Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Kế hoạch BVMT nghị định 40 xưởng đóng sửa tàu thuyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.32 KB, 30 trang )

Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án
“ Xưởng đóng sửa tàu thuyền” tại xã Phước Tỉnh, Huyện Long Điền, Tỉnh BR-VT

MỤC LỤC

1


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án
“ Xưởng đóng sửa tàu thuyền” tại xã Phước Tỉnh, Huyện Long Điền, Tỉnh BR-VT

DANH MỤC BẢNG BIỂU

2


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án
“ Xưởng đóng sửa tàu thuyền” tại xã Phước Tỉnh, Huyện Long Điền, Tỉnh BR-VT
MỞ ĐẦU
Trước đây dự án đã được Ủy Ban Nhân Dân huyện Long Điền cấp giấy phép
quy hoạch theo số: 781/GPQH ngày 5 tháng 2 năm 2018 cho chủ đầu tư là Công ty
TNHH TM DV Đóng sửa tàu thuyền. Địa điểm xây dựng dự án thuộc ấp Phước Tân,
xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền đã được Sở Tài Nguyên và Môi Trường cấp giấy
chứng nhận quyền sử đụng dất số: CL 899106 ngày 1/11/2017 chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai huyện Long Điền ký xác nhận.
Do vị trí dự án tiếp giáp với sông Cửa Lấp chảy trực tiếp ra Biển Đông, có cửa
biển rộng nên hầu hết tàu thuyền trên địa bàn huyện Long Điền sau những chuyến bắt
xa bờ đề tập trung về đây để neo vào bãi và sửa chữa. Khu đất trên trước đây đã được
sử dụng để làm ụ tàu, nay chủ dự án tiếp tục sử dụng khu đất trên để xưởng sửa chữa
tàu thuyền nhằm mục đích phục vụ cho bà con dân biển. Vì vậy việc đầu tư xây dựng
Ụ tàu phục vụ đóng sửa tàu thuyền phục vụ công nghiệp nêu trên là hết sức cần thiết


và phù hợp với chứng chỉ quy hoạch đã được UBND huyện cấp.
Ngày 8 tháng 2 năm 2018 chủ dự án được UBND huyện Long Điền cấp giấy
phép xây dựng theo số: 959/GPXD-UBND ( Sử dụng cho công trình không theo
tuyến) để đầu tư xây dựng các hạng mục phụ trợ phục vụ làm Ụ tàu.
Hiện trạng dự án đã xây dựng xong các hạng mục: Bến bãi đậu của Ụ tàu, nhà
văn phòng, cửa hàng bán ngư cụ, nhà kho chứa vật tư, nhà để máy, nhà bảo vệ. Tuy
nhiên do chưa nắm hết được các thủ tục pháp lý môi trường cho nên cơ sở chưa thực
hiện lập kế hoạch bảo vệ môi trường trước khi đưa đi vào hoạt động.
Nhằm thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014 và mục 44 cột
5 phụ lục II nghị định 40/2019/NĐ-CP hướng dẫn luật bảo vệ môi trường trước khi
tiến hành xây dựng và đi vào hoạt động cho dự án “Xưởng đóng sửa tàu thuyền” có
công suất sửa chữa làm mới Ụ tàu: 900 DWT, chủ dự án tiến hành lập Kế hoạch Bảo
vệ môi trường. Bản Kế hoạch bảo vệ môi trường là cơ sở để các cơ quan quản lý Nhà
nước về bảo vệ môi trường tiến hành thẩm định, kiểm tra, giám sát và quản lý các hoạt
động liên quan đến công tác bảo vệ môi trường của dự án.
Vì vậy, Chủ dự án đã tiến hành lập Kế hoạch bảo vệ môi trường cho dự án
“Xưởng đóng sửa tàu thuyền” tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền. Bản Kế hoạch bảo
vệ môi trường là căn cứ để Phòng Tài Nguyên và Môi Trường huyện Long Điền xem
xét thẩm định, kiểm tra, giám sát các biện pháp quản lý, xử lý chất thải của dự án trong
quá trình xây dựng và khi đi vào hoạt động. Đồng thời Bản Kế hoạch là cơ sở để Chủ
dự án đề xuất các biện pháp giảm thiểu các chất thải sinh ra từ quá trình hoạt động của
Dự án, đảm bảo đạt quy chuẩn về môi trường.
Kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án được xây dựng theo hướng dẫn của Nghị
định 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo Vệ Môi Trường.
3


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án
“ Xưởng đóng sửa tàu thuyền” tại xã Phước Tỉnh, Huyện Long Điền, Tỉnh BR-VT

Về cấu trúc và nội dung Kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án sẽ được thực
hiện theo mẫu quy định tại mẫu số 2: Cấu trúc và nội dung kế hoạch bảo vệ môi
trường của dự án, Phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của Nghị định
40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo Vệ Môi Trường; thẩm quyền
xác nhận đăng ký của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
- Chương 1: Mô tả sơ lược về dự án;
- Chương 2: Đánh giá tác động đến môi trường của dự án; dự báo các loại chất thải
phát sinh và các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
- Chương 3: Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường;
- Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng;
- Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động;
- Cam kết.
CĂN CỨ PHÁP LÝ

ĐỂ LẬP KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày 01/01/2015 và Chủ tịch nước ký lệnh công bố ngày
23/06/2014;
- Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành Luật Bảo Vệ Môi Trường;
- Căn cứ Thông tư 16/2008/BTNMT ngày 31/12/2008; 16/2009/BTNMT ngày
07/10/2009; 39/2010/BTNMT ngày 16/12/2010; 47/2011/BTNMT ngày
28/12/2011; 25/2009/BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên & Môi
trường về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Căn cứ Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên &
Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
- Căn cứ vào chứng chỉ quy hoạch số: 781/GPQH ngày 5 tháng 2 năm 2018
- Căn cứ vào giấy phép xây dựng số: 959/GPXD-UBND ngày 8 tháng 2 năm 2018.

- Căn cứ vào chứng nhận quyền sử dụng đất số: CL 899106 ngày 1/11/2017.

4


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án
“ Xưởng đóng sửa tàu thuyền” tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, Tỉnh BR-VT
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN

1.1. Tên dự án:
“XƯỞNG ĐÓNG SỬA TÀU THUYỀN”
1.1.1: Chủ đầu tư: Công ty TNHH TM DV Đóng sửa tàu thuyền
- Địa chỉ: xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
- Điện thoại:
1.1.2. Người đại diện theo pháp luật
- Ông:

Chức vụ: Giám đốc

1.1.3. Phương tiện liên lạc với chủ dự án
- Điện thoại:
1.1.4. Nguồn vốn:
* Tổng vốn đầu tư của dự án: 5 tỷ đồng Việt Nam
Trong đó: - Vốn để thực hiện dự án tự có: 5 tỷ đồng.
1.1.5. Tiến độ thực hiện dự án:
- Quý III/2018: chuẩn bị các thủ tục đầu tư.
- Quý IV/2018 - Quý II/2019: khởi công, xây dựng các hạng mục công trình.
- Quý III/2019: Hoàn thành và đưa dự án vào hoạt động kinh doanh.

1.1.6. Quy mô, công suất và loại hình dự án

Căn cứ vào giấy phép quy hoạch số: 781/GPQH ngày 5 tháng 2 năm 2018. Diện
tích dự án được cấp phép: 4.306 m2.
-

Chức năng: Đóng sửa tàu thuyền phục vụ công nghiệp.
Mật độ xây dựng tối đa: 60%.
Số tầng cao tối đa: 1 tầng.
Trọng tải tối đa của tàu: 900 DWT

5


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án
“ Xưởng đóng sửa tàu thuyền” tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, Tỉnh BR-VT
1.1.7. Công nghệ và loại hình dự án

Tàu cập bờ

Ụ tàu được kéo lên bãi thông qua hệ thống
dây kéo, phía dưới có hệ thống con ray
đáy thuyền

Kiểm tra lại toàn bộ Ụ tàu để phát
hiện những chỗ hư hỏng

Sửa chữa, hàn xì, vệ sinh, thay
lưới hỏng, và các vật dụng trong
tàu

Tàu được hoàn thiện, kiểm tra

kỹ kéo từ bãi xuống mặt nước
để đi đánh bắt cá

- - Chất thải rắn: Que
hạn, giẻ lau dính
dầu mở, các lưới
bị hư hỏng, chất
thải rắn vệ sinh
vỏ tàu .
- - Khí thải: Tiếng ồn,
khói hàn.
- Nước thải: Không
phát sinh nước
thải sinh hoạt từ
Ụ tàu

Hình 1.1: Quy trình công nghệ sửa chữa tại khu vực dự án
1.1.8. Địa điểm thực hiện dự án
a/. Vị trí địa lý
Dự án “Xưởng đóng sửa tàu thuyền” được xây dựng tại xã Phước Tỉnh, huyện
Long Điền, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Khu đất với tổng diện tích: 4.306 m2 (theo giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất).
(1). Phạm vi ranh giới của dự án được xác định như sau:
-

Phía Bắc: giáp đất nhà nước

-

Phía Nam: giáp đất của dân


-

Phía Đông: giáp đường nông thôn

-

Phía Tây: giáp Sông Cửa Lấp.

(2). Vị trí tọa độ dự án như sau:
6


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án
“ Xưởng đóng sửa tàu thuyền” tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, Tỉnh BR-VT
Bảng 1.1: Vị trí tọa độ dự án
Tọa độ VN 2000
Tên điểm

X (m)

Y (m)

1

1142665.81

509636.35

2


1142657.34

509661.20

26.25

3

1142651.81

509678.06

17.74

4

1142646.86

509692.79

15.54

5

1142650.60

509694.20

4.00


S(m)

Hình 1.2. Bản đồ vị trí khu vực dự án thể hiện GoogleMap
1.2. Nguyên, nhiên liệu sử dụng và các sản phẩm của dự án.
Bảng 1.2: Nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ dự án giai đoạn hoạt động

7


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án
“ Xưởng đóng sửa tàu thuyền” tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, Tỉnh BR-VT
STT
1
2
3
4
5
ST
T
1
2
3
4
5

Loại nguyên vật liệu
Ngư cụ bán cho người đi tàu: Lưới, tấm nện cao su, đồ dùng bằng
nhựa, dây thừng.
Thanh sắt, dây thép kéo ụ tàu

Quạt điện gắn tường
Máy phát điện
Máy bơm nước sạch
Bảng 1.3: Nhu cầu hóa chất sử dụng phục vụ dự án đi vào hoạt động
Loại nguyên vật liệu

Đơn vị tính

Khối lượng

Xà bông tắm
Que hàn
Nước rửa nhà
Thuốc xịt côn trùng
Dầu mỡ bôi trơn thiết bị kéo Ụ tàu

Bánh
Que
Chai
Chai
Thùng

2
50
2
1
2

1.3. Các hạng mục công trình của dự án.
1.3.1. Các hạng mục công trình chính

+ Bãi đậu tàu trên bờ : diện tích: 3.500 m2
Kết cấu: Nền đất có bố trí các đường ray để kéo tàu lên. Các đường ray được bố
trí bằng sắt. Theo hình ô bàn cờ.
+ Phòng máy: Diện tích: 20 m2
Kết cấu: Nền bê tông, mái tôn. Có bố trí 1 máy kéo để kéo tàu lên bờ.
+ Văn phòng làm việc: Diện tích: 20 m2
Kết cấu: Kết cấu công trình khung cột bê tông cốt thép. Tải trên mái chuyền
xuống dầm, tải từ các dầm chuyền xuống cột và xuống các móng của công trình, tường
chủ yếu là để bao che, vách ngăn. Do công trình cao 1 tầng ( nhà cấp 4), có diện tích
nhỏ (5m x4m).
+ Cửa hàng bán ngư cụ: diện tích 20m2
Kết cấu: Kết cấu công trình khung cột bê tông cốt thép. Tải trên mái chuyền
xuống dầm, tải từ các dầm chuyền xuống cột và xuống các móng của công trình, tường
chủ yếu là để bao che, vách ngăn. Do công trình cao 1 tầng ( nhà cấp 4), có diện tích
nhỏ (5mx4m).
+ Nhà kho chứa vật tư: Diện tích 39m2
+ Nhà để máy: Diện tích 12m2
+ Nhà bảo vệ: Diện tích: 9m2
1.3.2. Các hạng mục công trình phụ trợ
- Hàng rào cao 2,2m. Phía dưới xây gạch không nung xi măng cốt liệu, trụ hàng
rào có kích thước 0,22m x 0,35m x 2,2m và khoảng cách giữa các trụ là 3m. Trát vữa
xi măng dày 15, sơn 1 lớp lót, 2 lớp phủ. Khoảng cách khe lún <= 30m.

8


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án
“ Xưởng đóng sửa tàu thuyền” tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, Tỉnh BR-VT
+ Sân đường nội bộ: Nền đất tự nhiên có đổ 1 lớp đá răm ở phía khu vực văn
phòng, nhà kho vật tư, cửa hàng bán ngư cụ.

+ Bể nước ngầm: Bể BTCT có diện tích mặt bằng khoảng 10m2. Bể nước sâu
2,2m. Tường và đáy bể đổ bê tông cốt thép, láng vữa xi măng và quét phụ gia chống
thấm. Nắp bể khung thép tròn bọc tôn phẳng.
+ Cấp nước: Nguồn nước cấp được lấy trực tiếp từ ống cấp nước trên đường
hiện hữu của khu vực bằng đường ống D90 cấp vào bể nước ngầm, sau đó dùng bơm
cấp lên bồn mái rồi cấp cho các nhu cầu dùng nước.
Tuyến đường ống khu vực
Đồng hồ lưu lượng D90

Bể nước
ngầm

Bể nước
tầng mái

Đối tượng dùng nước

Hình 1.3: Sơ đồ cấp nước cho dự án
1.3.3. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường
a). Hệ thống thu gom và thoát nước mưa
Toàn bộ nước mưa được tách riêng biệt với hệ thống thoát nước thải. Nước mưa
được thu gom toàn bộ trên mái, sân bãi, đường giao thông sau đó được đấu nối vào
hệ thống thoát nước mưa ra sông Cửa Lấp. Phía trước mặt giáp với sông Cửa Lấp
khu vực dự án.
b). Hệ thống thu gom và thoát nước thải
Nước thải từ khu vực nhà vệ sinh của nhà làm việc qua hệ thống bể tự hoại và
tự thấm sau khi lọc sạch. Nước thải từ phểu sàn và lavabo của khu vực vệ sinh dẫn
trực tiếp tới hố gas, chất thải từ bồn xí dẫn về hầm chứa của bể tự hoại bằng ống PVC
D114-D90.
Bể tự hoại 3 ngăn: Chọn bể tự hoại có dung tích là 6 m3.

Vị trí xây dựng bể tự hoại: Được bố trí trước sảnh ra vào của khu vực văn
phòng dự án.
Diện tích bể tự hoại là: 10 m2
c). Kho lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải nguy hại: Kho lưu giữ chất thải
rắn sinh hoạt có diện tích khoảng 5m2 và kho CTNH có diện tích khoảng 5m2 được
phân cách bằng tường bê tông. Khu vực chứa chất thải sinh hoạt riêng biệt với chất
thải nguy hại được bố trí gần khu vực văn phòng.
d). Các công trình ứng phó sự cố cháy nổ và các công trình bảo vệ môi trường
khác.
* Công trình phòng cháy chữa cháy
- Lắp đặt trụ chữa cháy cho toàn bộ khu vực (100 m/l trụ);
- Tất cả các thiết bị phòng cháy chữa cháy lắp đặt nổi trong nhà và ngoài trời đều
được sơn màu đỏ;
9


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án
“ Xưởng đóng sửa tàu thuyền” tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, Tỉnh BR-VT
- Trang bị các bình chữa cháy cầm tay và đặt ở những vị trí thích hợp dễ lấy, dễ
sử dụng;
- Khu vực chứa nhiên liệu và các bình khí nén được đặt cách ly với các khu vực
khác.
* Công trình phòng ngừa đối với sự cố rì rỉ dầu.
- Bể chứa dầu phải thiết kế đúng kỹ thuật hoặc mua các thùng chứa dầu bằng
conposit.
- Khu vực sửa chữa cũng được thiết kế nền chống thấm với các tường ngăn để
ngăn chặn nước tràn vào làm rỏ rỉ các chất độc hại.
- Phải kiểm tra để khẳng định rằng không có bất thường như: tình trạng phụ
kiện không phù hợp, nứt vỡ, thay đổi hình dáng, mòn, phần cứng giữ cố định
bị lỏng, rò dầu (đối với cáp), hỏng hóc thiết bị liên quan.

* Công trình phòng ngừa sự cố chống sét
- Xây dựng hệ thống chống sét trực tiếp cho từng khu vực riêng biệt, sử dụng kim
chống sét phóng điện sớm (ESE), sử dụng cáp thoát sét bọc chống nhiễu, chống hiện
tượng sét đánh tạt ngang và kết hợp với hệ thống nối đất tổng trở thấp, dùng hoá chất
giảm điện trở;
- Đối với các tủ điện động lực, các tủ điện này được thiết kế bảo vệ sét lan truyền
trên đường cấp nguồn và tín hiệu theo công nghệ TDX.
- Lắp đặt hệ thống thu sét, thu tĩnh điện tích tụ và cải tiến hệ thống theo các công
nghệ mới nhằm đạt độ an toàn cao cho các hoạt động của Dự án;
- Điện trở tiếp đất xung kích < 10Ω khi điện trở suất của đất < 50.000 Ω/cm2.
Điện trở tiếp đất xung kích >10 Ω khi điện trở suất của đất > 50.000 Ω/cm2;
1.4. Hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án
1.4.1. Nguồn tiếp nhận nước thải, khí thải tại khu vực dự án
 Nước mưa chảy tràn:
Nước mưa được quy ước là nước sạch, không cần xử lý và có thể cho thoát vào
môi trường tiếp nhận. Nước mưa của dự án sẽ được thoát theo địa hình tự nhiên vào hệ
thống thoát ra Sông Cửa Lấp.
 Nước thải sinh hoạt :
Nước thải sinh hoạt được xử lý qua bể tự hoại 3 ngăn trước khi thoát ra ngoài
môi trường.
Đánh giá chất lượng môi trường tại khu vực tại khu vực triển khai dự án là một
trong những nội dung rất quan trọng và bắt buộc khi lập báo cáo ĐTM, đồng thời là
căn cứ khoa học và pháp lý để xác định mức độ ô nhiễm môi trường (nếu xảy ra) khi
dự án đi vào hoạt động.

10


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án
“ Xưởng đóng sửa tàu thuyền” tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, Tỉnh BR-VT

Để đánh giá hiện trạng môi trường và sơ bộ đánh giá sức chịu tải của môi trường
tại khu vực thực hiện dự án. Đơn vị tư vấn đã phối hợp với cán bộ phòng thí nghiệm
của Trung Tâm đo đạc phân tích môi trường Thành Nam Á, tiến hành đo đạc và khảo
sát chất lượng môi trường tiếng ồn, không khí xung quanh khu vực Dự án vào ngày
27/11/2019. Kết quả phân tích chất lượng không khí và tiếng ồn tại khu vực dự án
được thể hiện như sau:
a. Giám sát chất lượng tiếng ồn
Bảng 1.4. Kết quả giám sát chất lượng tiếng ồn
ST
Nhiệt độ
Điểm đo
Cường độ ồn (dBA)
T
(oC)
1
Khu vực văn phòng
56
32,8
2
Khu vực xưởng cơ khí
59
32,5
3
Khu vực bãi đậu tàu
60
31,9
Giới hạn tối đa cho phép trong khu vực
Từ 6 giờ - 21 giờ: 70
công cộng và dân cư (QCVN
21 giờ - 6 giờ: 55

26:2010/BTNMT)
Ghi chú: Đã loại trừ tiếng ồn do các phương tiện giao thông
*Nhận xét:
Qua kết quả phân tích ở trên cho thấy: Các chỉ tiêu tiếng ồn tại các vị trí được đo
trong khu đất dự án đều nằm trong giới hạn tối đa cho phép trong khu vực công cộng và
dân cư (QCVN 26:2010/BTNMT) trong khung giờ từ 6 giờ - 21 giờ quy định. Do đó,
trong quá trình xây dựng, Chủ dự án cần có biện pháp quản lý nguồn gây tác động này
nhằm đảm bảo sinh hoạt, sức khỏe cho người lao động và cán bộ công nhân làm việc gần
khu vực dự án.
b. Giám sát chất lượng không khí

Bảng 1.5. Kết quả giám sát chất lượng không khí
Chỉ tiêu
Điểm đo

Bụi

CO

(mg/m3)
0,15
0,17
0,19

(mg/m3)
3,55
4,01
4,09

SO2

(mg/m3)
0,050
0,062
0,056

NO2
(mg/m3)
0,017
0,072
0,015

Khu vực văn phòng
Khu vực xưởng cơ khí
Khu vực bãi đậu tàu
Quy chuẩn về chất lượng
không khí xung quanh
0,3
30
0,35
0,2
(QCVN 05:2013/BTNMT)
*Nhận xét:
Qua kết quả phân tích chất lượng không khí tại khu vực xây dựng dự án ta thấy:
Các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép được quy định trong QCVN

11


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án
“ Xưởng đóng sửa tàu thuyền” tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, Tỉnh BR-VT

05:2013/BTNMT. Điều đó chứng tỏ chất lượng môi trường không khí tại đây chưa có
dấu hiệu ô nhiễm.

c. Giám sát chất lượng nước mặt tại sông Cửa Lấp

TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
13
14

Bảng 1.6: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt
QCVN 08:2008
Chỉ tiêu
Đơn vị
Kết quả đo
(Cột B1)
pH
7,63
5,5-9,0
COD
mg/L
25

30
BOD5
mg/L
13
15
DO
mgO2/L
5,0
>=4
TSS
mg/L
47
50
NO2
mg/L
0,02
0,04
NO3
mg/L
1,10
10
NH3
mg/L
KPH
2SO4
mg/L
2.810
Dầu mỡ
mg/L
0,90

0,1
MPN/100mL
Coliforms
1,1x103
7500

Ghi chú:
QCVN 08:2015/BTNMT: Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt (cột B1 dùng cho mục đích tưới
tiêu thủy lợi và các mục đích khác có yêu cầu chất lượng tương tự hoặc các mục
đích sử dụng như cột B2).
NM: Nước mặt khu vực dự án.
KPH: Không phát hiện.
Nhận xét: Qua bảng kết quả phân tích chất lượng nước mặt khu vực dự án ở trên
ta thấy các chỉ tiêu đều nằm trong quy chuẩn QCVN 08-MT: 2015 cho phép. Điều này
chứng tỏ rằng nước sông Cửa Lấp gần khu vực dự án chưa bị ô nhiễm.
1.4.2. Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với các quy hoạch, kế hoạch đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
a). Mối quan hệ của dự án với các dự án xung quanh
Dự án “Xưởng đóng sửa tàu thuyền” nằm tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền.
Đây là một trong những khu vực quy hoạch phát triển về cảng cá, đánh bắt cá xa bờ
của huyện. Vị trí tiếp giáp dự án có một số cảng cá như: Cảng cá Thành Trung. Vì vậy
dự án là phù hợp với loại hình sửa chữa Ụ Tàu.
b). Mối quan hệ của dự án với quy hoạch phát triển.
Dự án phù hợp với quyết định số 2071/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2013
về việc phê duyệt quy hoạch phát triển khai thác, cơ khí cảng cá và dịch vụ hậu cần
thủy sản tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020.
Dự án đã được Ủy ban nhân dân huyện Long Điền cấp giấy phép quy hoạch số:
781/GPQH ngày 5 tháng 2 năm 2018.
12



Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án
“ Xưởng đóng sửa tàu thuyền” tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, Tỉnh BR-VT
CHƯƠNG II
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN; DỰ BÁO CÁC
LOẠI CHẤT THẢI PHÁT SINH VÀ CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Dự báo tác động và đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn
triển khai xây dựng dự án.
Dự án đã được Ủy Ban Nhân Dân huyện Long Điền cấp giấy phép xây dựng số:
959/GPXD-UBND ngày 8 tháng 2 năm 2018. Đồng thời dự án đã xây dựng hoàn thiện
vào đưa vào sử dụng các hạng mục công trình. Vì vậy chúng tôi không đánh giá tác
động môi trường trong giai đoạn xây dựng.
2.2. Dự báo tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường
trong giai đoạn dự án đi vào vận hành.
2.2.1. Dự án tác động môi trường trong giai đoạn vận hành
a). Đánh giá, dự báo các tác tác động gây ô nhiễm đối với môi trường không khí
(1) Ô nhiễm không khí từ khu vực xưởng sửa chửa cơ khí
Các nguồn gây ô nhiễm không khí trong quá trình sản xuất của Cơ sở bao gồm:
- Hơi dung môi phát sinh chủ yếu tại các công đoạn hàn và sơn, tuy nhiên do mặt
bằng nhà xưởng của cơ sở thoáng và điều kiện thông gió khá tốt (nhiều cửa sổ, cửa ra
vào rộng và quạt) nên sự ảnh hưởng của dung môi không đáng kể.
- Bụi phát sinh từ công đoạn cắt…tuy nhiên do Cơ sở có mặt bằng thoáng và điều
kiện thông gió khá tốt nên sự ảnh hưởng này không đáng kể.
- Bụi và khí thải phát sinh từ quá trình bốc dỡ nguyên liệu và hoạt động của các
phương tiện vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm, phương tiện đi lại, khí thải chứa các
chất ô nhiễm như: bụi, SO2, NO2, CO,… Tuy nhiên lượng khí thải này phát sinh không
nhiều và thời gian hoạt động không liên tục nên tác động của lượng khí này không
đáng kể.

(2) Ô nhiễm không khí do máy phát điện
Máy phát điện chỉ cấp điện cho một vài khu vực chức năng như thang máy, hệ
thống xử lý nước thải, hệ thống PCCC trong trường hợp mất điện.
- Số lượng máy phát điện: 01 máy.
- Công suất 10KVA, nhiên liệu sử dụng dầu DO.
- Định mức tiêu thụ nhiên liệu của máy khi công suất đạt 75% là: 45kg/h.
Dựa vào hệ số ô nhiễm của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) có thể ước tính Nồng
độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện, kết quả được trình bày trong Bảng
sau:

13


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án
“ Xưởng đóng sửa tàu thuyền” tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, Tỉnh BR-VT
Bảng 2.1: Nồng độ ô nhiễm do máy phát điện thải ra
Hệ số ô nhiễm
QCVN
Chất ô
Tải lượng
Nồng độ
(kg/tấn nhiên
19:2009/BTNMT
nhiễm
ô nhiễm (g/s)
(mg/m3)
liệu)
Kp= 1, Kv= 1 (mg/Nm3)
Bụi
0,86

0,02227
2,72 – 3,09
200
SO2
20S
0,398
48,64 – 55,27
500
NOX
11,48
0,2259
27,61 – 31,375
850
CO
2,62
0,05648
6,9 – 7,84
1.000
VOC
0,97
0,002784
0,34 – 0,39
SO3
0,28S
0,005569
0,68 – 0,77
50
Ghi chú:
(*) QCVN 19:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (Q =< 20.000 m3/h; Kp =1; Kv=0,6).

Cột B: áp dụng cho tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ kể từ ngày cơ
quan quản lý môi trường quy định.
Nhận xét:
Theo kết quả tính toán ban đầu, nồng độ chất ô nhiễm do máy phát điện thải ra
đều thấp hơn giới hạn quy chuẩn QCVN 19:2009/BTNMT.
Do tính chất hoạt động là gián đoạn, tạm thời khi mất điện, do đó lượng khí thải
do máy phát điện thải ra là không nhiều. Như vậy tác động của máy phát điện là không
thường xuyên. Xét tại khoảng cách 20m theo các hệ số khuếch tán tính từ nguồn gây ô
nhiễm, nồng độ các chất thải ra đều thấp hơn rất nhiều so với quy chuẩn QCVN
19:2009/BTNMT. Như vậy hoạt động của máy phát điện gây ô nhiễm môi trường
không đáng kể.
b). Đánh giá, dự báo các tác tác động gây ô nhiễm đối với nước thải
(1) Nước thải sinh hoạt
Căn cứ vào các hệ số ô nhiễm được trình bày trong bảng, ta có thể dự báo tải
lượng các chất ô nhiễm từ nước thải sinh hoạt trong giai đoạn dự án hoạt động được
trình bày như sau:
Bảng 2.2: Tải lượng chất ô nhiễm do nước thải sinh hoạt
Tải lượng
Stt
Chất ô nhiễm
(kg/ngày)
1
BOD5
88,902
2
COD
156,252
3
Chất rắn lơ lửng (TSS)
193,070

4
Dầu mỡ
35,920
5
Tổng nitơ (N)
16,164
6
Tổng photpho (P)
4,580
Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được tính toán dựa trên tải
lượng ô nhiễm, lưu lượng nước thải, kết quả được trình bày trong bảng sau:

14


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án
“ Xưởng đóng sửa tàu thuyền” tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, Tỉnh BR-VT
Bảng 2.3: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải qua bể tự hoại
Nồng độ
Hiệu suất Nồng độ qua
QCVN
chưa qua
xử lý
bể tự hoại (5
14:2008/BTN
TT Chất ô nhiễm
xử lý
trung bình
ngăn)
MT

(mg/l)
(%)
(mg/l)
(Cột B, K=1,2)
1
pH
5–9
2
BOD5
384
75
96
60
3
COD
675
75
357
Chất rắn lơ lửng
4
834
75
168,75
120
(TSS)
5
Dầu mỡ
155
42.125
24

6
Tổng nitơ (N)
68
20.40
7 Tổng photpho (P)
19
40
11
Tổng Coliforms
8
106 – 109
4x105 – 4x108
5.000
(MPN/100ml)
Trong đó: Hiệu suất xử lý các chất ô nhiễm của bể tự hoại được trích từ Bảng 2.1
– Bể tự hoại & Bể tự hoại cải tiến, PSG.TS Nguyễn Việt Anh, nhà xuất bản Xây dựng,
2010, với hiệu suất xử lý đối với BOD 5: 71-85 %, COD: 75-90%, chất rắn lơ lửng là
75-95%, tổng P: 40%).
Nhận xét:
Nước thải sinh hoạt chủ yếu có thành phần BOD, SS và Coliform cao, các thành
phần này sau khi xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại vẫn còn vượt tiêu chuẩn môi trường. Do
đó bể tự hoại chỉ có chức năng làm giảm các chỉ tiêu gây ô nhiễm mà không đảm bảo
xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường để thải trực tiếp vào nguồn tiếp nhận. Do đó,
Chủ dự án cần phải có biện pháp xử lý nước thải đảm bảo đạt quy chuẩn môi trường
trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Đảm bảo hoạt động lâu dài của dự án không gây ô
nhiễm môi trường.
(2) Nước mưa chảy tràn
Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn trên mặt bằng khu vực sẽ kéo theo các chất ô
nhiễm như cặn lắng, các chất vô cơ, hữu cơ, rác rơi vãi,... Nồng độ các chất này trong
nước mưa chảy tràn thực tế rất ít. Hơn nữa, toàn bộ sân nền sẽ được bê tông hoá và có

hệ thống thoát nước mưa riêng với nước thải sinh hoạt. Nước mưa sẽ được thu gom
vào các hố ga có song chắn rác nhằm tránh rác gây tắc nghẽn đường ống, sau đó được
dẫn tiếp qua hố ga lắng cát giữ lại những thành phần đất cát có kích thước to trước khi
theo cống rãnh thoát ra hệ thống thoát nước ra sông Cửa Lấp.
c). Đánh giá, dự báo các tác tác động gây ô nhiễm do chất thải rắn
Các chất thải rắn ở văn phòng chủ yếu phát sinh từ quá trình sinh hoạt.
(1) Chất thải rắn sinh hoạt
Khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh một lượng lớn chất thải rắn. Thành phần
chất thải rắn của dự án bao gồm:
Vì vậy, đối với những loại rác thải này phải được thu gom, phân loại, xử lý ngay
trong ngày. Đặc biệt túi nilon, vật dụng bằng nhựa (Polyme) ngày càng chiếm tỷ lệ lớn
15


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án
“ Xưởng đóng sửa tàu thuyền” tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, Tỉnh BR-VT
trong thành phần rác sinh hoạt như khó phân hủy, tồn tại trong tự nhiên lâu, nếu đốt sẽ
sinh khí Dioxin độc hại nên phải được phân loại để có biện pháp xử lý thích hợp.
(2) Chất thải nguy hại
Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh chủ yếu bao gồm: Giẻ lau dính dầu, que
hàn, dầu nhớt thải.
Chủ đầu tư sẽ thống kê đầy đủ về chủng loại và khối lượng chất thải nguy hại
phát sinh và tiến hành lập sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo đúng
hướng dẫn của Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường trình nộp Sở Tài nguyên và Môi trường để nhận được Sổ chủ nguồn
thải CTNH theo đúng quy định.
(3). Bùn thải từ bể tự hoại
Lượng bùn thải từ các công đoạn xử lý nước thải sau một thời gian hoạt động sẽ
lắng đọng lại các chất rắn khó phân hủy, nếu không được thu gom sẽ làm ứ đọng và
gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe khách lưu trú cũng như nhân viên

trong khách sạn. Thành phần chủ yếu của lượng bùn này là các cặn bã hữu cơ, chất
dinh dưỡng và vi sinh vật. Đây không phải là nguồn ô nhiễm nghiêm trọng nếu có biện
pháp quản lý tốt.
(4). Chất thải rắn từ hoạt động vệ sinh tàu
Vỏ tàu phần lớn làm bằng sắt thép do đó lâu ngày vỏ tàu (kể cả phần khô lẫn
phần chìm trong nước biển) sẽ bị gỉ. Ngoài ra, vỏ tàu còn có thể bị con hàu bám. Vì
vậy, tàu cần được làm sạch bằng máy bắn cát.
Hoạt động vệ sinh vỏ tàu phát sinh chất thải rắn gồm cát lẫn rỉ sắt, vỏ hàu bám,
rong rêu bám. Chất thải này không có thành phần nguy hại tuy nhiên nếu không thu
gom đúng quy định có thể cuốn theo nước mưa xuống đường ống thoát nước gây tắc
nghẽn hệ thống thoát nước, gặp gió lớn cuốn gây bụi ảnh hưởng tới sức khỏe công
nhân làm việc tại cơ sở.
d). Tác động phát sinh tiếng ồn
(1). Nguồn phát sinh tiếng ồn từ xưởng sửa chữa cơ khí
- Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động sản xuất, cơ cấu chuyển động của máy móc
thiết bị, đặc biệt tại khu vực cắt, hàn…. Tiếng ồn ảnh hưởng nhiều nhất tới sức khỏe
công nhân tại những nơi họ trực tiếp tham gia sửa chữa. Tiếng ồn cao hơn tiêu chuẩn
cho phép gây mệt mỏi, ảnh hưởng đến thính giác, giảm thính giác và gây nhức đầu…
làm giảm năng suất lao động. Chịu đựng tiếng ồn lớn liên tục trong 8h và kéo dài trong
nhiều tháng có thể ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa, hệ thần kinh gây ức chế (stress).
- Nhiệt độ trong xưởng cơ khí còn phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, mật độ
công nhân và kết cấu nhà xưởng.
(2). Nguồn phát sinh tiếng ồn từ máy phát diện dự phòng
Mức độ ồn phát sinh do máy phát điện khoảng 72,0 – 82,5 tại khoảng cách 15m
Khi khoảng cách tăng lên gấp đôi, độ ồn giảm 6dB (Nguồn: Âm học và kiểm tra tiếng

16


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án

“ Xưởng đóng sửa tàu thuyền” tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, Tỉnh BR-VT
ồn, NXB Giáo dục, Nguyễn Hải, 2008). Mức giảm độ ồn tại các vị trí được tính toán và
trình bày trong Bảng sau:
Bảng 2.4: Mức giảm độ ồn của máy phát điện dự phòng
Khoảng cách (m) Độ ồn (dBA)
QCVN 26:2010/BTNMT (dBA)
15
82,5
30
76,5
60
70,5
70
120
64,4
240
58,5
Ghi chú: QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
Độ ồn do máy phát điện lớn, tại vị trí cách 15m độ ồn đạt mức tối đa 82,5dBA.
Theo kết quả tính toán tại vị trí cách khu vực 240m độ ồn giảm đáng kể chỉ còn 58,5
dBA, đạt tiêu chuẩn cho phép. Tuy nhiên, máy phát điện chỉ hoạt động khi có sự cố về
mạng lưới cấp điện. Đồng thời máy phát điện được đặt trong phòng cách âm hoàn toàn
và đặt tại khu vực tầng hầm. Vì vậy nguồn gây ồn từ máy phát điện là không đáng kể.
2.1.3. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
a) Công trình xử lý nước thải sinh hoạt tại dự án
1). Hệ thống thu gom và thoát nước mưa
Toàn bộ nước mưa được tách riêng biệt với hệ thống thoát nước thải. Nước mưa
được thu gom toàn bộ trên mái, sân bãi, đường giao thông sau đó được đấu nối vào hệ
thống thoát nước mưa ra sông Cửa Lấp. Phía trước mặt giáp với sông Cửa Lấp khu
vực dự án.

2). Hệ thống thu gom và thoát nước thải
Nước thải từ khu vực nhà vệ sinh của nhà làm việc qua hệ thống bể tự hoại và tự
thấm sau khi lọc sạch. Nước thải từ phểu sàn và lavabo của khu vực vệ sinh dẫn trực
tiếp tới hố gas, chất thải từ bồn xí dẫn về hầm chứa của bể tự hoại bằng ống PVC
D114-D90.
Bể tự hoại 3 ngăn: Chọn bể tự hoại có dung tích là 6 m3.
Vị trí xây dựng bể tự hoại: Được bố trí trước sảnh ra vào của khu vực văn
phòng dự án.
Diện tích bể tự hoại là: 10 m2
b) Công trình xử lý khí thải và tiếng ồn
1/. Công trình xử lý khí thải từ máy phát điện
Xây dựng phòng máy hợp lý cho máy phát điện dự phòng. Nền móng đặt máy
phải được xây dựng bằng bê tông có chất lượng cao, xung quanh có xây dựng mương
17


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án
“ Xưởng đóng sửa tàu thuyền” tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, Tỉnh BR-VT
an toàn để ngăn ngừa sự cố tràn dầu ra ngoài. Chủ dự án sẽ bố trí ống khói có chiều
cao khoảng 5m.
Để giảm thiểu mức độ ô nhiễm trong khí thải, Chủ dự án chỉ sử dụng dầu DO là
loại nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp, đồng thời thường xuyên kiểm tra chất
lượng dầu sử dụng.
Hình ảnh bố trí phòng máy hợp lý cho máy phát điện được thể hiện trong Hình
2.1.

Hình 2.1: Phòng máy hợp lý cho máy phát điện dự phòng
2/. Công trình xử lý khí thải từ khu vực xưởng cơ khí
Theo như phân tích ở trên, các tác động đến môi trường không khí do hoạt động
của máy móc thiết bị. Các biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng của khí thải đến môi

trường xung quanh được Cơ sở áp dụng như sau:
- Công nhân được trang bị khẩu trang đầy đủ khi làm việc;
- Thường xuyên vệ sinh, quét dọn nhà xưởng;
- Thùng đựng dung môi được bảo quản cẩn thận tại khu vực riêng, thùng dung môi
sau khi sử dụng được đậy kín. Công nhân trực tiếp sản xuất được trang bị khẩu trang
có bộ lộc phù hợp khi tham gia sửa chữa hoặc những công việc có liên quan đến dung
môi;
- Thực hiện tốt quản lý nội quy khu vực sửa chữa, vệ sinh môi trường lao động
luôn đảm bảo sạch, gọn;
- Công nhân được trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ và có kế hoạch kiểm tra
và theo dõi chặt chẽ việc sử dụng đúng kỹ thuật các phương tiện bảo hộ lao động trong
quá trình làm việc;
-

Xung quanh khu vực bên ngoài nhà xưởng được trồng cây xanh để tăng lượng trao đổi
không khí, ngăn cản bụi và tạo không gian xanh trong toàn cơ sở.
18


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án
“ Xưởng đóng sửa tàu thuyền” tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, Tỉnh BR-VT
3/. Công trình giảm thiểu tiếng ồn khu vực xưởng cơ khí
Nhằm khắc phục và hạn chế ô nhiễm tiếng ồn phát sinh trong quá trình xưởng
sửa chữa, cơ sở đã có những biện pháp sau:
-

-

-


Trang bị đầy đủ các phương tiện chống ồn (nút bịt tai, mũ, quần áo bảo hộ lao động…)
cho nhân viên làm việc;
Có kế hoạch và thực hiện kiểm tra, theo dõi chặt chẽ việc sử dụng các phương tiện bảo hộ
lao động thường xuyên;
Kiểm tra độ cân bằng của các thiết bị máy móc trong quá trình lắp đặt và hiệu chỉnh nếu
cần thiết;
Bảo dưỡng máy móc, thiết bị theo định kỳ và sửa chữa khi cần thiết (ví dụ: thay dầu bôi
trơn các máy móc, sửa chữa các mối hở của thiết bị hoặc thay mới các máy móc thiết bị
hư hỏng,…);
Bố trí máy móc thiết bị có độ ồn cao ở khu vực riêng;
Các chân đế, bệ máy móc (nếu lắp đặt thêm thiết bị mới) cần được gia cố bằng bê tông
chất lượng cao;
c). Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn
Kho lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt có diện tích khoảng 5m2 và kho CTNH có
diện tích khoảng 5m2 được phân cách bằng tường bê tông. Khu vực chứa chất thải sinh
hoạt riêng biệt với chất thải nguy hại được bố trí gần khu vực văn phòng.
* Chất thải sinh hoạt
Mỗi phòng bố trí 2 thùng rác có nắp đậy dụng tích: 25 lít.
Tần suất thu gom: hằng ngày.
Biện pháp thu gom: Thu gom và đưa về vị trí tập trung trước cổng của cơ sở
Tần suất vận chuyển: Thu gom tập trung và vận chuyển đi hằng ngày.
Thời gian vận chuyển đi: 5-6h chiều.
* Chất thải nguy hại
Bố trí 2 thùng chứa có nắp đậy, có dán nhãn mác theo quy định, dung tích thùng chứa: 50
lít.
Tần suất thu gom: 3 tháng/lần
Đơn vị thu gom: Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý theo đúng quy
định. Thường xuyên báo cáo và kê khai nộp phí chất thải nguy hại và chất thải rắn sinh
hoạt cho Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
* Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động vệ sinh vỏ tàu

Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động vệ sinh vỏ tàu bằng máy bắn cát chủ yếu là
cát lẫn gỉ sét, vỏ hàu, rong, rêu mốc bám không có thành phần nguy hại phát sinh
không lớn. Chủ cơ sở sẽ bố trí công nhân quét dọn, vệ sinh và thu gom sạch sẽ khu
vực vệ sinh tàu.
Chất thải rắn từ hoạt động vệ sinh vỏ tàu được bỏ vào các bao tải lớn, sau đó
chủ cơ sở sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom và đưa đi xử lý theo
đúng quy định.
Tần suất thu gom là: 1 tháng/lần.
Đối với dầu nhớt thải từ các tàu đưa lên sửa chữa, chủ cơ sở yêu cầu chủ tàu tự
thu gom không bỏ thải tại xưởng, không xả thải ra mặt bằng xưởng.
19


-

-

-

Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án
“ Xưởng đóng sửa tàu thuyền” tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, Tỉnh BR-VT
d). Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải và khí thải
* Công trình phòng cháy chữa cháy
Lắp đặt trụ chữa cháy cho toàn bộ khu vực (100m/l trụ);
Tất cả các thiết bị phòng cháy chữa cháy lắp đặt nổi trong nhà và ngoài trời đều được sơn
màu đỏ;
Trang bị các bình chữa cháy cầm tay và đặt ở những vị trí thích hợp dễ lấy, dễ sử dụng;
Khu vực chứa nhiên liệu và các bình khí nén được đặt cách ly với các khu vực khác.
* Công trình phòng ngừa đối với sự cố rì rỉ dầu.
Bể chứa dầu phải thiết kế đúng kỹ thuật hoặc mua các thùng chứa dầu bằng composit.

Khu vực sửa chữa cũng được thiết kế nền chống thấm với các tường ngăn để ngăn chặn
nước tràn vào làm rỏ rỉ các chất độc hại.
Phải kiểm tra để khẳng định rằng không có bất thường như: tình trạng phụ kiện không phù
hợp, nứt vỡ, thay đổi hình dáng, mòn, phần cứng giữ cố định bị lỏng, rò dầu (đối với cáp),
hỏng hóc thiết bị liên quan.
* Công trình phòng ngừa sự cố chống sét
Xây dựng hệ thống chống sét trực tiếp cho từng khu vực riêng biệt, sử dụng kim chống sét
phóng điện sớm (ESE), sử dụng cáp thoát sét bọc chống nhiễu, chống hiện tượng sét đánh
tạt ngang và kết hợp với hệ thống nối đất tổng trở thấp, dùng hoá chất giảm điện trở;
Đối với các tủ điện động lực, các tủ điện này được thiết kế bảo vệ sét lan truyền trên đường
cấp nguồn và tín hiệu theo công nghệ TDX.
Lắp đặt hệ thống thu sét, thu tĩnh điện tích tụ và cải tiến hệ thống theo các công nghệ mới
nhằm đạt độ an toàn cao cho các hoạt động của Dự án;
Điện trở tiếp đất xung kích < 10Ω khi điện trở suất của đất < 50.000 Ω/cm2. Điện trở tiếp
đất xung kích >10 Ω khi điện trở suất của đất > 50.000 Ω/cm2;
2.2.3. Tiến độ hoàn thành các công trình, biện pháp giảm thiểu
a). Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường, thiết bị xử lý chất thải.
Hạng mục công trình bảo vệ
Phương thức xây dựng
Thời gian lắp đặt
môi trường
và hoàn thành
Xây dựng bằng bê tông
Bể tự hoại 3 ngăn
cốt thép sau đó đưa vào
Từ quý II/2019
sử dụng
Thiết bị thu gom, lưu giữ rác
Thiết bị chuyên dụng
Từ II/2019

thải
bằng nhựa.
- Xây bằng gạch có ngăn
chia cách 2 kho, Khu vực
lưu trữ chất thải nguy hại
phải đảm bảo được che Từ quý III/2019
chắn cẩn thận và dán nhãn
quy định.
Kho chứa chất thải nguy hại,
- Thùng chứa chất thải
sinh hoạt
nguy hại phù hợp để chứa
chất thải (dạng lỏng và
rắn).
20


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án
“ Xưởng đóng sửa tàu thuyền” tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, Tỉnh BR-VT
- Lắp bảng hướng dẫn quy
định nơi lư trữ chất thải
nguy hại.
Hệ thống xử lý khí thải từ máy
Thi công các thiệt ống
Từ quý III/2019
phát điện
khói bằng Inox 304.
b). Tóm tắt kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Hạng mục
Thành tiền

Ghi chu
Xây dựng bể tự hoại 3 ngăn
50.000.000 đồng
Bể bê tông cốt thép
Tổng cộng
50.000.000 đồng
2/. Hệ thống thu gom chất thải rắn.
Bảng 2.5. Các hạng mục cần xây dựng và thiết bị để thu gom chất thải rắn
ST
Hạng mục xây
Diện tích, thể tích Số lượng Giá thành (đồng)
T
dựng
1
Thùng chứa CTNH
1m3
2
6.000.000
2

Thùng rác sinh hoạt

0,125m3

2

18.000.000

Tổng
24.000.000

Chủ dự án hợp đồng với Công ty cổ phần dịch vụ môi trường và công trình đô thị
Vũng Tàu thu gom vận chuyển rác dự toán kinh phí khoảng 3 triệu đồng/tháng.
3/. Kinh phí khác
Bảng 2.6: Dự toán chi phí vận hành các công trình môi trường
ST
Kinh phí thực hiện
Nội dung
T
(đồng/năm)
Chi phí duy tu, bảo dưỡng hệ thống xử lý khí
1
12.000.000
thải máy phát điện/năm
2
Chi phí duy tu, bảo dưỡng bể tự hoại thải/năm
24.000.000
3

Chi phí chống ồn, cây xanh (đ/tháng)

30.000.000

4

Chi phí xử lý chất thải rắn (đ/tháng)

5.000.000

21



Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án
“ Xưởng đóng sửa tàu thuyền” tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, Tỉnh BR-VT

22


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án
“ Xưởng đóng sửa tàu thuyền” tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, Tỉnh BR-VT
CHƯƠNG III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
3.1. Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường cụ thể như sau
Bảng 3.1. Kế hoạch tổ chức thực hiện các công trình bảo vệ môi trường
ST Các hoạt động
Các tác động môi
Kế hoạch tổ chức thực
Trách nhiệm
T
của dự án
trường
hiện các công trình
giám sát
I
GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH DỰ ÁN
- Đã xây dựng bể tự
hoại để xử lý
nước thải sinh
hoạt trước khi thải
ra ngoài môi

trường.
- Trang bị thiết bị
thu gom rác sinh
- Thức
ăn
hoạt có phân loại,
thừa, nước
tạm chứa hợp vệ
thải
sinh
sinh.
Phòng TN và MT
Hoạt động kinh
hoạt và các
- Tiến hành thu huyện Long Điền
1
doanh của cơ sở
chất thải rắn
gom chất thải và UBND xã
sinh hoạt.
định kỳ.
Phước Tỉnh
- Các tệ nạn
- Nghiêm cấm các
xã hội.
hoạt động vui
chơi không lành
mạnh.
- Có sự phối hợp
giữa đơn vị quản

lý với địa phương
trong công tác
phòng chống các
tệ nạn xã hội.
2 Hoạt động của
- Khí thải từ
- Lắp
kín, khít, Phòng TN và MT
quá
trình
bể tự hoại, thu
đúng kỹ thuật.
huyện Long Điền
phân
huỷ
gom, chứa tạm,
- Vận hành đúng kỹ và
UBND xã
của rác thải
vận chuyển chất
thuật.
Phước Tỉnh
sinh hoạt,.
thải rắn.
- Hút chất thải định
- Bùn bể tự
23


ST

T

3

4

5

Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án
“ Xưởng đóng sửa tàu thuyền” tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, Tỉnh BR-VT
Các hoạt động
Các tác động môi
Kế hoạch tổ chức thực
Trách nhiệm
của dự án
trường
hiện các công trình
giám sát
hoại.
- Mùi hôi phát
kỳ (6tháng/ lần)
sinh từ khu
vực chứa rác
- Lắp đặt ống khói
máy phát điện.
- Tiếng
ồn,
Hoạt động của
Đặt máy phát điện
khói

hàn,
máy phát điện
trong phòng máy,
bụi.
có thiết bị chống
rung.
- Trang bị đầy đủ
các phương tiện
bảo hộ cho công
Hoạt động đóng,
nhân.
- Tiếng
ồn,
sửa tàu; xưởng
- Tránh hoạt động
bụi.
cơ khí.
vào giờ nghỉ.
- Trồng cây xanh.
- Vệ
sinh
nhà
xưởng sạch sẽ.
- Xây dựng các nội
quy, biển báo,
- Khí cháy
cảnh báo về các
- Nước chữa
sự cố có thể xảy
cháy nhiễm

Các sự cố môi
ra.
chất độc hại.
trường
- Tuyên truyền, tập
- Nước
mưa
Phòng TN và MT
. Sự cố về điện,
huấn cho công
lẫn chất ô
huyện Long Điền
cháy nổ.
nhân viên trong
nhiễm làm ô
và UBND xã
. Sự cố về thiên
trường.
nhiễm các
Phước Tỉnh
nhiên, các hiện
- Xây
dựng hệ
nguồn nước
tượng thời tiết.
thống thu gom
- Tắt
nghẽn
nước mưa thoát ra
đường ống,

sông Cửa Lấp
ngập úng
- Lắp đặt hố gas và
song chắn rác.
3.2. Kế hoạch quan trắc môi trường

24


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án
“ Xưởng đóng sửa tàu thuyền” tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, Tỉnh BR-VT
Để đảm bảo hoạt động của dự án không gây tác động tiêu cực đến môi trường
xung quanh và đánh giá hiệu quả của các biện pháp xử lý ô nhiễm, chương trình giám
sát chất lượng môi trường sau đây sẽ được áp dụng.
 Trong giai đoạn hoạt động dự án

* Giám sát chất lượng nước thải
- Vị trí giám sát: 01 điểm tại vị trí đầu nối thoát nước thải của dự án NT.
- Các chỉ tiêu giám sát: pH, tổng chất rắn hòa tan, TSS, BOD5, tổng các chất hoạt
động bề mặt, N-NH4, Phosphat (PO43-), Nitrat (NO3-) (tính theo N), tổng dầu mỡ, tổng
Coliform.
- Tần suất giám sát: 3 tháng/1 lần.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT, cột B
* Giám sát chất thải rắn và chất thải rắn nguy hại
* Giám sát chất thải rắn sinh hoạt
- Vị trí giám sát: khu vực tập kết chất thải rắn sinh hoạt
- Thông số giám sát: khối lượng
- Tần suất giám sát: 3 tháng/ 01 lần
* Giám sát chất thải nguy hại
- Vị trí giám sát: khu vực tập kết chất thải nguy hại

- Thông số giám sát: khối lượng, chứng từ chuyển giao.
- Tần suất giám sát: 01lần/3 tháng
* Giám sát điện từ trường
- Vị trí: Tại trạm biến áp
- Tần suất giám sát: 1 lần/ năm.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 25:2016/BYT
* Giám sát khí thải
- Vị trí: Khí thải tại khu vực đóng, sửa tàu.
- Các chỉ tiêu giám sát: SO2, NO2, CO, CO2.
- Tần suất giám sát: 3 tháng/lần.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT.
CAM KẾT :

25


×