Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

lop 5 tuan 14 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.15 KB, 32 trang )

TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG GIÁO ÁN LỚP 5
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Đạo đức: Tiết 14
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ
I/Mục tiêu: Học xong bài nay học sinh biết:
Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần phải tôn trọng phụ nữ .
Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống
hằng ngày.
II/Phương tiện: Thẻ màu để sử dụng cho hoạt động 3 tiết 1 .
Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát nói về người phụ nữ Việt Nam.
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Học sinh biết đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia
đình và xã hội.
Gv cho lớp hoạt động theo
nhóm.
Gv giao phiếu học tập cho các
nhóm
Các nhóm thảo luận và trình
bày.
1/ Em hãy kể các công việc mà
phụ nữ thường làm trong gia
đình.
2/ Em hãy kể các công việc mà
phụ nữ đã làm trong xã hội.
3/ Em hãy kể tên 1 số phụ nữ
Việt Nam đảm việc nước giỏi
việc nhà trong thời bình mà em
biết.
Học sinh quan sát ảnh trong
sgk.


Gv kết luận.
Tại sao người phụ nữ là những
người đáng được kính trọng?
Gv gọi 2-3 học sinh đọc ghi nhớ
.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1
sgk.
Gv giao nhiệm vụ cho học
sinh .
Học sinh làm việc cá nhân.
Nấu nướng, dọn dẹp, chăm sóc con cái.
Ngoài xã hội phụ nữ tham gia các việc
như giáo viên, bác sỹ, kỹ sư...
Và có những nhười làm lãnh đạo.
Bà: Trương Mỹ Hoa Phó chủ tịch nước.
Bà: Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị
Trâm, chị Nguyễn Thị Thuý Hiền và bà
mẹ trong bức ảnh Mẹ địu con làm
nương đều là những phụ nữ không chỉ
có vai trò quan trọng trong gia đình mà
còn góp phần rất lớn vào công việc đấu
tranh bảo vệ xây dựng đất nước ta, tren
các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể
thao, kinh tế.
Người phụ nữ có vai trò quan trọng
trong gia đình và xã hội họ xứng đáng
được mọi người tôn trọng.
Những việc làm của bạn Nam thể hiện
sự tôn trọng phụ nữ.
a/ Khi lên xe ôtô luôn nhường các bạn

nữ lên trước
b/ Chúc mừng các bạn nữ nhân ngày 8-
3.
Các việc làm thể hiện thái độ chưa tôn
trọng phụ nữ là:
1
TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG GIÁO ÁN LỚP 5
Gọi 1 số học sinh lên trình bày
ý kiến.
Hoạt động 3: Bài tập 2 sgk.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
Học sinh bày tỏ thái độ thông
qua thẻ màu.
Gv lần lượt nêu từng ý kiến.
Học sinh bày tỏ thái độ theo
quy ước.
Gv cho một số học sinh giải
thích lý do, cả lớp lắng nghe bổ
sung.
Hoạt động nối tiếp:Dặn học
sinh chuẩn bị bài sau thưch
hành.
Giáo viên nhận xét tiết học.
c/ Không thích làm chung với các bạn
nữ trong công việc tập thể .
d/ Không thích ngồi cạnh bạn nữ .
Tán thành các ý kiến sau:
a/ Trẻ em gái, trẻ em trai có quyền
được đối xử bình đẳng.
d/Làm việc nhà không chỉ là trách

nhiệm của mẹ, chị và em gái.
Không tán thành các ý kiến sau:
b/Con trai bao giờ cũng hơn con gái.
Nữ giới phải phục tùng nam giới.
đ/Chỉ cho con trai đi học, con gái ở nhà
lao động giúp đỡ gia đình.
Học sinh tìm hiểu về chuẩn bị giới
thiệu về một người phụ nữ mà em kính
trọng sưu tầm các bài hát, bài thơ ca
ngợi người phụ nữ nói chung.
*******************************
Tập đọc : Tiết 27
CHUỖI NGỌC LAM
I/Mục tiêu: Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời nhân vật,
thể hiện đúng tính cách của nhân vật : Cô bé thể hiện sự ngây thơ, hồn
nhiên; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng và thật thà.
Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi 3 nhân vật trong truyện là những con
người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người
khác.
- Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu.
II/Phương tiện: Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động
2/Kiểm tra : Gọi học sinh đọc bài : Trồng rừng ngập mặn và trả lời câu hỏi.
Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3/Bài mới :
a/Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm :Vì hạnh
phúc con người.
b/Hướng dẫn học sinh đọc :
gọi 1 học sinh đọc toàn bài. Gv

chia đoạn của bài văn
Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 1
và gv hướng dẫn đọc các từ
Bài văn chia làm 2 đoạn.
Đoạn 1: từ đầu đến... cướp mất người
anh yêu quý.
Đoạn 2 : Phần còn lại
áp trán, kiếm, chuỗi, nô en, Gioan, Pi-e,
2
TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG GIÁO ÁN LỚP 5
khó
Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 2
và kết hợp giải nghĩa từ khó.
Cho học sinh luyện đọc theo
cặp. Gọi học sinh đọc nối tiếp
lần 3 Gv đọc mẫu toàn bài văn
c/Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài
Gọi học sinh đọc đoạn 1 và trả
lời câu hỏi.
Cô bé mua chuỗi ngọc lam để
tặng ai?
Em có đủ tiền để mua chuỗi
ngọc không ? Chi tiết nào cho
biết điều đó?
Gọi học sinh đọc đoạn 2 và trả
lời câu hỏi.
Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để
làm gì?
Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã

trả giá rất cao để mua chuỗi
ngọc?
Em có suy nghĩ gì về những
nhân vật trong câu chuyện
này?
Gv nêu .
d /Hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm.
Gọi học sinh đọc nối tiếp hết
bài văn và nêu giọng đọc từng
đoạn.
Gv cho học sinh luyện đọc
diễn cảm đoạn 2 bằng cách
phân vai.
Hướng dẫn học sinh đọc đúng
câu hỏi, câu kể, thể hiện đúng
lời nhân vật.
rạng rỡ...
đọc giọng kể nhẹ nhàng, giọng bé Gioan
vui mừng, thích thú; giọng Pi-e trầm
ngâm, sâu lắng, giọng người thiếu nữ
ngạc nhiên.
1 học sinh đọc to và cả lớp đọc thầm.
Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị
nhân ngày nô en. Đó là người chị đã
thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
Cô bé không đủ tiền để mua chuỗi ngọc.
Chi tiết cho thấy điều đó là : Cô bé mở
khăn tay đổ lên bàn một nắm xu và đó là

số tiền cô đập con lợn đất. Chú Pi-e
trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ
mảnh giấy ghi giá tiền.
Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở
tiệm của chú Pi-e không? Chuỗi ngọc có
phải là thật không? Pi-e bán cho cô bé là
giá bao nhiêu.
Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả
số tiền mà em dành dụm được.
Vì em bé đã lấy tất cả số tiền mà em đã
đập con lợn đất để mua món quà tặng
chị.
Các nhân vật trong câu chuyện đều là
người tốt bụng, nhân hậu, biết sống vì
nhau, biết đem lại hạnh phúc cho nhau.
Ba nhân vật trong truyện đều nhân hậu
và tốt bụng, biết đem lại hạnh phúc cho
nhau
Học sinh đọc nối tiếp hết bài văn và nêu
giọng đọc từng đoạn.
Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 2
bằng cách phân vai.
Học sinh đọc đúng câu hỏi, câu kể, thể
hiện đúng lời nhân vật.
Học sinh thi đọc diễn cảm theo nhóm.
Các nhóm phân vai để thi đọc
Nội dung chính : Ca ngợi những nhân
vật trong chhuyện là người có tấm lòng
3
TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG GIÁO ÁN LỚP 5

4/ Củng cố dặn dò: Cho học
sinh thảo luận để nội dung
chính của bài.
Nhắc nhở học sinh biết quan
tâm và yêu thương người khác.
Dặn học sinh về nhà luyện đọc
và chuẩn bị bài sau.
Giáo viên nhận xét tiết học
nhân hậu, thương yêu người khác, biết
đem lại hạnh phúc cho người khác.
*********************************
Toán : Tiết 66
CHIA SỐ TN CHO SỐ TN THƯƠNG LÀ SỐ TP.
I/Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được quy tắc chia số tự nhiên cho số tự
nhiên thương tìm được là số thập phân.
-Bước đầu thực hiện được chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được
là số thập phân.
-Tích cực học tập
II/Phương tiện: Bảng phụ.
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động
2/Kiểm tra : Gọi học sinh nêu quy tắc chia nhẩm một số thập phân với 10,
100, 1000...
Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3/Bài mới :
a/Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu về
chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là số thập phân.
b/Bài mới :
Hoạt động 1: Hình thành quy tắc chia.
Gv nêu ví dụ 1 sách giáo khoa

Muốn biết cạnh của hình
vuông ta làm như thế nào?
Gọi 1 học sinh nêu phép
tính.gv ghi bảng phép tính.
Gọi 1 học sinh thực hiện phép
chia.
Gv : Phép chia này còn dư 3
muốn chia tiếp ta làm như thế
nào?
Gv hướng dẫn học sinh cách
Lấy chu vi chia cho 4
27 : 4 =....? m
27 4
3 6
Muốn chia tiếp ta đánh đấu phẩy sang
bên phải 6 và viết thêm chữ số 0 vào
bên phải 3 được 30 để chia tiếp.
27 4 27 chia 4 được 6 viết
30 6,75 6 lấy 6 nhân 4 được
20 24 lấy 27 trừ 24bằng
0 3. Đánh dấu phẩy
4
TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG GIÁO ÁN LỚP 5
chia vừa kết hợp thực hiện mô
tả theo từng bước.
Gọi học sinh nêu ví dụ 2:
43 : 52 = ...?
Em có nhận xét gì phép chia
này?
Để thực hiện phép chia này ta

làm như thế nào?
Học sinh thực hiện phép tính
và trình bày kết quả.
Em hãy nêu quy tắc chia số tự
nhiên cho số tự nhiên thương
tìm được là số thập phân.
Gọi 2-3 học sinh nhắc lại.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu
của bài .
Học sinh tự làm bài vào bảng
con.
Gọi học sinh lên bảng làm và
trình bày cách làm.
Gv nhận xét và chốt lại ý
đúng .
Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu
cầu của bài .
Học sinh tự tóm tắt và giải bài
toán vào vở.
Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng
vào bên phải 6 và viết thêm chữ số0 vào
3 được 30 lấy 30 chia 4 được 7 viết 7,
lấy 7 nhân 4 bằng 28 lấy 30 trừ 28 bằng
2 .Viết thêm 0 vào bên phải 2 được
20,lấy 20 chia 4 được 5 viết 5 lấy 5
nhân 4 bằng 20 , lấy 20 trừ 20 bằng 0.
Số bị chia bé hơn số chia.
Hs thực hiện phép tính và trình bày cách

làm như trên.
43 52
430 0,82
140
36
Khi chia số tự nhiên cho số tự nhiên nếu
còn dư ta tiếp tục chia như sau :
Viết dấu phẩy vào bên phải thương.
Viết thêm bên phải số dư chữ số 0 rồi
chia tiếp.
Nếu còn dư nữa ta lại viết thêm chứ số 0
vào bên phải số dư rồi lại chia tiếp.
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm bài và trình bày cách làm.
12 5 23 4
20 2,4 30 5,75
0 20
0
882 36
162 24,5
180
0

Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm bài và trình bày kết quả.
Bài giải
Số mét vải may một bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 ( m)
Số mét vải may 6 bộ quần áo là:
2,8 × 6 = 16,8 (m)

5
TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG GIÁO ÁN LỚP 5
4/Củng cố dặn dò: Gọi 1 học
sinh nhắc lại quy tắc chia số tự
nhiên cho số tự nhiên thương
tìm được là số thập phân.
dặn học sinh về nhà học thuộc
quy tắc và làm bài vở bài tập
toán.
Giáo viên nhận xét tiết học.
Đáp số : 16,8 m
1 học sinh nhắc lại quy tắc chia số tự
nhiên cho số tự nhiên thương tìm được
là số thập phân.
Học sinh về nhà học thuộc quy tắc và
làm bài vở bài tập toán.
Học sinh chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
***********************************

Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
Thể dục : Tiết 27
ĐT ĐIỀU HOÀ - TRÒ CHƠI: “THĂNG BẰNG”
I/Mục tiêu:
Ôn 7 động tác thể dục đã học. Yêu cầu thực hiện động tác chính xác.
Học động tác điều hoà yêu cầu tập cơ bản đúng động tác.
Chơi trò chơi thăng bằng. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II/Phương tiện :
Tập trên sân trường, gv chuẩn bị một cái còi.
III/ Các hoạt động dạy học
1/Phần mở đầu:

Gv phổ biến yêu cầu nhiệm vụ giờ
học.
Chạy chậm trên địa hình tự nhiên
xung quanh sân tập.
Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
Chơi trò chơi kết bạn.
2/Phần cơ bản:
Học động tác điều hoà 4-5 lần.
Ôn các động tác thể dục đã học: Gv
cho ôn cả lớp theo đội hình hàng
ngang từ 2-3 lần.
Chia tổ tập luyện dưới sự điều khiển
của tổ trưởng.
Tổ chức thi giữa các tổ- Gv đánh giá
và tuyên dương tổ tập tốt.
Chơi trò chơi thăng bằng: Gv nêu
tên trò chơi.
Gv hướng dẫn học sinh cách chơi.
Gv cho cả lớp cùng chơi- Gv quan
sát học sinh chơi.
3/Phần kết thúc:
6-10’
1'
1-2’
1’
2’
18-22’
8’
10-12’
4-6’

2’
2’
*
x x x x

x
x x
x * x
x x
x
x……
x…….
x…….
x……


6
TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG GIÁO ÁN LỚP 5
Học sinh tập động tác hồi tĩnh.
Gv hệ thống nội dung bài học.
Gv dặn học sinh về nhà tập luyện
các động tác thể dục đã học hàng
ngày.
Giáo viên nhận xét tiết học.
1’
1’
*
x x x x
**********************************
Toán : Tiết 67

LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố quy tắc và thực hành thành thạo phép chia số tự nhiên
cho số tự nhiên và thương tìm được là số thập phân.
Tự giác học tập
II/ Phương tiện
Bảng nhóm, bảng phụ
II/ Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động
2/ Kiểm tra :
Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số tự nhiên cho số tự nhiên và thương tìm
được là số thập phân.
gọi 1 học sinh tính : 25 : 50 = ... 125 : 40 =....
Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3/ Bài mới :
a/Giới thiệu bài:
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn tập củng cố về chia số tự nhiên cho số tự
nhiên và thương tìm được là số thập phân qua bài : Luyện tập.
b/ Luyện tập
Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu
của bài .
Gọi 1 học sinh len bảng làm.
Cả lớp làm vào vở.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng
Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu
của bài .
Bài toán cho biết gì? bài toán
yêu cầu ta tính gì?
Gọi học sinh nhắc lại quy tắc
tính diện tích và chu vi hình

chữ nhật.
Bài 1 :
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm bài và trình bày kết quả:
5,9 : 2 +13,06 =2,95 + 13,06 =16,01
35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89
167 : 25 : 4 = 167 : (25 × 4) = 1,67
8,76 × 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38
Bài 3 :
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm bài và trình bày kết quả:
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
24 :5 × 2 = 9,6 ( m)
Chu vi hình chữ nhật là :
(24 + 9,6 ) × 2 = 67,2 ( m)
7
TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG GIÁO ÁN LỚP 5
Cho học sinh tự tóm tắt bài và
giải bào vở.
Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng
Bài 4 :
Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài.
Học sinh tự tóm tắt bài và giải
bài toán vào phiếu bài tập.
Gv chấm một số em.
Gv nhận xét và chốt lại ý
đúng .

4/ Củng cố dặn dò :
Gọi học sinh nhắc lại quy tắc
chia số tự nhiên cho số tự nhiên
và thương tìm được là số thập
phân.
dặn học sinh về nhà làm bài và
chuẩn bị bài sau.
Giáo viên nhận xét tiết học.
Diện tích hình chữ nhật là :
24 × 9,6 = 230,4 ( m
2
)
Đáp số : Chu vi : 67,2 m
Diện tích : 230,4 m
2
Bài 4 :
Bài giải
Quãng đường xe máy đi trong một giờ
là:
93 : 3 = 31 (km)
Quãng đường ô tô đi trong một giờ là:
103 : 2 = 51,5 (km)
Trong một giờ ô tô hơn xe máy là :
51,5 – 31 = 20,5 (km)
Đáp số : 20,5 km
Học sinh nhắc lại quy tắc chia số tự
nhiên cho số tự nhiên và thương tìm
được là số thập phân.
Học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị
bài sau: Chia số tự nhiên cho số thập

phân.

**********************************
Chính tả: Tiết 14
CHUỖI NGỌC LAM
I/Mục tiêu:
Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng 1 đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam.
Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu dễ lẫn tr/ch.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận sạch sẽ.
II/Phương tiện: Bút dạ và 3-4 tờ phiếu khổ to kẻ nội dung bài tập 2
Hai ba tờ phiếu phô tô nội dung bài tập 3
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động
2.Kiểm tra : Học sinh viết những từ chỉ khác nhau vần uôt /uôc ( viêc)
Rét buốt, con chuột, / buộc tóc, cuốc đất.
3.Bài mới:
a/Giới thiệu bài :Hôm nay chúng ta sẽ nghe viết bài chính tả Chuỗi ngọc lam
và làm bài tập phân biệt tr /ch
b/Hướng dẫn học sinh viết
chính tả
Gv đọc đoạn văn cần viết chính Chú Pi e biết Gioan lấy hết số tiền dành
8
TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG GIÁO ÁN LỚP 5
tả trong bài Chuỗi ngọc lam học
sinh theo dõi sgk .
Gv hỏi nội dung đoạn đối thoại ?
Học sinh đọc thầm lại đoạn văn
chú ý cách viết các câu đối
thoại, các câu hỏi, câu cảm, các
từ ngữ dễ viết sai.

Gv đọc cho học sinh viết - đọc
cho các em soát lại bài, chấm
chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập chính
tả .
Bài tập 2a :
Học sinh làm theo nhóm- Các
nhóm thi tiếp sức .
Cả lớp và gv nhận xét .
Học sinh bổ sung thêm.
Bài tập 3 : Cả lớp đọc thầm đoạn
văn : Nhà môi trường 18 tuổi.
Học sinh làm việc cá nhân, điền
vào ô trống.
2-3 học sinh lên bảng thi làm
nhanh.
Học sinh làm xong đọc lại mẫu
tin đã hoàn chỉnh .
Gv chốt lại ý đúng
4/ Củng cố dặn dò:Gv nhận xét
tiết học .
dặn học sinh ghi nhớ những từ
ngữ đã luyện để không viết sai
chính tả.
giụm từ con lợn đất để mua tặng chị
chuỗi ngọc đã tế nhị gỡ mảnh giấy giá
tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc
tặng chị.
Trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ, Gioan
Bài 2a

Tranh ảnh bức
tranh, tranh
giành, tranh
việc...
Trưng bày, đặc
trưng, sáng
trưng, trưng
dụng, trưng
cầu ý dân....
Trúng đích,
bắn trúng,
trúng đạn,
trúng độc,
trúng tim,
trúng tủ...
Leo trèo, trèo
cây, trèo cao
ngã đau, trèo
len bàn...
Quả chanh,
chanh chua,
lanh chanh..
Bánh chưng,
chưng cất,
chưng diện...
Chúng ta,
chúng mình,
công chúng,
dân chúng...
Hát chèo, chèo

đò, chèo
chống, chèo
lái...
Bài 3
(hòn) đảo, (tự) hào, (một) dạo, (trầm)
trọng, tàu,(tấp) vào,
Trước, (tình hình đó), (môi) trường, chở
(đi), trả (lại).
********************************
Luyện từ và câu: Tiết 27
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I/ Mục tiêu:
Hệ thống hoá kiến thức đã học về các loại danh từ, đại từ, quy tắc viết hoa
danh từ riêng.
Nâng cao một bước kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ.
II/ Phương tiện
3 tờ phiếu viết định nghĩa chung danh từ riêng, quy tắc viết hoa danh từ
riêng, khái niệm đại từ xưng hô.
9
TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG GIÁO ÁN LỚP 5
2-3 tờ phiếu viết đoạn văn ở bài tập 1.
4 tờ phiếu khổ to- 1 tờ viết 1 yêu cầu a hoặc b, c, d của bài tập 4.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Khởi động
2.Kiểm tra :
Học sinh đặt câu sử dụng 1 trong các cặp quan hệ từ đã học.
Gv nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a/Giới thiệu bài:
Bài học hôm nay chúng ta: Ôn tập về từ loại nhằm hệ thống hoá kiến thức đã

học về các loại danh từ, đại từ, quy tắc viết hoa danh từ riêng.
b/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1 :
Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Gọi 1 học sinh trình bày định
nghĩa về danh từ chung, danh
từ riêng.
Học sinh nêu- Gv dán tờ
phiếu viết nội dung cần ghi
nhớ- 1 học sinh đọc lại.
Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn
tìm danh từ riêng và danh từ
chung.
Học sinh làm cá nhân- học
sinh làm bài trên phiếu trình
bày kết quả.
Cả lớp nhận xét bổ sung.
Gv lưu ý: Các từ chị, chị gái
in nghiêng là danh từ, còn các
từ: chị, em còn lại là đại từ
xưng hô.
Bài 2: 1 học sinh đọc yêu cầu
bài tập 2. Gv gọi học sinh
nhắc lại quy tắc viết hoa danh
từ riêng đã học – học sinh
nhắc lại- Gv chốt lại và dán
phiếu ghi nội dung cần ghi
nhớ lên bảng- gọi 1 học sinh
đọc lại.
Bài 1 :

Danh từ chung là tên của 1 loại sự vật.
Danh từ riêng là tên riêng của 1 sự vật-
Danh từ riêng được viết hoa.
Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên
Danh từ chung: Giọng, chị gái, hàng, nước
mắt, về, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn,
màu ,tiếng, đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm.
Chị-Nguyên quay sang tôi giọng nghẹn
ngào- Chị- Chị Là chị gái của em nhé.
Tôi nhìn em cười trong 2 hàng nước mắt ...
Chị sẽ là chị của em mãi mãi .
Bài 2:Khi viết tên người, địa lý Việt Nam,
cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên riêng đó :
Ví dụ: Nguyễn Huệ, Cửu Long...
Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài ta
viết hoa chữ đầu của mỗi bộ phận tạo thành
tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên đó gồm
nhiều tiếng thì giữa các tiếng đó cần có gạch
nối ví dụ Pa- ri. An- pơ...
Những tên riêng nước ngoài được phiên âm
Hán Việt thì viết hoa giống như cách viết
tên riêng Việt Nam. Bắc Kinh. Tây Ban
Nha...
10
TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG GIÁO ÁN LỚP 5
Bài 3 :
Một học sinh đọc yêu cầu của
đề bài –Gọi học sinh nhắc lại
kiến thức ghi nhớ về đại từ.

Học sinh đọc lại đoạn văn ở
bài tập 1 học sinh làm cá
nhân, trình bày kết quả.
Bài 4: Hs đọc yêu cầu bài tập
4. học sinh làm theo nhóm ,
các nhóm trình bày.
Nhóm 1 :
Danh từ hoặc đại từ làm chủ
ngữ trong kiểu câu.
Ai làm gì?

Nhóm 2 :
Danh từ hoặc đại từ làm chủ
ngữ trong kiểu câu. Ai thế
nào?
Nhóm 3:
Danh từ hoặc đại từ làm chủ
ngữ trong kiểu câu.Ai là gì?

Nhóm 4 :
Danh từ tham gia bộ phận vị
ngữ trong kiểu ai là gì?
4/ Củng cố dặn dò:
Gv nhận xét tiết học dặn học
sinh về nhà xem và nhớ lại
những kiến thức đã học về
động từ, tính từ để chuẩn bị
cho tiết sau.
Bài 3 :
Đại từ xưng hô là được người nói dùng để tự

chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp:
Tôi,chúng tôi, mày, chúng mày, nó, chúng
nó. Bên cạnh các từ nói trên người Việt
Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm
đại từ xưng hô theo thứ bậc, tuổi tác, giới
tính: Ông,bà,
anh, chị, em...
Các đại từ xưng hô có trong đoạn văn: chị,
em, tôi, chúng tôi.
Bài 4 Nhóm 1
1, Nguyên (danh từ) quay sang tôi giọng
nghẹn ngào.
2, Tôi (đại từ) nhìn em cười trong 2 hàng
nước mắt kéo vệt trên má.
3, Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên
quệt má.
4, Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt mữa.
5, Chúng tôi (đại từ) đứng như vậy nhìn ra..
Nhóm 2:
Một năm mới (cụm danh từ) bắt đầu


Nhóm 3:
1, Chị (đại từ gốc danh từ) là chị gái của em
nhé!
2, Chị (đại từ gốc danh từ ) sẻ là chị của em
mãi mãi.
Nhóm 4:
1, Chị là chị gái của em nhé!
2, Chị sẻ là chị của em mãi mãi .

Danh từ làm vị ngữ ( từ chị trong 2 câu trên)
phải đứng sau từ là.
Học sinh về nhà xem và nhớ lại những kiến
thức đã học về động từ, tính từ để chuẩn bị
cho tiết sau.

******************************
Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009
Toán: Tiết 68
CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN.
11
TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG GIÁO ÁN LỚP 5
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh biết cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập
phân bằng cách biến đổi đưa về phép chia các số tự nhiên
Rèn kỹ năng chi 1 số TN cho 1số TP
HS tích cực học tập
II/ Phương tiện: Phiếu học tập của học sinh.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động
2/Kiểm tra:Gọi học sinh nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên có thương tìm được là một số thập phân và thực hành tính. 11:4 = ?
3/Bài mới.
a/Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em cách chia 1 số tự
nhiên cho 1 số thập phân
b/Các hoạt động:
Hoạt động 1. Ôn lại tính chất của phép chia 2 số tự nhiên mở rộng tính
chất đối với số thập phân.
a/ Tính rồi so sánh kết
quả .

học sinh làm theo nhóm
đôi .
mỗi em làm 1 bài rồi so
sánh kết quả
Qua 3 bài trên em có nhận
xét gì?
Hoạt động 2: Hình thành
quy tắc chia số tự nhiên
cho số thập phân.
Học sinh đọc ví dụ 1 sgk.
Muốn biết chiều rộng
mảnh vườn dài bao nhiêu
mét ta làm thế nào?
Làm thế nào để biến đổi
phép chia nay về phép chia
2 số tự nhiên như ví dụ
trên?
Gv hướng dẫn cách chia số
tự nhiên cho số thập phân
25:4 và (25×5) : (4×25)
25:4= 6,25
(25×5) : (4×25) = 6,25.
Vậy 25:4=(25×5) : (4×25).
4,2:7 và (4,2 ×10) :(7×10).
4,2:7 =0,6; (4,2 ×10) :(7×10) = 0,6
Vậy 4,2:7= (4,2 ×10) :(7×10).
37,8:9 =4,2; 37,8×100) :( 9×100) = 4,2
Khi nhân một số bị chia và số chia cho cùng
một số khác không thì thương không thay
đổi.

Thực hiện phép chia:
57 : 9,5 =....(m).
Ta có: 57 : 9,5 = ( 57 ×10) :( 9,5×10)
= 570 : 95 = 6
570 95 Bỏ dấu phẩy ở số
chia
0 6 (m) phần thập phân của
số
có 1 chữ số nên ta viết thêm
một chữ số 0 vào bên phải số bị chia và thực
hiện phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên
9900 8
,
/
25 phần thập phân của
số
1650 12 chia có hai chữ số ta
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×