Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

GIAO AN 4 TUAN 14 (CKTKN CHUAN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.55 KB, 41 trang )

XONG
TUẦN 14
Từ ngày 15 đến 20 tháng 11 năm 2010.
Thứ Môn Tên bài dạy
HAI
15/11/2010
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
ATGT
Chú đất nung .
Chia 1 tổng cho 1 số.
Một số cách làm sạch nước.
Biết ơn thầy giáo cô giáo (t1).
BA
16/11/2010
Toán
Chính tả
LT & Câu
Lòch sử
Chia cho số có 1 chữ số.
Nghe-viết : Chiếc áo búp bê.
Luyện tập về câu hỏi.
Nhà Trần thành lập.

17/11/2010
Toán
Tập làm văn
Kể chuyện
Khoa học


Luyện tập.
Thế nào là miêu tả.
Búp bê của ai ?
Bảo vệ nguồn nước.
NĂM
18/11/2010
Tập đọc
Toán
Đòa lý
Mó thuật
Kó thuật
Chú đất nung (tt).
Chia một số cho một tích.
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
Vẽ theo mẫu : Mẫu có hai đồ vật”.
Thêu móc xích (t2)
SÁU
19/11/2010
LT & Câu
Toán
Tập làm văn
SHL
Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
Chia một tích cho một số .
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
Phạm Thò Minh Nguyệt Trang 1
Ngày soạn : 13 tháng 11 năm 2010 Dạy thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
TUẦN : 14 Môn : TẬP ĐỌC
Tiết : 1 BÀI : CHÚ ĐẤT NUNG .
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm
và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kò só, ông Hòn Rấm, chú bé Đất ).
- Hiểu ND : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người mạnh khoẻ, làm được nhiều việc có ích đã
dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các CH trong SGK )
- Đọc rõ ràng, trôi chảy , lưu loát , diễn cảm, ngắt nghỉ đúng chỗ quy đònh.
- Tự giác học tập.
II./ CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/ n đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2 HS đọc nối tiếp văn hay chữ tốt .
Nêu ý nghóa của bài .
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài ghi bảng .
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Gọi 1 HS đọc toàn bài .
Chia đoạn : 3 đoạn .
Đoạn 1 bốn dong đầu .
Đoạn 2 sáu dòng tiếp
Đoạn 3 phần còn lại .
Gọi HS đọc nối tiếp .
Cho HS rút từ khó GV hướng dẫn các em
phát âm .
Đọc đoạn 1
Cu Chắt có những đồ chơi nào chúng khác
nhau như thế nào ?
Ý 1 :giới thiệu các đồ chơi Cu Chắt .
+ Cu chắt để đồ chơi của mình vào đâu ?
+ Những đồ chơi Cu Chắt làm quen với

nhau như thế nào ?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?
- Ghi ý chính đoạn 2 .
- Chuyện gì sẽ xảy ra với cu Đất khi
chú chơi một mình ? Các em cùng tìm
- 1HS đọc nối tiếp
Có đồ chơi là một chàng kò sỉ cưởi ngựa rất bảnh
một nàng công chúa ngồi trong lầu son , một chú
bé bằng đất …..
+ Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cài tráp hỏng .
+ Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn
……… cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa .
+ Cuộc làm quen giữa cu Đất và 2 người bột .
- 1 HS nhắc lại .
- 1 HS đọc thành tiếng . Cả lớp đọc thầm trao
đổi và trả lời câu hỏi .
Phạm Thò Minh Nguyệt Trang 2
hiểu đoạn còn lại .
+ Vì sao chú bé đất lại ra đi ?
+ Chú bé đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
+ ng Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú
lùi lại ?
+ Vì sao chú đấy quyết đònh trở thành
đất nung ?
+ Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào đúng
? Vì sao ?
+ Chi tiết “ nung trong lửa “ tượng trung
cho điều gì ?
- Ghi ý chính đoạn 3 .
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?

- Ghi ý chính của bài .
C . Đọc diễn cảm .
- Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai
( người dẫn truyện , chú bè đất , chàng kò
só , ông Hòn Rấm ) .
- Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai .
- Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện
đọc
- Tổ chức cho HS thì đọc theo vai từng
đạon và toàn truyện
- Nhân xét và cho điểm HS .
+Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê.
+ Chú bé đất đi ra cánh đồng . Mới đến ……… Rồi
gặp ông Hòn Rấm .
+ ng chê chú nhát .
+ Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát .
+ Vì chú mong đựơc song pha , làm nhiều việc có
ích .
+ Chú bé đất hết sợ hãi , muốn đựoc xông pha , làm
đựoc nhiều việc có ích . Chú rất vui vẻ , xin đựoc
nung trong lửa .
+ Chi tiết “ nung trong lửa “ tượcng trưng cho :
Gian khổ mà thử thách mà con người vượt qua để
trở nen cứng rắn và hữu ích .
+ Câu chuệyn ca ngợi chú bé Đất can đảm , muốn
trở thành người khoẻ mạnh mạnh , làm được nhiều
việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .
- 2 HS nhắc lại ý chính của bài .
- 4 HS đọc truyện theo vai . Cả lớp theo dõi để
tìm giọing đọc phù hợp với từng vai .

- 4 HS đọc .
- Luyện đọc theo nhóm 3 HS
- 3 lượt HS đọc theo vai .
4/ Củng cố , dặn dò :
- Hỏi : + câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Nhận xét tiết học .
Dặn học sinh về nhà học bài và đọc trước bài Chú Đất Nung ( TT ).
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
TUẦN : 14 Môn : TOÁN
Phạm Thò Minh Nguyệt Trang 3
Tiết : 2 BÀI : CHIA 1 TỔNG CHO 1 SỐ.
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
- Tự giác học tập.
II./ CHUẨN BỊ :
-ĐDHT .
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1-KIỂM TRA BÀI CŨ
-? Nêu nội dung luyện tập tiết trước ?
-GV chữa bài , nhận xét và ghi điểm cho HS
2-BÀI MỚI
a-Giới thiệu bài
-GV : Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất một tổng chia cho một số.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
b- Nội dung
* Hoạt động 1: So sánh giá trò của biểu thức

-GV viết lên bảng hai biểu thức: (35+21):7 và 35:7 +21 :7
-GV yêu cầu HS tính giá trò của hai biểu thức trên.
(35+21):7 =56 : 7 =8
35:7 +21 :7 = 5 +3 = 8
- Giá trò của hai biểu thức như thế nào so với nhau ?
-GV nêu : Vậy ta có thể viết:
(35+21):7 = 35:7 +21 :7
*Hoạt động 2: Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số
-GV đặt câu hỏi để HS nhận xét về các biểu thức trên.
+ Biểu thức (35+7) : 7 có dạng như thế nào?
- Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 35:7+21:7 ?
-Nêu từng thương trong biểu thức này.
-35 và 21 là gì trong biểu thức (35+21):7 ?
-Còn 7 là gì trong biểu thức (35+21):7 ?
-GV: Vì : (35+21):7 và 35:7 +21 :7 nên ta nói : khi thực hiện
chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia
hết cho số chia ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi
cộng các kết quả tìm được với nhau.
* Hoạt động 3
Bài 1a
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng biểu thức: (15+35) :5
-GV yêu cầu HS nêu cách tính biểu thức trên.
+Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia
+Lấy từng số hạng chia cho số chia rối cộng các kết quả với
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS nêu
-HS trả lời

-HS trả lời
-HS nghe GV nêu , sau đó nêu lại
Ghi chú BT cần làm: Bài 1 ;
Bài 2;Bài 3 HS khá, giỏi làm.
-HS nêu
-2HS nêu 2 cách
Phạm Thò Minh Nguyệt Trang 4
nhau.
-GV nhắc lại : Vì biểu thức có dạng là một tổng chia cho một
số, các sóáhạng của tổng đều chia hết cho số chia nên ta có thể
thưc hiện hai cách như trên.
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS
Bài 1b
-GV viết lên bảng biểu thức : 12:4 +20:4
-GV yêu cầu HS tìm hiểu cách làm và làm bài theo mẫu.
-GV hỏi : Theo em vì sao có thể viết là: 12:4+20:4 =(12+20):4.
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó nhận xét và ghi điểm
HS.
Bài 2
-GV viết lên bảng biểu thức : (35 -21) : 7
-GV yêu cầu HS tính giá trò của biểu thức trên theo2 cách.
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
-GV yêu cầu 2HS vừa lên bảng nêu cách làm của mình.
-GV : Như vậy khi có một hiệu chia cho một số mà cả số bò trừ
và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm thế
nào ?
-GV giới thiệu : Đó chính là tính chất một hiệu chia cho một
số.
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS.

Bài 3
-GV gọi 1HS đọc yêu cầu của đề bài
-GV yêu cầu HS tự tóm tắt bài toán và trình bày lời giải
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS nhận xét bài làm thuận tiện
hơn.
-GV ghi điểm cho HS.
-2HS lên bảng làm theo 2 cách
-HS tính theo mẫu
-HS trả lời
-1HS lên làm bài,lớp làm VBT,
đổi vở K/Tra.
-HS đọc biểu thức
-2HS lên bảng làm bài
-Lớp nhận xét
-HS nêu theo 2 cách
-HS trả lời
-1HS lên làm bài,lớp làm VBT.
-HS đọc
-1HS lên làm bài,lớp làm VBT
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-? Khi thực hiện chia một tổng cho một số ta làm thế nào?
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài , chuẩn bò bài sau
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
TUẦN : 14 Môn : KHOA HỌC
Tiết : 3 BÀI : MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC.
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Phạm Thò Minh Nguyệt Trang 5

- Nêu được một số cách làm sạch nước :
lọc, khử trùng, đun sôi, …
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
- Biết đun sôi nước trước khi uống.
- Tự giác học tập.
II./ CHUẨN BỊ :
- Hình trang 56, 5 7 SGK.
- Phiếu học tập.
- Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/ n đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
+ Những nguyên nhân nào ô nhiễm nước?
+ Nguồn nước bò nhiễm có tác hại gì đối với sức khoẻ của con người?
- GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới: Nguồn nước bò nhiễm gây ra nhiều bệh tật , ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. Vậy
chúng ta đã làm sạch nước bằng cách nào ? chúng em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
HOẠT ĐỘNG 1
CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC THÔNG
THƯỜNG
Hoạt động cả lớp.
1/ Gia đình và đòa phương em đã sử dụng
những cách nào để làm sạch nước?
+ Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả
như thế nào?
- GV chốt lại ý.
HOẠT ĐỘNG 2
TÁC DỤNG CỦA LỌC NƯỚC
GV cho HS làm thí nghiệm yêu cầu HS quan

sát các hiện tượng , thảo luận và trả lời câu
hỏi sau:
1/ Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi
lọc?
2/ Nước sau khi lọc đã uống được chưa vì
sao?
GV nhận xét tuyên dương các nhóm trình
bày.
1/ Tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta cần
- HS phát biểu theo nhận biết của HS.
- VD:
- Dùng bể đựng cát , sỏi để lọc.
- Dùng bình lọc nước.
- Dùng bông lót ở phiếu để lọc…..
-… làm cho nước trong hơn , loại bỏ được một số vi
khuẩn gây bệnh cho con người.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nước trước khi lọc có màu đục , có nhiều tạp chất
như đất , cát,…, Nước sau khi lọc trong suốt , không có
chất tạp.
- Nước sau khi lọc chưa uống được vì nước đó chỉ
sạch các tạp chất , vẫn còn các vi khuẩn khác….
- Cần phải có than bột, cát hay sỏi.
Phạm Thò Minh Nguyệt Trang 6
có những gì?
2/ Than bột có tác dụng gì?
Vậy cát sỏi có tác dụng gì ?
GV: Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm
bảo được 3 tiêu chuẩn : khử sắt , loại bỏ các
chất không tan trong nước và sát trùng.

HOẠT ĐỘNG 3
SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐUN NƯỚC SÔI
TRƯỚC KHI UỐNG.
+Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn giản
hay do nhà máy sản xuất đã uống ngay đước
chưa? Vì sao chúng ta cần phải đun sôi nước
trước khi uống ?
+ Để thực hiện vệ inh khi dùng nước các em
cần làm gì?
- GV kết luận:
Quy trình sản suất nước sạch của nhà máy
nước :
a)Lấy nước từ nguồn nước bằng máy bơm.
b)Loại chất sắt và những chất không hoà tan
trong nước bằng dàn khử sắt và bể lắng.
c) Tiếp tục loại các chất không tan trong nước
bằng bể lọc.
d) Khử trùng bằng nước gia-ven.
đ) Nước đã được khử sắt,sát trùng và loại trừ
các chất bẩn khác được chứa trong bể.
e) Phân phối nước cho người tiêu dùng bằng
máy bơm.
Hỏi :- Em hãy nêu cách bảo vệ nguồn nước?
-Em đã bảo vệ và tiết kiệm nước chưa ?
- Than bột có tác dụng khử mùi và màu của nước.
Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các chất không tan
trong nước.
- Chưa uống được , chúng ta cần phải đun sôi nước
trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn nhỏ các chất
độc còn tồn đọng trong nước.

- Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn nước chung và
nguồn nước tại gia đình mình. Không để nước bẩn lẫn
nước sạch.
- HS theo dõi .
4/ Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học .
Học bài và chuẩn bò bài mới.
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
TUẦN : 14 Môn : ĐẠO ĐỨC
Phạm Thò Minh Nguyệt Trang 7
Tiết : 4 BÀI : BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (T1).
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lế phép vâng lời thầy giáo, cô giáo.
II./ CHUẨN BỊ :
SGK Đạo đức 4.
- Tranh vẽ các tình huống bài tập 1
- Bảng phụ ghi các tình huống hoạt động 3
Giấy màu ,băng dính bút viết.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/ n đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
HOẠT ĐỘNG1
XỬ LÍ TÌNH HUỐNG

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm .
+ Yêu cầu các nhóm đọc tình huống trong sách và thảo
luận để trả lời các câu hỏi :
- Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống sẽ làm
gì ?
- Nếu em là các bạn , em sẽ làm gì ?
- Hãy đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm em .
- Yêu cầu HS làm việc cả lớp .
+Yêu cầu 2 nhóm đóng vai trước lớp , các nhóm khác
theo dõi , nhận xét .
+ Hỏi :Tại sao nhóm em lại chọn cách giải quyết đó ?
(việc làm của nhóm em thể hiện điều gì)?
+ Đối với thầy cô giáo chúng ta phải có thái độ như thế
nào ?
Tại sao phải biết ơn , kính trọng thấy cô giáo ?
+ Kết luận : Ta phải biết ơn ,kính trọng thầy cô giáo vì
thầy cô là ngừời vất vả dạy chúng ta nên người .
“ Thầy cô như thể mẹ cha
Kính yêu chăm sóc mới là trò ngoan .”
HOẠT ĐỘNG 2
THẾ NÀO LÀ BIÊT ƠN THẦY CÔ GIÁO ?
- Tổ chức làm việc cả lớp .
+ Đưa ra các bức tranh thể hiện các tình huống như bài
tập 1,SGK .
- HS làm việc theo nhóm thảo luận
để trả lời câu hỏi
VD:
- Các bạn sẽ đến thăm bé Dòu nhà cô
giáo .
- Tìm cách giải quyết của nhóm và

đóng vai thể hiện cách giải quyết .
- Hai nhóm đóng vai –các nhóm khác
theo dõi nhận xét cách giải quyết .
- Trả lời :Vì phải biết nhớ ơn thầy cô
giáo .
+ Phải biết tôn trọng ,biết ơn .
+ Vì thầy cô đã không quản khó nhọc
tận tình dạy dỗ chỉ bảo các em nên
người .Vì vậy , các em cần phải kính
trọng biết ơn thầy cô giáo .
- 2-3 HS nhắc lại .
- HS quan sát các bức tranh.
Phạm Thò Minh Nguyệt Trang 8
+ Lần lượt hỏi :bức tranh …thể hiện lòng kính trọng biết
ơn thầy cô giáo hay không?
Kết luận :Tranh 1, 2,4 thể hiện sự kính trọng, biết ơn
thầy cô của các bạn .trong tranh 3, việc làm của bạn HS
chưa thể hiện sự kính trong thầy cô .
+ Hỏi :Nếu những việc làm thể hiện sự biết ơn kính
trọng thầy cô giáo
+ Hỏi: Nếu em có mặt trong tình huống ở bức tranh 3,
em sẽ nói gì với các bạn HS đó ?
HOẠT ĐỘNG 3
HÀNH ĐỘNG NÀO ĐÚNG ?
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi :
+ Đưa bảng phụ có ghi các hành động
+ Yêu cầu HS thảo luận hành động nào đúng ,hành
động nào sai? Vì sao ?
- HS giơ tay nếu đồng ý bức tranh thể
hiện lòng biết ơn thầy cô giáo ;

Không giơ tay nếu bức tranh …thể
hiện sự không kính trọng .
- Lắng nghe .
- Trả lời :Biết chào lễ phép, giúp đỡ
thầy cô những việc phù hợp ,chúc
mừng ,cảm ơn các thầy cô khi cần
thiết .
- Em sẽ khuyên các bạn, giải thích
cho các bạn :cần phài lễ phép với tất
cả các thầy cô giáo mặc dù không
dạy mình .
- HS làm việc theo nhóm cặp đôi ,
thảo luận nhận xét hành động đúng –
sai và giải thích
CÁC HÀNH ĐỘNG .
1. Lan và Minh nhìn thấy cô giáo thì tránh đi chỗ khác vì ngại .
2. Giờ của cô giáo chủ nhiệm thì học tốt ,giờ phụ thì mặc kệ vì không phải cô giáo chủ nhiệm .
3. Minh và Liên đế thăm cô giáo cũ nhân ngày nghỉ .
4. Nhận xét và chê bai cô giáo ăn mặc quần áo xấu .
5. Gặp hai thầy giáo ,Nam chỉ chào thầy giáo của mình .
6. Giúp đỡ cô giáo học bài .
Ghi chú: Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo đã và đang
dạy mình.
+Yêu cầu các nhóm giơ giấy màu đỏ nếu hành
động đó đúng ,giấy màu xanh nếu hành động đó
sai .
+Yêu cầu HS giải thích hành động 2.
+ Hỏi :Tại sao hành động 4 lại sai ?
+ Hỏi:Nếu em là Nam ở hành động 5 ,em nên làm
thế nào ? Em có làm như bạn Nam không ?

+ Kết luận :Việc chào hỏi lễ phép ,học tập chăm
+ Các HS thảo luận để đưa ra kết quả
Hành động :3,6 là đúng
Hành động :1,2,4,5 là sai và giơ giấy
màu trình bày kết quả làm việc của
nhóm
+ Hành động 2 sai vì phải học tốt tất cả
các giờ , kính trọng tất cả các thầy cô
giáo dù là giáo viên chủ nhiệm hay
không .
+ Vì HS phải tôn trọng ,kính trọng giáo
viên .Chê các thầy cô giáo là không
ngoan .
+ Em sẽ chào cả hai thầy.Không nên
chỉ chào thầy dạy lớp mình .
Phạm Thò Minh Nguyệt Trang 9
chỉ ,cũng là sự biết ơn các thầy cô giáo ,giúp đỡ
thầy cô những việc nhỏ cũng thể hiện sự biết ơn
.không nên xa kánh thầy cô ,không nên ngại tiếp
xúc với thầy cô giáo .
HOẠT ĐỘNG 4
EM CÓ BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO KHÔNG ?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân :
+ Phát cho mỗi HS 2 tờ giấy màu xanh, vàng .
+ Yêu cầu HS viết vào tờ giấy xanh những việc
em đã làm thể hiện sự biết ơn các thầy cô giáo
,viết vào tờ giấy vàng những việc em đã làm mà
em cảm thấy chưa ngoan ,còn làm thầy cô buồn
,chưa biết ơn thầy cô.
- Yêu cầu HS làm việc cả lớp :

+ Yêu cầu HS dán lên bảng theo 2 cột : cột xanh
và cột vàng .
+ Yêu cầu 2 HS đọc một số kết quả .
Kết luận :
+ HS đã biết ơn thầy cô giáo hay chưa ?
+ Động viên các em chăm ngoan hơn, mạnh dạn
hơn .
-HS làm việc cá nhân , nhận giấy màu
và thực hiện yêu cầu của giáo viên .
- HS dán lên bảng các tờ giấy màu .
- 2 HS đọc kết quả (1 HS đọc nội dung
ở giấy xanh, 1 HS đọc ở giấy vàng ).
- Học sinh lắng nghe.
4/ Củng cố:
- Gọi học sinh đọc bài học
5/ Dặn dò:
- Về sưu tầm các câu chuyện kể về sự biết ơn thầy cô giáo .
- Kể lại một kỉ niệm khó quên với thầy cô giáo của mình .
. Sưu tầm các câu thơ ,ca dao tục ngữ nói về sự biết ơn các thầy cô giáo.
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn : 14 tháng 11 năm 2010 Dạy thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
TUẦN : 14 Môn : TOÁN
Tiết : 1 BÀI : CHIA CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ.
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Thực hành được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư ).
- Thực hiện thành thạo phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Tự giác học tập.

II./ CHUẨN BỊ :
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1-KIỂM TRA BÀI CŨ
Phạm Thò Minh Nguyệt Trang 10
-?Khi thực hiện chia một tổng cho một số ta làm thế nào ?
2-BÀI MỚI
a- Giới thiệu bài : Chia cho số có một chữ số.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
b-Nội dung
*Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia
 Phép chia 128472 :6
-GV viết lên bảng phép chia 128472 :6 và yêu cầu HS đọc đề
-GV yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia.
-? Chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào?
-GV yêu cầu HS thực hiện phép tính. Kết quả và các bước
thực hiện như SGK
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng , sau đó
yêu cầu HS vừa lên bảng thực hiện phép chia nêu rõ các bước
chia
-?Phép chia 128472 :6 là phép chia hết hay có dư?
 Phép chia 230859 :5
-GV viết lên bảng phép chia 230859 :5 và yêu cầu HS đặt tính
thực hiện phép chia này.
-Kết quả và các bước thực hiện như SGK
- ? : Phép chia 230859:5 là phép chia hết hay có dư
-Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì ?
* Hoạt động 2: Luyện tập , thưc hành
Bài 1
-GV cho HS tự làm bài.
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS

Bài 2
-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
-GV yêu cầu HS tự tóm tắt bài toán và làm bài
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-GV hỏi : Có tất cả bao nhiêu chiếc áo?
- ? một hộp có tất cả ? chiếc áo
-Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc áo ta phải
làm phép tính gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài
Tóm tắt
8 áo :1hộp
-HSđọc đề phép chia
-HS đặt tính
-HS trả lời
-Lớp theo dõi, nhận xét
-HS trả lời
-1HS lên bảng làm bài, lớp
làmgiấy nháp
-HS trả lời
-HS trả lời
Ghi chú BT cần làm: Bài
1dòng1,2 ; Bài 2; Bài 3 HS
khá, giỏi làm.
-2HS lên bảng làm , lớp làm
VBT
-HS đọc
-1HS lên bảng làm, lớp làm
VBT.
-HS đọc

-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-1HS lên bảng làm, lớp làm
VBT.
Phạm Thò Minh Nguyệt Trang 11
Tóm tắt Bài giải
6 bể :128610 L xăng Số lít xăng có trong mỗi bể là:
1 bể :… L xăng 128610 :6 =21435(L)
Đáp số : 21435 L xăng
187250 áo:..hộp thừa … áo
Vậy có thể xếp được nhiều nhất là

Bài giải
187250 : 8 =23406(dư 2)
23406 hộp và còn thừa ra 2 chiếc áo
Đáp số : 23406 hộp còn thừa ra 2 áo
GV chữa bài và ghi điểm cho HS.
3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- ? Muốn chia cho số có nhiều chữ số ta làm thế nào?
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS học bài và chuẩn bò bài sau.
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
TUẦN : 14 Môn : CHÍNH TẢ
Tiết : 2 BÀI : CHIẾC ÁO BÚP BÊ ( n-v)
Phân biệt s/x, ât/ âc
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Nghe -viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài văn ngắn .

- Làm đúng BT (2) a/b .
- Viết nhanh, đẹp chính xác, hoàn thành các bài tập.
- Tự giác học tập.
II./ CHUẨN BỊ :
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/ n đònh lớp :
2/ KTBC :
- GV kiểm tra 2 HS. GV đọc cho 2 HS viết :
* 6tiếng có âm đầu l/n
* 6 tiếng có vần im/ iêm
3/ Bải mới :
– GV nhận xét + cho điểm.
-Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe viết đúng đoạn văn trong bài “Chiếc áo búp bê”. Sau
đó chúng ta cùng lên tập để viết đúng chính tả các tiếng có âm đầu (l/n), có vần (ât / âc).
- GV ghi tựa.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
* Hoạt động 1 :
a/ Hướng dẫn chính tả
- GV đọc toàn bài chính tả “Chiếc áo búp bê” một
lượt. Chú ý phát âm rõ ràng, tạo điều kiện cho hs chú
Đọc thầm
Phạm Thò Minh Nguyệt Trang 12
ý đến tiếng có vần
(ât /âc).
- Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một â chiếc áo đẹp như
thế nào ? ( Cổ cao, tà loè, mép áo nền màu xanh ,
khuy bấm như hạt cườm).
- Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào ?
( Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê).
- Các em đọc thầm lại toàn bài, chú ý cách viết hoa

tên riêng, những từ ngữ dễ viết sai (phong phanh, xa
tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu)
- Chúng ta tập viết các từ ngữ dễ viết sai vào bảng
con. GV đọc – HS viết. GV đưa bảng mẫu. HS phân
tích tiếng khó
- GV nhắc HS : ngồi viết cho đúng tư thế.
- GV đọc mẫu lần 2.
- HS gấp SGK lại.
* Hoạt động 2 :
b/ GV cho HS viết chính tả
- GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. Mỗi câu
(bộ phận câu) đọc 2- 3 lượt cho HS viết theo tốc độ
viết quy đònh.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. HS soát lại bài.
HS tự sửa lỗi viết sai.
c/ Chấm chữa bài
- Các em đổi vơ,û soát lỗi cho nhau, các em đối chiếu
SGK sửa những chữ viết sai bên lề trang vở.
- Em nào không mắc lỗi, sai từ 1- 5 lỗi, dưới 5 lỗi
- GV chấm từ 5 đến 7 bài.
- GV nhận xét chung về bài viết của HS.
Viết từ khó vào bảng con
Lắng nghe
Gấp SGK
Cá nhân
HS viết bài
Dò bài, tự sửa lỗi
HS sửa lỗi cho bạn
HS giơ tay
* Hoạt động 3 :

BT2 : a/ Tìm các tính từ :
- Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đoạn văn.
- GV dán 3-4 tờ phiếu đã viết nội dung BT2a (hoặc
2b), phát bút dạ cho 3 4 nhóm HS lên bảng thi tiếp
sức, điền đúng, điền nhanh 9 tiếng cần thiết vào 9
chỗ trống. HS cuối cùng thay mặt mỗi nhóm đọc lại
đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh.
- Cả lớp và Gv nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Các em làm bài vào VBT .
-Vì sao câu 2 lại chọn tiếng xinh ? (…có đường nét vẻ
dáng trông khá đẹp mắt, dễ ưa)
- Tìm từ có tiếng sinh ? ( sinh kế, sinh lợi, sinh lực.)
Cá nhân, nhóm
Đọc yêu cầu
HS thi đua nhóm
Đọc to
Vỗ tay
Làm vào vở
HS trả lời
Phạm Thò Minh Nguyệt Trang 13
b/ Điền vào ô trống tiếng có vần âthay âc :
Thực hiện như câu a
BT 3 :Trò chơi :Tìm tư nhanhø
a/ Tính từ có âm đầu s/x:
- Các em đọc yêu cầu BT3 + đọc mẫu.
- Sung sướng, xấu là 2 tính từ có âm đầu s/x có thể là
1 tiếng, 2tiếng…
- Các em làm vào VBT.Sau khi HS làm xong:
- GV phát bút dạ và giấy trắng cho các nhóm.

- Các nhóm trao đổi và ghi tính từ vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, Bình chọn nhóm thắng cuộc
(Đúng/ nhiều tính từ)
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
b/ Tính từ có vần ất /âc:
Thực hiện tương tự như câu a
Thi đua theo nhóm
Đọc yêu cầu
HS làm bài
Trao đổi, làm bài
Trình bày
4/ Củng cố – Dặn dò :
-Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì ?
- Chúng ta được học tímh từ có âm nào, vần nào?
- Các em xem trước chính tả nghe- viết Cánh diều tuổi thơ, chú ý âm tr/ch và dấu hỏi/ dấu ngã
- Gv nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
TUẦN : 14 Môn : LUYỆN TỪ & CÂU
Tiết : 3 BÀI : LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác đònh trong câu (BT1) ; nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt
CH với các từ nghi vấn (BT2, BT3, BT4) ; bước đầu nhận biết được một số dạng câu có từ nghi vấn
nhưng không dùng để hỏi (BT5).
- Hoàn thành được các bài tập, trình bày rõ ràng, sạch đẹp.
- Tự giác học tập.
II./ CHUẨN BỊ :

-Giấy khổ to viết sẵn lời giải bài tập 1 .
-3-4 tờ giấy trắng để HSlàm BT 4.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
A,KTBC:GV KT 3 HS nối tiếp nhau trả lời 3 câu hỏi.
B, Dạy bài mới:
1,Giới thiệu bài.
Phạm Thò Minh Nguyệt Trang 14
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
2,HD luyện tập
Bài tập 1
GV phát bút dạ và phiếu riêng cho 2 – 3
HS
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV chốt lại bằng cách dán câu trả lời đã
viết sẵn – phân tích lời giải.
HS làm bài tập.
2-3 HS làm bài tập.
Cả lớp nhận xét.
a, Hăng hái nhất và khoẻ nhất là bác cần trục.
b,Trước giờ học học,chúng em thường rủ nhau ôn
bài cũ.
c,Bến cảng lúc nào cũng đông vui.
d,Bọn tre xóm em hay thả diều ngoài chân đê,
Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
Trước giờ học học,chúng em thường làm gì?
Bến cảng ntn?
Bọn tre xóm em hay thả diều ở đâu?
Bài tập 2:
- Cho HS đọc y/c của bài tập , làm việc cá
nhân .

- GV phát phiếu cho HS trao đổi nhóm .
GS chấm điểm bài làm các nhóm, nhận
xét, kết luận.
Bài tập 3:
GV mời 2-3 em lên bảng, làm bài phiếu –
gạch dưới từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi .
- Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải
đúng :
a, Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất
nung không ?
b, Chú bé Đất trở thành chú Đất nung ,
phải không?
c, Chú bé Đất trở thành chú Đất nung à?
- Bài tập 4:
GV phát riêng giấy cho 3-4 HS làm .
GV nhận xét .
- Bài tập 5:
Y/c HS tìm ra những câu nào không phải
là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi
HS đọc y/c của bài tập .làm việc cá nhân .
Mỗi nhóm viết nhanh 7 câu hỏi ứng dụng với 7 từ đã
cho .
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Cả lớp và GV nhận xét
HS làm vào vở bài tập, mỗi từ viết 1 câu .
HS đocï y/c của bài , tìm từ nghi vấn trong mỗi câu
hỏi .
- Có phải- không?
- Phải không?
- À ?

HS đocï y/c của bài . Mõi em đặt 1 câu hỏi với mối từ
hoặc 1 cặp từ nghi vấn ( có phải- không? / phải
không? / à?) vừa tìm được ở BT 3.
HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi đã đặt- mỗi em đọc 3
câu .
HS làm bài trên phiếu có lời giải đúng trình bày kết
quả .
- HS làm bài vào vở BT , mỗi em viết 3 câu .
HS đocï y/c của bài .
1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu hỏi ở bài
học trang 131 SGK.
HS đọc thầm lại câu hỏi, tìm câu nào không phải là
câu hỏi và không được dùng dấu chấàm hỏi.
Phạm Thò Minh Nguyệt Trang 15
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng trong số 5 câu đã cho , có:
• 2 câu là câu hỏi.
a) Bạn có thích chơi diều không?
d) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy?
• 3 câu không phải là câu hỏi, không
được dùng dấu chấm hỏi:
b) Tôi không biét bạn có thích chơi diều
không.
c) Hãy cho biết bạn thích chơi trò chơi nào
nhất.
d) Thử xem ai khéo tay hơn nào .
HS làm việc cá nhân.
HS phát biểu ý kiến.
Hỏi bạn điều chưa biết .
Hỏi bạn điều chưa biết .

Nêu ý kiến của người nói .
Nêu đề nghò .
Nêu đề nghò .
3, Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
- Về nhà viết vào vở 2 câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi và không được dùng
dấu chấàm hỏi.
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
TUẦN : 14 Môn : LỊCH SỬ
Tiết : 5 BÀI : NHÀ TRẦN THÀNH LẬP.
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt :
+ Đến cuối thế kỉ thứ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhừơng ngôi
cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, vẫn tên nước là Đại Việt.
- Nêu được lý do nhà Trần được thành lập.
- Tự giác học tập.
II./ CHUẨN BỊ :
-Phiếu học tập của HS.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/ n đònh :
2/ Kiểm trabài cũ:
Quan Tống kéo quân sang xâm lược nước ta trong hoàn cảnh nào?
Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến?
- GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
Phạm Thò Minh Nguyệt Trang 16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×