Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

Tiểu luận môn quản trị kinh doanh lữ hành xây dựng kế hoạch kinh doanh trong 6 tháng cuối năm 2020 cho saigontourist

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (846.52 KB, 69 trang )

ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN TP.HCM
KHOA DU LỊCH
LỚP QUẢN TRỊ LỮ HÀNH K8

Báo cáo cuối kỳ

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
TRONG 6 THÁNG CUỐI NĂM 2020 CHO
SAIGONTOURIST
Môn học: Quản trị kinh doanh lữ hành
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Kim Thoại

Nhóm Companion Travel
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2020


PHẦN MỞ ĐẦU
Trong lĩnh vực du lịch nước ta, Saigontourist là một doanh nghiệp lữ hành lâu
năm, có kinh nghiệm tổ chức những chương trình du lịch chuyên nghiệp và là
một trong những doanh nghiệp lớn, kiểu mẫu trong vấn đề tổ chức và hoạt động
kinh doanh. Do đó, nhóm Companion quyết định lựa chọn Saigontourist làm chủ
thể để tìm hiểu và phân tích trong môn học “Quản trị kinh doanh lữ hành”.
Đặc biệt, ngành du lịch nước ta nói riêng và trên thế giới nói chung đang trải qua
giai đoạn vô cùng khó khăn do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19. Nửa đầu năm
2020 đã là giai đoạn gần như đóng băng hoàn toàn. Do đó, quý III-IV của năm
2020 sẽ là giai đoạn vô cùng then chốt trong quá trình phục hồi sau dịch. Trong
bối cảnh đặc thù như vậy, việc nghiên cứu các vấn đề của Saigontourist cũng như
tìm hiểu cách thức mà doanh nghiệp này khôi phục kinh doanh là chủ đề nhóm
thực hiện trong bài báo cáo của môn học này.
Trong quá trình thực hiện bài báo cáo này, nhóm Companion xin gửi lời cảm ơn
đến các tác giả của các nguồn tham khảo, các hình ảnh đã được sử dụng trong nội


dung. Đồng thời, bài báo cáo cũng sẽ không được hoàn thành nếu không có sự
hướng dẫn, góp ý của giảng viên Th.S Nguyễn Thị Kim Thoại. Nhóm xin gửi đến
Cô lời cảm ơn chân thành.

2


MỤC LỤC
Danh mục bảng, biểu, hình ảnh.........................................................................v
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU SAIGONTOURIST..........................................1
1.1.Tổng quan về doanh nghiệp........................................................................1
1.2.Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu......................................................................2
1.3.Sản phẩm – dịch vụ.....................................................................................3
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG KINH DOANH LỮ HÀNH. . .6
2.1. Phân tích môi trường vĩ mô........................................................................6
2.2. Phân tích môi trường vi mô......................................................................14
2.3. Phân tích môi trường ngành, các áp lực cạnh tranh..................................23
2.4. Nghiên cứu thị trường kinh doanh lữ hành ..............................................34
CHƯƠNG 3: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH 6 THÁNG CUỐI 2020. 41
3.1. Lựa chọn chiến lược kinh doanh dựa trên ma trận S.W.O.T.....................41
3.2. Kế hoạch kinh doanh lữ hành cho Saigontourist 6 tháng cuối 2020.........49
Danh mục tài liệu tham khảo...........................................................................vi
Phụ lục..............................................................................................................x

3


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH ẢNH
BẢNG
Bảng 2.1. Quy trình thiết kế tour của Saigontourist Hà Nội (Hải Bình,2019) trang

19.
HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Logo và slogan Saigontourist (Saigontourist), trang 1.
Hình 1.2: Đồng phục và nhân viên Saigontourist (Saigontourist), trang 2.
Hình 1.3: Một ấn phẩm có sử dụng bộ nhận diện thương hiệu Saigontourist
(Saigontourist), trang 2.
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Saigontourist (Bùi Công Vương, 2014), trang 21.
Hình 2.2: Mô hình năm áp lực cạnh tranh của M.Porter, trang 32.
Hình 2.3: Danh sách Top 10 Công ty Du lịch - Lữ hành Việt Nam uy tín năm
2019 (Vietnam Report), trang 34.
Hình 2.4: Thống kê về cơ cấu giới tính, độ tuổi và thu nhập bình quân của người
trả lời khảo sát.
Hình 2.5: Thống kê thể hiện tần suất khách hàng đi du lịch với Saigontourist và
điểm đến của họ.
Hình 2.6: Thống kê về sự hài lòng của khách hàng với chất lượng và giá cả của
tour IKO Saigontourist
Hình 2.7: Vẫn còn số lượng đáng kể khách chưa thật hài lòng với giá cả tour
IKO

4


Hình 2.8: Khách hàng hài lòng cao với hướng dẫn viên
Hình 2.9: Độ hài lòng cao của khách hàng dành cho các tiêu chí hướng dẫn viên
nhưng chưa thật sự thỏa mãn về độ đa dạng của hệ thống sản phẩm tour IKO
Hình 2.10: Độ hài lòng chưa cao đối với tiêu chí về tài xế cũng như địa điểm ăn
uống

5



6


Chương 1
GIỚI THIỆU SAIGONTOURIST

1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP:

Saigontourist là một trong những thương hiệu lữ hành lớn nhất Việt Nam, tên đầy
đủ là Công ty Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh, thành lập từ năm 1975. Đến năm
1999, “Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn được thành lập, bao gồm nhiều đơn vị
thành viên, trong đó lấy Công ty Du lịch thành phố Hồ Chí Minh làm nòng cốt” 1.
Ngoài ra, Saigontourist hiện đang quản lý 8 công ty dịch vụ lữ hành, 54 khách
sạn, 13 khu du lịch và 28 nhà hàng. Đồng thời công ty có nhiều mối liên hệ đối
tác với quốc tế và lấy thị trường quốc tế làm trọng tâm phát triển.
Logo & Slogan
Saigontourist chọn cho mình màu vàng của một bông hoa mai cách điệu, chữ
trắng nằm trên nền màu xanh rất sang trọng và lịch thiệp.

Hình 1.1: Logo và slogan Saigontourist (nguồn: website Saigontourist)
Saigontourist với slogan “Tận hưởng bản sắc Việt”, lại có thiên hướng nghiêng
nhiều hơn về trải nghiệm và những giá trị đích thực mà nhà kinh doanh lữ hành
mang lại cho khách hàng của mình.
1 Website Saigontourist.net.

7


Hình 1.2 (trái): Đồng phục và nhân viên Saigontourist

Hình 1.3 (phải): Một ấn phẩm có sử dụng bộ nhận diện thương hiệu
Saigontourist
1.2. TẦM NHÌN, SỨ MẠNG, MỤC TIÊU:

1.2.1. Tầm nhìn
Trở thành một trong những thương hiệu du lịch hàng đầu khu vực Đông Nam Á,
nâng cao vị thế hình ảnh của Việt Nam.
Phát triển theo xu hướng hội nhập, bền vững, hiệu quả doanh nghiệp gắn với các
giá trị văn hóa bản địa, lợi ích cộng đồng.
1.2.2. Sứ mệnh
Tối đa hóa hiệu quả kinh doanh. Mang lại cho khách hàng sự trải nghiệm thông
qua các dòng sản phẩm, chuỗi dịch vụ độc đáo, khác biệt, chứa đựng giá trị văn
hóa tinh thần với chất lượng quốc tế. Quảng bá hình ảnh, tinh hoa truyền thống
và bản sắc Việt.
Khai thác tối đa sức mạnh tổng hợp từ các lĩnh vực hoạt động chính, góp phần
phát triển du lịch Việt Nam lên tầm cao mới.
1.2.3. Giá trị cốt lõi

8


Uy tín của thương hiệu du lịch, khách sạn hàng đầu Việt Nam và khu vực. Nền
tảng văn hóa lâu đời đậm đà bản sắc dân tộc.
Hệ thống sản phẩm, dịch vụ đa dạng, đạt chuẩn, đẳng cấp. Truyền thống hiếu
khách và tính chuyên nghiệp, trách nhiệm, tận tâm, đáp ứng các nhu cầu đa dạng,
cao cấp của khách hàng.
1.2.4. Lĩnh vực hoạt động
Có tầm ảnh hưởng và phạm vi hoạt động rộng khắp, là thành viên của các tổ
chức du lịch uy tín trong nước và trên thế giới.
Hoạt động kinh doanh trong 4 lĩnh vực cốt lõi: Khách sạn – khu du lịch, Nhà

hàng, Dịch vụ Lữ hành, Vui chơi giải trí. Đồng thời, Saigontourist sử dụng các
ưu thế trong các dịch vụ liên quan để đầu tư và kiểm soát các dịch vụ hỗ trợ; sử
dụng lợi thế chuyên môn hoá nhằm hoạt động đa chức năng, qua đó nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh và tối đa hoá khả năng cạnh tranh.
1.3. SẢN PHẨM – DỊCH VỤ:

1.3.1. Sản phẩm lữ hành:
Về lữ hành, Saigontourist quản lý các công ty con cung cấp dịch vụ lữ hành như
Công ty dịch vụ lữ hành Saigontourist, Công ty du lịch Tân Định, Công ty du lịch
Phú Thọ, Công ty du lịch Chợ Lớn...
Các tour du lịch nội địa: Cung cấp các tour ngắn ngày và dài ngày, khai thác hầu
như tất cả các tuyến du lịch nội địa hiện nay.
Các tour du lịch nước ngoài: Thị trường châu Á là thị trường lớn nhất với trên 10
quốc gia được khai thác các chương trình tour ngoài ra ở thị trường châu Âu,
châu Mỹ, châu Úc, châu phi vẫn đang được khai thác mạnh mẽ.
Dịch vụ vé máy bay: Là thành viên chính thức của Hiệp hội Vận tải Hàng không
Quốc tế - IATA, Công ty Dịch vụ Lữ hành Saigontourist đặt chỗ và xuất vé máy
9


bay trực tiếp cho nhiều hãng hàng không lớn trên thế giới. Sử dụng dịch vụ vé
máy bay của Lữ hành Saigontourist, khách hàng luôn có cơ hội tiếp cận hành
trình bay một cách nhanh nhất với chi phí cạnh tranh nhất. Lữ hành Saigontourist
là đại lý vé chính thức của các hãng hàng không quốc tế.
Dịch vụ thuê xe: Dịch vụ thuê xe du lịch, đội xe hiện đại, nhiều chủng loại xe đời
mới, tiện nghi nhất từ 4 đến 45 chỗ.
1.3.2. Dịch vụ du học:
Saigontourist có 15 năm kinh nghiệm trong việc tư vấn các dịch vụ du học cho
học sinh đến các nước phát triển như Mỹ, Anh, Úc, New Zealand, Canada, Thụy
Sĩ,… và các nước trong khu vực Châu Á như Singapore, Philippines, Hàn Quốc,

Nhật Bản,…
1.3.3. Dịch vụ bảo hiểm du lịch: cung cấp đầy đủ các loại bảo hiểm du lịch.
1.3.4. Khách sạn:
Trong lĩnh vực khách sạn, Saigontourist hiện có 45 khách sạn, gồm 8 khách sạn 5
sao: Rex, Majestic, Grand, Caravelle, New World, Sheraton, Pullman SG Centre
và Majestic Móng Cái. Còn lại là 24 khách sạn, khu nghỉ dưỡng 4 sao và 13
khách sạn 3 sao. Sở hữu hệ thống khách sạn lớn nhất cả nước, doanh thu và lợi
nhuận Saigontourist đều ở mức nghìn tỷ mỗi năm. Năm 2016, doanh thu tổng
công ty đạt hơn 5.800 tỷ đồng, lợi nhuận 1.348 tỷ đồng. So với 5 năm trước,
doanh thu Saigontourist tăng trưởng 23% nhưng lợi nhuận giảm nhẹ.
1.3.5. Nhà hàng:
Saigontourist có Làng du lịch Bình Quới, Nhà hàng Cung đình - khách sạn Rex,
nhà hàng Đệ Nhất, nhà hàng Bia tươi Lion, nhà hàng Vietnam House và nhà hàng
Ái Huê.

10


Bên cạnh đó, Saigontourist còn sở hữu các đơn vị hoạt động trong các lĩnh vực
giải trí thể thao, đào tạo như Công viên văn hóa Đầm Sen, Khu du lịch sinh thái
Vàm Sát, Công ty LD Hoa Việt (Golf Thủ Đức), Trung tâm Hội chợ & Triển lãm
Sài Gòn (SECC), Công ty TNHH Truyền hình Cáp Saigontourist, Trường Trung
cấp Du lịch và Khách sạn Saigontourist và các câu lạc bộ trò chơi có thưởng
(bingo club).

11


Chương 2
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG KINH DOANH LỮ

HÀNH CHO SAIGONTOURIST

2.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VĨ MÔ:
2.1.1. Văn hoá
Việt Nam có một nền văn hoá lâu đời, đa dạng bản sắc và sản phẩm văn hoá
nghệ thuật.
Nguồn tài nguyên văn hóa Việt Nam đa dạng về loại hình và có giá trị trên nhiều
khía cạnh, được công nhận bởi nhiều tổ chức quốc tế có uy tín. Đó là điều kiện
thuận lợi cho sự phát triển du lịch nói riêng và đất nước nói chung..
Bên cạnh những kết quả đã đạt được thì văn hóa nước ta thời gian qua còn tồn
tại một số hạn chế.
Một là, đầu tư cho văn hóa chưa tương xứng với tiềm năng và sứ mệnh trong
việc phát triển. Về tổng thể, mức đầu tư cho văn hóa trong tổng chi ngân sách
tương đối thấp so với các lĩnh vực khác, chưa tương xứng với thực tiễn, chưa
đồng đều.
Hai là, chất lượng dịch vụ, sản phẩm du lịch văn hóa chưa cao; còn thiếu các sản
phẩm văn hoá đặc thù ở cấp độ vùng và quốc gia, khu vực và quốc tế… Các sản
phẩm văn hóa Việt Nam vẫn chưa thực sự sáng tạo, phong phú, chưa đáp ứng
được nhu cầu của công chúng, năng lực cạnh tranh trên thị trường nội địa và thị
trường quốc tế còn thấp.

12


Ba là, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị phai nhạt. Nhiều dân tộc thiểu số đã
và đang mất dần những nét văn hóa đặc sắc trong tiến trình phát triển, hội nhập,
đời sống văn hóa nghệ thuật nghèo nàn.
Bốn là, môi trường văn hóa còn tồn tại tình trạng thiếu lành mạnh, ngoại lai, trái
với thuần phong mỹ tục. Văn hóa ứng xử nơi công cộng, ở công sở, trong gia
đình, nhà trường có nhiều bất cập.

Tiểu kết
Cơ hội



Văn hoá là tài nguyên thu hút khách du lịch
Văn hoá tạo nên bản sắc riêng cho quốc gia

Thách thức



Văn hoá tiêu cực làm khách du lịch sợ hãi
Một số giá trị văn hoá đang dần bị mai một

2.1.2. Xã hội
Hiện nay, lợi thế lớn nhất của Việt Nam là có lực lượng lao động dồi dào và cơ
cấu lao động trẻ. Theo Tổng cục Thống kê, năm 2018, Việt Nam có khoảng 94
triệu lao động, trong đó, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm khoảng
55,16 triệu người.
Đồng thời, năng suất lao động của Việt Nam thời gian qua đã có sự cải thiện
đáng kể và là quốc gia có tốc độ tăng năng suất lao động cao trong khu vực
ASEAN. Theo Tổng cục Thống kê, năng suất lao động toàn nền kinh tế theo giá
hiện hành năm 2018 ước tính đạt 102 triệu đồng/lao động (tương đương 4.512
USD.
Song song với đó, chất lượng lao động Việt Nam trong những năm qua cũng đã
từng bước được nâng lên. Lao động qua đào tạo đã phần nào đáp ứng được yêu
13



cầu của doanh nghiệp và thị trường lao động. Lực lượng lao động kỹ thuật của
Việt Nam đã làm chủ được khoa học - công nghệ, đảm nhận được hầu hết các vị
trí công việc phức tạp trong sản xuất kinh doanh mà trước đây phải thuê chuyên
gia nước ngoài…
Tuy nhiên, nguồn nhân lực của Việt Nam trẻ, dồi dào nhưng so với các nước
khác trong khu vực cũng như trên thế giới thì còn hạn chế về trình độ chuyên
môn. Chưa tiếp cận được với những nền văn hoá, kỹ thuật tiên tiến.
Tiểu kết
Cơ hội




Nguồn nhân lực trẻ;
Chất lượng lao động;
Tình hình chính trị ổn định.

Thách thức



Nhân lực chưa cạnh tranh được với khu vực và thế giới;
Xã hội còn tồn tại tư duy “phong kiến”.

2.1.3. Kinh tế:
Sau chiến tranh thế giới lần thứ II, đặc biệt từ năm 1950, tại các nước công
nghiệp đã phục hồi kinh tế từ đó dẫn đến thu nhập và quỹ thời gian rảnh rỗi của
những người dân các nước này tăng lên. Đây là hai yếu tố cơ bản dẫn tới cầu du
lịch tăng cao. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng cứ 1% tăng trưởng GDP sẽ tạo ra
tăng trưởng từ 2% - 2,5% trong chi tiêu cho du lịch.

Tiểu kết:
Cơ hội:


Kinh tế phát triển, đời sống con người được nâng cao, tăng nhu cầu về thư
giãn, sử dụng dịch vụ và muốn đi du lịch nhiều hơn;
14





Cơ sở hạ tầng được đầu tư và nâng cấp hơn;
Các ngành kinh tế thành góp phần nâng đỡ và hỗ trợ ngành du lịch phát

triển;
• Nền kinh tế mở cửa như hiện nay giúp các quốc gia dễ dàng hội nhập
quốc tế;
• Áp dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quá trình vận hành.
Thách thức:


Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp và các thị trường khách khu vực tăng




cao, thị trường khách bị phân chia;
Nếu nền kinh tế gặp biến động thì doanh nghiệp sẽ bị tác động mạnh;
Thị trường khách du lịch ngày càng khó tính và bị thu hẹp do quá trình

cạnh tranh.

2.1.4. Chính trị - pháp luật:
Đây là yếu tố quyết định đến việc kìm hãm hay thúc đẩy sự phát triển của doanh
nghiệp
Cơ hội:


Hệ thống pháp luật được cụ thể hóa chính xác và được vận hành chặt chẽ

góp phần giúp doanh nghiệp vận hành trơn tru trong quá trình hoạt động;
• Có nhiều chính sách đề ra giúp doanh nghiệp lữ hành phát triển;
• Các hoạt động hợp pháp của doanh nghiệp điều được pháp luật bảo hộ;
• Nền chính trị ổn định giúp du khách cảm thấy an toàn và tin tưởng hơn.
Thách thức:



Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp là khá cao 22%;
Chính trị Việt Nam là một Đảng cầm quyền nên có nguy cơ về tụt hậu
kinh tế, sai lầm trong đường lối;

2.1.5. Môi trường - Tự nhiên:
Có nhiều tài nguyên du lịch thiên nhiên phong phú, đa dạng, nhiều cảnh đẹp.
15


Việt Nam có vị trí địa lý đặc biệt thuận lợi. Nước ta sở hữu đường bờ biển dài
khoảng 3260 km. Ngoài ra, nước ta còn có các dạng địa hình khác như đồng
bằng và miền núi.

Nước ta có tiềm năng lớn về du lịch biển. Không khó để kể tên những bãi biển du
lịch nổi tiếng trải dài từ Bắc vào Nam. Ngoài ra, việc có đường bờ biển kéo dài
cũng tạo lợi thế cho Việt Nam khi chúng ta có những cảng biển du lịch để tiếp
đón khách quốc tế đến bằng đường biển. Năm 2019, số khách quốc tế đến bằng
đường biển đạt 264 nghìn lượt 2, tăng 22,7% so với năm 2018 3.
Đường bờ biển cũng giúp nước ta có được nguồn lợi khổng lồ về thủy hải sản, sở
hữu bốn ngư trường lớn. Những ngư trường lớn này hằng năm cung cấp sản
lượng khai thác thủy sản lên tới hơn 3 triệu tấn mỗi năm 4. Chính do những lợi
thế về biển như trên, Việt Nam ta đã khẳng định hướng ưu tiên phát triển dòng
sản phẩm du lịch biển, đảo (Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030).
Ở vùng đồng bằng, nước ta sở hữu hai vùng đồng bằng lớn là đồng bằng sông
Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Đồng bằng sông Hồng là khu vực định cư
lâu đời của cư dân Việt và là cội nguồn của văn minh lúa nước nước ta. Do đó,
đây là khu vực phát triển mạnh loại hình du lịch văn hóa với lượng đền, chùa, di
tích cổ đồ sộ. Trong khi đó, đồng bằng sông Cửu Long là khu vực nổi tiếng với
sự trù phú, và là vựa lúa lớn nhất cả nước. Hiện nay, ở đây đang phát triển loại
hình du lịch miệt vườn, đưa du khách trải nghiệm những lối sống đồng quê dân
dã chân chất và là tuyến tour khá phổ biến đối với khách du lịch inbound khởi
hành từ TP.HCM.
Ở vùng núi, cao nguyên, có thể kể tới hai trung tâm du lịch nổi bật là Sa Pa (Lào
Cai) ở miền Bắc và Đà Lạt (Lâm Đồng) ở miền Nam. Trong bảy tháng đầu năm
2 “Du lịch Việt Nam đạt hơn 18 triệu lượt khách quốc tế năm 2019”, />3 Số liệu từ Tổng cục Du lịch, dẫn theo báo Chính Phủ, />4 Số liệu của Tổng cục Thống kê, liên tục trong các năm từ 2015 trở về sau.

16


2019, Sa Pa thu hút đến 2,15 triệu lượt khách 5. Trong khi đó, trong mười tháng
đầu năm 2019, Đà Lạt đã thu hút đến 5,76 triệu lượt khách, trong đó có 410.000
lượt khách quốc tế 6.

Tắc đường, ô nhiễm, vệ sinh môi trường chưa được bảo vệ tốt ở các thành phố
lớn.
Hai thành phố lớn loại đặc biệt của nước ta là thủ đô Hà Nội và TP.HCM đồng
thời là hai trung tâm du lịch lớn ở miền Bắc và miền Nam. Thế nhưng, cả hai đô
thị này đều đang đối mặt với sự ô nhiễm, tắc đường, đặc biệt là trong những giờ
cao điểm và vấn nạn ô nhiễm không khí. Tại Hà Nội, thậm chí chỉ số AQI (Air
Quality Index – chỉ số chất lượng không khí) đo lường bởi Air Visual ngày 21.2
đã đạt tới mức cực kỳ nguy hại cho sức khỏe là 314 và đã thuộc một trong những
thành phố ô nhiễm không khí nhất thế giới 7. Trong khi đó, AQI tại TP.HCM
cũng tiệm cận mức 150 (không tốt cho sức khỏe) trong những khung giờ cao
điểm.
Trong khi đó, ngoài ô nhiễm không khí, rác thải cũng là vấn nạn lớn. Ý thức
người dân chưa cao, rác thải thường bị vứt thẳng xuống lòng đường, xuống các
kênh rạch, sông hồ… khiến không chỉ nguồn nước mà mỹ quan môi trường cũng
bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
Tiểu kết
Cơ hội


Công ty có nhiều lựa chọn về tài nguyên để tạo ra sản phẩm du lịch đa



dạng;
Công ty dễ thu hút được thị phần khách quốc tế do khí hậu nước ta không
quá khắc nghiệt.

5 Số liệu của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lào Cai.
6 Số liệu của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
7 Thông tin dẫn theo báo Thanh Niên Online, />

17


Thách thức


Một số sản phẩm du lịch có thể không thực hiện được do một số mùa thời

tiết cực đoan;
• Tài nguyên du lịch bị ô nhiễm môi trường hủy hoại, làm ảnh hưởng chất
lượng sản phẩm du lịch.
2.1.6. Kỹ thuật công nghệ:
Công nghệ mới ở mức bước đầu phát triển, bắt đầu xuất hiện ứng dụng công
nghệ trong kinh doanh.
Việc ứng dụng Internet vào trong kinh doanh du lịch của các doanh nghiệp chỉ
mới thực sự bùng nổ trong những năm gần đây. Các công ty dần chú trọng đến
việc chăm chút cho kênh bán hàng trực tuyến của mình như thiết kế trang web
chuyên nghiệp và đẹp mắt hơn, hình thành mạng lưới bán sản phẩm và chăm sóc
khách hàng trực tuyến tốt hơn, nhanh hơn.
Người tiêu dùng du lịch cũng bắt đầu sử dụng nền tảng công nghệ nhiều hơn.
Đến tháng 1 năm 2020, ước tính lượng người có sử dụng Internet tại Việt Nam đã
đạt khoảng 68,17 triệu người, tức chiếm khoảng 70% dân số nước ta 8. Số lượng
người dùng Internet đông đảo được xem là nền tảng tiềm năng, tạo ra cơ hội và
nhiều thách thức để phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam 9, trong đó có
ngành du lịch.
Ngoài ra, người Việt đã dần tiếp cận với các nền tảng OTA (Online Travel Agent)
hết sức tiện lợi, hỗ trợ khách du lịch trong việc đặt các dịch vụ như khách sạn,
nhà hàng, tour du lịch.
Hạ tầng viễn thông chưa đồng bộ


8 Số liệu dẫn theo Vnetwork, />9 Báo điện tử Dân Trí. “Thương mại điện tử ở Việt Nam: đã gần hay còn xa?” (2018)

18


Một đặc điểm đáng lưu ý về công nghệ tại Việt Nam là hệ thống viễn thông chưa
đồng bộ. Những hoạt động trên nền tảng Internet cần việc kết nối mạng ổn định
và tốc độ. Thế nhưng, điều này chưa thực sự được đáp ứng. Mạng lưới sóng của
các nhà mạng đều chưa thực sự rộng khắp. Nếu việc truy cập Internet tốc độ cao
qua 4G tại trung tâm các thành phố lớn không phải là điều quá khó khăn, thì tại
những khu vực nông thôn, hay dân cư thưa thớt hơn, tốc độ mạng lại không còn
tốt. Đây có thể là một cản trở không nhỏ trong việc hiện đại hóa kinh doanh du
lịch bằng nển tảng số.
Tiểu kết
Cơ hội



Công ty tiết kiệm được chi phí văn phòng, nhân sự…;
Công ty tạo được ấn tượng nhiều hơn với khách hàng.

Thách thức


Công ty có thể mất một lượng khách hàng do họ có thể tự tổ chức chuyến

đi cho mình;
• Đối mặt với hacker, nguy cơ tổn thất thông tin và chi phí khắc phục;
• Một số khâu trong quy trình làm việc của công ty có thể bị cản trở do hạ
tầng viễn thông.

2.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VI MÔ:
2.2.1. Marketing
Nhìn chung, chiến lược Marketing của Saigontourist tập trung xây dựng hình ảnh
của một thương hiệu du lịch hàng đầu Việt Nam, mở rộng quy mô trên khắp cả
nước và cung cấp các dịch vụ đa dạng, chất lượng, đưa thương hiệu lại gần với
cộng đồng thông qua các chương trình từ thiện, xã hội và hướng đến bảo vệ môi
trường, xây dựng mô hình khách sạn xanh, song song với việc bảo vệ và củng cố
thương hiệu, luôn sẵn sàng cho thời kỳ hội nhập. (Đoàn Vy, 2017)10
10 Đoàn Vy (2017), Hoạch định chiến lược cho công ty lữ hành Saigontourist giai đoạn 2017-2023

19


Phân tích hoạt động Marketing của Saigontourist theo mô hình Marketing Mix
cơ bản (4P)
2.2.1.1. Sản phẩm (Product)
Saigontourist rất am hiểu tâm lý khách du lịch, do đó có thể xây dựng các sản
phẩm, dịch vụ phù hợp với thị trường khách mục tiêu. Saigontourist đã có
hơn 40 năm kinh nghiệm hoạt động với hệ thống dịch vụ đa dạng, chất lượng,
tập trung vào ba phân khúc chính là dòng sản phẩm truyền thống, du lịch cao
cấp (Premium Travel) và du lịch tiết kiệm (IKO Travel), đặc biệt đang có xu
hướng chú trọng vào mảng IKO Travel (Hải Bình, 2019)11
Các sản phẩm tăng cường: Dịch vụ chăm sóc khách hàng, dịch vụ sau bán
hàng, dịch vụ bảo hiểm (Chartis là đối tác bảo hiểm chính của Saigontourist)
Là đơn vị lữ hành đầu tiên tại Việt Nam đạt chuẩn ISO 9001:2000 (Báo
Người lao động, 2002)12
2.1.1.2. Chính sách giá (Price)
Saigontourist sử dụng mức giá trọn gói cho các sản phẩm du lịch tiết kiệm,
giảm giá cho khách du lịch trong nước nhằm kích thích nhu cầu nội địa do tận
dụng thế mạnh là một tổng công ty kinh doanh trong nhiều lĩnh vực.

Saigontourist đang thực hiện chiến lược tạo ra nhiều lợi ích cho khách hàng
khi mua trọn gói, giảm giá cho những khách hàng thân quen, sở hữu thẻ thành
viên, các đoàn khách số lượng lớn, có các chương trình giá rẻ kích cầu du lịch
- chương trình kích cầu (Saigontourist.net) (xem 2.1.1.4) và thường xuyên
xem xét lại mức giá của sản phẩm để đảm bảo giá luôn phù hợp với thực tế
của thị trường hiện tại.
11 Hải Bình (2019) Một số giải pháp marketing du lịch lữ hành tại công ty Saigontourist. Luận văn
tốt nghiệp.
12 Vân Sơn (2002) “4 tiêu chí dịch vụ lữ hành của Saigon Tourist”. Người Lao Động (trích
05/06/2020). Tại: />
20


2.1.1.3. Kênh phân phối (Place)
Saigontourist hiện nay đã phát triển mạng lưới chi nhánh gồm trụ sở chính tại
TP. Hồ Chí Minh và 27 văn phòng trên khắp cả nước (Saigontourist.net).13
Việc mở rộng mạng lưới các chi nhánh và văn phòng mới tại các địa phương
nằm trong chiến lược tăng cường khai thác thị trường khách tại chỗ và phát
triển hệ thống kinh doanh phù hợp với nhu cầu của từng vùng miền, địa
phương. (Đoàn Vy, 2017).14
Song song đó, công ty còn phân phối sản phẩm đến khách hàng bằng hình
thức trực tuyến,… đặt vé qua điện thoại, giao vé tận nhà, hợp tác với các đại
lý lữ hành và các kênh phân phối trung gian.
Tóm lại, chính sách phân phối của Saigontourist có thể chia làm 3 kênh
chính:




Hệ thống chi nhánh, văn phòng của Saigontourist;

Các đại lý du lịch trung gian;
Hệ thống phân phối trực tuyến: website, điện thoại, v.v...

2.1.1.4. (Chính sách xúc tiến) Promotion
Khuyến mãi:



Các chương trình khuyến mãi vào các dịp lễ, Tết, dịp hè, v.v…;
Chương trình quà tặng du lịch: mũ, nón, balo, voucher du lịch (Các

chương trình đang chạy từ tháng 6/2020 tập trung vào tour nội địa;
• Chương trình khách hàng thân thiết: Thẻ thành viên được triển khai
từ tháng 8/2010 với hai loại thẻ chính: thẻ Saigontourist Travel và
thẻ Saigontourist Premium Travel (Saigontourist.net);
• Tặng mã giảm giá cho khách đăng ký email nhận tin khuyến mãi.
13

14 Đoàn Vy (2017), Hoạch định chiến lược cho công ty lữ hành Saigontourist giai đoạn 2017-2023.

21


Quảng cáo:





Báo giấy: Tuổi trẻ, Thanh Niên, Tiền Phong;

Tạp chí: tạp chí du lịch, Tiếp thị Gia đình, Travellive, Asia Life;
Quảng cáo ngoài trời: đặt ở một số quận trung tâm thành phố.
Internet: trên một số trang web nổi tiếng của Việt Nam như:
vnexpress.net,… Website của công ty saigontourist.

Ngoài ra, Saigontourist đã đánh dấu sự trở lại sau khoảng thời gian giãn cách
xã hội do đại dịch Covid 19 tại Việt Nam bằng sự ra mắt của Radio Online
(từ ngày 25/5/2020) với các tin khuyến mãi cập nhật nhất.
Tiểu kết:
Điểm mạnh:




Định vị thương hiệu tốt;
Khả năng quảng bá hình ảnh cao;
Có chiến lược marketing và thị trường mục tiêu rõ ràng.

Điểm yếu:


Chưa quảng bá được hình ảnh thương hiệu ra thế giới, còn tập

trung trong nước;
• Mặc dù có dòng IKO, song giá tour vẫn còn cao so với mặt bằng du
lịch nội địa.
2.2.2. Sản xuất
Lấy ví dụ về quy trình thiết kế tour của Saigontourist Hà Nội gồm các bước sau
đây:


1. Xây

2. Xác

4. Thu thập 5. Phân

6. Xây

7. Kiểm

dựng thị định chủ nơi đến

thông tin

bố thời

dựng lộ

tra vận

trường

các yếu tố

gian

trình du

hành


đề của

3. Chọn
đáp ứng

22


và xác

chương

yêu cầu

cấu thành

chương

định

trình

hay tiêu

chương

trình tour

phân


tour

chí

trình tour

lịch

thực tế
và điều
chỉnh

khúc
mục tiêu

Bảng 2.1. Quy trình thiết kế tour của Saigontourist Hà Nội (Hải Bình,2019)15
Có thể thấy Saigontourist Hà Nội có cho mình quy trình thiết kế tour riêng, trong
đó, năng lực sản xuất được quyết định phần lớn bởi yếu tố con người. Ý thức
được điều đó, Saigontourist luôn cố gắng chọn lọc, đào tạo đội ngũ nhân viên
chuẩn mực (xem thêm 2.2.5. Nhân sự).
Tiểu kết:
Điểm mạnh:



Có mạng lưới đối tác đáng tin cậy;
Đa dạng về sản phẩm và chất lượng.

Điểm yếu: Phụ thuộc phần lớn vào con người, khó quản lý chất lượng.
2.2.3. Quản trị, văn hóa

Thương hiệu Saigontourist trở nên quen thuộc với khách du lịch trong và ngoài
nước từ lâu, tạo nên sự khác biệt giữa công ty và các doanh nghiệp du lịch khác.
Nhờ tích cực đào tạo và tái đào tạo nguồn nhân lực quản lý, ngoài ra còn có hệ
thống tuyển sinh vào Trường trung cấp du lịch khách sạn thuộc hệ thống công ty,
giúp cho Saigontourist sở hữu nguồn nhân lực đa dạng, đáp ứng tốt nhu cầu phát
triển du lịch, đảm bảo thực hiện việc quản trị tốt nguồn nhân lực.
15 Hải Bình (2019) Một số giải pháp marketing du lịch lữ hành tại công ty Saigontourist. Luận văn
tốt nghiệp.

23


Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Saigontourist (Bùi Công Vương, 2014)16
Ngoài việc không ngừng mở rộng quy mô trong ngành du lịch Việt Nam,
Saigontourist còn là doanh nghiệp lữ hành tiên phong với môi trường làm việc
chính quy và chuyên nghiệp, luôn khẳng định vị trí hàng đầu về chất lượng sản
phẩm, dịch vụ và cung cách phục vụ.
Điểm mạnh:




Có kinh nghiệm lâu năm và đội ngũ quản lý có năng lực;
Văn hóa doanh nghiệp có bề dày chuyên nghiệp, chính quy;
Hệ thống tổ chức quy mô, phân bố trên cả nước.

Điểm yếu:
16 Bùi Công Vương (2014). Phân tích môi trường kinh doanh của công ty Saigontourist. Luận văn
tốt nghiệp


24





Áp lực về tính sáng tạo, năng động trong xu thế thay đổi của ngành;
Chi phí vận hành cao do bộ máy cồng kềnh không ngừng mở rộng.

2.2.4. Nguồn tài chính
Saigontourist luôn thông minh trong việc tái đầu tư từ nguồn vào các lĩnh vực
khác nhau,… Thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn, tài sản, quỹ đầu tư phát
triển, tình hình công nợ, kiểm tra việc chấp hành các chế độ, thủ tục XDCB, chế
độ tiền lương và nộp ngân sách… Chấp hành tốt các chế độ kế toán, tài chính
theo quy định của Nhà nước.
Vốn điều lệ 3.080 tỷ đồng là một lợi thế cạnh tranh vô cùng to lớn của
Saigontourist so với các đối thủ cạnh tranh khác.
Trong những năm qua, Tổng Công ty Saigontourist đã đa dạng hóa lĩnh vực kinh
doanh. Đối với hoạt động lữ hành, Công ty Dịch vụ Lữ hành Saigontourist là
doanh nghiệp lữ hành quy mô và uy tín nhất Việt Nam hiện nay. Năm 2019, Lữ
hành Saigontourist có 27 văn phòng chi nhánh trên khắp cả nước.
Saigontourist sở hữu cụm Làng Du lịch Bình Quới. Làng Du lịch Bình Quới còn
sở hữu Tàu Sài Gòn, cũng chuyên phục vụ ẩm thực Việt và đội ca nô phục vụ du
lịch đường sông tại Tp. Hồ Chí Minh.
Tiểu kết
Điểm mạnh



Lưu động vốn tốt, hoạch định được đường lối của công ty;

Sở hữu một lượng lớn các tài sản về ngành du lịch.

Điểm yếu


Đòi hỏi ở ban lãnh đạo phải có những định hướng chính xác để không

lãng phí nguồn tài nguyên quý giá này;
• Phải lập kế hoạch đầu tư rõ ràng cho doanh nghiệp.
25


×