TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------
BẢO VỆ LUẬN VĂN
THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP KHỞI
NGHIỆP SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CỦA BAC A BANK
1
TÍNH CẤP THIẾT
DNKNST luôn có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế của mỗi
quốc gia
Hiện nay, trong các đối tượng của NHTM thì DNKNST là đối tượng
khách hàng có tiềm năng lớn, được sự quan tâm sâu sắc của chính
phủ, các cấp ban ngành cũng như toàn xã hội. Số lượng doanh
nghiệp tăng lên nhanh chóng, làn sóng khởi nghiệp chưa bao giờ lan
tỏa mạnh mẽ trong thế hệ trẻ như ngày hôm nay
Quản lý cho vay DNKNST hạn chế rủi ro, mang lại lợi nhuận bền vững
cho NH, thực hiện được các mục tiêu chính sách tiền tệ
2
NỘI DUNG
1
Cơ sở lý luận QLCV DNKNST
2
Thực trạng QLCV DNKNST
3
Các giải pháp hoàn thiện QLCV
3
Tổng quan về NHTM
Khái niệm NHTM
Là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tất cả các hoạt
động NH
Đặc điểm và vai trò
Quy mô lớn; hệ số nợ rất cao; hoạt động rủi ro cao chịu sự
kiểm soát, giám sát chặt chẽ của hệ thống luật pháp; Tính liên
kết và ổn định của hệ thống ngân hàng
Là trung gian tài chính
Các hoạt động
Huy động vốn
Tín dụng
Hoạt động khác
4
Hoạt động cho vay
Cho vay là hoạt động sinh lời lớn nhất song rủi ro cao nhất của NHTM
Phân loại cho vay
Thời hạn
Phương
thức
Mục đích
Căn cứ
Bảo đảm
Đối tượng
5
Đặc điểm DNKNST
Tính đột phá, sáng tạo:
Tạo ra sản phẩm mới, phân khúc khách hàng mới bằng
những công nghệ mới và ý tưởng mới
Mục tiêu tang trưởng:
Chính vì mục tiêu tăng trưởng nên các DNKNST
thường năng động, sáng tạo và linh hoạt hơn so với
những công ty truyền thống
Vốn đầu tư:
Từ bản thân, gia đình, bạn bè, gọi vốn và đi vay
Mô hình kinh doanh:
DNKNST vẫn đang trong quá trình đi tìm những mô
hình kinh doanh thực sự phù hợp với thị trường
Cách tiếp cận rủi ro:
DNKNST được xây dựng để sẵn sàng đối diện và giải
quyết những khó khăn, rủi ro gặp phải
6
Nội dung QLCV đối với DNKNST
Sự cần thiết QLCV đối với DNKNST
Đối với NH: an toàn và lợi nhuận
Đối với DNKNST: Hạn chế rủi ro, gia tăng lợi nhuận
Đối với nền kinh tế: Thực hiện tốt các mục tiêu chính sách tiền tệ là
ổn định giá trị tiền tệ, kiềm chế lạm phát, tăng trưởng kinh tế và tạo
công ăn việc làm
Nội dung QLCV DNKNST của NHTM
Xây dựng và ban hành chính sách, quy trình cho vay
Tổ chức bộ máy thực hiện cho vay
Quản lý thẩm định hồ sơ
Quản lý rủi ro của hoạt động cho vay DNKNST
Đánh giá kết quả thực hiện
7
Quá trình hình thành và phát triển
BAC A BANK
1994
Thành lập ngày
17/09/1994 với
Trụ sở chính đặt
Tại 117 TP Vinh
Tỉnh Nghệ An
2012
2004
Có mặt tại khu
Vực kinh tế trọng
Điểm miền nam.
Thay đổi hệ thống
Nhận diện thương
Hiệu
2018
Tăng vốn điều lệ
Lên 5.500 tỷ đồng
Đón nhận 2 giải
thưởng quan
trọng:
“Ngân hàng hỗ trợ
tư vấn đầu tư công
nghệ cao cho nông
nghiệp sạch 2018”
“Ngân hàng có sản
phẩm, dịch vụ sáng
tạo tiêu biểu năm
2018”
8
Các hoạt động kinh doanh chủ yếu
Huy động vốn
Cho vay
Ngân hàng đầu tư
Ngân hàng điện tử
Một số dịch vụ khác
9
Kết quả hoạt động
Kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng BAC A BANK
2015 – 2018
Đơn vị: tỷ đồng/ %
2015
2016
2017
2018
Chỉ tiêu
Tăng
Giá trị
Tăng trưởng
Giá trị
63.460
75.938
20
91.782
21
97.029
6
5.012
5.807
16
6.374
10
7.082
11
452
626
38
742
19
842
14
trưởng
Giá trị
Tăng
Giá trị
trưởng
Tổng tài sản
Vốn Chủ sở hữu
LN trước thuế
10
Quy trình cho vay của BAC A BANK
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Tiếp nhận
hồ sơ và
thẩm định
khoản vay.
Phê duyệt,
ký hợp
đồng cho
vay, hạch
toán cho
vay.
Kiểm tra,
giám sát,
thu hồi nợ
vay.
11
Sơ đồ bộ máy tổ chức thực hiện
Ban Giám Đốc chi nhánh
Phòng Doanh nghiệp
Phòng tái thẩm
định
Các Chuyên
gia phê duyệt
Hội đồng tín
dụng
Phòng Thẩm định
Phòng Hỗ trợ tín dụng
12
Cơ cấu tín dụng
Cơ cấu tín dụng theo nhóm khách hàng của BAC A BANK
Đơn vị: tỷ đồng
13
Tình hình cho vay trên địa bàn Hà Nội
Đơn vị: tỷ đồng
DƯ NỢ
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
1-Theo thời gian cho vay
16.852
16.137
13.662
CV ngắn hạn.
10.054
7.953
6.886
CV trung hạn.
1.430
1.012
594
CV dài hạn.
5.368
7.172
6.182
2- Theo đối tượng khách
hàng
16.852
16.137
13.662
Cho vay KH DN khác
8.767
10.868
9.218
Cho vay KH DNKNST
3.872
3.003
2.343
Cho vay KH cá nhân
4.213
2.266
2.101
3-Chất lượng tín dụng.
16.852
16.137
13.662
Nợ đủ tiêu chuẩn
16.716
15.815
13.321
136
322
341
Nợ xấu
14
Tỷ trọng CV DNKNST theo nghành nghề
Đơn vị: tỷ đồng
15
Tỷ trọng CV DNKNST theo thời gian
Đơn vị: tỷ đồng/ %
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Chi tiết theo thời gian
Số tiền
Cho vay KH DNKNST
Cho vay ngắn hạn
Cho vay trung, dài hạn
3.872
Tỷ
lệ(%)
100
Số tiền
3.003
Tỷ lệ (%)
100
Số tiền
2.343
Tỷ lệ (%)
100
2.981
77
2.402
80
1.851
79
891
23
601
20
492
21
16
www.themegallery.com
Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu DNKNST
Đơn vị: tỷ đồng/ %
17
Kết quả đạt được
Xây dựng, ban hành các văn bản, các chính sách, quy định về
quản lý cho vay các DNKNST đồng bộ, sát với nhu cầu hoạt động
thực tiễn;
Xây dựng hệ thống kiểm soát, kiểm tra thanh tra việc chấp hành
pháp luật với các khoản vay của KH DNKNST;
Thành lập nên bộ máy quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay
khách hàng DNKNST;
Có nhiều đổi mới trong việc giải quyết các khiếu nại, thắc mắc của
khách hàng cũng như các bộ phận nghiệp vụ tại Ngân hàng;
CBNV có ý thức cao về quản lý tín dụng.
18
Những hạn chế còn tồn tại
Tập trung quá cao và các ngành nông lâm ngư nghiệp dược
liệu y tế trường học
Quy trình thủ tục còn rườm rà, áp dụng quy trình cho vay
chung cho tất cả các loại hình doanh nghiệp
Hệ thống xếp hạng khách hàng mới chỉ mang tính định tính
không phản ánh được tình hình thực tế hoạt động kinh
doanh của khách hàng
Chất lượng công tác thẩm định chưa tốt
19
Những hạn chế còn tồn tại
Yêu cầu khắt khe về tài sản bảo đảm đã hạn chế rất nhiều
DNKNST tiếp cận vốn ngân hàng, đặc biệt là nhu cầu vốn
trung và dài hạn
Công tác kiểm tra giám sát các khoản vay còn sơ sài, mang
tính hình thức
Công tác theo dõi thu hồi nợ và xử lý những khoản vay có
vấn đề chưa thực sự hiệu quả
Chính sách cho vay, sản phẩm, marketing chưa hiệu quả
20
Nguyên nhân của hạn chế
Nguyên nhân từ phía NH
Nguyên nhân từ phía các DNKNST
Marketing chưa hiệu quả
Thiếu dự án mang tính khả thi cao
Chính sách tín dụng quá
Trình độ quản lý điều hành của các
chặt chẽ
nhà lãnh đạo DNKNST còn hạn chế
Chất lượng tuyển dụng
Thiếu vốn tự có đối ứng
đào tạo nhân sự chưa tốt
Tâm lý e ngại tiếp cận vốn NH
Ngân hàng chưa chú
Thông tin thiếu minh bạch
trọng phát triển công nghệ
21
Giải pháp hoàn thiện QLCV
Tăng cường nhận thức và vận dụng các quy định, quy trình đối với
các cán bộ tín dụng
Tổ chức các lớp đào tạo về tín dụng, quản trị rủi ro, kiến thức pháp
luật,…
Nâng cao chất lượng thẩm định, đánh giá khách hàng tập trung vào
các nội dung trọng yếu
Hoàn thiện tổ chức thực hiện quy định, quy trình cho vay. Tăng
cường biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro và xử lý nợ quá hạn
Kiểm soát, thanh tra định kỳ, đột xuất
Cần đánh giá, phân loại khách hàng, phân loại nợ quá hạn
22
Giải pháp hoàn thiện QLCV
Giám sát chặt chẽ quá trình giải ngân và sau khi cho vay
Nâng cao chất lượng hệ thống báo cáo tín dụng và hiệu quả phân
tích hoạt động tín dụng
Đa dạng hóa phương thức cho vay
23
KIẾN NGHỊ
Kiến nghị NHNN
Quy chế cho vay đối với khách hàng đặc biệt là các DNKNST
Chất lượng thông tin tín dụng
Cơ chế chính sách hỗ trợ DNKNST
24
LOGO