sự tích cây vú sữa.
GV nhận xét.
3. Dạy học bài mới
- Hát
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
Giới thiệu:
Trong bài tập này, các em sẽ được đọc và
tìm hiểu bài thơ Mẹ của nhà thơ Trần
Quốc Minh. Qua bài thơ các em sẽ thêm
hiểu về nổi vất vả của mẹ và tình cảm bao
la mẹ dành cho các con.
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
a. GV đọc mẫu với giọng kể chậm rãi,
tình cảm.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải

nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng dòng thơ.
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng khổ thơ.
- GV treo bảng phụ ghi khổ thơ cần luyện
đọc, hướng dẫn cách ngắt giọng và nhấn
giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Giải nghĩa từ mới:
LĐ trong nhóm

- Thi đọc: GV tổ chức thi đọc giữa các
nhóm cá nhân, đồng thanh.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
+ Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi
bức?

+ Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc?
+ Người mẹ được so sánh với những hình
ảnh nào?
+ Em hiểu 2 câu thơ: Những ngôi sao
thức ngoài kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì
chúng con ntn?
+ Em hiểu con thơ: Mẹ là ngọn gió của
con suốt đời ntn?
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng dòng thơ.
- HS LĐ các từ: Lặng rồi, nắng oi, chẳng
bằng, suốt đời, kẽo cà, tiếng võng.
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trong bài.
+ Những ngôi sao/ thức ngoài kia

Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.
+ Nắng oi, giấc tròn.
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ theo
nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho
nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình
thi đọc từng đoạn và cả bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá
nhân, nhóm đọc đúng và hay.
- Lớp đọc đồng thanh.
+ Lặng rồi cả tiếng con ve. Con ve cũng
mệt vì hè nắng oi (Những con ve cũng
im lặng vì quá mệt mỏi dưới trời nắng
oi)
+ Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho
con.
+Mẹ được so sánh với những ngôi sao
“thức” trên bầu trời, với ngọn gió mát
lành.
+ Mẹ đã phải thức rất nhiều, nhiều hơn
cả những ngôi sao vẫn thức hàng đêm.
+ Mẹ mãi mãi yêu thương con, chăm lo
cho con, mang đến cho con những điều
tốt lành như ngọn gió mát.

×