Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án 5 - Tuần 12 (2010-2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.97 KB, 26 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 12 : Từ ngày 08/11/2010 →12/11/2010
Thứ Môn học Tên bài giảng
Ghi
chú
2
08-11
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
- Nói chuyện dưới cờ
- Mùa thảo quả
- Nhân một số thập phân với 10,100,1000,...
- Sắt, gang, thép.
- Kính già, yêu trẻ.
3
09-11
Thể dục
Chính tả
Toán
LTVC
Lịch sử
- Bài 23.(GV chuyên dạy)
- Nghe-viết: Mùa thảo quả.
- Luyện tập( S/58).
- MRVT: Bảo vệ môi trường.
- Vượt qua tình thế hiểm nghèo.
Giáo
viên


dạy
thay

4
10-11
Tập đọc
Toán
TLV
Địa lí
Kĩ thuật
- Hành trình của bầy ong.
- Nhân một số thập phân với một số thập phân (S/58).
- Cấu tạo của bài văn tả người.
- Công nghiệp.
- Cắt, khâu, thêu tự chọn .

5
11-11
Thể dục
LTVC
Toán
Khoa học
Mĩ thuật
- Bài 24. (GV chuyên dạy)
- Luyện tập về quan hệ từ.
- Luyện tập (S/60).
- Đồng và hợp kim của đồng.
- Vẽ theo mẫu. Mẫu vẽ có hai vật mẫu. GV
chuyên
6

12-11
Toán
TLV
Âm nhạc
Kể chuyện
SHTT
- Luyện tập. (S/61)
- Luyện tập tả người( Quan sát và chọn lọc chi tiết).
- Học hát: Bài Ước mơ.
- Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Sinh hoạt lớp.

Giáo án 5 - Châu Thị Quỳnh Lan - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC
MÙA THÁO QUẢ
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của
rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi trong
SGK).* KT: Lê Quang Hùng: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 SGK.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trang 113, SGK.Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài thơ Tiếng vọng và
trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng và lần
lượt trả lời từng câu hỏi.

+ Vì sao tác lại day dứt về cái chết của
con chim sẻ?
+ Bài thơ nói với chúng ta điều gì?
2/ Bài mới:
HĐ1: Luyện đọc
- Một HS khá giỏi đọc toàn bài
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài
(2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS.
- HS đọc bài theo trình tự:
+ HS 1: Thảo quả trên rừng...nếp khăn.
+ HS 2: Thảo quả ... không gian.
+ HS 3: Sự sống ... nhấp nháy vui mắt.
- Gọi HS đọc phần Chú giải. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng
đoạn.
- GV đọc mẫu. - 1 HS đọc trước lớp.
HĐ2: Tìm hiểu bài
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng
cách nào?
+ Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có
gì đáng chú ý?
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi
thơm đặc biệt quyến rũ lan xa.
+ Các từ hương, thơm được lặp lại cho ta
thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt. Có
cảm giác lan toả, kéo dài.
+ Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo + Qua một năm... Một năm nữa... lấn chiếm

Giáo án 5 - Châu Thị Quỳnh Lan - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh
quả phát triển rất nhanh. không gian.
+ Hoa thảo quả này ở đâu? + Dưới gốc cây.
+ Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp? + Rực lên những chùm thảo quả đỏ chon
chót, ngập hương thơm. Sáng như có lửa hắt
lên từ dưới đáy rừng, say ngây và ấm nóng.
Thảo quả như những đốm lửa hồng, nhấp
nháy.
+ Đoạn bài văn em cảm nhận được
điều gì?
ND: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo
quả.
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng. - 2 HS nhắc lại nội dung chính.
HĐ3: Thi đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau từng đoạn
của bài. HS cả lớp theo dõi.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
+ Treo bảng phụ có đoạn văn chọn đọc
diễn cảm.
+ Đọc mẫu. + HS theo dõi để tìm cách đọc.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2HS ngồi cạnh nhau luyện đọc.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Hành trình của bầy ong.
___________________________
TOÁN
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,...

I.MỤC TIÊU:
- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,...
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
* Làm BT 1,2 . * KT: Lê Quang Hùng: làm BT 1 SGK.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm, bảng con, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
Tính:
2,3 x 7 12,4 x 5 56,02 x 14
- GV nhận xét, ghi điểm
- HS lên bảng làm bài.
Giáo án 5 - Châu Thị Quỳnh Lan - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh
×
×
2/ Bài mới:
HƯỚNG DẪN NHÂN NHẨM MỘT SỐ TẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,...
a. Ví dụ 1: GV nêu ví dụ: Hãy thực
hiện phép tính 27,867 x 10
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm
bài vào vở nháp.
27,867
10
278,670
- Nhận xét phần đặt tính và tính của HS.
- GV nêu: Vậy ta có 27,867 x 10 =
278,67
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra
quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với

10.
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành
278,67.
+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867
sang bên phải một chữ số thì ta được số
278,67.
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 10
ta có thể tìm được ngay kết quả bằng
cách nào?
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta
chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên
phải một chữ số là được ngay tích.
b. Ví dụ 2
- GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực
hiện phép tính 53,286 x 100
- 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS cả
lớp làm bài vào giấy nháp.
53,286
100
5328,600
- GV nhận xét phần đặt tính và và kết quả
tính của HS.
- Vậy 53,286 x 100 bằng bao nhiêu?
- HS cả lớp theo dõi.
- HS nêu: 53,286 x 100 = 5328,6.
+ Hãy nêu rõ các thừa số và tích trong
phép nhân 53,286 x 100 = 5328,6.
+Các thừa số là 53,286 và 100, tích 5328,6.
+ Hãy tìm cách để viết 53,286 thành

5328,6.
+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53,286
sang bên phải hai chữ số thì ta được số
5328,6.
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 100
ta có thể tìm được ngay kết quả bằng
cách nào?
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta
chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai
chữ số là được ngay tích.
c. Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân
với 10, 100, 1000,...
- GV hỏi: Muốn nhân một số thập phân
với 10 ta làm như thế nào?
- HS: Muốn nhân một số thập phân với 10
ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang
bên phải một chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân với 100 - Muốn nhân một số thập phân với 100 ta
Giáo án 5 - Châu Thị Quỳnh Lan - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh
ta làm như thế nào? chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang
bên phải hai chữ số.
- Dựa vào cách nhân một số thập phân
với 10, 100 em hãy nêu cách nhân một
số thập phân với 1000.
- Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta
chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang
bên phải ba chữ số.
- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân
với 10, 100, 1000,...
- 3 đến 4 HS nêu trước lớp.

LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH
Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
cột tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV viết lên bảng để làm mẫu một
phần:
12,6m = .......cm
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập. 0,586m = 85,6cm
5,75dm = 57,5cm
10,4dm = 104cm
Bài 3: HDHS khá, giỏi làm bài
GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS khá, giỏi làm
bài vào vở bài tập.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.
____________________________
KHOA HỌC
SẮT, GANG, THÉP
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nêu được nguồn gốc và một số tính chất của sắt, gang, thép.
- Kể được một số ứng dụng của gang, thép trong đời sống và trong công nghiệp.
- Biết cách bảo quản các đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép trong gia đình.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 48, 49 SGK.
- GV mang đến lớp: kéo, đoạn dây thép ngắn, miếng gang . Phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên
bảng trả lời về nội dung bài trước,
+ Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của
tre?
+ Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của
mây, song?
Giáo án 5 - Châu Thị Quỳnh Lan - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh
2/ Bài mới:
Nội dung 1
NGUỒN GỐC VÀ TÍNH CHẤT CỦA SẮT, GANG, THÉP
- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS. - HS chia nhóm và nhận đồ dùng học tập sau
đó hoạt động trong nhóm.
- 1 HS đọc tên các vật vừa được nhận. - Đọc: kéo, dây thép, miếng gan.
- 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận trước
lớp, cả lớp bổ sung.
- GV nhận xét kết quả thảo luận của
HS, sau đó yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi:
- Trao đổi trong nhóm và trả lời.
+ Gang, thép được làm ra từ đâu? + Gang, thép được làm ra từ quặng sắt.
+ Gang, thép có điểm nào chung? + Gang, thép đều là hợp kim của sắt và các
bon.
+ Gang, thép khác nhau ở điểm nào? + Gang rất cứng và không thể uốn hay kéo
thành sợi. Thép có ít các bon hơn gang và có
thêm một vài chất khác nên bền và dẻo hơn

gang.
Nội dung 2
ỨNG DỤNG CỦA GANG, THÉP TRONG ĐỜI SỐNG
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp
như sau:
- 2 HS cùng bàn trao đổi, thảo luận trả lời câu
hỏi.
+ HS quan sát từng hình minh hoạ
trang 48, 49 SGK trả lời các câu hỏi.
* Tên sản phẩm là gì?
* Chúng được làm từ vật liệu nào?

- Gọi HS trình bày ý kiến. - 6 HS tiếp nối nhau trình bày.
- GV hỏi: Em còn biết sắt, gang, thép
được dùng để sản xuất những dụng cụ,
chi tiết máy móc, đồ dùng nào nữa?
- Tiếp nối nhau trả lời: Sắt và các hợp kim
của sắt còn dùng để sản xuất các đồ dùng:
cày, cuốc, dây phơi quần áo, cầu thang, hàng
rào sắt, song cửa sổ, đầu máy xe lửa, xe ôtô,
cầu, xe đạp, xe máy, làm nhà,...
Nội dung 3
CÁCH BẢO QUẢN MỘT SỐ ĐỒ DÙNG ĐƯỢC LÀM TỪ SẮT VÀ HỢP KIM
CỦA SẮT
- GV hỏi: Nhà em có những đồ dùng
nào được làm từ sắt hay gang, thép.
Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó của
gia đình mình.
- Tiếp nối nhau trả lời:
Ví dụ:

• Dao được làm từ hợp kim của sắt nên
khi sử dụng xong phải rửa sạch, cất ở nơi
khô ráo, nếu không sẽ bị gỉ.
• Hàng rào sắt, cánh cổng được làm
bằng thép nên phải sơn để chống gỉ.
Giáo án 5 - Châu Thị Quỳnh Lan - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh
• Nồi gang, chảo gang được làm từ gang
nên phải treo, để ở nơi an toàn. Nếu bị rơi,
chúng sẽ bị vỡ vì chúng rất giòn.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở và tìm hiểu những dụng cụ,
đồ dùng được làm từ đồng.
----------------------------------------***------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
KÍNH GIÀ , YÊU TRẺ
I.MỤC TIÊU:
- Biết vì sao cần phải kính trọng , lễ phép với người già , yêu thương , nhường
nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi , việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng
người già , yêu thương em nhỏ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:*HS:Sách GK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
Tình bạn(tt)
2.Bài mới:
*Hoạtđộng 1: Cả lớp.
Tìm hiểu truyện: “Sau đêm mưa”
+GV:-Đội kịch đóng vai.

-Lớp thảo luận câu 1, 2, 3
+GV nhận xét:
-Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ
họ bằng những việc làm phù hợp khả năng.
-Tôn trọng người già và em nhỏ là biểu hiện
của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người
là biểu hiện của người văn minh, lịch sự.
*Hoạtđộng 2:Cá nhân
+HS đọc ghi nhớ.
*Hoạt động nối tiếp:
Làm BT1:
+GV nêu lại yêu cầu
+GV nhận xét, chốt lại ý đúng: Tình ban đẹp
không phải tự
n nhiên đã có mà là mỗi người chúng ta cần phải cố
+HS kiểm tra.
+HS mở sách.
+HS đọc câu truyện.
+HS trình bày ý kiến.
+HS đọc yêu cầu.
+HS làm bài và trình bày.
+HS lắng nghe.
Giáo án 5 - Châu Thị Quỳnh Lan - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh
gắng vun đắp, giữ gìn.
3. Củng cố, dặn dò:
+GV nhận xét tiết học.
+Bài sau: Kính già, yêu trẻ.(tt)
+Tìm hiểu các phong tục tập quán thể hiện tình
cảm kính già yêu trẻ của địa phương, của dân tộc
ta.

---------------------------------------------------------***---------------------------------------------
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong : Cần cù làm việc để giúp ích cho đời ( Trả
lời được các câu hỏi trong SGK , thuộc hai khổ thơ cuối bài )
* KT: Lê Quang Hùng: đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trang 118, SGK.Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Kiểm tra bài cũ:
- Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Em thích nhất hình ảnh nào trong bài?
Vì sao?
+ Nội dung bài văn là gì?
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài và
lần lượt trả lời các câu hỏi.
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài: Ong là loài vật nổi tiếng chuyên cần. Ong hút nhụy hoa làm mật cho
đời, giúp ích cho đời. Nhiều tác giải đã viết những vần thơ rất hay để ca ngợi công
việc lao động, hữu ích của loài ong. Đọc, hiểu bài thơ Hành trình của bầy ong, ta sẽ
thấy được tình cảm của tác giả đối với loài ong.
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối từng khổ
thơ.Chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS.
+ HS 1: Với đôi cánh... ra sắc màu

+ HS 2: Tìm nơi thăm... không tên...
+ HS 3: Bầy ong... vào mật thơm.
- Chú ý cách ngắt nhịp thơ. + HS 4: Chắt trong.... tháng ngày.
- Gọi HS đọc phần Chú giải. - 1HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
Giáo án 5 - Châu Thị Quỳnh Lan - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối
từng đoạn thơ.
HĐ2: Tìm hiểu bài - 1 HS khá lên điều khiển cả lớp trao đổi, trả
lời câu hỏi.
+ Những chi tiết nào trong khổ thơ
đầu nói lên hành trình vô tận của bầy
ong?
+ Đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy ong
bay đến trọn đời, thời gian vô tận.
+ Bầy ong bay đến tìm mật ở nơi nào? + Ở rừng sâu, biển xa, quần đảo.
+ Những nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc
biệt?
* Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng
màu hoa ban.
* Nơi biển xa: hàng cây chắn bão dịu dàng
mùa hoa.
* Nơi quần đảo: loài hoa nở như là không
tên.
+ Em hiểu câu thơ “Đâu nơi đâu cũng
tìm ra ngọt ngào” như thế nào?
+ Bầy ong rất chăm chỉ, giỏi giang, đến nơi
nào cũng tìm ra được hoa để làm mật, đem
lại hương vị ngọt ngào cho cuộc đời.
+ Qua hai dòng thơ cuối bài, tác giả
muốn nói gì về công việc của bầy ong?

+ Ca ngợi công việc của bầy ong.
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài. + Ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cù, làm
một công việc vô cùng hữu ích cho đời: nối
các mùa hoa, giữ hộ cho người những mùa
hoa đã tàn phai.
- Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi
nội dung của bài vào vở.
HĐ3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối từng khổ thơ.
HS tìm cách đọc hay.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. HS
cả lớp theo dõi.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm
khổ thơ cuối.
- Tổ chức cho HS thi đọc. - 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS khá, giỏi thi đọc diễn cảm toàn bài
- Nhận xét cho điểm HS.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài Người gác rừng tí hon.
Giáo án 5 - Châu Thị Quỳnh Lan - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh
TOÁN
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán
* Làm BT 1(a,c), bài 2.
* KT: Lê Quang Hùng làm BT 1a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bảng nhóm, phấn viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Kiểm tra bài cũ:
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ
chấm:
80,9 x 10 ... 8,09 x 100
13,5 x 50 ... 1,35 x 500
0,456 x 1000 ... 4,56 x 10
- HS lên bảng làm bài.
2/ Bài mới:
HƯỚNG DẪN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
a. Ví dụ 1:
* Hình thành phép tính nhân một số thập
phân với một số thập phân
- GV nêu ví dụ: - HS nghe và nêu lại bài toán.
- GV: Hãy đọc phép tính tính diện tích
mảnh vườn hình chữ nhật.
- HS nêu: 6,4 x 4,8
- HS trao đổi với nhau và thực hiện:
6,4m = 64dm 4,8m = 48dm
64
48
512
256
3072 (dm
2
)
3072dm
2
= 30,72m

2
Vậy: 6,4 x 4,8 = 30,72 (m
2
)
- Vậy 6,4m nhân 4,8m bằng bao nhiêu? - HS: 6,4 x 4,8 = 30,72 (m
2
)
* Giới thiệu kĩ thuật tính
- GV trình bày cách đặt tính và thực hiện
tính như SGK.
b. Ví dụ 2:: Đặt tính và tính 4,75 x 1,3. - 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, cả lớp
thực hiện vào giấy nháp.
- GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách
tính của mình.
Giáo án 5 - Châu Thị Quỳnh Lan - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh

×