Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

giao an su 11 (trọn bộ- đầy đủ 4 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.75 KB, 79 trang )

Giáo án lịch sử 11- CTC Năm học 2010 - 2011
PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TIẾP THEO)
Chương I: CÁC NƯỚC CHÂU Á ,CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH
(Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
Bài1 Tiết PPCT: 1. NHẬT BẢN
Ngày soạn:
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
- Hiểu rõ những cải cách của Thiên hoàng Minh Trị thực chất là một cuộc cách mạng tư sản,
đưa nước Nhật phát triển sang gia đoạn đế quốc chủ nghĩa.
- Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các cuộc đấu tranh
của GC VS cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải
cách đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao CNĐQ thường gắn với chiến
tranh.
3. Về kĩ năng: Nắm vững và biết giải thích các khái niệm “cải cách”, biết sử dụng lược đồ để
trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
- Lược đồ về sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 11
Chương trình lịch sử lớp 11gồm các phần
+ Lịch sử thế giới cận đại phần tiếp theo
+ Lịch sử thế giới hiện đại từ 1917 – 1945
Lịch sử Việt Nam 1858 – 1918
2.Dẫn dắt vào bài mới.
Trong bối cảnh chung của các nước phương Đông vào giữa thế kỉ XIX đứng trước nguy cơ
xâm lược của chủ nghĩa tư bản thực dân phương Tây nhưng với Nhật Bản lại thoát ra số phận của
một nước thuộc địa và phụ thuộc rồi trở thành một đế quốc hùng mạnh ở khu vực Châu Á .Vậy
xuất phát từ nguyên nhân nào mà Nhật Bản có được điều đó ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 1
3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.


TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1:hoạt động cá
nhân
GV: Giới thiệu: Nhật Bản là
một quần đảo ở Đông Bắc Á
trải dài theo hình cánh cung với
đảo lớn nhỏ, trong đó có 4 đảo
lớn : Hônsu, Hocai đo, Kyusu
và Sikôku.
- Vào nữa đầu thế kỉ XIX chế
độ PK NB khủng hoảng suy
yếu.Thiên Hoàng có vị trí tối
cao song quyền lực thực tế nằm
trong tay tướng quân (Sôgun)
đóng ở phủ chúa –Mạc Phủ
- GV: Tình hình kinh tế, chính
trị, xã hội Nhật Bản cuối TK
Hoạt động 1: hoạt động
cá nhân
HS suy nghĩ và trả lời:
- NN: lạc hậu, tô thuế nặng
1. Nhật Bản từ đầu thế kỷ
XIX đến trước 1868
Đến giữa TK XIX chế độ
Mạc Phủ ở NB lâm vào
khủng hoảng, suy yếu trầm
trọng.
- Kinh tế:
+ NN: Lạc hậu, tô thuế nặng
GV: Lê Thị Hoàng Ân

Trang 1
Giáo án lịch sử 11- CTC Năm học 2010 - 2011
XIX NTN ?
- GV: Sự suy yếu của dẫn đến
hậu quả nghiêm trọng gì ?
GV:Yêu cầu đặt ra cho Nhật
Bản lúc này là phải lựa chọn 1
trong 2 con đường: hoặc duy trì
CĐ PK lạc hậu, hoặc phải cải
cách để phát triển
Hoạt động 2: hoạt động
nhóm
- Trước hết GV giới thiệu về
Thiên hoàng Minh Trị
- Chia cả lớp thành 6 nhóm, tìm
hiểu vấn đề sau:
N1: tìm hiểu cải cách về chính trị
N2: tìm hiểu cải cách về kinh tế
N3: tìm hiểu cải cách về quân sự
N4: tìm hiểu cải cách về giáo dục
N5: tìm hiểu tính chất của cuộc
Duy Tân Minh Trị
N6: tìm hiểu ý nghĩa của cuộc
duy tân
GV:Vì sao Nhật Bản coi giáo
dục là chìa khóa cho công cuộc
hiện đại hóa ?
Hoạt động 3: hoạt động cá
nhân và tập thể
GV: Những biểu hiện nào chứng

- CN: kinh tế HH phát triển
nhanh chóng nhưng bị kìm
hãm
- XH: duy trì chế độ đẳng
cấp, ND>< chính quyền
Mạc Phủ
HS :các nước phương Tây
dùng áp lực quân sự đòi NB
phải “mở cửa”
Hoạt động 2: hoạt động
nhóm
Các nhóm tìm hiểu, thảo
luận và cử đại diện lên trình
bày.
- Ctrị: lập CĐ QCLH, ban
hành hiến pháp mới
- Kinh tế: chú trọng phát
triển ktế TBCN
- Quân sự: tổ chức theo kiểu
P.Tây
- Giáo dục:giáo dục bắt
buộc, chú trọng KHKT
- Tính chất: mang tính chất
như một cuộc CMTS
- Ý nghĩa: làm cho Nhật
thoạt khỏi thân phận thuộc
địa và trở thành 1 nước ĐQ
HS: trả lời vì có nâng cao
dân trí mới đáp ứng nhu
cầu tiếp thu kĩ thuật cùng

với sự phát triển của xã hội
Hoạt động 3: hoạt động
cá nhân và tập thể
HS đọc sgk và trả lời:
nề, mất mùa, đói kém ….
+ CN: kinh tế tư bản phát
triển nhanh chóng nhưng bị
phong kiến cản trở.
- Xã hội: Nhân dân + Tư sản
>< Phong kiến
- Chính trị: Thiên Hoàng ><
Tướng quân Sôgun.
- Các nước đế quốc Âu –Mĩ
ép Nhật kí các hiệp ước bất
bình đẳng
Nhật Bản hoặc duy trì chế
độ PK trì trệ, bảo thủ hoặc
phải cải cách.
2.Cuộc Duy tân Minh Trị
Tháng 1.1868 Thiên Hoàng
Minh trị tiến hành cải cách đất
nước trên tất cả các lĩnh vực
* Nội dung cuộc cải cách:
- Chính trị: Thủ tiêu chế độ
Mạc Phủ, lập chế độ QCLH,
ban hành Hiến pháp mới, ban
bố các quyền tự do
- Kinh tế: Thống nhất thị
trường, chú trọng phát triển
công thương nghiệp TBCN,

cho phép mua bán ruộng đất
- Quân sự: Quân đội được tổ
chức theo kiểu phương Tây
- Giáo dục: thi hành chính
sách giáo dục bắt buộc, chú
trọng KHKT.Cử học sinh giỏi
đi du học phương Tây
* Tính chất: Cuộc cải cách
Minh Trị mang tính chất một
cuộc cách mạng tư sản.
* Ý nghĩa: - Đưa nước Nhật
từ một nước PK trở thành
nước đế quốc.
- Làm cho nước Nhật thoát
khỏi thân phận một nước
thuộc địa.
3. Nhật Bản chuyển sang
giai đoạn ĐQCN.
* Kinh tế:
- Kinh tế TBCN phát triển
GV: Lê Thị Hoàng Ân
Trang 2
Giáo án lịch sử 11- CTC Năm học 2010 - 2011
tỏ Nhật Bản đang dần chuyển
sang một nước đế quốc ?
Nhật Bản thực hiện chính sách
bành trướng, hiếu chiến buộc
nhà Thanh phải nhượng Đài
Loan và Liêu Đông cho Nhật.
1904-1905 gây chiến với Nga

buộc Nga phải nhường cửa biển
Lữ Thuận ,đảo Xakhalin, thừa
nhận Nhật Bản chiếm đóng
Triều Tiên…
GV :Tại sao nói Nhật Bản có
đặc điểm chủ nghĩa đế quốc
phong kiến quân phiệt ?
Nhiều công ty đọc quyền ra
đời có khả năng chi phối,
lũng đoạn nền kinh tế, chính
trị ở Nhật.
HS suy nghĩ và trả lời:
+vẫn duy trì sở hữu RĐ PK
+quý tộc võ sĩ vẫn có ưu thế
chính trị lớn
+ chủ trương xây dựng NB
bằng sức mạnh quân sự.
mạnh mẽ sau cải cách 1868.
- Các công ty độc quyền ra
đời Mitxui, Mitsubisi…. Chi
phối đời sống kinh tế chính
trị của Nhật Bản
* Chính trị:
- Đối nội:
+ Bần cùng hóa nhân dân lao
động, bóc lột công nhân nặng
nề. 1901 Đảng XHDC của
công nhân được thành lập
- Đối ngoại:
+ Xóa bỏ các hiệp ước bất

bình đẳng với các nước
phương Tây.
+ Thực hiện chính sách bành
trướng xâm lược: Đài Loan,
Trung Quốc , Nga)
Kl: Nhật Bản đã trở thành
nước đế quốc phong kiến
quân phiệt
4. Sơ kết bài học.
- Củng cố: Nguyên nhân nào làm cho Nhật Bản từ một nước PK lạc hậu trở thành một nước
đế quốc chủ nghĩa, thoát khỏi thân phận một nước thuộc địa ?
- Dặn dò: Học bài cũ, đọc và soạn trước bài Ấn Độ .
- Ra bài tập: Liên hệ tình hình Nhật Bản cuối thế kỷ XIX với tình hình Việt Nam ?
Sưu tầm những tranh ảnh về nước Nhật hiện nay về các lĩnh vực văn hóa, giáo
dục, xã hội …..
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung

GV: Lê Thị Hoàng Ân
Trang 3
Giáo án lịch sử 11- CTC Năm học 2010 - 2011
Tiết PPCT: 2. Bài 2: ẤN ĐỘ
Ngày soạn:
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
Làm cho học sinh thấy được sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối TK XIX
đầu TK XX.Hiểu được nguyên nhân của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ
ở Ấn Độ. Hiểu được vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ, đặc biệt Đảng Quốc Đại.
Nắm được khái niệm “ Chấu Á thức tỉnh “ và phong trào giải phóng dân tộc thời kì đế quốc
chủ nghĩa
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Lên án sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh đối

với nhân dân Ấn Độ; đồng tình với tinh thần đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống đế quốc.
3. Về kĩ năng: Biết sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêu biểu.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
Lược đồ phong trào cách mạng ở Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
Tranh ảnh về đất nước Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
Các nhận vật lịch sử cận đại Ấn Độ
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.Kiểm ra bài cũ:
Tại sao nói cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa như một cuộc cách mạng Tư sản ?
Tại sao trong hoàn cảnh lịch sử Châu Á, Nhật Bản thoát khỏi thân phận thuộc địa trở thành
một nước đế quốc . Những sự kiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XIX N Bản chuyển sang giai đoạn
ĐQCN?
2 Dẫn dắt vào bài mới.
Cuối thế kỷ XIX Nhật Bản nhờ cuộc cải cách Duy tân Minh Trị từ một nước phong kiến lạc
hậu trở thành một nước Đế quốc. Các nước Châu Á khác thì sao ? chúng ta tiếp tục nghiên cứu về
một nước ở Châu Á: Ấn Độ.
3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
TG
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: cả lớp và cá
nhân
- GV giới thiệu: Từ thế kỉ
XVI, các nước phương Tây đã
từng bước xâm nhập thị
trường Ấn Độ và tranh giành
lẫn nhau. Đến giữa thế kỉ
XIX, thực dân Anh đã hoàn
thành xâm lược và đặt ách cai
trị lên đất nước này.
- GV : Thực dân Anh thi

hành chính sách cai trị Ấn
Độ như thế nào?
Hoạt động 1: Cả lớp và cá
nhân
HS: suy nghĩ và trả lời
+ Kinh tế: TD Anh ra sức
vơ vét tài nguyên, nguồn
nguyên liệu, bóc lột tàn bạo
nhân công
+ Chính trị: thi hành chính
sách “chia để trị”
+ Văn hóa: thực hiện chính
sách ngu dân
1. Tình hình kinh tế, xã hội
Ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX.
Quá trình thực dân xâm lược
Ấn Độ
- Từ đầu thế kỉ XVII chế độ
phong kiến Ấn Độ suy yếu →
các nước phương Tây đua nhau
xâm lược
-:Đến giữa thế kỷ XIX, TD Anh
hoàn thành xâm lược và đặt ách
thống trị Ấn Độ.
- Chính sách cai trị của thực dân
Anh
+ Kinh tế: Đẩy mạnh khai thác,
vơ vét tài nguyên thiên nhiên,
bóc lột nhân công → Ấn Độ trở
thành thuộc địa quan trọng nhất

của thực dân Anh
+ Chính trị - xã hội: Cai trị trực
GV: Lê Thị Hoàng Ân
Trang 4
Giáo án lịch sử 11- CTC Năm học 2010 - 2011
GV: Những chính sách
thống trị của TD Anh dẫn
đến hậu quả ntn đối với Ấn
Độ ?
Gv kết luận: hậu quả là tình
trạng bần cùng và chết đói
của nhân dân Ấn Độ, nền
văn minh lâu đời bị phá huỷ.
Vì vậy, phong trào đấu tranh
chống TD Anh, giải phóng
dân tộc tất yếu phải nổ ra
một cách quyết liệt, tiêu biểu
là cuộc khởi nghĩa Xi-pay
Hoạt động 2: Cả lớp và cá
nhân
Gv giải thích: “Xi-pay” là
tên gọi những đơn vị binh
lính người Ấn Độ trong
quân đội thực dân Anh.
Nguyên nhân sâu xa là do sự
xâm lược và ách thống trị tàn
bạo của thực dân Anh làm
mâu thuẫn giữa nhân dân Ấn
Độ và TD Anh sâu sắc.
Gv: Nguyên nhân trực tiếp

của cuộc khởi nghĩa là gì?
GV: Qua diễn biến hãy nhận
xét về tính chất của cuộc
khởi nghĩa?
Gv: Nguyên nhân thất bại
Hs suy nghĩ và trả lời:
+Nhân dân Ấn Độ bần cùng
đói khổ, TCN bị suy sụp
+ Nền văn minh lâu đời bị
phá hoại.
+ Quyền dân tộc thiêng
liêng bị chà đạp.
Hoạt động 2: Cả lớp và cá
nhân
Hs thảo luận và trả lời:
+Họ bị đối xử tàn tệ, lương
thấp, không được giữ chức
vụ cao trong quân đội
+ Tinh thần dân tộc và tín
ngưỡng bị xúc phạm
HS suy nghĩ và trả lời:
Cuộc khởi nghiã mang tính
dân tộc sâu sắc.Vì cuộc nổi
dậy nhằm giải phóng mâu
thuẫn giữa toàn thể dân tộc
Ấn Độ và bọn thực dân Anh
để giành độc lập
tiếp, chia rẽ tôn giáo, chủng tộc,
đẳng cấp.
+Về văn hóa – Giáo dục: Thi

hành chính sách ngu dân
=> Hậu quả: Kinh tế suy
yếu,đời sống nhân dân cực khổ,
mâu thuẫn dân tộc, giai cấp nổ
ra….
2.Cuộc khởi nghĩa Xipay
(1857 – 1859).
- Nguyên nhân:
+ Ách thống trị tàn bạo
thựcdânAnh,mâu thuẫn giữa
nhân dân Ấn Độ và TD Anh
gay gắt.
+ tinh thần dân tộc và tín
ngưỡng của binh lính bị xúc
phạm
- Diễn biến.
+ 10.5.1857 binh lính ở Mirut
nổi dậy
+ Cuộc K/n phát triển nhanh
chóng giải phóng nhiều vùng
rộng lớn ở Bắc, Trung Ấn.
Nghĩa quân đã lập được chính
quyền giải phóng một số thành
phố lớn ( lực lượng tham gia là
binh lính, nông dân)
+ Đến 1859 TD Anh đàn áp,
dập tắt cuộc K/n.
-Ý nghĩa.
+ Nêu cao tinh thần bất khuất
chống TD của nhân dân Ấn

Độ.Ý thức vươn tới độc lập của
nhân dân Ấn Độ
GV: Lê Thị Hoàng Ân
Trang 5
Giáo án lịch sử 11- CTC Năm học 2010 - 2011
của cuộc KN Xi-pay?
GV kết luận: Dù thất bại
nhưng cuộc KN Xi-pay đã
thể hiện tinh thần bất khuất
chốngTD Anh của nhân dân
Ấn Độ và mở đầu cho phong
trào đấu tranh giải phóng
dân tộc ở Ấn Độ

Hoạt động 3: cả lớp và cá
nhân
Sau khởi nghĩa XiPay
TDAnh tăng cường thống trị
bóc lột Ấn Độ.GCTS Ấn Độ
ra đời và phát triển khá
nhanh .Đây là GCTS dtộc có
mặt sớm nhất châu Á trên vũ
đài chính trị. Sự trưởng
thành của g/c này đặt ra yêu
cầu thành lập những tổ chức
chính đảng riêng
GV:Vì sao trong Đảng
Quốc đại có sự phân hóa ?
GV:Phong trào đấu tranh
1905 – 1908 có nét gì mới

so với trước ?
GV:Vì sao phong trào tạm
ngừng?
HS thảo luận:
+ Cuộc nổi dậy tự phát,
chưa có đường lối lãnh đạo
đúng
+ Sự đàn áp tàn bạo của
thực dân Anh
+ Do mâu thuẫn nội bộ nghĩa
quân, về phương thức tác
chiến
Hoạt động 3: Cả lớp và cá
nhân
HS suy nghĩ và trả lời:
Đường lối đấu tranh của
Đảng chưa thể thỏa mãn
nguyện vọng chính đáng
của nhân dân Ấn Độ→ Thái
độ cương quyết và những
hoạt động cách mạng tích
cực của TiLắc đã đáp
ứngnguyện vọng đấu tranh
của quần chúng vì vập
phong trào dâng lên mạnh
mẽ
HS :
Nhận được sự tham gia
đông đảo của mọi tầng lớp
nhân dân, đặc biệt lần đầu

tiên công nhân tiến hành
tổng bãi công, đánh dấu sự
thức tỉnh của ND Ấn Độ
HS: do chính sách chia rẽ
+ Mở dầu cho phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc sau
này.

3. Đảng Quốc Đại và phong
trào dân tộc (1885 – 1908)
- Sự thành lập Đảng Quốc
Đại.
+ Cuối 1885 Đảng Quốc dân
đại hội (Đảng Quốc đại) thành
lập. Chủ trương: từ (1885-
1905)Đảng đấu tranh ôn hòa,
bất bạo động, đòi cải cách….
+ Nội bộ Đảng Quốc Đại bị
phân hóa thành hai phái:Ôn hòa
và phái Cực đoan(cấp tiến).
Phái cấp tiến (Tilắc) chủ trương
kiên quyết đấu tranh lật đổ ách
thống trị của TD Anh.
+ Đầu TK XX, TD Anh tăng
cường chính sách chia để trị,
đàn áp Đảng Quốc đại, bắt phái
cấp tiến.
- Phong trào đấu tranh 1905
– 1908.
+Anh ban hành đạo luật chia

đôi xứ Ben-gan
+ Do giai cấp tư sản lãnh đạo,
mang đậm ý thức dân tộc.
+ Lần dầu tiên công nhân Ấn
Độ tham gia phong trào (bãi
công của công nhân Bombay
GV: Lê Thị Hoàng Ân
Trang 6
Giáo án lịch sử 11- CTC Năm học 2010 - 2011
TiLắc bị đày đi Mianma và
mất ở Bom bay 1/8/1920
hình ảnh của ông vẫn mãi
trong lòng ND Ấn Độ.Neru
thủ tướng đầu tiên của nước
cộng hòa Ấn Độ kính tặng
Ti Lắc danh hiệu “Người
cha của cách mạng Ấn Độ”

của thực dân Anh và sự
phân hóa trong nội bộ Đảng
Quốc Đại
1908).6.1908 TD Anh bắt Ti
Lắc kết án 6 năm tù ,công nhân
Bom bay đã tổng bãi công 6
ngày để ủng hộ Ti Lắc
=> Cao trào cách mạng 1905-
1908 mang đậm ý thức dân tộc
đánh dấu sự thức tỉnh của nhân
dân Ấn Độ tuy nhiên chính sách
chia rẽ của thực dân Anh làm

cho phong trào tạm ngừng.
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố:
+ Nguyên nhân bùng nổ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ ?
+ Sự phân hóa của Đảng Quốc đại ? Vì sao phong trào đấu tranh thất bại ?
- Dặn dò:
+ Học bài cũ, trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
+ Nghiên cứu bài 3 Trung Quốc.
- Ra bài tập:
+ Làm bài tập SGK trang 12.
+ Em hãy so sánh phong trào cách mạng 1885- 1908 với khởi nghĩa Xipay ? Lực lượng
tham gia ,Lãnh đạo, đường lối, mục tiêu,kết quả phong trào
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung
GV: Lê Thị Hoàng Ân
Trang 7
Giáo án lịch sử 11- CTC Năm học 2010 - 2011
Tiết PPCT: 3 Bài 3 : TRUNG QUỐC
Ngày soạn:
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
Làm cho HS thấy được sự suy yếu của chế độ PK Mãn Thanh đã biến Trung Quốc trở thành
nước nữa thuộc địa, nữa phong kiến. Nét chính về phong trào chống phong kiến và đế quốc của
nhân dân Trung Quốc.
Nắm vững các khái niệm “Nữa thuộc địa nữa phong kiến”, “Vận động duy tân”
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:
Biểu lộ sự cảm thông, khâm phục đối với nhân dân Trung Quốc trong cuộc đấu tranh chống
đế quốc phong kiến đặc biệt là cuộc cách mạng Tân Hợi
3.Về kĩ năng:
Biết nhận xét đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để Trung
Quốc rơi vào tay các nước đế quốc.

Biết sử dụng lược đồ Trung Quốc để trình bày sự kiện các phong trào Nghĩa Hòa Đoàn và
Cách mạng Tân Hợi
II. Chuẩn bị của GV và HS.
Lược đồ phong trào Nghĩa Hòa đoàn, lược đồ cách mạng Tân Hợi, tranh ảnh về Tôn Trung
Sơn, về Cách mạng Tân Hợi …
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ.
Vai trò của Đảng Quốc đại trong phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống thực dân
Anh ?
2.Dẫn dắt vào bài mới:
Vì sao cuối thế kỷ XIX, Trung Hoa một nước rộng lớn, đông dân nhất thế giới lại bị các nước
đế quốc xâm lược, xâu xé ? Nhân dân Trung Quốc đã đấu tranh chống đế quốc giành độc lập
dân tộc như thế nào ?
3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
TG
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp và cá
nhân
GV:Em hãy cho biết những
hiểu biết của em về đất
nước Trung Quốc ?
GV:Tại sao nói sang thế kỷ
XIX Trung Quốc trở thành
“miếng mồi” ngon cho các
nước đế quốc xâu xé ?
GV:Các nước phương Tây
dùng thủ đoạn gì để bắt
Trung Quốc mở cửa?
Hoạt động 1: Cả lớp và cá
nhân


Trung Quốc rộng thứ tư thế
giới, đông dân nhất thế giới,
có lịch sử văn hóa lâu đời,
giàu tài nguyên thiên nhiên.
HS đọc sgk trả lời:
+TQ đông dân, giàu tài
nguyên, kinh tế kém phát
triển
+ CĐ PK đang trên đà suy
yếu.

HS trả lời:
Các nước dùng áp lực quân
sự buôc Anh phải mở cửa để
tự do buôn bán thuốc phiện.
.
1. Trung Quốc bị các nước
đế quốc xâm lược.
- Nguyên nhân:
+ Các nước TB phương Tây
phát triển tăng cường tìm kiếm
thị trường, thuộc địa.
+ Trung quốc là nước đông
dân, giàu tài nguyên, kinh tế
kém phát triển.
+ Chế độ phong kiến trên đà
suy yếu.
=> TQ trở thành “miếng mồi”
ngon cho các nước đế quốc.

- Quá trình xâm lược:
+ Thế kỉ XVIII các nước đế
quốc đi đầu là Anh đòi Mãn
Thanh “mở cửa” để buôn bán
GV: Lê Thị Hoàng Ân
Trang 8
Giáo án lịch sử 11- CTC Năm học 2010 - 2011

Lấy cớ Lâm Tắc Từ đốt các
tàu bthuốc phiện của Anh,
Anh đã tiến hành xâm lược
Trung Quốc
- Năm cửa biển T Quốc phải
mở cho thương nhân Anh
buôn bán là Quảng Châu,
Phúc Châu, Ninh Ba, Hạ
Môn, Thượng Hải
Hình 6: Trung Quốc được
như một chiếc bánh khổng
lồ để Nhật, Nga,Anh, Pháp,
Đức, Mĩ nghĩ cách “cắt một
miếng bánh béo bở”
GV:Vì sao không một nước
tư bản thực dân nào 1 mình
xâm lược thống trị TQ?
ND TQuốc >< ĐQ, nhân
dân >< P kiến . Hai mâu
thuẫn đó đặt ra cho cách
mạnh TQ 2 nvụ:chống ĐQ
và pk ,hai nhiệm vụ này

được thực hiện như thế nào
Hoạt động 2: nhóm
Nhóm 1: Tìm hiểu về phong
trào Thái Bình Thiên Quốc.
Nhóm 2: Tìm hiểu về phong
trào Duy Tân
Nhóm 3: Tìm hiểu về
phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
GV:Em rút ra nhận xét gì về
các cuộc cuộc đấu tranh
chống phong kiến ,đế quốc ở
TQ cuối thế kỉ XIX đầu thế
kỉ XX ?

HS thảo luận:
+ vì không nước nào đủ sức
1 mình thống trị Trung Quốc
+ vì các nước ĐQ khác sẽ
không để 1 ĐQ nào làm
được điều đó
Hoạt động 2: nhóm
N1: KN TBTQ do Hồng Tú
Toàn lãnh đạo, kéo dài 14
năm, là phong trào nd lớn
nhất trong lịch sử TQ
N2: Phong trào Duy Tân do
KHVi và LKSiêu lãnh đạo
nhằm cải cách đất nước.
N3: phong trào nông dân
chống cả phong kiến và ĐQ

thuốc phiện.
+ 6.1840 Chiến tranh thuốc
phiện bùng nổ(6.1840- 8.
1842). Chính quyền Mãn
Thanh phải kí Hiệp ước Nam
Kinh 1842 phải chấp nhận các
điều khoản thiệt thòi: bồi
thường chiến phí (21tr bảng)
mở cửa biển….
Đây là mốc mở đầu quá trình
biến TQ từ một nước phong
kiến độc lập trở thành một
nước pk nửa thuộc địa
+ Cuối thế kỷ XIX các nước đế
quốc Đức, Pháp, Nga, Nhật
chia nhau Trung Quốc.
2. Phong trào đấu tranh của
nhân dân Trung Quốc từ
giữa thế kỷ XIX đến đầu thế
kỷ XX.
- Khởi nghĩa Thái Bình Thiên
Quốc (1851- 1864)
+ 1.1.1851 Hồng Tú Toàn lãnh
đạo nhân dân nổi dậy khởi
nghĩa Kim Điền ( Quảng Tây)
sau đó lan rộng khắp cả nước
+ Quân KN đã xây dựng được
Cquyền (Thiên Kinh), thi hành
nhiều CS tiến bộ.
+ 19.7.1864 Mãn Thanh tấn

công Thiên Kinh đàn áp phong
trào => Cuộc Kn thất bại.
- Phong trào Duy tân
Một số giới sĩ phu Trung Quốc
chủ thương tiến hành cải cách
để cứu vãn tình thế .Đó là cuộc
vận động Duy Tân do Khang
Hữu Vi và Lương Khải Siêu
lãnh đạo được sự đồng tình ủng
hộ của vua Quang Tự nhưng
GV: Lê Thị Hoàng Ân
Trang 9
Giáo án lịch sử 11- CTC Năm học 2010 - 2011
Nguyên nhân thất bại?
Hoạt động 3: cả lớp và cá
nhân
GV cho HS đọc tiểu sử Tôn
Trung Sơn trong sgk
GV:Đường lối đấu tranh và
mục tiêu của đồng minh Hội
thể hiện qua “chủ nghĩa tam
dân”?
- Tuy còn hạn chế nhưng xét
toàn bộ CN tam dân vẫn là
tư tưởng tiến bộ, khá phù
hợp với tình hình Trung
Quốc và các nước châu Á
lúc bấy giờ nên có tác động
lớn đến phong trào giải
phóng dt ở Châu Á.

GV: Nguyên nhân trực tiếp
dẫn đến cuộc cách mạng
Tân Hợi?
HS suy nghĩ và trả lời: thất
bại là do:
+ Chưa có tổ chức chính
đảng lãnh đạo
+ Sự bảo thủ hèn nhát của
triều đình phong kiến
+ Do đế quốc và phong kiến
cấu kết đàn áp
Hoạt động 3: cả lớp và cá
nhân
HS đọc sgk, suy nghĩ và trả
lời:Chưa nêu cao ý thức dân
tộc chống đế quốc – kẻ thù
chính của TQ. Song trong
hoàn cảnh Châu Á đương
thời, chủ nghĩa Tam dân
vẫn là tư tưởng tiến bộ
HS: Chính quyền Mãn
thanh trao quyền kiểm soát
đường sắt cho ĐQ
.
phong trào nhanh chóng thất
bại
- Phong trào Nghĩa Hòa đoàn.
+ 1899 bùng nổ ở Sơn Đông và
nhanh chóng lan rộng đến Bắc
Kinh.

+1900 liên quân 8 nước tấn
công đàn áp phong trào và tiến
vào Trung Quốc.
+ Mãn Thanh kí điều ước Tân
Sửu (1901) với ĐQ => Trung
Quốc trở thành nước nửa thuộc
địa, nửa phong kiến.
3. Tôn Trung Sơn và Cách
mạng Tân Hợi (1911).
- Tôn Trung Sơn và Trung
Quốc Đồng Minh Hội
+ Tôn Trung Sơn (SGK)
+ 8.1905 TT Sơn lậpTrung
Quốc Đồng minh hội – chính
đảng của giai cấp tư sản ra đời.
+ Cương lĩnh của TQĐMH dựa
vào chủ nghĩa “Tam dân” của
TTS.
+ Mục tiêu là đánh đổ Mãn
Thanh, thành lập Dân quốc,
bình đẳng cho dân cày.
-Cách mạng Tân Hợi.
Nguyên nhân
+ Nhân dân T.Quốc mâu thuẫn
với đế quốc phong kiến
+Duyên cớ:nhà Thanh trao
quyền kiểm soát đường sắt cho
ĐQ,ptrào giữ đường bùng nổ.
Nhân cơ hội đó ĐMHội phát
động đấu tranh

Diễn Biến
+ 10.10.1911 Khởi nghĩa ở Vũ
Xương và nhanh chóng lan
rộng khắp miền Trung, Nam
T.Quốc.
+ 29.12.1911TT Sơn được bầu
làm đại tổng thống . Quốc dân
đại hội họp ở Nam Kinh thành
lập Trung Hoa Dân quốc.Trước
thắng lợi của cách mạng ,tư sản
thương lượng với nhà Thanh
GV: Lê Thị Hoàng Ân
Trang 10
Giáo án lịch sử 11- CTC Năm học 2010 - 2011
GV:Tại sao khi Viên Thế
Khải nắm chức Đại Tổng
thống thì cách mạng chấm
dứt ?
GV: Tại sao nói cách mạng
tân hợi là một cuộc CMTS
không triệt để ?
GV kết luận: Chính tính
chưa triệt để của cách mạng
tân hợi đã làm nó nhanh
chóng thất bại trước sự phản
công của ĐQ, PK
HS: vì lúc này TS đã phản
bội ND, thoả hiệp với ĐQ,
phong kiến và thế lưc phong
kiến quân phiệt lên nắm

chính quyền, xóa bỏ thành
quả cách mạng.
HS: suy nghĩ và trả lời:
Vì lật đổ chế độ phong kiến
nhưng không thủ tiêu chế
độ sở hữu ruộng đất phong
kiến, không chia ruộng đất
cho dân cày ,không xóa bỏ
ách nô dịch của nước ngoài
(Viên Thế Khải)
+12.2.1912 Vua Thanh (Phổ
Nghi) thoái vị .TTSơn buộc
phải từ chức
+ 6.3.1912 Viên Thế Khải
nhậm chức Đại Tổng thống
Trung Hoa Dân quốc => Cách
mạng chấm dứt.
-Tính chất: CM manh tính
chất là cuộc CM dân chủ tư sản
không triệt để
- Ý nghĩa:
+ Chấm dứt chế độ PK lỗi thời
mở đường cho CNTB phát
triển.
+ CM đã ảnh hưởng đến phong
trào đấu tranh giải phóng dân
tộc các nước ở Châu Á
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố:
Nguyên nhân nào dẫn đến việc Trung Quốc bị biến thành nước thuộc địa ?

- Dặn dò: Trả lời các câu hỏi SGK và nghiên cứu trước bài “Các nước Đông Nam Á”
- Ra bài tập: Lập bảng liệt kê các sự kiện về quá trình đấu tranh của nhân dân Trung Quốc
chống đế quốc và phong kiến ?
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung


GV: Lê Thị Hoàng Ân
Trang 11
Giáo án lịch sử 11- CTC Năm học 2010 - 2011
Bài 4 Tiết PPCT: 4,5 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
(Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
Ngày soạn:
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
Làm cho học sinh biết được nửa sau thế kỉ XIX các nước đế quốc mở rộng và hoàn thành
việc xâm lược các nước Đông Nam Á. Phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á chống chủ
nghĩa thực dân.
Thấy rõ vai trò của các giai cấp đặt biệt là giai cấp tư sản dân tộc và GCCN trong cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của phong
trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc, thực dân. Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết, hữu
nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập tự do của các nước trong khu vực.
3. Về kĩ năng: Biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX để trình bày
những sự kiện tiêu biểu. Rèn luyện kỉ năng so sánh, để chỉ ra được những nét chung, riêng của
phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước trong khu vực.
II. Chuẩn bị của GV và HS– học.
Lược đồng Đông Nam Á cuối thế ki XIX đầu thế kỉ XX.
Tranh ảnh các nhân vật, sự kiện lịch sử
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.Kiểm ra bài cũ:

Nguyên nhân ,kết quả cuả cách mạng Tân Hợi. Tại sao nói cách mạng Tân
Hợi 1911 ở Trung Quốc là một cuộc cách mạng Tư sản không triệt để ?
2.Dẫn dắt vào bài mới.
Ở Trung Quốc các nước đế quốc tấn công xâm lược và Trung Quốc trở thành nước ½ thuộc
địa ½ nửa phong kiến. Vậy các nước Đông Nam Á thì như thế nào ? Nhân dân các nước Đông
Nam Á đã đấu tranh chống CNĐQ ntn chúng ta hãy tiếp tục nghiên cứu về các nước ĐNA.
3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
GV: Lê Thị Hoàng Ân
Trang 12
Giáo án lịch sử 11- CTC Năm học 2010 - 2011
GV: Lê Thị Hoàng Ân
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1:Cả lớp và
cá nhân
GV giới thiệu ĐNÁ gồm
11 nước ,là một khu vực
giàu tài nguyên có lịch sử
văn hóa lâu đời .ĐNÁ có
vị trí chiến lược quan
trọng khu vực chịu ảnh
hưởng lớn từ bên ngoài
nhất là TQuốc và Ấn Độ.
GV:Tại sao các nước
Đông Nam Á lại trở
thành đối tượng xâm lược
của các nước phương
Tây ?
GV: Trong khu vực ĐNÁ
nước nào là thuộc địa sớm
nhất?ĐNÁ chủ yếu là

thuộc địa của thực dân
nào?
GV: Vì sao Xiêm là nước
duy nhất ở ĐNÁ giữ được
nền độc lập tương đối về
chính trị của mình ?
Chính sách xâm lược
thống trị của CNTD đã
kìm hãm sự phát triển
kinh tế khu vực, đời sống
nhân dân cực khổ họ đã
vùng dậy đấu tranh
Hoạt động 2:Cả lớp và
cá nhân
GV giới thiệu về
Inđônêxia:là một quần
đảo với 13.600 đảo, trong
đó có hai đảo lớn nhất là
đảo Giava và Sumtơra
+ Là một nước giàu tài
nguyên và nơi trao đổi
hàng hóa quốc tế
GV:Đọc SGK và nêu
những nét lớn trong
phong trào chống thực
dân Hà Lan của nhân
dân In-đô-nê-xi-a ?
Hoạt động 1:Cả lớp và
cá nhân
HS:

+Đông Nam Á có vị
tria chiến lược quan
trọng.
+ Giữa thế kỉ XIX, chế
độ PK khủng hoảng
+ CNTB P.Tây đang
phát triển đua nhau
xâm chiếm thị trường
và thuộc địa
HS: Inđônêxia là nước
bị xâm lược sớm nhất.
+ các nước Đông Nam
Á là thuộc địa của Hà
Lan, Pháp, Anh, Tây
Ban Nha…
HS suy nghĩ và trả lời:
+ Xiêm tiến hành cải
cách đất nước phát
triển và lợi dụng vị thế
nước đệm giữa Anh và
Pháp
Hoạt động 2: cả lớp và
cá nhân
HS đọc sgk và trả lời:
- 1825-1830, khởi
nghĩa của Đipôrêgôrô
lãnh đạo
- 1890, khởi nghĩa do
Samin lãnh đạo
1. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa

thực dân vào các nước Đông Nam Á.
-Nguyên nhân ĐNÁ bị xâm lược
+ Các nước tư bản Âu- Mĩ hoàn thành
cuộc cách mạng tư sản và đẩy mạnh
xâm lược thuộc địa
+ Các nước ĐNA có vị trí chiến lược
quan trọng, đông dân, giàu tài nguyên
thiên nhiên, có nền văn hóa lâu đời.
+ Từ giữa thế kỉ XIX Chế độ phong
kiến lâm vào khủng hoảng suy vong,
kinh tế kém phát triển.
 Tạo điều kiện cho các nước tư bản
phương tây xâm lược ĐNÁ(trừ Xiêm)
- Quá trình xâm lược.
+ Từ TK XV,XVIXIX Tây Ban Nha,
Bồ Đào Nha, Hà Lan xâm lược
Inđônêxia.
+Từ giữa TK XVI TBN xâm lược
Philippin. Từ(1889 – 1902) Philippin là
thuộc địa của Mĩ
+ TD Anh chiếm Miến Điện (1885), Mã
Lai đầu TK XX
+ TD Pháp chiếm ba nước Việt Nam,
Lào, Campuchia cuối TK XIX
+ Xiêm (Thái Lan ) Anh- Pháp tranh
chấp  vẫn giữ được độc lập
2. Phong trào chống thực dân Hà
Lan của nhân dân In-đô-nê-xi-a.
(SGK)
-1825- 1830 khởi nghĩa do Đipôrêgôrô

lãnh đạo.
-10.1873 khởi nghĩa nhân dân đảo Achê
- 1873 – 1909 khởi nghĩa ở Tây
Xumatơra
- 1890 KN nông dân do Samin lãnh đạo
Trang 13
Giáo án lịch sử 11- CTC Năm học 2010 - 2011
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố: Nguyên nhân nào biến Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của thực dân
Phương Tây ? Vì sao những cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á chống TD đều thất bại ?
- Dặn dò: Học bài cũ, trả lời các câu hỏi SGK và nghiên cứu bài 5.
- Ra bài tập: Lập bảng niên biểu về quá trình đấu tranh chống thực dân của nhân dân ĐNA?
V. RÚT KINH NGHIỆM


GV: Lê Thị Hoàng Ân
Trang 14
Giáo án lịch sử 11- CTC Năm học 2010 - 2011
Tiết PPCT: 6. Bài 5 CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH
(Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
Ngày soạn:
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức: Biết được quá trình xâm lược Châu Phi và khu vực Mĩlatinh của các nước
thực dân đế quốc trong thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. Hiểu rõ những phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc của nhân dân châu Phi và Mĩ Latinh.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế và có thái độ đồng tình
với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước châu Phi và khu vực Mĩ
Latinh.
3. Về kĩ năng: Phân biệt được những điểm giống nhau và khác nhau của tình hình châu Phi và
khu vực Mĩ Latinh.

II. Chuẩn bị của GV và HS.
Lược đồ châu Phi và khu vực Mĩ Latinh + Các tài liệu tranh ảnh và tham khảo có liên quan.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.Kiểm ra bài cũ:
Câu hỏi 1: Nguyên nhân nào biến khu vực Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các
nước thực dân phương Tây ?
Câu hỏi 2: Vì sao các cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á chống thực dân phương Tây đều
bị thất bại ?
2.Dẫn dắt vào bài mới.
Trung Quốc, Ấn Độ, khu vực Đông Nam Á lần lượt trở thành thuộc địa và nữa thuộc địa của
thực dân phương Tây. Còn Châu Phi và khu vực Mĩ la tinh thì như thế nào ? Để biết được tình
hình châu Phi và khu vực Mĩ Latinh cuối TK XIX – đầu TK XX như thế nào chúng ta bước vào
bài 5
3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
TG
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp
GV dùng lược đồ Châu Phi
cuối TK XIX đầu TK XX giới
thiệu : Châu Phi nơi xuất hiện
con người sớm và có nền văn
minh cổ đại rực rỡ (Văn minh
Ai Cập) .Giữa TK XIX mới
có 10,8% đất đai Châu Phi bị
chiếm .Sau khi hoàn thành
kênh đào Xuyê các nước TB
phương Tây đua nhau xâu xé
Châu Phi
Hoạt động 2: hoạt động
nhóm

N1: Nguyên nhân nào khiến
châu Phi trở thành đối tượng
xâm lược của thực dân
phương tây
N2:Quá trình xâm lược châu
Phi diễn ra như thế nào? Em
có nhận xét gì về việc phân
chia châu Phi giữa các nước
Hoạt động 1: Cả lớp
Hoạt động 2: hoạt động
nhóm
HS thảo luận và cử đại diện
trả lời, nhóm khác bổ sung
N1:Châu Phi có diện tích
rộng lớn, giàu tài nguyên
- ở đây vẫn tồn tại chế độ
thị tộc, bộ lạc
N2: những năm 70,80 của
thế kỉ XIX, các nước TBN
1. Châu Phi.

-Châu Phi là lục địa rộng lớn,
giàu tài nguyên, có bề dày lịch
sử => đối tượng xâm lược của
phương Tây.
- Những năm 70 – 80 TK XIX
các nước TB PTây đua nhau
sâu xé Châu Phi
- Đầu thế kỉ XX, việc phân chia
thuộc địa ở Châu phi đã căn

bản hoàn thành:
GV: Lê Thị Hoàng Ân
Trang 15
Giáo án lịch sử 11- CTC Năm học 2010 - 2011
thực dân phương Tây ?
N3: Phong trào đấu tranh
giành độc lập của nhân dân
châu Phi.
N4: Nhận xét về các cuộc
đấu tranh của nhân dân châu
Phi
Hoạt động 3: Cả lớp và cá
nhân
GV giới thiệu Cư dân bản địa
ở đây là người In đian chủ
nhân của nhiều văn hóa nổi
tiếng :VH Maya , VH Inca
…. Từ sau phát kiến địa lí
của Côlômbô TD TBN, BĐN
xâm lược Mĩ La tinh  Tk
XIX đa số các nước Mĩ
Latinh đều là thuộc địa của
TBN, BĐN
đua nhau xâu xé châu Phi
- đầu thế kỉ XX, việc phân
chia thuộc địa ở Châu Phi
đã căn bản hoàn thành.
Trong đó Anh và Pháp đến
sớm chiếm nhiều nhất, còn
lại được chia cho nhiều

nước TB khác.
N3 : ND Châu Phi liên tục
nổi dậy đấu tranh:
+ 1837-1870, KN Áp-đen-
ca-đe ở Angiêri
+1879-1882, Arabi lãnh
đạo ptrào Ai Cập trẻ ở Ai
Cập
+1882-1898 Átmét lãnh
đạo ND Xu-đăng chống TD
Anh
+ ND Êtiôpia kháng chiến
chống Italia thành công
N4:ptrào nổ ra sôi nổi,
quyết liệt nhưng tất cả thất
bại do trình độ tổ chức
thấp, lực lượng chênh lệch
lớn
Hoạt động 3: cả lớp và cá
nhân
HS đọc SGK và trả lời
+ Anh: chiếm Nam Phi, Ni-giê-
ri-a, đông Phi, Kê-ni-a, Xô-ma-
li, U-gan-đa v.v….
+ Pháp: chiếm Tây Phi, Ma-đa-
gat-ca, Xô-ma-li, Tuy-ni-di,
Xa-ha-ra, An-giê-ri v.v…
+ Đức: chiếm Ca-mơ-run, Tô-
gô, Tây Nam phi, Tan-da-ni-a,
v.v….

+ Bỉ: chiếm Công –gô
+ Bồ Đào Nha: chiếm Mô-
dăm-bich,
- Các cuộc đấu tranh tiêu
biểu của nhân dân Châu Phi
+ 1837- 1870 cuộc khởi nghĩa
của Áp đen ca de ở Angiêri
+ 1879- 1882 ở Ai cập Atmet
Arabi lãnh đạo phong trào “Ai
Cập trẻ”  thất bại
1882- 1898 Muhamet Átmet đã
lạnh đạo ND Xu Đăng chống
TD Anh  thất bại
1889 ND Êtiôpia tiến hành
kháng chiến chống TD Italia.
Êtiôpi gữa được độc lập cùng
với Libêria là những nước
Châu phi giữa được độc lập ở
cuối TK XIX đầu TK XX
 Nhận xét chung
- Nổ ra liên tục ,sôi nổi hầu hết
đều thất bại
-do chênh lệch lực lượng ,trình
độ tổ chức thấp bị TD đàn áp
Ý nghĩa : Thể hiện tinh thần
yêu nước tạo tiền đề cho g
đoạn đầu TK XX
2. Khu vực Mĩ Latinh.
- Đầu thế kỉ XIX, đa số các
nước Mĩ La-Tinh đều là thuộc

địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào
Nha.
GV: Lê Thị Hoàng Ân
Trang 16
Giáo án lịch sử 11- CTC Năm học 2010 - 2011
GV: Sau khi xâm lược Mĩ
Latinh, TBN và BĐN đã thi
hành cs cai trị như thế nào?
- GV minh họa: Các nước
thực dân đã thành lập các
đồn điền, khai thác hầm mỏ,
thẳng tay đàn áp sự phản
kháng của các bộ lạc người
da đỏ, nhiều người da đỏ bị
bắt làm nô lệ và cướp bóc
vàng bạc. Cho đến cuối thế
kỉ XVI gần 80% số kim loại
quý cướp được trên thế giới
thuộc về nước Tây Ban Nha.
GV: Nêu một vài cuộc đấu
tranh tiêu biểu của nhân dân
Mĩ Latinh chống thực dân
phương Tây ?
- GV hỏi: Em hãy nhận xét
về phong trào giải phóng
dân tộc ở Mĩ La-tinh?
- GV: Sau khi giành độc lập
từ nay Tây Ban Nha và Bồ
Đào Nha, tình hình Mĩ La-
tinh như thế nào?

- Sau khi xâm lược, chủ
nghĩa thực dân đã thiết lập
ở đây chế độ thống trị phản
động, gây ra nhiều tội ác dã
man, tàn khốc.
HS đọc SGK và trả lời
Đầu thế kỉ XX phong trào
đấu tranh giành độc lập ở
Mĩ La-tinh diễn ra sôi nổi,
quyết liệt. Đầu tiên là Hai-
ti, sau đó đến Ác-hen-ti-na,
Mêhicô, Pê-ru ….Kết quả
hầu hết khu vực đã thóat
khỏi ách thống trị của thực
dân Tây Ban Nha, Bồ Đào
Nha trở thành quốc gia ĐL
HS suy nghĩ và trả lời
- ptrào diễn ra sôi nổi,
quyết liệt, đồng bộ và trên
quy mô rộng lớn
- Hầu hết đều thắng lợi, hình
thành các quốc gia ĐL
HS đọc SGK và trả lời
-Sau khi giành độc lập có
nhiều tiến bộ về kinh tế, xã
hội
- Âm mưu của Mĩ là gạt bỏ
thực dân châu Âu thay vào
đó là sự thống trị của Mĩ,
biến Mĩ La-tinh thành “sân

sau” của Mĩ.
- Chủ nghĩa thực dân đã thiết
lập chế độ thống trị phản động,
dã man, tàn khốc
⇒ Cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc diễn ra quyết liệt
- Cuối thế kỉ XIX – đầu TK
XX nhân dân các nước Mĩ
Latinh nổi dậy đấu tranh giải
phóng dân tộc.
+ Cuối TK XVIII bùng nổ cuộc
đấu tranh của nhân dân Haiti
(1791) 1804 giành thắng lợi
HaiTi trở thành nước Cộng hòa
da đen đầu tiên ở Nam Mĩ
+ Trong những năm đầu TK
XIX phong trào đấu tranh nổ ra
sôi nổi quyết liệt các quốc gia
độc lập ra đời : Mêhicô
(1821),Achentina(1816),
Urugoay(1828), Paragoay
(1811), Braxin(1822), Cô lôm
bia (1830), Êcuađo(1830)
- Đầu TK XX hầu hết các nước
Mĩ Latinh đều giành được độc
lập trừ một số vùng đất nhỏ.
- Sau khi giành được độc lập
các nước Mĩ Latinh có nhiều
bước tiến về kinh tế, xã hội.
- Những năm đầu TK XX Mĩ

muốn độc chiếm khu vực này:
+Đưa ra học thuyết “Châu Mĩ
của người châu Mĩ”1823, thành
lập tổ chức “Liên Mĩ”.
+ Gây chiến và hất cẳng Tây
Ban Nha khỏi Mĩ La-tinh.
+ Thực dân chính sách cái gậy
lớn và ngoại giao đôla để
khống chế Mĩ La-tinh.
⇒ Mĩ La-tinh trở thành thuộc
địa kiểu mới của Mĩ
4. Sơ kết bài học.
GV: Lê Thị Hoàng Ân
Trang 17
Giáo án lịch sử 11- CTC Năm học 2010 - 2011
- Cũng cố: Trong bối cảnh chung của thế giới đều bị thực dân phương Tây biến thành thuộc
địa, vì sao Mĩ Latinh lại giành được độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha ?
- Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK và nghiên cứu bài Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Ra bài tập: Vẽ lược đồ về sự phân chia châu Phi của các nước thực dân phương Tây ?
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung
GV: Lê Thị Hoàng Ân
Trang 18
Giáo án lịch sử 11- CTC Năm học 2010 - 2011
Ngày soạn:
Tiết PPCT: 7 Bài 6: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
(1914 – 1918) (tiết 1)
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
Hiểu rõ chiến tranh thế giới thứ nhất là biểu hiện của mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc.
Giải thích được vì sao Đảng Bônsêvích Nga đứng vững trước thử thách của chiến tranh.

- Hiểu được nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:
Bồi dưỡng tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ hòa bình, ủng hộ các cuộc đấu
tranh của nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
1. Về kĩ năng:
- Biết trình bày diễn biến chiến sự qua bản đồ, sử dụng tài liệu để rút ra những kết luận, nhận định,
đánh giá.
- Phân biệt các khái niệm “chiến tranh đế quốc”, “chiến tranh cách mạng”, “chiến tranh chính
nghĩa”, “chiến tranh phi nghĩa”.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
Lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất
Bảng thống kê hậu quả cuộc chiến tranh
Tranh ảnh về chiến tranh.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Kiểm ra bài cũ: Chính sách bành trướng của Mĩ đối với khu vực Mĩ Latinh biểu hiện như
thế nào ?
2. Dẫn dắt vào bài mới. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX việc phân chia thuộc địa trên thế giới
và sự phát triển không đều giữa các nước đế quốc đẫ dẫn đến một cuộc chiến tranh đế quốc. Cuộc
chiến tranh đó đã diễn ra như thế nào, kết cục ra sao chúng ta hãy nghiên cứu bài học.
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
TG
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: cả lớp và cá
nhân
GV : cuối TK XIX, đầu TK
XX một số nước đi vào con
đường TBCN muộn song tận
dụng được những thành tựu
KHKT nên phát triển mạnh
mẽ như Đức, Mĩ, Nhật. các

nước này phát triển nhanh
nhưng lại ít thuộc địa, trong
khi Anh, Pháp có hệ thống
thuộc địa rộng lớn.
GV: Sự phát triển không đều
của CNTB và sự phân chia
thuộc địa không đều sẽ dẫn
đến hậu quả gì?
Vì vậy các liên minh quân sự
đã được hình thành, các nước
đều ráo riết chạy đua vũ
Hoạt động 1: cả lớp và cá
nhân
HS đọc SGK và trả lời
- Dẫn đến các nước ĐQ
đấu tranh gay gắt đòi chia
lại thuộc địa, thị trường và
tất yếu sẽ dẫn đến cuộc
chiến tranh ĐQ.
I. Nguyên nhân của chiến tranh
- cuối TK XIX- đầu XX,sự phát
Triển không đều về kinh tế và
ctrị của CNTB, làm thay đổi sâu
sắc so sánh ll các ĐQ
- Mâu thuẫn giữa các ĐQ về
vấn đề thuộc địa ngày càng gay
gắt, nhiều cuộc chiến tranh đã
nổ ra: chiến tranh Trung - Nhật,
Mĩ- TBN, Anh- Bô-Ơ, Nga-
Nhật

- Trong đó Đức là kẻ hung hãn
nhất vì có tiềm lực mạnh về kinh
tế, quân sự nhưng lại ít thuộc
địa.
- Năm 1882, Đức cùng Áo-
Hung và Italia lập phe Liên
minh
- Năm 1907, Anh, Pháp, Nga
hình thành phe Hiệp ước.
 mâu thuẫn giữa các ĐQ về
GV: Lê Thị Hoàng Ân
Trang 19
Giáo án lịch sử 11- CTC Năm học 2010 - 2011
trang, chuẩn bị gây chiến khi
thời cơ đến.
GV: Duyên cớ trực tiếp dẫn
đến cuộc CTTG là gì?
Đây là cuộc CTTG đầu tiên
trong lịch sử nhân loại, kéo
dài suốt 4 năm, được chia
thành 2 giai đoạn chính
HS đọc SGK và trả lời
- 28/6/1914, thái tử Áo-
Hung bị 1 ngườí Séc-bi ám
sát. Áo – Hung tuyên chiến
với Séc-bi, Nga ….
vấn đề thuộc địa là nguyên nhân
cơ bản dẫn đến chiến tranh.
- 28/6/1914, thái tử Áo- Hung
bị ám sát, bọn quân phiệt Đức

chớp cơ hội gây ra chiến tranh.

Hoạt động 2: cả lớp và cá
nhân
Hoạt động 2: cả lớp và
cá nhân
II. Diễn biến của chiến tranh
1. Giai đoạn thứ nhất (1914-
1916)
GV:Tại sao lại gọi là chiến
tranh thế giới?
- GV giải thích: tại Ấn Độ,
Anh đã bắt 40 vạn người đi
lính, Pháp cũng mộ 30 vạn lính
ở các thuộc địa, chiến sự diễn
ra ở nhiều nơi, song chiến
trường chính là châu Âu.
GV giải thích: Véc-đoong là
một thành phố xung yếu ở
phía Đông Pari, Pháp bố trí
công sự phòng thủ ở đây rất
kiên cố với 11 sư đoàn với
600 cỗ pháo. Về phía chọn
Véc-đoong làm điểm quyết
chiến chiến lược, thu hút
phần lớn quân đội Pháp vào
đây để tiêu diệt, buộc Pháp
phải cầu hòa. Vì vậy Đức huy
động vào đây một lực lượng
lớn : 50 sư đoàn, 1200 cỗ

pháo, 170 máy bay Số
thương vong cả 2 phía lên
đến 70 vạn người. Trong lịch
sử trận Véc-đoong được gọi
là “mồ chôn người” của
CTTG .
GV: Em nhận xét gì về giai
đoạn 1 của chiến tranh?
HS đọc SGK và trả lời :
Lúc đầu chỉ có 5 cường
quốc châu Âu tham chiến :
Anh, Pháp, Nga, Đức, Áo -
Hung. Dần dần 33 nước
trên thế giới và nhiều
thuộc địa của các đế quốc
bị lôi kéo
Trong giai đoạn này chiến
sự diễn ra vô cùng ác liệt
gây thiệt hại nặng nề về
người và của, nhưng
không đưa lại ưu thế cho
các bên tham chiến
- Chiến tranh ĐQ bùng nổ và lan
rộng thành CTTG
- 8/1914, Đức tập trung binh lực
vào mặt trận phía Tây, uy hiếp
Pa-ri. Quân Nga tấn công Đông
Đức, Đức phải điều quân sang
phía Đông.
- 9/1914, Pháp phản công thắng

lợi, hai bên cầm cự nhau trên
chiến tuyến dài 780 km.
- Năm 1915, Đức, Áo- Hung dồn
lực tấn công Nga quyết liệt,
nhưng không thành, hai bên cầm
cự trên mặt trận dài 1200 km.
- Năm 1916, Đức tấn công Véc-
đoong (Pháp), nhưng thất bại.
Hai bên duy trì thế cầm cự. Đến
cuối 1916, Đức, Áo- Hung
chuyển sang thế phòng ngự trên
cả hai mặt trận.
- Hai bên bị thiệt hại nặng nề,
kinh tế bị ảnh hưởng nghiêm
trọng. Trong nước ND lao động
khốn cùng, bọn trùm CN giàu
lên. Mâu thuẫn xã hội gay gắt,
ptrào công nhân, ptrào phản
chiến lên cao, tình thế cách
mạng xuất hiện ở nhiều nước
Châu Âu.
GV: Lê Thị Hoàng Ân
Trang 20
Giáo án lịch sử 11- CTC Năm học 2010 - 2011
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố: Nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp của cuộc chiến tranh TG 1?
- Ra bài tập: Lập bảng niên biểu các sự kiện quan trong của cuộc chiến tranh TG 1 ?
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung
Ngày soạn:
Tiết PPCT: 8 Bài 6: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT

(1914 – 1918) (tiết 2)
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
Hiểu rõ chiến tranh thế giới thứ nhất là biểu hiện của mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc.
Giải thích được vì sao Đảng Bônsêvích Nga đứng vững trước thử thách của chiến tranh.
- Nắm được diễn biến chủ yếu, tính chất, kết cục của chiến tranh.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:
Bồi dưỡng tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ hòa bình, ủng hộ các cuộc đấu
tranh của nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
3.Về kĩ năng:
- Biết trình bày diễn biến chiến sự qua bản đồ, sử dụng tài liệu để rút ra những kết luận, nhận định,
đánh giá.
- Phân biệt các khái niệm “chiến tranh đế quốc”, “chiến tranh cách mạng”, “chiến tranh chính
nghĩa”, “chiến tranh phi nghĩa”.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
Lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất
Bảng thống kê hậu quả cuộc chiến tranh
Tranh ảnh về chiến tranh.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Ổn định lớp
2Kiểm ra bài cũ:
Hãy cho biết nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp dẫn đến CTTG I?
3. Dẫn dắt vào bài mới. cách mạng tháng Mười Nga bùn nổ đã ảnh hưởng như thế nào đến
cuộc chiến tranh đế quốc và cuộc chiến tranh đó tiếp tục diễn biến như thế nào, kết cục ra sao
chúng ta hãycùng tiếp tục tìm hiểu.
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp
TG
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: cả lớp và cá
nhân

Giai đoạn 2 của cuộc chiến
được mở đầu bằng cuộc CM
DCTS tháng Hai.
GV:Cách mạng tháng Hai ở
Nga có ý nghĩa như thế nào
đối với nhân dân Nga và
cuộc chiến tranh thế giới ?
GV giải thích vì sao Mĩ tham
chiến cùng phe Hiệp ước.
Lúc đầu Mĩ giữ thái độ
“trung lập”. Thực ra, Mĩ
muốn lợi dụng chiến tranh để
bán vũ khí cho cả hai phe và
Hoạt động 1: cả lớp và
cá nhân
HS thảo luận và trả lời:
- Cho thấy sự căm phẫn
của NDLĐ đối với cuộc
chiến tranh phi nghĩa này
-dấy lên ptrào chống chiến
tranh ở các nước ĐQ
2. Giai đoạn thứ hai ( 1917-
1918)
- 2/1917, ND Nga tiến hành
CMDCTS thành công. Chế độ
Nga hoàng bị lật đổ chính phủ
lâm thời tư sản thành lập và tiếp
tục theo đuổi chiến tranh.
- 2/4/1917, viện cớ tàu ngầm
Đức vi phạm tự do thương mại,

Mĩ tuyên chiến với Đức.
- 11/1917, ND Nga dưới sự lãnh
đạo của Lê-nin và Đảng
GV: Lê Thị Hoàng Ân
Trang 21
Giáo án lịch sử 11- CTC Năm học 2010 - 2011
khi chiến tranh kết thúc, dù
thắng hay bại, các nước tham
chiến đều bị suy yếu, còn Mĩ
sẽ giữ địa vị ưu thế. Đến năm
1917 phong trào cách mạng ở
các nước lên cao, ưu thế của
chiến tranh nghiêng về phe
Hiếp ước, Mĩ đã quyết định
nhảy vào tham chiến cùng
phe Hiệp ước để thu lợi và
ngăn chặn phong trào cách
mạng thế giới đang lan rộng.
Việc Mĩ tham chiến có lợi
cho phe Hiệp ước. Nhờ đó,
Pháp phản công buộc Liên
minh đầu hàng, chiến tranh
kết thúc.
GV:Vì sao khi Mỹ tham gia
chiến tranh quân Đức liên
tiếp bị thất bại ?
HS đọc SGK và trả lời
- Mĩ có tiềm lực quân sự
lớn và chỉ tham chiến khi cả
hai phe đều mệt mỏi, thiệt

hại và Đức đã chuyển từ thế
tấn công sang phòng ngự
trên chiến trường
Bônsêvích làm cuộc CMXHCN
thành công. Chính quyền Xô
viết thông qua Sắc lệnh hòa
bình, kêu gọi các nước chấm dứt
chiến tranh nhưng không được
chấp nhận.
- Nhà nước Xô viết kí với Đức
hiệp ước Brét-Litốp, rút Nga ra
khỏi chiến tranh.
- 7/1918, 65 vạn quân Mĩ đổ bộ
vào Châu Âu, Mĩ trở thành nước
đứng đầu phe Hiệp ước.
- Từ 9/1918, quân Đức liên tiếp
thất bại, các nước đồng minh
của Đức buộc phải đầu hàng:
Bung-ga-ri(29/9), Thổ Nhĩ Kì
(30/10), Áo- Hung (2/11)
- 9/11/1918, CM bùng nổ ở
Đức, vua Vinhem II bỏ chạy.
Ngày 11/11/1918, Đức kí hiệp
định đầu hàng không điều kiện
Hoạt đông 2: hoạt động cả
lớp và cá nhân
GV: CTTG 1 đã để lại hậu
quả gì cho nhân loại?
GV:Tại sao nói thắng lợi của
Cách mạng tháng Mười Nga

làm thay đổi cục diện thế giới
?
Hoạt động 2: hoạt động
cả lớp và cá nhân
HS đọc SGK và trả lời :
gây ra thảm hoạ nặng nề :
làm 10 triệu người chết,
thiệt hại 85 tỉ đô- la, tàn
phá nặng nề kinh tế TG
HS thảo luận và trả
lời:Đây là hệ quả ngoài ý
muốn của các nước đế
quốc khi tham chiến, thể
hiện khát vọng của NDLĐ
toàn thế giới về một xã hội
công bằng. CM tháng
Muời thắng lợi xây dựng
đất nước theo con đường
XHCN, giờ đây CNTB
không còn là hệ thống duy
nhất trên TG nữa.
III. Kết cục của chiến tranh
thế giới thứ nhất (1914-1918)
-CTTG kết thúc với sự thất bại
hoàn toàn của phe Liên minh.
- CTTG I gây ra thảm họa nặng
nề đối với nhân loại: 10 triệu
người chết, 20 triệu người bị
thương, thiệt hại 85 tỉ đô-la.
- Kinh tế nhiều nước kiệt quệ, trở

thành con nợ của Mĩ, Mĩ thu lợi
nhiều và giàu lên nhanh chóng.
- Trong quá trình chiến tranh,
thắng lợi của CM tháng mười
Nga và việc thành lập Nhà nước
Xô viết đánh dấu bước chuyển
lớn trong cục diện ctrị thế giới.
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố: nhấn mạnh kết cục của CTTG I
- Ra bài tập: Lập bảng niên biểu các sự kiện quan trong của cuộc chiến tranh TG 1
GV: Lê Thị Hoàng Ân
Trang 22
Giáo án lịch sử 11- CTC Năm học 2010 - 2011
Ngày soạn:
Tiết PPCT:9 .Bài 7: NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
- Học sinh kết hợp với các kiến thức đã học các môn Địa lý, Ngữ văn … để hiểu được sự phát
triển của văn học, nghệ thuật, tư tưởng …. Thời Cận đại và ảnh hưởng của nó.
-Nắm được cuộc đấu tranh trong lĩnh vực tư tưởng dẫn đến sự ra đời CN XHKH
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:
- Hình thành ý thức say mê học tập, tìm hiểu, sáng tác.
- Trân trọng và phát huy những giá trị thành tựu văn học nghệ thua65tma2 con người đã đạt
được trong thời cận đại
3. Về kĩ năng:
Biết liên hệ, phân tích đánh giá nhứng thành tựu văn hóa và tác dụng của nó đối với xã hội.
- Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện.
- Biết trình bày một vấn đề có tính logic
- Biết tổng kết kinh nghiệm rút ra bài học.
II. Chuẩn bị của GV và HS.

Tranh, ảnh về các nhà văn hóa, tư tưởng và các tác phẩm, các mẩu chuyện kể về cuộc đời họ.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ.
Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh TG thứ nhất 1914 – 1918 ?
2.Dẫn dắt vào bài mới.
Thời cận đại chủ nghĩa tư bản đã thắng thế trên phạm vi thế giới. Chủ nghĩa tư bản chuyển lên chủ
nghĩa đế quốc bên cạnh những mâu thuẫn, những bất công trong xã hội cần lên án thì đây cũng là
thời kỳ đạt được nhiều thành tựu lớn trong các lĩnh vực văn học - nghệ thuật, khoa học kỹ thuật.
Bài học này sẽ giúp các em nhận thức đúng những vấn đề này.
3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
TG
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 : Cá nhân
GV:Tại sao đầu thời cận
đại nền văn hóa thế giới,
nhất là ở châu Âu có điều
kiện phát triển
GV: Nội dung chủ yếu
của văn hóa thời cận đại?
GV giới thiệu những tác
giả lớn trên một số lĩnh
vực chủ yếu như văn học,
âm nhạc, nghệ thuật, tư
tưởng…
* Hoạt động 1 : Cá nhân
HS: Kinh tế phát triển, mối
quan hệ xã hội thay đổi, đó
chính là hiện thực để có nhiều
thành tựu về văn học nghệ
thuật giai đoạn này.

HS đọc SGK và trả lời
- tấn công thành trì chế độ PK
- hình thành quan điểm con
người tư sản-
- góp phần vào sự thắng lợi
của CMTS
1. Sự phát triển của văn hóa
trong buổi đầu thời cận đại.
- Văn học
+ Xuất hiện nhiều nhà văn nhà
thơ lớn Coóc-nây, La Phông-
ten, Mô-li-e (Pháp).
+ Nhiều thể loại như bi kịch,
hài kịch, truyện ngụ ngôn
v.v….
- Âm nhạc.
+ Sự xuất hiện của các nhạc sĩ
thiên tài như Bét-to-ven (Đức),
Mô-da (Áo).
+ Các tác phẩm âm nhạc mang
đậm tinh thần dân chủ, cách
mạng.
GV: Lê Thị Hoàng Ân
Trang 23
Giáo án lịch sử 11- CTC Năm học 2010 - 2011
GV: Vai trò của triết học
Ánh sáng?
Hoạt đông 2: cá nhân
GV: Nội dung chủ yếu của
văn học phương tây là gì?

GV: Nội dung chủ yếu của
văn học phương đông thời
kì này là gì? Vì sao như
vậy?
Bên cạnh văn học, thời
cận đại cũng đạt được
nhiều thành tựu lớn trên
các lĩnh vực kiến trúc, âm
nhạc, hội hoạ với nhiều
tác giả lớn như Van Gốc,
Pi-cat-xô, Trai-côp-xki….
* Hoạt động 3: Nhóm
Cho HS đọc SGK, xem
ảnh của các nhà tư tưởng
tiến bộ: Xanh Xi-mông,
Phu-ri-ê, Ô-oen và trả lời
câu hỏi: Tư tưởng chính
của các ông là gì? Nó có
thể trở thành hiện thực
Những tư tưởng mới trong trào
lưu Triết học Ánh sáng được
ví “Như những khẩu đại bác,
mở đường cho bộ binh xuất
kích” thúc đẩy CMTS Pháp đi
đến thắng lợi.
Hoạt đông 2: cá nhân
HS đọc SGK và trả lời
- phản ánh hiện thực xã hội
phương tây dưới chế độ
TBCN

- thể hiện tình yêu nước, yêu
hoà bình và tinh thần nhân đạo
sâu sắc
HS đọc SGK và trả lời :
- Phản ánh cuộc sống ND dưới
ách thống trị TD, PK và ý chí
an hùng đấu tranh cho độc lập,
tự do.
- Vì lúc này các nước phương
đông đều đang dưới ách xâm
lược của TB phương tây,
nhiệm vụ hàng đầu là đấu
tranh giành độc lập DT
* Hoạt động 3: Nhóm
HS đọc sgk và trả lời
Một số nhà tư tưởng tiến bộ
mong muốn xây dựng một xã
- Về tư tưởng.
+ Sự ra đời của trào lưu triết
học Ánh sáng có vai trò quan
trọng trong cách mạng TS Pháp
và sự phát triển của Châu Âu.
+ Các địa biểu như: Mông-te-
xki-ơ, Vôn-te, Ruýt-xô v.v….
2. Thành tựu của văn học
nghệ thuật từ đâu thế kỉ XIX
đến đầu thế kỉ XX.
- Văn học.
+ở P. Tây: Các tác phẩm văn học
đã phản ánh toàn diện hiện thực

xã hội phương Tây dưới sự
thống trị của giai cấp Tư sản.
:thể hiện lòng yêu thương
con người, nhất là nhân dân lao
động, thể hiện lòng yêu nước,
yêu hòa bình và tinh thần nhân
đạo sâu sắc.
+ P. Đông:phản ánh cuộc sống
ND dưới ách TD,PK và ý chí
anh hùng, quật khởi đấu tranh
cho độc lập, tự do.
- Nghệ thuật.
+ Cuối TK XIX các lĩnh vực
nghệ thuật như kiến trúc, âm
nhạc, điêu khắc rất phát triển.
+ Nhiều thiên tài xuất hiện
như: Về Mĩ thuật: như Van
Gốc (Hà Lan), Pi-cat-xô (TBN)
v.v… Về âm nhạc :có Trai-
cốp-xki (Nga) điển hình của
âm nhạc hiện thực.
-Tác dụng: Phản ánh hiện thực
xã hội ở các nước trên thế giới
thời kỳ cận đại.Mong ước xây
dựng một xã hội tốt đẹp hơn.

3. Trào lưu tư tưởng tiến bộ
và sự ra đời, phát triển của
CNXHKH giữa XIX đầu XX.
- Trào lưu tư tưởng tiến bộ.

+ Một số nhà tư tưởng tiến bộ
mong muốn xây dựng một xã
hội tiến bộ không có áp bức,
bóc lột.
+ Các đại biểu: Xanh-xi-mông,
Phu-ri-ê (Pháp), Ô-oen (Anh).
GV: Lê Thị Hoàng Ân
Trang 24
Giáo án lịch sử 11- CTC Năm học 2010 - 2011
trong bối cảnh xã hội bấy
giờ không?
Nhóm 1:-Hoàn cảnh dẫn
đến sự ra đời của Chủ
nghĩa xã hội khoa học?
-Nhóm 2:Nội dung cơ bản
-Nhóm 3:-Điểm khác với
các học thuyết trước đây?
-Nhóm4:Vai trò của Chủ
nghĩa xã hội khoa học?
hội tiến bộ không có áp bức,
bóc lột.
+ Các đại biểu: Xanh-xi-
mông, Phu-ri-ê (Pháp), Ô-oen
(Anh).
+ Tư tưởng này không thực hiện
được trong điều kiện CNTB còn
tồn tại => CNXHKT.
HS thảo luận rồi cử đại diện
trả lời.
- Điểm khác: Xây dựng học

thuyết của mình trên quan
điểm, lập trường giai cấp công
nhân, thực tiễn đấu tranh của
phong trào cách mạng vô sản
thế giới ⇒ hình thành hệ
thống lý luận vừa mới khoa
học vừa cách mạng.
Chủ nghĩa Mác - Lê-nin là
đỉnh cao của trí tuệ loài người,
là cương lĩnh cách mạng cho
cuộc đấu tranh chống chủ
nghĩa tư bản, xây dựng xã hội
cộng sản và mở ra kỷ nguyên
mới cho sự phát triển của khoa
học (tự nhiên và xã hội, nhân
văn).
Sự ra đời của trào lưu tư tưởng
tiến bộ ?
+ Tư tưởng này không thực hiện
được trong điều kiện CNTB còn
tồn tại => CNXHKT.
* Triết học Đức và kinh tế
chính trị học Anh:
- Hê-ghen (1770 - 1831) và Phoi-
ơ-bác(1804 - 1872) là những nhà
triết học nổi tiếng người Đức.
Hê-ghen là nhà duy tâmkhách
quan còn Phoi-ơ-bách là nhà duy
vật siêu hình
- Khoa Kinh tế - chính trị cổ

điển phát sinh ở Anh với các đại
biểu như AđamXmít (1723 -
1790) và Ri-các-đô (1772 -
1823) ⇒ mở đầu “lí luận về giá
trị lao động” nhưng chỉ mới
nhìn thấy mối quan hệ giữa vật
và vật chứ chưa thấy mối quan
hệ giữa người với người.
- Chủ nghĩa xã hội khoa học.
+ Sự phát triển của g/c VS,
phong trào công nhân =>
CNXHKH ra đời (Mác –
Ănghen).
+ CNXHKH kế thừa và phát
triển những thành tựu KHTN
và XH mà loài người đạt được.
+ Học thuyết của CNXHKH
xây dựng trên quan điểm lập
trường của giai cấp công nhân.
+ Học thuyết của CNXHKH
gồm:Triết học, kinh tế chính trị
trị học và CN
XH KH .

4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố: Học thuyết của chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời trong điều kiện lịch sử nào ?
- Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
- Ra bài tập: Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về các nhà văn, nhà thơ, nhà soạn nhạc, họa sĩ thời
cận đại ?
- Bài tập: Trả lời các câu hỏi

+ Lập bảng hệ thống kiến thức về thành tựu của văn hóa thời cận đại (với các nhà văn hóa
và trào lưu tư tưởng tiêu biểu)
GV: Lê Thị Hoàng Ân
Trang 25

×