Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

NGHIÊN cứu ĐÁNH GIÁ rủi RO có SAI sót TRỌNG yếu TRONG KIỂM TOÁN báo cáo tài CHÍNH của DNNY TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.96 MB, 39 trang )

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ RỦI RO CÓ SAI SÓT TRỌNG YẾU TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DNNY TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM


KẾT CẤU LUẬN ÁN

Chương
Chương 1:
1: Giới
Giới thiệu
thiệu đề
đề tài
tài

Chương
Chương 2:
2: Cơ
Cơ sở
sở lý
lý luận
luận đánh
đánh giá
giá rủi
rủi ro
ro có
có sai
sai sót
sót trọng
trọng yếu
yếu của


của kiểm
kiểm toán
toán BCTC
BCTC trong
trong các
các DNNY.
DNNY.

Chương
Chương 3:
3: Phương
Phương pháp
pháp nghiên
nghiên cứu
cứu đánh
đánh giá
giá rủi
rủi ro
ro có
có sai
sai sót
sót trọng
trọng yếu
yếu trong
trong kiểm
kiểm toán
toán BCTC
BCTC của
của DNNY
DNNY trên

trên thị
thị
trường
trường chứng
chứng khoán
khoán Việt
Việt Nam
Nam

Chương
Chương 4:
4: Kết
Kết quả
quả nghiên
nghiên cứu
cứu ảnh
ảnh hưởng
hưởng của
của cá
cá nhân
nhân tố
tố ảnh
ảnh hưởng
hưởng đến
đến kết
kết quả
quả đánh
đánh giá
giá giá
giá rủi

rủi ro
ro có
có sai
sai sót
sót trọng
trọng yếu
yếu
trong
trong kiểm
kiểm toán
toán BCTC
BCTC của
của các
các DNNY
DNNY trên
trên TTCK
TTCK Việt
Việt Nam.
Nam.

Chương
Chương 5:
5: Giải
Giải pháp
pháp hoàn
hoàn thiện
thiện đánh
đánh giá
giá rủi
rủi ro

ro có
có sai
sai sót
sót trọng
trọng yếu
yếu trong
trong kiểm
kiểm toán
toán kiểm
kiểm toán
toán BCTC
BCTC của
của các
các DNNY
DNNY
trên
trên thị
thị trường
trường CK
CK Việt
Việt Nam.
Nam.


CƠ SỞ LÝ LUẬN

1) Đặc điểm báo cáo tài chính của DNNY và yêu cầu về độ tin cậy của thông tin
 Sai sót và sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính
 Rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính
2) Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong 3 giai đoạn kiểm toán : giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, giai đoạn

thực hiện kiểm toán, giai đoạn kết thúc kiểm toán.


ĐẶC ĐIỂM BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DNNY VÀ YÊU CẦU VỀ ĐỘ TIN CẬY CỦA
THÔNG TIN

Đặc điểm báo cáo tài chính của DNNY
Yêu cầu về độ tin cậy của thông tin
 Trung thực
 Khách quan
 Đầy đủ
 Tính so sánh được
 Tính thích hợp


SAI SÓT VÀ SAI SÓT TRỌNG YẾU TRONG BCTC
Sai sót trong báo cáo tài chính

Sai sót, gian lận trong BCTC
Sai sót BCTC của các DN
Rủi ro có sai sót trọng yếu trong BCTC
Phân loại: Rủi ro ở cấp độ DN. Rủi ro xét ở cấp độ hoạt động
Rủi ro có sai sót trọng yếu BCTC là những rủi ro có ảnh hưởng lan tỏa đến nhiều khoản mục trên BCTC và có ảnh hưởng tiềm tàng đến nhiều cơ sở
dẫn liệu. Các rủi ro này đại diện cho các tình huống có thể làm tăng rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu
Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu là nội dung rất quan trọng có ảnh hưởng đến việc thiết kế phương pháp kỹ thuật, thời gian, bố trí nhân sự và nội
dung kiểm toán BCTC khi KTV lập kế hoạch kiêm toán.


NHỮNG SAI SÓT BCTC CỦA CÁC DN


Ghi
Ghi nhận
nhận doanh
doanh thu
thu không
không có
có thật
thật (khai
(khai cao
cao doanh
doanh thu
thu ))

Ghi
Ghi nhận
nhận sai
sai niên
niên độ
độ kế
kế toán.
toán.

Che
Che dấu
dấu công
công nợ
nợ và
và chi
chi phí.
phí.


Định
Định giá
giá sai
sai tài
tài sản.
sản.

Không
Không khai
khai báo
báo đầy
đầy đủ
đủ thông
thông tin.
tin.


Lập kế hoạch kiểm toán



Thực hiện kiểm toán



Kết thúc kiểm toán




ĐÁNH GIÁ RỦI RO CÓ SAI SÓT TRỌNG YẾU TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH


ĐÁNH GIÁ RR CÓ SSTY TRONG
GIAI ĐOẠN LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN

Theo
Theo SAS.107.
SAS.107. KTV
KTV đánh
đánh giá
giá về
về rủi
rủi ro
ro có
có sai
sai sót
sót trọng
trọng yếu
yếu được
được đánh
đánh giá
giá trong
trong giai
giai đoạn
đoạn lập
lập
kế
kế hoạch

hoạch kiểm
kiểm toán
toán để
để làm
làm cơ
cơ sở
sở cho
cho thiết
thiết kế
kế các
các thủ
thủ tục
tục kiểm
kiểm toán
toán của
của cuộc
cuộc kiểm
kiểm toán
toán sau
sau
này.
này.

Rủi
Rủi ro
ro có
có sai
sai sót
sót trọng
trọng yếu

yếu bao
bao gồm:
gồm: rủi
rủi ro
ro tiềm
tiềm tàng
tàng và
và rủi
rủi ro
ro kiểm
kiểm soát.
soát.

Rủi
Rủi ro
ro tiềm
tiềm tàng:
tàng: Ở
Ở cấp
cấp độ
độ BCTC
BCTC và
và trên
trên phương
phương diện
diện số
số dư
dư tài
tài khoản
khoản và

và loại
loại nghiệp
nghiệp vụ.
vụ.


RỦI RO TIỀM TÀNG


Cấp độ BCTC: Là những rủi ro về sai sót có ảnh hưởng lan tỏa đến nhiều khoản mục trên BCTC và có ảnh hưởng tiềm tàng đến nhiều cơ sở
dẫn liệu.



Rủi ro ở cấp độ BCTC có thể xuất phát từ khiếm khuyết của môi trường kiểm soát.



Cấp độ cơ sở dẫn liệu: đối với các nhóm giao dịch, số dư tài khoản, thông tin thuyết minh. Có thể chia thành 3 loại:



Cơ sở dẫn liệu đối với các nhóm giao dịch và sự kiện trong kỳ được kiểm toán.



Cơ sở dẫn liệu đối với số dư tài khoản vào cuối kỳ:




Cơ sở dẫn liệu đối với các trình bày và thuyết minh


CƠ SỞ DẪN LIỆU ĐỐI VỚI NHÓM GIAO DỊCH VÀ SỰ KIỆN TRONG KỲ ĐƯỢC KIỂM
TOÁN

Tính
Tính hiện
hiện hữu
hữu

Tính
Tính đầy
đầy đủ
đủ

Tính
Tính chính
chính xác
xác

Đúng
Đúng kỳ
kỳ

Phân
Phân loại
loại



CƠ SỞ DẪN LIỆU ĐỐI VỚI
SỐ DƯ TÀI KHOẢN VÀO CUỐI KỲ

Tính
Tính hiện
hiện hữu
hữu

Quyền
Quyền và
và nghĩa
nghĩa vụ
vụ

Tính
Tính đầy
đầy đủ
đủ

Đánh
Đánh giá
giá và
và phân
phân bổ
bổ


CƠ SỞ DẪN LIỆU ĐỐI VỚI
CÁC TRÌNH BÀY VÀ THUYẾT MINH


• Tính hiện hữu, quyền và nghĩa vụ
• Tính đầy đủ
• Phân loại và tính dễ hiểu
• Tính chính xác và đánh giá:
 Đánh giá rủi ro kiểm soát: KSNB
 Rủi ro tiềm tàng căn cứ trên các yếu tố:
o Trên phương diện BCTC
o Trên phương diện số dư tài khoản và loại nghiệp vụ


ĐÁNH GIÁ RR CÓ SSTY
TRONG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN KIỂM TOÁN

Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong giai đoạn thực hiện kiểm toán là công việc KTV tiếp tục đánh
giá về KSNB thông qua thử nghiệm kiểm soát
Việc đánh giá rủi ro kiểm soát có ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định các phép thử nghiệm áp dụng:


ĐÁNH GIÁ RỦI RO CÓ SSTY
TRONG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN KIỂM TOÁN

Nếu
Nếu rủi
rủi ro
ro kiểm
kiểm soát
soát được
được đánh
đánh giá
giá ở

ở mức
mức tối
tối đa
đa (khi
(khi KSNB
KSNB không
không hoạt
hoạt động
động hoặc
hoặc hoạt
hoạt
động
động không
không có
có hiệu
hiệu lực)
lực) KTV
KTV phải
phải tăng
tăng cường
cường các
các thử
thử nghiệm
nghiệm cơ
cơ bản
bản để
để phát
phát hiện
hiện các
các

sai
sai phạm
phạm trọng
trọng yếu.
yếu.

Nếu
Nếu rủi
rủi ro
ro kiểm
kiểm soát
soát được
được đánh
đánh giá
giá thấp
thấp hơn
hơn mức
mức tối
tối đa,
đa, KTV
KTV sẽ
sẽ thực
thực hiện
hiện các
các thử
thử
nghiệm
nghiệm kiểm
kiểm soát
soát để

để khẳng
khẳng định
định lại
lại những
những đánh
đánh giá
giá ban
ban đầu
đầu về
về rủi
rủi ro
ro kiểm
kiểm soát
soát và
và dựa
dựa
vào
vào kiểm
kiểm soát
soát nội
nội bộ
bộ của
của đơn
đơn vị
vị để
để giảm
giảm bớt
bớt các
các thử
thử nghiệm

nghiệm cơ
cơ bản
bản trên
trên số
số dư
dư và

nghiệp
nghiệp vụ
vụ


ĐÁNH GIÁ RR CÓ SSTY
TRONG GIAI ĐOẠN KẾT THÚC KIỂM TOÁN

Giai đoạn kết thúc kiểm toán thì KTV cần phân tích tính trọng yếu của sai sót đã phát hiện.
Dựa trên số liệu, thông tin đã được tổng hợp, trưởng nhóm kiểm toán phải phân tích tính trọng yếu của những
SS đã được phát hiện theo qui định của CMKT và qui định cụ thể của từng công ty về chính sách trọng yếu
trong kiểm toán.


ĐÁNH GIÁ RR CÓ SSTY
TRONG GIAI ĐOẠN KẾT THÚC KiỂM TOÁN

Công việc giai đoạn kết thúc kiểm toán: Lập báo cáo kiểm toán, hoàn chỉnh hồ sơ kiểm toán, giải quyết
các sự kiện phát sinh sau ngày lập báo cáo kiểm toán.
Xét trên phương diện tổng thể, có còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không. Kết luận cần
tính đến: Kết luận của kiểm toán viên về việc liệu những sai sót không được điều chỉnh, khi xét riêng lẻ hoặc
tổng hợp lại, có trọng yếu hay không.



QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu
định tính

Xác định mục tiêu nghiên
Tham khảo nghiên cứu trước

cứu

Tham khảo
mô hình định lượng

Thảo luận, phân tích về vấn đề
Mô hình và

nghiên cứu

giả thuyết nghiên cứu

Phân tích dữ liệu

Thu thập

Thiết kế bảng hỏi và mẫu

dữ liệu

nghiên cứu



PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
NGUỒN DỮ LIỆU
Dữ liệu thứ cấp:
(1) Dựa vào thực trạng kết quả kiểm toán BCTC cuả các CTNY trên TTCK Việt Nam của SGDCK Hà Nội
và SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh, UBCKNN, thông tin trên các Website về chứng khoán.....
(2) Tổng hợp kết quả nghiên cứu của những nghiên cứu trước.
(3) Thu thập các bằng chứng thực tế và các thủ tục kiểm toán đã thực hiện; thu thập các tài liệu liên quan
đến hoạt động của KTV.....


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
NGUỒN DỮ LIỆU
Dữ liệu sơ cấp:
Tác giả gửi phiếu điều tra KTV đủ tiêu chuẩn thực hiện kiểm toán của các DNNY trên thị trường chứng khoán Việt
Nam.
Tác giả căn cứ vào thông báo danh sách kiểm toán viên đủ điều kiện kiểm toán các DNNY trên trang tin của họi
kiểm toán viên hành nghề Việt Nam qua các năm để tiến hành gửi phiếu điều tra.


Lý do lựa chọn đối tượng khảo sát là KTV đủ điều kiện kiểm toán DNNY

Thứ nhất, đối tượng khảo sát thuộc phạm vi nghiên cứu của luận án.


Thứ hai, đối tượng trực tiếp tham gia kiểm toán BCTC của các DNNY trên TTCK Việt Nam.

Do đó, KTV hiểu biết về đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong kiểm toán BCTC, vì vậy kết quả
khảo sát sẽ có độ tin cậy cao.



Lý do lựa chọn đối tượng khảo sát là KTV đủ điều kiện kiểm toán DNNY

Thứ ba, KTV là những người có kinh nghiệm kiểm toán, trải qua nhiều vị trí công việc liên quan đến
kế toán, kiểm toán nên hiểu biết rất rõ về vấn đề mà tác giả khảo sát, nên kết quả khảo sát sẽ đáng tin
hơn.



Thứ tư, luận án nhằm mục đích đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đánh giá rủi ro có

sai sót trọng yếu trong quá trình kiểm toán BCTC từ giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện
kiểm toán, kết thúc kiểm toán nên sẽ đảm bảo thu thập được những thông tin khách quan, trung thực
của DNNY được kiểm toán.


MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Mô hình nghiên cứu giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
Môi trường kiểm soát

H1

Qui trình đánh giá rủi ro của DN

H2

Hoạt động kiểm soát

H3


Hệ thống thông tin

H4

Giám sát các kiểm soát

H5

-

-

Kết quả Đánh giá Rủi ro
có sai sót trọng yếu

-

Thương hiệu

H6

Đặc điểm ngành nghề, lĩnh vực

H7

Môi trường kinh tế

H8


Áp lực bên thứ 3

H9

-

-


MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
GIAI ĐOẠN THỰC HiỆN KiỂM TOÁN

Hoạt động ban giám đốc

H10

Năng lực của kế toán
H11

Kết quả Đánh giá Rủi ro có sai sót
trọng yếu
H12

Khách quan của KTV

H13

Áp lực của KTV



MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
GIAI ĐOẠN KẾT THÚC KiỂM TOÁN

Tổng hợp kết quả kiểm toán

H14

-

Kết quả Đánh giá rủi ro
có sai sót trọng yếu

Đánh giá ảnh hưởng của những sai sót phát hiện

H15

-


CÁC BIẾN NGHIÊN CỨU



Biến phụ thuộc: R: Kết quả đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu
Biến độc lập:

 CE: Yếu tố môi trường kiểm soát
 RA: Qui trình đánh giá rủi ro của doanh nghiệp.
 AC: Hoạt động kiểm soát.
 MO: Giám sát các kiểm soát.

 IS: Hệ thống thông tin
 TR: Thương hiệu của doanh nghiệp.
 DD: Đặc điểm ngành


×