Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

TV 5 Đề thi cuối năm 1920 môn Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (869.57 KB, 9 trang )

PHÒNG GD & ĐT BÌNH LỤC

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II

TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG DU

NĂM HỌC 2019-2020

MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
(Thời gian làm bài 100 phút)
Họ và tên học sinh: ……………………………………………..
Lớp: ……………………………………………………………..
Điểm kiểm tra
Viết:
Đọc TT:
Đọc hiểu:

Nhận xét của giáo viên

Người chấm

…….…………………………
.………………………………
……………………………….

A. Phần kiểm tra viết: 10 điểm
1. Chính tả: Nghe – viết( 2 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Tình quê hương. (từ:Làng quê...đến dưới vệ sông).
(SGK Tiếng việt 5, tập 2, trang 101).



2. Tập làm văn( 8 điểm).
Đề bài: Hãy tả một người thân của em hoặc người bạn mà em yêu mến.


B. Phần kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt
Đọc thầm đoạn văn sau rồi dựa theo nội dung bài hoàn thành các bài tập sau:

5 cây số và rất nhiều yêu thương


Khi tôi sắp học hết lớp 1 thì mẹ ốm một trận rất nặng phải vào bệnh viện. Tôi cứ lèo
nhèo đòi vào chơi với mẹ nhưng bố kiên quyết không cho. Tôi nhớ mẹ kinh khủng. Đã thế,
tôi mặc kệ hết, bố không cho tôi vào thăm thì tôi tự đi !
Trưa, ăn cơm xong, tôi đội chiếc mũ vải, hăm hở bước ra khỏi nhà. Nhưng đường thì
xa mà trời lại nắng ong ong nên nỗi háo hức ban đầu của tôi bẹp đi. Đi được nửa đường thì
hai “que tăm” của con bé lớp 1 như tôi đã mỏi rã ra. Tôi ngồi phịch xuống nhưng rồi lại
bật dậy ngay. Kiểu gì thì hôm nay tôi cũng phải gặp mẹ bằng được. Đi được một đoạn
thì… phựt ! Cái dép đáng ghét bị đứt quai. Đá sỏi được thể cứ nhè bàn chân của tôi mà
chọc, đau buốt. Vậy mà tôi vẫn đến được cái chợ gần bệnh viện. Tôi biết là mẹ thích ăn
bánh khoai nên mua năm cái bánh nóng mang vào.
Đến gần cổng bệnh viện, tôi ngẩn ra : Bệnh viện rộng thế thì biết mẹ ở phòng nào ?
Vậy là tôi ôm gói bánh chạy lung tung tới từng phòng tìm mẹ, mặc cho mỡ thấm cả vào
cái áo trắng mới tinh. Đến phòng thứ mười mấy thì tôi hoảng sợ thật sự, đứng khóc ầm ĩ ở
hành lang. Một bác sĩ mặc áo trắng đi qua dừng lại hỏi chuyện. Nghe tôi vừa nấc vừa nói
tên và tả mẹ, bác ấy cười : “Đi theo bác, bác biết chỗ mẹ cháu đấy !”. Tôi chạy theo bác ấy
đến khu nhà ở góc bệnh viện. Mẹ đang ngồi đọc sách, thấy tôi vào thì bật dậy…
Hôm ấy, tôi nhận được một cái cốc vào trán và… bốn cái bánh khoai. Mẹ ăn rất nhiệt
tình dưới con mắt theo dõi chăm chú của tôi và cũng rất nhiệt tình nhờ tôi… ăn hộ chỗ còn
lại. Tôi cũng nhớ là chưa bao giờ được mẹ ôm và thơm vào má nhiều như thế….
Đó là chuyến “du lịch bụi” đầu tiên của con bé sáu tuổi như tôi. Chuyến đi dài 5 cây

số và rất nhiều yêu thương !
Theo Đào Thị Hồng Hạnh
Câu 1. Mẹ bạn nhỏ bị ốm nằm trong bệnh viện khi bạn nhỏ học lớp mấy ?
A. Lớp 1

B. Lớp 2

C. Lớp 5

D. Lớp 6

Câu 2. Để đến được bệnh viện thăm mẹ, bạn nhỏ đã quyết định làm gì ?
A. Thuyết phục bố đưa đi thăm mẹ.
B. Tự tìm đến bệnh viện thăm mẹ.
C. Nhờ người thân chở đến bệnh viện.D. Đón xe đến bệnh viện.
Câu 3. Bạn nhỏ đã gặp phải những khó khăn nào trên đường đến bệnh viện thăm mẹ ?
A. Đường xa, trời nóng, dép đứt, sỏi đá đâm vào chân.
B. Lạc đường, đứt dép.
C. Trời mưa, đường rất trơn.
Câu 4. Từ “que tăm” trong bài có nghĩa chuyển hay nghĩa gốc ?


Câu 5. Theo em, vì sao hôm ấy bạn nhỏ lại được mẹ ôm và thơm vào má nhiều như thế ?
A. Vì mẹ bạn lo lắng cho bạn.
B. Vì bạn mua món bánh khoai mà mẹ bạn rất thích.
C. Vì mẹ bạn yêu bạn và rất cảm động trước tình cảm của bạn.
Câu 6. Em học được ở bạn nhỏ trong câu chuyện trên những đức tính quý nào ?

Câu 7. Câu nào dưới đây là câu ghép ?.
A. Trưa, ăn cơm xong, tôi đội chiếc mũ vải, hăm hở bước ra khỏi nhà.

B. Tôi cứ lèo nhèo đòi vào chơi với mẹ nhưng bố kiên quyết không cho.
C. Đá sỏi được thể cứ nhè bàn chân của tôi mà chọc, đau buốt.
Câu 8. Trong hai câu “Đó là chuyến “du lịch bụi” đầu tiên của con bé sáu tuổi như tôi.
Chuyến đi dài 5 cây số và rất nhiều yêu thương !”
có mấy quan hệ từ?
A. 1 quan hệ từ . Đó là :……………………………………….
B. 2 quan hệ từ . Đó là :……………………………………….
C. 3 quan hệ từ . Đó là :……………………………………….
Câu 9. Tìm hai từ đồng nghĩa với từ “yêu thương” và đặt câu với 1 từ vừa tìm được?

Câu 10. Đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản nói về
chủ đề học tập.

MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
CUỐI NĂM HỌC : 2019- 2020
LỚP 5


Bài kiểm tra đọc
TT

Mức1
Mức2
Mức3
TN TL TN TL TN
TL

Chủ đề
Số
câu


1

Đọc hiểu văn
Câu
bản
số
Số
điểm

2

Kiến thức
tiếng
Việt

2

1

1,2,3

4;5

6

1,5

1


1

Tổng
TN TL
5

1

1
2,5

Số
câu

1

1

1

1

Câu
số

8

7

9


10

Số
điểm

1

0,5

1

1

1,5

2

3

3

1

1

2

7


3

1,5

2

0,5

1

2

4

3

Số
Tổng

3

Mức4
TN TL

2

2

câu
Số

điểm

Bài kiểm traviết
TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng


TN
1

2

Viết chính tả

Viết văn

TL

TN


TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Số câu

1

1

Câu số

1

1

Số điểm






Số câu

1

1

Câu số

2

2

Số điểm





1

2

Tổng số câu

1

Tổng số


1

1

2

Tổng số điểm

2 điểm

8 điểm

10 điểm

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
A – Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 0,5 điểm


(Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
c. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở
lên: 0 điểm)
d. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm
(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời

được: 0 điểm)
* Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho
học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 7

Câu 8

A

B

A

Nghĩa chuyển

C

B


C

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5 điểm

1 điểm

điểm

điểm

điểm

0,5 điểm

điểm

Câu 6 : (1điểm )Em học được ở bạn nhỏ trong câu chuyện trên những đức tính quý như:
Yêu thương mẹ; dũng cảm vượt qua mọi khó khăn.
Câu 9 : (1điểm )Tìm đúng 2 từ: 0,5 điểm
Đặt câu đúng: 0,5 điểm
Câu 10: (1điểm ) Đặt câu đúng yêu cầu, đúng chủ đề

B – Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm)
- GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút.
- Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ
và đúng theo đoạn văn (thơ) 2 điểm.


- Học sinh viết mắc từ 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh;
không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn,...bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (8 điểm)
Đánh giá, cho điểm
- Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm:
+ Học sinh viết được một bài văn thể loại theo yêu cầu của đề (có mở bài, thân bài, kết
bài) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp
với thực tế bài viết.
* Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong tả
người.
Lưu ý: Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học
sinh.



×