Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

SKKN lựa chọn hệ thống bài tập phát triển thể lực chuyên môn nhằm nâng cao thành tích chạy 1500m cho nam học sinh trường THCS hải lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.97 KB, 21 trang )

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.

Lý do chọn đề tài.
Điền kinh là một môn phổ biến có nội dung đa dạng phù hợp với mọi lứa
tuổi và là một loại hình hoạt động gắn liền với thực tiễn cuộc sống. Chính vì vậy
bài tập Điền kinh là phương tiện, là biện pháp tốt nhất để rèn luyện nhằm hoàn
thiện và nâng cao sức khoẻ. Những bài tập chạy nói chung và chạy bền nói riêng
được dùng để tăng cường khả năng chức phận của hệ thống các cơ quan trong
cơ thể. Trội hơn là hệ thống tim mạch, hô hấp…
Cự ly chạy 1.500m thuộc một trong hai nội dung thi đấu của chạy cự ly
trung bình, là một môn thể thao tổng hợp cả hai quá trình ưa khí và yếm khí.
Mặc dù sử dụng tốc độ tối đa không cao trên toàn cự ly như chạy cự ly ngắn.
Nhưng muốn đạt được thành tích đỉnh cao việc tập luyện các bài tập phát triển
sức bền chuyên môn nhằm rút ngắn thời gian chạy đến mức tối đa là vô cùng
khó khăn và cần thiết bởi lẽ khi rút ngắn thời gian chạy cần phải sử dụng tốc độ
tương đối cao, nếu các em không có sức bền chuyên môn thì sẽ không khắc
phục được trạng thái “cực điểm” sẽ dẫn đến không đạt được thành tích cao. Vì
vậy nâng cao sức bền chuyên môn trong chạy cự ly 1.500m là rất có ý nghĩa.
Tại Trường THCS Hải Lộc - Hậu Lộc Thanh Hoá phong trào TDTT phát
triển rất mạnh trong đó Điền kinh là một trong những môn thể thao có thành tích
cao so với các trường khác trong Huyện. Nhưng thành tích đó chưa cao so với
các trường ở huyện khác trong tỉnh, thành phố khác trong nước. Để nâng cao
hiệu quả công tác huấn luyện điền kinh và nâng cao thành tích chạy 1.500m đặc
biệt với các em nam nói riêng thì cần phải chú trọng vào việc huấn luyện làm
sao phát triển thể lực chuyên môn cho phù hợp với lứa tuổi trình độ của các em.
Thành công trên lĩnh vực nghiên cứu lựa chon hệ thống bài tập phát triển
thể lực chuyên môn cho các em chạy 1.500m của các tác giả: Nguyễn Xuân Bảy,
Nguyễn Đức Triệu…đều nghiên cứu ở các đối tượng khác nhau. Những kết quả
nghiên cứu phần nào phản ánh được nội dung phát triển sức bền chuyên môn và
là cơ sở để lựa chọn bài tập của đề tài.


Xuất phát từ những lý do trên với mục đích muốn tiếp xúc với công tác
huấn luyện thể thao, nâng cao thành tích cho đội tuyển học sinh giỏi TDTT của
nhà trường, tôi mạnh dạn tiến hành:
“Lựa chọn hệ thống bài tập phát triển thể lực chuyên môn nhằm nâng
cao thành tích chạy 1500m nam cho đội tuyển học sinh giỏi lứa tuổi 14-15
trường THCS Hải Lộc - Hậu Lộc - Thanh Hoá”
Mục đích nghiên cứu của đề tài là: Lựa chọn hệ thống bài tập phát triển thể
lực chuyên môn nhằm nâng cao thành tích chạy 1500m cho đội tuyển học sinh
giỏi nam trường THCS Hải Lộc - Hậu Lộc -Thanh Hoá
Giả thuyết của đề tài là : trong điều kiện hiện nay của trường THCS Hải
Lộc - Hậu Lộc - Thanh Hoá.

1


Nếu áp dụng các bài tập thể lực chuyên môn mà chúng tôi lựa chọn sẽ có tác
dụng nâng cao thành tích chạy 1500m cho đội tuyển học sinh giỏi nam trường
THCS Hải Lộc - Hậu Lộc -Thanh Hoá
1.2. Mục tiêu của đề tài :
Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng trình độ thể lực chuyên môn chạy 1.500m của
đội tuyển học sinh giỏi nam trường THCS Hải Lộc - Hậu Lộc -Thanh Hoá
Mục tiêu 2: Lựa chọn, ứng dụng đánh giá hiệu quả các bài tập phát triển thể
lực chuyên môn đội tuyển học sinh giỏi nam trường THCS Hải Lộc - Hậu Lộc Thanh Hoá
1.3. Đối tượng nghiên cứu.
Các bài tập phát triển thể lực chuyên môn cho đội tuyển học sinh giỏi nam chạy
1500 m trường THCS Hải Lộc - Hậu Lộc - Thanh Hoá Đối tượng thực nghiệm:
- 10 học sinh nam trong đội tuyển học sinh giỏi lứa tuổi 14- 15 trường
THCS Hải Lộc - Hậu Lộc - Thanh Hoá
Địa điểm nghiên cứu.


Trường THCS Hải Lộc - Hậu Lộc Thanh Hoá”
Sân vận động trường THCS Hải Lộc - Hậu Lộc -Thanh Hoá”
1.4. Phương pháp nghiên cứu.
Để giải quyết nhiệm vụ trên, đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
1.4.1. Phương pháp đọc và phân tích tài liệu tham khảo.

Thông qua phương pháp phân tích, tổng hợp các tài liệu như: Sách giáo
khoa Điền kinh, thể lực như, một số vấn đề đào tạo VĐV trẻ, một số phương
pháp huấn luyện VĐV chạy cự ly trung bình của một số chuyên gia và một số đề
tài nghiên cứu về sức bền chuyên môn cho VĐV cấp cao cho chúng tôi thấy
được cơ sở lý luận về phương pháp và các thể lực chuyên môn sao cho phù hợp
với đối tượng nghiên cứu.
1.4.2. Phương pháp phỏng vấn toạ đàm.

Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi tiến hành phỏng vấn trực tiếp bằng
phiếu hỏi đối với 20 giáo viên có trình độ thâm niên công tác lâu năm các môn
chạy cự ly trung bình và dài. Thông qua phương pháp phỏng vấn chúng tôi đã
thu thập được một số test và các bài tập nhằm phát triển thể lực chuyên môn cho
các học sinh chạy 1.500m.
1.4.3 Phương pháp quan sát sư phạm.

Chúng tôi quan sát các buổi tập luyên và thi đấu của các học sinh chạy
1.500m nam để đánh giá sự tiếp thu lượng vận động, khả năng phối hợp vận
động, qua đó có thể xác định khối lượng cho phù hợp với điều kiện cụ thể.

2


1.4.4 Phương pháp kiểm tra sư phạm


Phương pháp này được sử dụng nhằm đánh giá thực trạng của đối tượng
nghiên cứu đồng thời để kiểm tra kết quả của hệ thống bài tập. Đề tài tiến hành
kiểm tra hai giai đoạn trước thực nghiệm và sau thực nghiệm. Để kiểm tra và
đánh giá hiệu quả các bài tập chúng tôi lựa chọn một số test để đánh giá như:
- Chạy 100m xuất phát cao (Tốc độ trong chạy 1.500m)
- Bật xa 10 bước tại chỗ (sức mạnh - bền)
- Chạy 400m đánh giá khả năng phân phối tốc độ và sức bền chuyên môn.
- Chạy 1500m (đánh giá kết quả của quá trình tập luyện)
1.4.5 Phương pháp thực nghiệm sư phạm.

Bằng phương pháp này chúng tôi có cơ sở để đánh giá hiệu quả các bài tập
lựa chọn, đề tài tiến hành thực nghiệm với 10 nam học sinh chạy 1500m của
Trường THCS Hải Lộc - Hậu Lộc Thanh Hoá và chia thành 2 nhóm:
* Nhóm 1: Là nhóm thực nghiệm gồm 5 học sinh tập luyện theo các bài
tập chúng tôi đã lựa chọn.
* Nhóm 2: Là nhóm đối chứng gồm 5 học sinh tập luyện theo kế hoạch
huấn luyện thông thường.
2.2.6 Phương pháp toán học thống kê:

Trong quá trình nghiên cứu đề tài sẽ sử dụng các công thức toán học thống
kê sau:
* Tính số trung bình cộng:
X

xi

n

(n<30)


Trong đó:
X: Là trị số trung bình.
: Là ký hiệu tổng.
xi: Giá trị của các mẫu riêng biệt.
n: Là kích thước tập hợp mẫu.

3


2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN.
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1 Những khái niệm và quan điểm trong huấn luyện thể lực chuyên môn
cho VĐV chạy cự ly 1.500m.
Qua đúc kết kinh nghiệm từ huấn luyện thực tế của các nhà tâm lý, lý luận
chuyên ngành điền kinh đã khẳng định rằng: "Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến
phát triển thể lực chuyên môn trong chạy cự ly 1500m là hệ thống bài tập phát
triển sức bền chuyên môn. Trong đó hệ thống bài tập phát triển sức bền chuyên
môn đóng vai trò quyết định đến thành tích đỉnh cao trong cự ly 1500m là hệ
thống bài tập phát triển sức mạnh, bền, hệ thống bài tập phát triển tốc độ và hệ
thống bài tập phát triển sức bền chuyên môn. Trong đó hệ thống bài tập phát
triển sức bền chuyên môn đóng vai trò quyết định đến thành tích đỉnh cao trong
cự ly trung bình. Từ đây cho ta nhận thấy thể lực chuyên môn trong chạy cự ly
trung bình là sức mạnh bền, tốc độ và sức bền chuyên môn.
2.2. Mối quan hệ giữa tố chất thể lực với việc nâng cao thành tích chạy
1500m.
Ở lứa tuổi 14 - 15 chúng ta thấy thành tích thể thao bắt đầu tăng lên rất rõ,
trước hết có liên quan đến nhịp điệu phát triển tự nhiên, do thời kỳ dậy thì, tích
cực của cơ thể trẻ em tạo nên. Đến thời gian này quá rình huấn luyện thể lực
phải khẩn trương và chuyên môn hơn, thường khối lượng tập luyện tăng lên
nhằm phát triển nhanh thành tích.

Do vậy muốn nâng cao thành tích chạy 1500m cần vận dụng hệ thống các
bài tập phát triển sức bền chuyên môn phù hợp với đối tượng tập luyện là điều
hết sức quan trọng và không thể thiếu được trong quá trình giảng dạy.
Như vậy các tố chất thể lực trong chạy cự ly 1500m có mối quan hệ mật
thiết với nhau. Từ đây có thể nói để phát triển thành tích đỉnh cao trong chạy
1.500m cần phải gắn liền với phát triển thể lực chuyên môn như sức mạnh bền,
tốc độ và sức bền chuyên môn.
2.3. Cơ sở lý luận của thể lực chuyên môn.
2.3.1. Cơ sở lý luận của tố chất sức mạnh bền.

Đặc trưng vận động phát triển sức mạnh bền trong huấn luyện chuyên môn
chạy 1500m bao gồm các bài tập khắc phục trọng lượng cơ thể và khắc phục
trọng lượng bên ngoài với trọng lượng sử dụng từ 20 đến 50% trọng lượng cơ
thể và hoạt động với thời gian dài như các bài tập nhảy, các bài tập liên hoàn,
các bài tập với tạ đòn… Và những bài tập nhằm phát triển sức mạnh bền đều có
đặc trưng lượng vận động:
- Cường độ hoạt động trung bình
- Khối lượng lớn: + Số lần lặp lại nhiều
+ Tổ lặp lại nhiều.
4


- Quãng nghỉ ngắn.
- Tính chất nghỉ ngơi tích cực
2.3.2. Cơ sở lý luận của tố chất tốc độ.

Tố chất tốc độ là khả năng thực hiện động tác nhanh trong thời gian ngắn
nhất và nó biểu hiện ở dạng đơn giản và phức tạp.
Theo các nhà lý luận chuyên ngành điền kinh đúc kết từ thực tế huấn luyện
cho thấy sử dụng các bài tập phát triển tốc độ đặc trưng sau:

- Cường độ sử dụng cao 90 - 100% cường độ tối đa.
- Khối lượng thấp: Tổng quãng đường trong bài tập 0,3 - 0,5km.
+ Cự ly chạy từ 60 - 200m.
+ Số lần lặp lại phụ thuộc vào cự ly chạy và cường độ chạy.
- Quãng nghỉ hợp lý sao cho cơ thể hồi phục đáp ứng yêu cầu của lần chạy
tiếp theo. Như vậy giáo dục tốc độ một cách toàn diện thì cần phải dựa vào nội
dung bài tập phong phú và đảm bảo tính khoa học trên cơ sở lý luận, dựa trên
đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi và trình độ thể lực để xây dựng và lựa chọn nội
dung bài tập sao cho phù hợp nhất.
2.3.3. Cơ sở lý luận của tố chất sức bền chuyên môn

Trong hoạt động TDTT, sức bền được hiểu là năng lực của cơ thể chống lại
mệt mỏi trong một hoạt động nào đó, sức bền đảm bảo cho học sinh đạt được
cường độ tốt nhất các hành vi kĩ thuật, chiến thuật tới cuối cự ly.
Các bài tập nhằm phát triển sức bền chuyên môn ở đây chủ yếu là các bài
tập lặp lại với tốc độ tới hạn và gần tới hạn của cơ thể. Có như vậy mới tạo được
sự chuyển tốt sức bền chuyên môn mới đạt được hiệu quả cao. Vì thế cần giải
quyết các nhiệm vụ liên quan, trước tiên phải đảm bảo kỹ năng hoạt động trong
tình trạng thiếu oxy của cơ quan nội tạng, hoàn thiện và nâng cao các chức năng
của cơ thể. Mặt khác cơ sở sinh lý để phát triển sức bền chuyên môn không
những chỉ áp dụng các bài tập một cách máy móc phải căn cứ vào đặc điểm lứa
tuổi, giới tính.
2.3.4 Cơ sở sinh lý của tố chất thể lực chuyên môn
2.3.4.1 Cơ sở sinh lý của tố chất sức mạnh bền.

Sức mạnh - bền mà con người có thể đạt được một mặt phụ thuộc vào đặc
điểm sinh cơ của động tác. Mặt khác phụ thuộc vào mức độ găng sức của các
nhóm cơ riêng và sự phối hợp của chung.
Giản đồ hoá vấn đề ta có thể nói rằng mức độ căng cơ biểu hiện trong cơ
thể sống được xác định bởi hai yếu tố:

Thứ nhất: Xung động từ tế bào vận động ở vùng trước tuỷ sống trên cơ.
Thứ hai: Do phản ứng của chính cơ bắp tức là lực của cơ bắp sản sinh ra
ứng lại những kích thích nhất định.
Ở đây sự điều tiết của hệ thần kinh trung ương cho phép xác định rằng có ít
nhất 3 cơ chế chủ yếu:
5


- Cơ chế thứ nhất liên quan đến sự điêù tiết độ căng cơ trong điều kiện duy
trì tư thế.
- Cơ chế thứ hai được vận dụng để định lượng độ căng cơ khi thực hiện các
động tác khác nhau mà không phải dùng đến sức mạnh tối đa.
- Cơ chế thứ ba khi gắng sức tối đa hệ thống gama vận động của cơ không
giữ vai trò chủ yếu. Xung động hiệu ứng bắt đầu từ bộ phận tương ứng của não
qua noron vận động vào thẳng sơị cơ. Sự điều hoà chủ yếu quá trình phức tạp
này là từ vỏ não.
2.3.4.2 Cơ sở sinh lý của tố chất tốc độ.

Sự phân giải ATP là không giới hạn cho phép tạo ra năng lượng nhất định
dự trữ trong cơ, trong tế bào cơ không nên để tiếp tục làm việc cần thiết phải
thường xuyên tác động tổng hợp chúng. Trong quá trình hoạt động cơ tồn tại 3
con đường khác nhau về tốc độ thời gian cho năng lượng và dung tích.
Cơ có oxy hoá tổng hợp ATP, trong quá trình hoạt động cường độ không
cao trong các bài tập mạch đập không quá 140 - 160lần/phút mới đảm bảo oxy
cung cấp tới các tế bào hoạt động.
Trong chạy 1500m quá trình năng lượng cơ bản diễn ra trong điều kiện ưa
yếm khí. Khi không có sự tham gia của oxy được gọi là yếm khí và lớn hơn so
với ưa khí từ 2 - 4 lần. Khi đủ oxy tổng hợp ATP và CP diễn ra nhờ sự phân huỷ
creatin photpho (CP) hoặc sự phân giải glucoza và glucozen với axit lactic
tương ứng với các quá trình này gọi là yếm khí photpho gen hoặc yếm khí lactic.

2.3.4.3 Cơ sở sinh lý của tố chất sức bền chuyên môn.

Sức bền chuyên môn là hoạt động sức bền trong thời gian ngắn đặc trưng
cho các hoạt động kéo dài liên tục từ 45 phút đến 2 giờ với sự tham gia của một
khối lượng cơ bắp lớn. Năng lượng cung cấp chủ yếu cho hoạt động này đòi hỏi
sự nỗ lực lớn của tất cả các hệ cơ quan để chống lại các mệt mỏi.
Đặc điểm của sức bền phụ thuộc vào khả năng hấp thụ oxy tối đa
(VO2max) càng cao thì công suất hoạt động ưa khí tối đa sẽ càng lớn.
Tóm lại: Từ những đặc điểm nêu trên chúng ta có thể kết luận nguyên nhân
gây ra mệt mỏi trong chạy 1500m là cho các sản phẩm của quá trình trao đổi
chất tích luỹ nhiều trong cơ thể, làm giảm độ pH và nội môi và axit. Như vậy
chạy 1500m yêu cầu tương đối cao với khả năng ưa khí cũng như yếm khí. Vì
vậy chạy 1500m còn được gọi là hoạt động trong trạng thái ưa yếm khí hay bài
tập mang tính chất hỗn hợp.

6


2.4 THỰC TRẠNG
2.4.1 Đánh giá thực trạng phát triển tố chất thể lực chuyên môn của nam học
sinh chạy 1.500m
Sau khi đã các định được test đánh giá trình độ thể lực chuyên môn trong
chạy 1.500m, chúng tôi tiến hành khảo sát và đánh giá trình độ thể lực chuyên
môn của 10 học sinh nam trường THCS Hải Lộc - Hậu Lộc – Thanh Hoá. Kết
quả được trình bày tại bảng 1.
Bảng 1. trình độ thể lực chuyên môn của đội tuyển HSG nam chạy
1.500 m Trường THCS Hải Lộc - Hậu Lộc – Thanh Hoá .
Test
Bật xa 10 bước
Chạy 100m

Chạy 400m
Chạy 1500m
tại chỗ (m)
(Giây)
(Giây)
(phút)
X

22,62

14''69

67''2

6’05”

Nhìn vào bảng 1 ta thấy thành tích bật xa 10 bước tại chỗ, chạy 100m XPC,
chạy 400m và chạy 1.500m của đội tuyển HSG nam học THCS Hải Lộc - Hậu
Lộc – Thanh Hoá còn khá thấp.
2.4.2 Xác định các test đánh giá trình độ thể lực chuyên môn trong chạy
1.500m.
Để đảm bảo công tác huấn luyện có hiệu quả, mục đích phù hợp với yêu
cầu công tác huấn luyện thể lực chuyên môn cho cho học sinh chạy 1.500m.
Dựa vào các căn cứ trên, chúng tôi đã chia ra các test thành các nhóm
tương ứng tố chất thể lực chuyên môn để đánh giá thể lực chuyên môn cho nam
học sinh chạy 1.500m.
- Bật xa 10 bước tại chỗ là test đánh giá năng lực sức mạnh bền.
- Chạy XPC 100m là test đánh giá năng lực tốc độ.
- Chạy 400m là test đánh giá năng lực sức bền chuyên môn.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc xác định test đánh giá trình độ thể lực

chuyên môn trong chạy 1.500m, chúng tôi tiến hành phỏng vấn 5 giáo viên trực
tiếp giảng dạy học sinh chạy 1.500m.
Để đảm bảo tính khách quan hơn nên chúng tôi đã tìm hiểu mối tương quan
giữa các test với thành tích chạy 1.500m.
2.4.3. Lựa chọn hệ thống bài tập nhằm phát triển thể lực chuyên môn chạy 1.500m
nam lứa tuổi 14-15 Trường THCS Hải Lộc - Hậu Lộc – Thanh Hoá.

2.4.3.1. Xác định yếu tố nhằm nâng cao hiệu quả huấn luyện thể lực chuyên
môn cho nam học sinh chạy 1.500m.
Để nâng cao được hiệu quả phát triển tố chất thể lực chuyên môn ta thường
sử dụng hệ thống các bài tập.
+ Các bài tập phải có hệ thống và đảm bảo chính xác.
+ Bài tập lựa chọn phải hợp lý và phù hợp với mục đích giảng dạy.
7


+ Các bài tập được sử dụng phải có tác dụng tốt cho việc phát triển thành
tích của học sinh.
Để xác định được chuẩn xác hơn những yếu tố nhằm nâng cao hiệu quả
huấn luyện thể lực chuyên môn trong chạy 1.500m, đề tài đã đưa ra 5 yếu tố để
phỏng vấn.
1. Bài tập phát triển sức mạnh tốc độ.
4. Bài tập tốc độ.
2. Bài tập sức mạnh bền.
5. Bài tập sức bền chuyên môn.
3. Bài tập sức bền tốc độ.
Đề tài tiến hành phỏng vấn 5 giáo viên thể dục có kinh nghiệm giảng dạy
huấn luyện học sinh ở huyện Hậu Lộc – Thanh Hoá.,
2.4.3.2. Lựa chọn hệ thống bài tập phát triển thể lực chuyên môn cho nam học
sinh chạy 1500m trường THCS Hải Lộc - Hậu Lộc – Thanh Hoá.

Để lựa chọn hệ thống bài tập đưa vào ứng dụng nhằm phát triển thể lực
chuyên môn cho nam học sinh chạy 1.500m đạt hiệu quả cao và dựa trên cơ sở
các bài tập đã đưa ra thông qua phỏng vấn 5 thầy cô giáo giảng dạy và huấn
luyện có thành tích lâu năm. Để từ đó giúp chúng tôi lựa chọn được hệ thống bài
tập thể lực chuyên môn chạy 1.500m nam được tốt và đảm bảo tính khách quan
hơn. Nội dung bài tập trong phiếu phỏng vấn được trình bày ở bảng sau:
Bảng 2. Phiếu phỏng vấn lựa chọn bài tập phát triển thể lực chuyên
môn chạy 1.500m nam lứa tuổi 14-15.
Tố
chất

TT
1
2
3

Sức
mạnh
bền

4
5
6
7
8
9

Nội dung bài tập
Lò cò đổi chân (60-80m) x 4-6 lần nghỉ 2-3
phút/lần

Bật xa 10 bước tại chỗ 2 tổ x 4 lần, nghỉ 23'/ lần, 3-5'/tổ.
Gánh tạ đứng lên ngồi xuống 20kg x 20 lần
x 3 tổ, nghỉ 3- 5'/tổ.
Chạy đạp sau 100m x 5 lần nghỉ giữa 2-3'.
Bật xa 7 bước tại chỗ 5 lần x 2 tổ nghỉ
3'/lần, 5'/tổ
Gánh tạ bước xoạc 15kg x30 - 50 x 3 tổ
nghỉ 4-5'/tổ
Gánh tạ chạy đạp sau 15 kg x 50m x 5 tổ,
nghỉ 5-7'/tổ.
Bật cóc 40m x 3 lần, nghỉ 3'/lần.
Chạy kéo vật nặng 10kg x100m x3-5 lần
nghỉ 5-8' lần.

Số người
Đồng ý Tỷ lệ
%
60
3
5

100

4

80

4
3


80
60

3

60

4

80

2
4

40
80

8


1
2

Chạy xuất phát cao 4 x100m nghỉ 10'/lần
Chạy lặp lại 200m x 3 lần, nghỉ 5-6'/lần (8590 % CĐTĐ)
Chạy XPT 30m x 5 lần, 60m x 5 lần, nghỉ 23'/lần.
Chạy nâng cao đùi tại chỗ 30 giây 5 lần,
nghỉ 2-3'/lần.
Chạy lặp lại 100m x5 lần (80-85%CĐTĐ)
nghỉ 3- 4'/lần.

Chạy biến tốc (200m nhanh - 200m chậm) x
8 lần (80-85% CĐTĐ).
Chạy XPC (80+ 100+80m)x 2 tổ, nghỉ
7-9'/tổ
Chạy tốc độ cao 2 tổ x (60+80+100m) nghỉ
6-8'/tổ 50
Bài tập với tín hiệu đặc biệt 2 tổ x 2 lần x 3
tổ (75- 80% CĐTĐ).
Bài tập hỗn hợp (600+400 +200+100m) x 2
lần x 3 tổ (75-80%CĐTĐ) nghỉ 3-4'/lần, 79'/tổ.
Chạy hỗn hợp (200 +400 +600m) x 2 tổ
(85-90% CĐTĐ) nghỉ 7-9'/tổ, 5-7'/lần.
Chạy biến tốc (200 nhanh x 200 chậm) 6 lần
x 3 tổ (75-80%CĐTĐ) nghỉ 7-9'/tổ

4
4

80
80

2

40

2

40

4


80

2

40

4

80

4

90

2

40

Chạy hỗn hợp (200 +400 +600m) x 2 tổ
(80-85%CĐTĐ) nghỉ 8-10'/tổ.
5
Chạy lặp lại 1200m x 3 lần 95% CĐTĐ
nghỉ 10-15'/lần.
6
Chạy lặp laị 1500m x2 lần 100% CĐTĐ
nghỉ 15-18'/lần.
7
Chạy lặp lại 400m x5 lần 90-95% CĐTĐ
nghỉ 7- 9'/lần.

8
Chạy lặp lại (400 +600 +400m) x 2 tổ (8595% CĐTĐ nghỉ 5- 7'/ lần, 10'/ tổ ).
9
Chạy việt dã 4 -6 km , mạch đập 160 1801/ phút .
10 Chạy lặp lại 800m x 6 lần (75- 80% CĐTĐ)
nghỉ 8-10'/lần .
11 Chạy 800 + 600 + 400m ( 80- 85% CĐTĐ)
nghỉ 5-3'.

3
Tốc độ

4
5
6
7
8
9
1

Sức
2
bền
chuyên
môn

3
4

40

2
4

80

2

40

2

40

2

40

5

100

4

80

4

80

2


40

4

80

4

80

Từ kết quả bảng 2 đề tài đã lựa chọn được hệ thống bài tập có tỷ lệ từ 80%
trở lên đưa vào ứng dụng cho đối tượng nghiên cứu cụ thể đã lựa chọn được 5
9


bài tập phát triển sức mạnh bền, 5 bài tập phát triển tốc độ, 7 bài tập phát triển
sức bền chuyên môn. Sau khi chúng tôi đã xác định được hệ thống bài tập phát
triển thể lực chuyên môn được định lượng vận động chặt chẽ
Bảng 3. Kết quả phỏng vấn xác định test đánh giá trình độ thể lực
chuyên môn trong chạy 1500m nam.
Số người
Tỷ lệ %
đồng ý
1
Bật xa 10 bước tại chỗ (m)
4
80%
2
Chạy 100m XP (s)

4
80%
3
Chạy 400m (s)
5
100%
Trên cơ sở kết quả bảng 3 cho chúng tôi xác định những test có tỉ lệ là 80%
trở lên là những test có đủ điều kiện đánh giá trình độ thể lực chuyên môn trong
chạy1.500m.
Bảng 4. Kết quả phỏng vấn xác định yếu tố nhằm nâng cao hiêụ quả
huấn luyện thể lực chuyên môn trong chạy 1.500m.
TT

TT
1
2
3
4
5

Test

Yếu tố nâng cao hiệu quả
huấn luyện thể lực chuyên môn

Số phiếu tán
thành

Tỷ lệ %


3
4
4
2
5

60
80
80
40
100

Bài tập sức mạnh tốc độ
Bài tập sức bền
Bài tập tốc độ
Bài tập sức bền tốc độ
Bài tập sức bền chuyên môn

Trên cơ sở phỏng vấn bảng 4 chúng tôi đã xác định được yếu tố nâng cao
hiệu quả huấn luyện thể lực chuyên môn, có tỷ lệ 80% trở lên đó là:
- Các bài tập phát triển sức bền .
- Các bài tập phát triển tốc độ.
- Các bài tập phát triển sức bền chuyên môn.
2.5 Ứng dụng và đánh giá hiệu quả hệ thống bài tập lựa chọn nhằm phát
triển thể lực chuyên môn chạy 1500m nam cho đội tuyển HSG lứa tuổi 14-15
Trường THCS Hải Lộc - Hậu Lộc – Thanh Hoá.
2.5.1. Trước thực nghiệm.

Để đánh giá kết quả hệ thống bài tập nhằm phát triển thể lực chuyên môn
thông qua nhóm tập luyện của các em nam học sinh chạy 1.500m ở Trường

THCS Hải Lộc - Hậu Lộc -Thanh Hoá, chúng tôi sử dụng 2 nhóm học sinh được
tuyển chọn với tổng số 10 em, mỗi nhóm gồm 5 em.
10


Nhóm A (nhóm thực nghiệm) tập theo nội dung của chúng tôi lựa chọn.
Nhóm B (nhóm đối chứng) sẽ tập luyện theo hình thức và phương pháp cũ

Để giúp chúng tôi có cơ sở để đánh giá hiệu quả bài tập ứng dụng trước
tiên chúng tôi cần nhìn nhận về trình độ thể lực của 2 nhóm trước khi bước vào
thực nghiệm. Qua thu thập và xử lý số liệu bằng toán học thống kê cho chúng tôi
kết quả ở bảng 5
Bảng 5. So sánh trình độ thể lực chuyên môn trước thực nghiệm
(nA= nB =5)
Test
Nhóm
X

Bật xa 10
bước tại chỗ
(m)
A
B
22,24 22,56

Chạy 100m
(Giây)

Chạy 400m
(Giây)


A
13''8

A
68''

B
13''7

B
67''48

Chạy1500m
(phút)
A
6'18”

B
6'16”

Phân tích kết quả trước thực nghiệm .
Nhìn vào bảng 5 ta thấy :
Như vậy ta có thể kết luận ban đâù là thể lực chuyên môn của 2 nhóm là
tương đương nhau trước khi thực nghiệm.
2.5.2 Ứng dụng bài tập phát triển thể lực chuyên môn nhằm nâng cao thành tích
chạy 1.500m nam cho đội tuyển HSG lứa tuổi 14- 15 Trường THCS Hải Lộc -

Hậu Lộc - Thanh Hoá.
Sau khi lựa chọn bài tập nhằm phát triển sức mạnh bền, tốc độ, sức bền chuyên

môn, chúng tôi đưa vào thực nghiệm với thời gian là 10 tuần, trong đó có 4 buổi
phát triển thể lực chuyên môn, mỗi buổi là 120 -150 phút. Nội dung baì tập ứng
dụng chúng tôi trình bày ở bảng 6.
Bảng 6. Nội dung hệ thống bài tập phát triển thể lực chuyên môn trong
chạy 1500mnam đã được lựa chọn và áp dụng vào nhóm thực nghiệm.
Tố
T
Khối lượng
chất T
Nội dung bài tập
Mục đích
S.Lần T
QN
G
1 Bật xa tại chỗ
4
2
2-3' Phát triển sức
Sức
mạnh
nhóm
3
3
3-5' cơ chi
mạnh 2 Gánh tạ đứng lên ngồi
dưới
xuống
10kg
bền
phối hợp vận

Gánh tạ chạy đạp sau 10
3
1
5-7'
động
kg x20m
Chạy kéo vật nặng 10kg
3
1
5-8' Phát triển sức
x50m
mạnh
bền và
nỗ lực ý chí.
11


Tốc
độ

Sức
bền
chuyên

môn

Chạy đạp sau 100m.

3


1

2-3'

Chạy xuất phát cao 100m.

2

1

10'

Chạy lặp lại 200m (8590%CĐTĐ)
Chạy lặp lại 100m (8085% CĐTĐ)
Chạy XPC (80 + 100
+80m)
Chạy tốc độ cao (60 +80
+ 100m)
Chạy hỗn hợp (200 +400
+600m) (85-90% CĐTĐ)

3

1

5-6'

3

1


3-4'

3

2

7-9'

3

2

6-8'

3

2

7-9'

Chạy lặp lại (400 +600
+400m) (85 -95% CĐTĐ)
Chạy lặp lại 400m (8590% CĐTĐ)
Chạy (800 + 600 +400m)
(80-85% CĐTĐ)
Chạy 800m (80% CĐTĐ)
6 Chạy lặp lại 1200m (95%
CĐTĐ)
7 Chạy1500m(100%CĐTĐ)


3
3
3
3
2
1

Sức mạnh cơ
đùi sau.
Phát triển tốc
độ

Phát triển tốc
độ và
khả
năng duy trì
tốc độ cao.

Phát triển sức

bền yếm khí
cao.
Phát triển sức
3
7-9' bền yếm khí.
Nâng cao sức
3
5-3' bền chuyên
môn , cảm

4 8-10' giác tâm lý
10 10-15' tập luyện và
thi đấu.
6 15-18'
2

10'

Từ bảng hệ thống các bài tập đã được lựa chọn ở trên tôi đưa ra kế hoạch tuập
luyện như sau.
Bảng 7: Kế hoạch sử dụng hệ thống nội dung tập luyện các bài tập cho nhóm
thực nghiện, trong thời gian là 10 tuần.
Khối lượng
Buổi
Số Thời Quảng
Tuần tập/
Nội dung bài tập
gian
Nghỉ
Mục đích
tuần
lần
(P’)
(P’)
Tuần Buổi Bật xa tại chỗ
4
2
2-3'
Phát triển sức
1,

1
mạnh nhóm cơ
Gánh tạ đứng lên ngồi
3
3
3-5'
Tuần
xuống 10kg
chi
dưới phối
hợp vận động
Gánh tạ chạy đạp sau
3
1
5-7'
3,
Phát triển sức
10 kg x20m
Tuần
mạnh bền và nỗ
Chạy kéo vật nặng
3
1
5-8'
5,
lực
ý chí.Sức
10kg x50m
12



Chạy đạp sau 100m.
Chạy xuất phát cao
100m.
Chạy lặp lại 200m (85Buổi 90%CĐTĐ)
Chạy lặp lại 100m (802
85% CĐTĐ)
Chạy XPC (80 + 100
+80m)
Chạy tốc độ cao (60
+80 + 100m)
Chạy hỗn hợp (200
Tuần
+400 +600m) (85-90%
7,
CĐTĐ)
Tuần
Chạy lặp lại (400 +600
9
+400m) (85
-95%
Buổi CĐTĐ)
Chạy lặp lại 400m (853
90% CĐTĐ)
Chạy
(800 + 600
+400m)
(80-85%
CĐTĐ)
Chạy lặp lại 1200m

(95% CĐTĐ)
Bật xa tại chỗ
Gánh tạ đứng lên ngồi
xuống 10kg
Gánh tạ chạy đạp sau

Tuần
2,
Tuần
4,
Tuần
6,

Buổi
1

3

1
2

1

10'

3

1

5-6'


3

1
2

7-9'

3

2

6-8'

3

2

7-9'

3

2

10'

3

1


7-9'

3

1

5-3'

2

10

10-15'

4
3

2
3

2-3'
3-5'

3

1

5-7'

1


5-8'

1

mạnh cơ
sau.
Phát triển
độ

đùi

Phát triển

tốc

tốc

3-4'

3

10 kg x20m
Chạy kéo vật nặng 3
10kg x50m
Chạy đạp sau 100m.
3

Chạy xuất phát cao
Tuần

100m.
8,
Buổi Chạy lặp lại 200m (8590%CĐTĐ)
Tuần
2
Chạy lặp lại 100m (8010
85 CĐTĐ)
Chạy XPC (80
+ 100

2-3'

2-3'

2

1

10'

3

1

5-6'

3

1


3-4'

3

2

7-9'

độ và khả năng
duy trì tốc
độ
cao.

Phát triển

sức

bền yếm khí
cao.
Phát triển sức
bền yếm khí.
Nâng cao sức
bền
chuyên
môn
và cảm
giác tốc độ tạo
trạng thái tâm
lý tập luyện và
thi đấu

Phát triển

sức

mạnh nhóm cơ
chi
dưới phối
hợp vận động
Phát triển sức
mạnh bền và nỗ
lực ý chí.Sức
mạnh cơ đùi
sau.
Phát triển tốc
độ
Phát triển tốc
độ và khả năng
duy trì tốc
độ
cao.
13


Buổi
3.
Thời
gian
120’
150’


+80m)
Chạy tốc độ cao (60
+80 + 100m)
Chạy hỗn
hợp (200
+400 +600m) (85-90%
CĐTĐ)
Chạy lặp lại (400 +600
+400m)
(85 -95%
CĐTĐ)
Chạy lặp lại 400m (8590% CĐTĐ)
+ 600
Chạy
(800
+400m)
(80-85%
CĐTĐ)
Chạy lặp lại
1200m
(95% CĐTĐ)
Chạy 1500m
(100%
CĐTĐ

3

2

6-8'


3

2

7-9'

3
3

2
1

10'
7-9'

3

1

5-3'

2

10

10-15'

1


6

15-18'

Phát triển
bền yếm
cao.

sức
khí

Phát triển sức
bền yếm khí.
Nâng cao sức

bền chuyên
môn và cảm
giác tốc độ tạo
điều chỉnh
trạng thái tâm
lý tập luyện và
thi đấu

Ở bảng 7 trên thể hiện kế hoạch tập của các buổi trong 10 tuần. Kế hoạch
tuập luyện của từ tuần 1 đến tuần 10 là sự tập luyện lặp lại và quay vòng của hai
tuần đầu đó là tuần 1 và 2.
2.5.3. Hiệu quả của Sáng kiến kinh nghiệm.

Sau 10 tuần huấn luyện chúng tôi tiến hành kiểm tra theo các test đánh giá
hiệu quả bài tập ứng dụng, trình độ thể lực chuyên môn chạy cự ly 1.500m nam

cho đội tuyển HSG lứa tuổi 14-15 Trường THCS Hải Lộc - Hậu Lộc – Thanh
Hoá lứa tuổi 14-15.
Qua thu thập và xử lý số liệu bằng toán học thống kê cho kết quả ở bảng 8.
Bảng 8. Kết quả trình độ thể lực chuyên môn sau thực nghiệm
Test Bật xa 10 bước
Nhóm
tại chỗ (m)
A
B
24,4
23,1
X

Chạy 100m
XPC (s)
A
B
13''32 13''6

Chạy 400m
(s)
A
B
64''6
65''48

Chạy 1500m
(phút)
A
B

5'05
5'11

Thông qua kết quả nghiên cứu chứng tỏ hệ thống bài tập phát triển thể lực
chuyên môn phù hợp và có hiệu quả phát triển thành tích chạy 1.500m nam đội
tuyển HSG lứa tuổi 14-15 Trường THCS Hải Lộc - Hậu Lộc – Thanh Hoá.

14


2.5.4 So sánh trình độ thể lực chuyên môn trước thực nghiệm với sau thực
nghiệm thể hiện ở bảng 9
Bảng 9: So sánh kết quả trước thực nghiệm với sau thực nghiệm
Test

Nhóm
X

Kết quả trình độ thể lực chuyên môn trước thực nghiệm
Bật xa 10 bước
Chạy 100m
Chạy 400m
Chạy150
0m
tại chỗ (m)
(Giây)
(Giây)
(phút)
A


B

A

B

A

B

A

B

22,24

22,56

13''8

13''7

68''

67''48

6'18”

6'16”


Kết quả trình độ thể lực chuyên môn sau thực nghiệm
Test

Nhóm
X

Bật xa 10 bước

Chạy 100m

Chạy 400m

Chạy 1500m

tại chỗ (m)

(Giây)

((Giây))

(phút)

A

B

A

B


A

B

A

B

24,4

23,1

13''32

13''6

64''6

65''48

5'05

5'11

- Từ bảng thành tích sau khi thực nghiệm chúng ta dễ nhận thấy đó là trên cơ sở
phát triển thành tích các test đánh giá trình độ thể lực chuyên môn đã cho thấy
các tố chất thể lực như:
Sức mạnh bền, tốc độ và sức bền chuyên môn đều có mối liên hệ mật thiết
với nhau. Vì nếu thiếu một trong 3 yêú tố đó sẽ ảnh hưởng không tốt đến kết quả
tập luyện.

Vì vậy sau thời gian 10 tuần luyện tập nhóm thực nghiệm A thành tích đã được
nâng lên rõ rệt, trong khi đó thành tích của nhóm đối chứng B có tăng nhưng
không đáng kể.

3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
15


3.1 KẾT LUẬN :
- Qua kết quả tính toán ở trên cho tôi kết luận như sau:
- Trên cơ sở đánh giá thực trạng việc sử dụng bài tập phát triển thể lực
chuyên môn trong chạy 1.500m Trường THCS Hải Lộc - Hậu Lộc Thanh Hoá,
trên kết quả phỏng vấn và tài liệu chuyên môn chúng tôi xác định được 17 bài
tập của cả 3 nhóm đem vào ứng dụng.
+ 5 bài tập phát triển sức mạnh bền.
+ 5 bài tập phát triển tốc độ.
+ 7 bài tập phát triển sức bền chuyên môn.
- Qua kết quả nghiên cứu cho thấy hệ thống bài tập phát triển thể lực
chuyên môn trong đội tuyển HSG nam chạy 1.500m lứa tuổi 14-15 Trường
THCS Hải Lộc - Hậu Lộc – Thanh Hoá đã có hiệu quả và phù hợp với đối tượng
thực nghiệm. Thể hiện thành tích bật xa 10 bước tại chỗ, chạy 100m XPC, chạy
400m và 1500m của nhóm thực nghiệm tốt hơn nhóm đối tượng đối chứng đảm
bảo độ tin cậy thống kê cần thiết.
So sánh kết quả thành tích chạy 1.500m sau thực nghiệm.
Trước thực nghiệm
Thực nghiệm(A) Đối chứng (B)
Tes
Thành Tích
Thành Tích
t


1.500

Sau thực nghiệm
Thực nghiệm(A)
Đối chứng (B)
Thành Tích
Thành Tích

1.500 (giây)

1.500 (giây)

1.500 (giây)

6'16”

5'05”

5'11”

(giây)
X

6'18”

Từ bảng thành tích sau khi thực nghiệm chúng ta dễ nhận thấy đó là: trước khi
thực nghiệm thì thành tích cả 2 nhóm là tương đương nhau nhưng sau 10 tuần
thực nghiệm theo kế hoạch đã có sự khác biệt về thành tích giữa 2 nhóm. Sau
thời gian thực nghiệm luyện tập nhóm thực nghiệm A thành tích đã được nâng

lên rõ rệt, trong khi đó thành tích của nhóm đối chứng B có tăng nhưng không
đáng kể.

3.2 KIẾN NGHỊ:
16


Qua thời gian nghiên cứu chúng tôi có một số kiến nghị sau:
- Với kết quả nghiên cứu như trên chúng tôi hy vọng rằng các bài tập đã
được lựa chọn như một tài liệu tham khảo sẽ đóng góp phần nào đó trong công
tác giảng dạy điền kinh nói chung; giảng dạy, huấn luyện đội tuyển HSG nam
chạy 1.500m lứa tuổi 14-15 nói riêng Trường THCS Hải Lộc - Hậu Lộc – Thanh
Hoá cũng như được sử dụng rộng rãi hơn.
- Kiến nghi và đề xuất nhà trường cũng như địa phương bổ xung, trang bị
thêm những dụng cụ tập luyện và những cơ sở vật chất cần thiết mà trong danh
mục thiết bị nhà trường chưa có.
- Do đề tài rộng, vì điều kiện và thời gian có hạn nên tiến hành nghiên cứu
đôi khi còn nhiều thiếu sót. Rất mong được sự giúp đỡ của thầy cô giáo và các
bạn đồng nghiệp đề xuất ý kiến đóng góp để chuyên đề này được hoàn thiện và
có khách quan hơn.
Bản thân tôi rất mong muốn cấp trên tiếp tục nghiên cứu thêm đề tài này để
đề tài được hoàn chỉnh hơn và áp dụng rộng rãi hơn nữa.
Xin chân thành cảm ơn!
XÁC NHẬN PHÒNG GD&ĐT HẬU LỘC
.............................................................................
............................................................................
.............................................................................
.............................................................................
.............................................................................
.............................................................................

............................................................................
.............................................................................
.............................................................................
.............................................................................
.............................................................................
............................................................................
.............................................................................
.............................................................................
.............................................................................
.............................................................................
.............................................................................
.............................................................................
.............................................................................
.............................................................................

Tôi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, không sao chép nội dung
của người khác.
Hậu lộc, ngày 25 tháng 5 năm 2017
Ngươì thực hiện

NguyÔn V¨n T

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
17


1. Amcarop (1978), Chạy trung bình và chạy dài, NXB TDTT Hà Nội.
2. Dương Nghiệp Chí và cộng sự (2000), Điền kinh, NXB TDTT Hà Nội.
3. Cturanlopski (1975), Hệ thống đào tạo vận động viên trẻ, NXB TDTT

Matxcơva.
4. Nguyễn Đại Dương (1990), Tuyển chọn và định hướng thể thao đối với
VĐV trẻ chạy cự ly trung bình và dài, Tuyển tập nghiên cứu khoa học, NXB
TDTT Hà Nội.
5. Nguyễn Đại Dương (2002), Chạy cự ly ngắn, NXB TDTT Hà Nội.
6. Nguyễn Đại Dương (2006), Giáo trình điền kinh, NXB TDTT Hà Nội.
7. Dierch Harre (1996), Học thuyết huấn luyện, NXB TDTT Hà Nội.
8. Lưu Quang Hiệp (1995), Hoàn thiện hệ thống huấn luyện thể thao, NXB
TDTT Matxcơva.
9. Nabatnhicova (1974), Hoàn thiện sức bền chuyên môn của VĐV, NXB
TDTT Matxcơva.
10. Ozolin (1970), Hoàn thiện hệ thống huấn luyện thể thao, NXB TDTT
Matxcơva.
11. Nguyễn Toán - Phạm Danh Tốn (2000), Lý luận và phương pháp
TDTT, MXB TDTT.
12. Nguyễn Đức Văn (2000), Phương pháp thống kê TDTT, NXB TDTT
Hà Nội
13. Vgatai Nông nghiệp (1983), Bài tập chuyên môn trong điền kinh.
14. Phạm Ngọc Viễn (1990), Tâm lý học TDTT, NXB TDTT.

MỤC LỤC
18


1. ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………………………...1
1.1Lý do chọn đề tài. ............................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài : ………………………………………………………..1
1.3. Đối tượng nghiên cứu……………………………………………………….1
1.4. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………2
1.4.1. Phương pháp đọc và phân tích tài liệu tham khảo……………………….2

1.4.2. Phương pháp phỏng vấn toạ đàm………………………………………...2
1.4.3 Phương pháp quan sát sư phạm…………………………………………..3
1.4.4 Phương pháp kiểm tra sư phạm…………………………………………..3
1.4.5 Phương pháp thực nghiệm sư phạm………………………………………4
2.4.6 Phương pháp toán học thống kê:…………………………………………..4
2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN…………………………………………………….5
2.1 Những khái niệm và quan điểm trong huấn luyện thể lực chuyên môn cho
VĐV chạy cự ly 1.500m…………………………………………………………5
2.2. Mối quan hệ giữa tố chất thể lực với việc nâng cao thành tích chạy
1.500m…………………………………………………………………………...5
2.3. Cơ sở lý luận của thể lực chuyên môn……………………………………...5
2.3.1. Cơ sở lý luận của tố chất sức mạnh bền…………………………………..5
2.3.2. Cơ sở lý luận của tố chất tốc độ…………………………………………..6
2.3.3. Cơ sở lý luận của tố chất sức bền chuyên môn………………………….. 6
2.3.4 Cơ sở sinh lý của tố chất thể lực chuyên môn…………………………… 6
2.3.4.1 Cơ sở sinh lý của tố chất sức mạnh bền…………………………………6
2.3.4.2 Cơ sở sinh lý của tố chất tốc độ…………………………………………7
2.3.4.3 Cơ sở sinh lý của tố chất sức bền chuyên môn………………………….6
2.4 THỰC TRẠNG ………………………………………………………….. ...7
2.4.1. Đánh giá thực trạng phát triển tố chất thể lực chuyên môn của nam học
sinh chạy 1.500m
2.4.2 Xác định các test đánh giá trình độ thể lực chuyên môn trong chạy
1.500m.
2.4.3. Lựa chọn hệ thống bài tập nhằm phát triển thể lực chuyên môn chạy
1.500m nam lứa tuổi 14-15 Trường THCS Hải Lộc - Hậu Lộc – Thanh
Hoá………………………………………………………………………………8
2.5 Ứng dụng và đánh giá hiệu quả hệ thống bài tập lựa chọn nhằm phát triển
thể lực chuyên môn chạy 1500m nam cho đội tuyển HSG lứa tuổi 14-15 Trường
THCS Hải Lộc - Hậu Lộc – Thanh Hoá……………………………….10
2.5.1. Trước thực nghiệm………………………………………………………12

2.5.2 ứng dụng bài tập phát triển thể lực chuyên môn nhằm nâng cao thành tích
chạy 1.500m nam cho đội tuyển HSG lứa tuổi 14- 15 Trường THCS Hải Lộc Hậu Lộc- ThanhHoá……………………………………………………………13
2.5.3. Đánh giá hiệu quả bài tập ứng dụng……………………………………..14
3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………………15
3.1 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ …………………………………………16-17
DANH MỤC
19


CÁC ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG
ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CẤP PHÒNG GD& ĐT, CẤP SỞ GD&ĐT VÀ
CÁC CẤP CAO HƠN XẾP LOẠI TỪ C TRỞ LÊN
Họ và tên tác giả:
Nguyễn Văn Tư
Chức vụ và đơn vị công tác:
Giáo viên Thể dục - Trường THSC Hải Lộc Hậu Lộc – Thanh Hoá
Tên đề tài SKKN
TT

1

2

3

4

Sử dụng hợp lý thời gian
trong giờ học môn Thể dục
- nội dung nhảy xa

Lựa chọn một số bài tập
nhằm phát triển sức mạnh
tốc độ để nâng cao thành
tích chạy cự ly 100n nữ
Trường THCS Hải Lộc Hậu Lộc –Thanh Hoá
Lựa chọn một số bài tập
nhằm phát triển sức mạnh
tốc độ để nâng cao thành
tích chạy cự ly 100n nữ
Trường THCS Hải Lộc Hậu Lộc –Thanh Hoá

Lựa chọn một số bài tập
nhằm phát triển sức mạnh
bột phát để nâng cao thành
nhảy xa nữ lớp 9 Trường
THCS Hải Lộc -Hậu Lộc –
Thanh Hoá

Cấp đánh
Cấp
giá, xếp
đánh giá,
loại(Phòng
xếp
GD&ĐT)
loại(Sở
GD&ĐT)

C
C


B

B

Năm
học
đánh
giá xếp
loại

Ghi
chú

20062007
20092010

20112012

Tiếp
tục
mở
rộng,
phát
triển

nghiên
cứu
thêm


20142015

20


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẬU LỘC

TRƯỜNG THCS HẢI LỘC

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

LỰA CHỌN HỆ THỐNG BÀI TẬP
PHÁT TRIỂN THỂ LỰC CHUYÊN MÔN NHẰM NÂNG
CAO THÀNH TÍCH CHẠY 1.500M NAM CHO ĐỘI
TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỨA TUỔI 14-15 TRƯỜNG
THCS HẢI LỘC – HẬU LỘC – THANH HÓA

Người thực hiện: Nguyễn Văn Tư
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị công tác: Trường THCS Hải
Lộc
SKKN thuộc lĩnh vực môn: Thể dục

21



×