Company
LOGO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI
NHÁNH HAI BÀ TRƯNG
Phát triển dịch vụ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Quân đội –
chi nhánh Hai Bà Trưng
Lý do chọn đề tài
Xu thế hội nhập và phát triển của nền kinh tế nói chung và lĩnh vực tài chính ngân
hàng nói riêng đã tạo ra cuộc cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM. Dịch vụ tại các
NHTM sẽ mang lại doanh thu, lợi nhuận và tạo ra vị thế cho các ngân hàng trong
cuộc cạnh tranh giành thị phần và khẳng định thương hiệu.
Khách hàng doanh nghiệp là đối tượng khách hàng vô cùng quan trọng với quy mô
dư nợ, huy động vốn lớn, sử dụng đa dạng các dịch vụ và mang lại thu nhập cao
cho NHTM.
Việc nghiên cứu phát triển dịch vụ đối với khách hàng doanh nghiệp tại MB Hai
Bà Trưng có thể góp phần mang lại những kết quả tích cực cho hoạt động kinh
doanh của MB Hai Bà Trưng nói riêng, cho toàn bộ hệ thống MB nói chung.
Phát triển dịch vụ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Quân đội –
chi nhánh Hai Bà Trưng
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn: Hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề có
liên quan đến phát triển dịch vụ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân
hàng thương mại. Trên cơ sở đó phân tích thực trạng tại MB Hai Bà Trưng
từ đó đề xuất giải pháp và kiến nghị phù hợp để phát triển dịch vụ đối với
khách hàng doanh nghiệp tại đây.
Hệ thống khái niệm
Xác định các chỉ tiêu
đánh giá phát triển
dịch vụ đối với
khách hàng doanh
nghiệp
Phân tích thực trạng
phát triển dịch vụ
đối với khách hàng
doanh nghiệp tại MB
Hai Bà Trưng
Đề xuất giải pháp
và kiến nghị
Phát triển dịch vụ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Quân đội –
chi nhánh Hai Bà Trưng
Kết cấu của luận văn
• Lý luận cơ bản về phát triển dịch vụ đối với khách
hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
Chương 1
• Thực trạng phát triển dịch vụ đối với khách hàng
doanh nghiệp tại MB Hai Bà Trưng
Chương 2
• Giải pháp phát triển dịch vụ đối với khách hàng
doanh nghiệp tại MB Hai Bà Trưng
Chương 3
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 1
1.1. Tổng quan về dịch vụ ngân hàng thương mại
(Bao gồm: Khái niệm về dịch vụ ngân hàng và các loại dịch vụ ngân hàng)
1.2. Tổng quan về dịch vụ NHTM đối với khách hàng doanh nghiệp
(bao gồm: Khái niệm và đặc trưng khách hàng doanh nghiệp và các dịch vụ ngân hàng
thương mại đối với khách hàng doanh nghiệp)
1.3. Phát triển dịch vụ NHTM đối với khách hàng doanh nghiệp
(bao gồm: Quan niệm về phát triển dịch vụ đối với KHDN, sự cần thiết phát triển dịch vụ,
các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ đối với KHDN)
KHÁI NIỆM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
SỰ KHÁC NHAU GIỮA KHDN VÀ KHCN
Khái niệm dịch vụ ngân hàng:
Dịch vụ ngân hàng là toàn bộ các hoạt động của hệ thống ngân hàng gồm tiền
tệ, tín dụng, huy động tiền gửi, thanh toán, ngoại hối,… phục vụ khách hàng là
cá nhân và tổ chức.
So sánh sự khác nhau giữa KHDN và KHCN tại NHTM
Số lượng KHDN ít hơn nhiều so với các KHCN nhưng quy mô sử dụng các dịch
vụ lớn hơn và nhu cầu giao dịch là thường xuyên hơn đóng góp tỷ trọng lớn
trong quy mô doanh thu, lợi nhuận của các NHTM. Bên cạnh đó, trong trường
hợp xảy ra tổn thất cho ngân hàng cũng lớn hơn, nghiêm trọng hơn.
Các hồ sơ, các tiêu chí đánh giá KHDN phức tạp hơn.
Mức độ hiểu biết về sản phẩm, dịch vụ của KHDN cao hơn, chuyên nghiệp hơn,
có kinh nghiệm, có kiến thức, được đào tạo bài bản hơn do đó các CBNV ngân
hàng phục vụ KHDN cũng phải có yêu cầu cao hơn.
KHDN thường có giao dịch với ít nhất hai ngân hàng trở lên. Bán dịch vụ ngân
hàng đến KHDN khó hơn do gặp nhiều cạnh tranh và khó tiếp cận người ra
quyết định.
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG VÀ KHÁI NIỆM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
ĐỐI VỚI KHDN
Các dịch vụ ngân hàng đối với KHDN
Dịch vụ tiền gửi (có kỳ hạn, không kỳ hạn)
Dịch vụ tín dụng (vay ngắn hạn/trung/dài hạn, vay đầu tư dự án, dịch vụ
bảo lãnh…)
Dịch vụ thanh toán (Thanh toán trong nước: UNC, trả lương tự động, thu hộ
Ngân sách nhà nước, thu hội tiền điện tự động, thanh toán quốc tế,…)
Dịch vụ ngân hàng điện tử (Internet Banking, SMS Banking, Home Banking,
…)
Dịch vụ ngân hàng đầu tư (Tư vấn phát hành trái phiếu, tư vấn phát hành
cổ phiếu, tư vấn tài chính doanh nghiệp, các dịch vụ bảo hiểm nhân thọ….)
Các dịch vụ khác…
Khái niệm phát triển dịch vụ đối với KHDN
Phát triển dịch vụ ngân hàng thương mại đối với khách hàng doanh nghiệp
được hiểu là mở rộng các dịch vụ đối với khách hàng doanh nghiệp về số lượng
và đồng thời gia tăng chất lượng dịch vụ đối với khách hàng doanh nghiệp
theo mục tiêu và định hướng phát triển của ngân hàng cũng như của nền kinh
tế
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ ĐỐI VỚI KHDN
Thương hiệu, uy tín, vị thế và khả năng cạnh tranh ngân hàng
thương mại
Sự phát triển của mạng lưới giao dịch, kênh phân phối
Số lượng dịch vụ - sự đa dạng tiện ích
Mức độ hài lòng của KH với đội ngũ nhân viên
Số lượng khách hàng – quy mô dịch vụ cung cấp
Hiệu quả mang lại cho ngân hàng từ phát triển dịch vụ
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ ĐỐI VỚI KHDN
Các nhân tố chủ quan
+ Vị thế ngân hàng
+ Bộ máy ngân hàng
+ Chất lượng nguồn nhân lực
+ Kênh phân phối và phục vụ khách hàng
Các nhân tố khách quan
+ Môi trường kinh tế
+ Môi trường chính trị - pháp luật
+ Cạnh tranh
+ Môi trường kỹ thuật công nghệ
+ Đặc điểm khách hàng
+ Rủi ro
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ ĐỐI VỚI KHDN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 2
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Hai Bà Trưng
(bao gồm: Quá trình hình thành phát triển, cơ cấu tổ chức và sơ bộ kết quả hoạt
động kinh doanh của MB Hai Bà Trưng giai đoạn 2016 - 2018)
2.2. Tổng quan về KHDN và dịch vụ KHDN tại MB Chi nhánh Hai Bà Trưng
(bao gồm: Cách thức quy hoạch và phân loại KHDN tại MB Hai Bà Trưng, các
nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ đối với KHDN tại MB Hai Bà Trưng, kết
quả kinh doanh KHDN tại chi nhánh giai đoạn 2016 - 2018)
2.3. Thực trạng phát triển dịch vụ đối với KHDN tại MB Hai Bà Trưng
(Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ đối với KHDN tại MB Hai Bà Trưng theo
các tiêu chí đã liệt kê tại chương 1)
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ ĐỐI VỚI KHDN
TẠI MB HAI BÀ TRƯNG
Vị thế của MB và khả năng cạnh tranh
trên thị trường tài chính ngân hàng
Các nhân tố
ảnh hưởng đến
phát triển dịch
vụ đối với
KHDN
Môi trường chính trị - xã hội, đặc điểm KHDN
và mức độ cạnh tranh trên địa bàn
Chất lượng SPDV và chất lượng CBNV
tại MB Hai Bà Trưng
KẾT QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI MB HAI BÀ TRƯNG
2016 – 2018 (Đvt: Tỷ đồng, %)
Nội dung
1. Tiền gửi không kỳ hạn
2016
Giá trị
2017
Tỷ lệ
Giá trị
2018
Tỷ lệ
Giá trị
Tỷ lệ
548
15.4%
652
17.3%
1.225
26.6%
88
2.5%
142
3.8%
275
6.0%
460
13.0%
510
13.5%
950
20.6%
2. Tiền gửi có kỳ hạn
3.002
84.6%
3.125
82.7%
3.383
73.4%
Khách hàng cá nhân
1.861
52.4%
1.640
43.4%
1.981
43.0%
Khách hàng doanh nghiệp
1,141
32.1%
1.485
39.3%
1.402
30.4%
3,550
100%
3.777
100%
4.608
100%
Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
Tổng
KẾT QUẢ TÍN DỤNG TẠI MB HAI BÀ TRƯNG
2016 – 2018 (Đvt: Tỷ đồng, %)
Nội dung
I. Phân loại theo kỳ hạn
Ngắn hạn
Trung, dài hạn
II. Phân theo Khách hàng
Khách hàng doanh nghiệp
Khách hàng cá nhân
III. Nhóm nợ
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 5
2016
Giá trị
4,046
1,819
2,227
4,046
2,839
1,207
4,046
3,953
59
5
14
15
2017
Tỷ lệ
100%
45.0
55.0
100%
70.2
29.8
100%
98.0
1.0
0
0.5
0.5
Giá trị
5.140
2,111
3,029
5.140
3,650
1,490
5.140
5,012
86
0
24
18
Tỷ lệ
100%
41.1
58.9
100%
71.0
29.0
100%
97.5
1.7
0
0.5
0.4
2018
Giá trị
Tỷ lệ
4.854
100%
2,065
42.5
2,789
57.5
4.854
100%
1,995
69.9
1,462
30.1
4.854
100%
4,729
97.4
92
1.9
0
0
11
0.2
22
0.5
KẾT QUẢ THU PHÍ DỊCH VỤ BẢO LÃNH, TTQT, …
TẠI MB HAI BÀ TRƯNG 2016 – 2018 (Đvt: Triệu đồng, %)
Nội dung
2016
2017
2018
Giá trị
Tỷ lệ
Giá trị
Tỷ lệ
Giá trị
Tỷ lệ
14,865
43%
18,320
40%
22,370
37%
-
0%
-
0%
-
0%
KHDN vừa và nhỏ
6,983
20%
8,123
18%
9,025
15%
KHDN lớn
7,882
23%
10,197
22%
13,345
22%
2. TTQT
8,860
25%
10,311
23%
16,122
27%
73
0%
213
0%
452
1%
KHDN vừa và nhỏ
4,777
14%
5,652
12%
6,435
11%
KHDN lớn
4,010
12%
4,446
10%
9,235
15%
3. Dịch vụ thanh toán
2,642
8%
4,742
10%
6,187
10%
441
1%
621
1%
1,022
2%
1,643
5%
2,722
6%
2,922
5%
558
2%
1,399
3%
2,243
4%
3,299
9%
5,425
12%
6,125
10%
2,878
8%
3,125
7%
3,235
5%
413
1%
598
1%
655
1%
8
0%
1,702
4%
2,235
4%
1,562
4%
2,502
5%
2,835
5%
KHCN
351
1%
823
2%
955
2%
KHDN vừa và nhỏ
582
2%
881
2%
1,041
2%
KHDN lớn
629
2%
798
2%
839
1%
6. Kinh doanh ngoại tệ
3,632
10%
4,512
10%
6,123
10%
TỔNG
34,860
100%
45,812
100%
59,762
100%
1. Bảo lãnh
KHCN
KHCN
KHCN
KHDN vừa và nhỏ
KHDN lớn
4. Thẻ, NHĐT, kiều hối
KHCN
KHDN vừa và nhỏ
KHDN lớn
5. Ngân quỹ, ủy thác…
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ ĐỐI VỚI KHDN
TẠI MB HAI BÀ TRƯNG
Thương hiệu, uy tín của MB
Điểm giao dịch, kênh giao dịch, nhận diện hình
ảnh và sự tiện nghi của cơ sở vật chất
Đa dạng sản phẩm, tiện ích của dịch vụ
Sự hài lòng về chất lượng CBNV
Số lượng KH và quy mô dịch vụ tại MB Hai Bà
Trưng
Hiệu quả phát triển dịch vụ đối với KHDN
KẾT QUẢ KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA KHDN ĐANG GIAO DỊCH
TẠI MB HAI BÀ TRƯNG
Tiêu chí đánh giá
Thương hiệu MB là ngân hàng uy tín, thương hiệu mạnh
Cơ sở
vật chất
Sản phẩm
dịch vụ
Chất lượng
CBNV
Hoàn toàn
Không
không đồng ý dồng ý
Bình
thường
Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
0
0
0
39
36
Mạng lưới giao dịch rộng khắp thuận tiện
1
2
22
34
16
Cơ sở vật chất tiện nghi thoải mái
0
0
14
31
30
Quy trình và thủ tục đơn giản, ngắn gọn
13
24
38
10
0
Sản phẩm đa dạng và đáp ứng yêu cầu
1
3
25
41
5
Phí và lãi suất minh bạch
2
2
34
19
18
Nhân viên có nghiệp vụ tốt
4
16
32
14
9
Nhân viên có kỹ năng tốt
2
11
29
21
12
Nhân viên có thái độ tốt
0
0
21
32
22
SỐ LƯỢNG KHDN, QUY MÔ VÀ HIỆU QUẢ PHÁT TRIỂN DỊCH Ụ
VÀ TÌNH HÌNH CẤP HẠN MỨC CỦA KHDN TẠI MB HAI BÀ TRƯNG
STT
1
2
3
4
5
6
Nội dung
Số lượng KH
Dư nợ
Huy động vốn
Thu phí
Doanh thu
Lợi nhuận
Chi
2016
KH
nhánh
5,344
4.046
3.550
34.9
512.3
59.0
DN
368
2.839
1.601
19.2
296
32.4
Tỷ lệ (%)
6.9
70.2
45.1
54.9
57.8
54.9
Chi
2017
KH
nhánh
6.108
5.140
3.777
45.8
862.2
95.0
DN
452
3.650
1.995
28.1
532.7
58.3
2016
STT
1
2
3
4
Nội dung
HM cho vay
HM bảo lãnh
XNCCTD
Hạn mức L/C
Đã cấp Sử dụng
4.055
3.555
2.062
2.320
2.839
2.001
825
1.765
Tỷ lệ (%)
7.4
71.0
52.8
61.4
61.8
61.4
Chi
nhánh
6.865
4.854
4.608
59.7
1,004.8
159,7
2017
Tỷ lệ sử
dụng
70,0%
56,3%
40,0%
76,1%
Đã cấp Sử dụng
5.150
4.460
3.585
2.778
3.650
2.769
1.395
2.023
2018
KH
Tỷ lệ
DN
611
3.392
2.352
37.2
652.7
99.5
(%)
8.9
69.9
51.0
62.3
64.9
62.3
2018
Tỷ lệ sử
dụng
70,9%
62,1%
38,9%
72,8%
Đã cấp Sử dụng
5.003
5.423
4.325
3.452
3.392
3.785
2.567
2.875
Tỷ lệ sử
dụng
67,8%
69,8%
59,4%
83,3%
Kết quả đạt được:
+ MB được nhận diện là ngân hàng lớn mạnh, uy tín
+ Điểm giao dịch tiện nghi, sạch đẹp
+ Sản phẩm dịch vụ đa dạng đáp ứng yêu cầu của khách hàng
+ CBNV trẻ, có trình độ và kỹ năng khá tốt, nhiệt tình
+ Công tác phát triển khách hàng mới tốt
+ Quy mô dịch vụ đối với KHDN tăng trưởng đóng góp doanh
thu và lợi nhuận của chi nhánh. Nợ quá hạn và nợ xấu không
phát sinh mới
Hạn chế và nguyên nhân:
+ Sản phẩm dịch vụ chưa có sự khác biệt
+ Tình trạng “hết room tín dụng” rất bất cập.
+ Khẩu vị rủi ro, chọn lọc khách hàng,
+ Hồ sơ chặt chẽ
+ CBNV còn thiếu kinh nghiệm, nhân sự thay đổi nhiều.
+ Việc cam kết và thực hiện các cam kết chưa chuẩn.
+ Nợ quá hạn và nợ xấu tiềm ẩn cao
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI KHDN
TẠI MB HAI BÀ TRƯNG
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 3
3.1. Định hướng phát triển dịch vụ ngân đối với khách hàng doanh nghiệp
tại ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Hai Bà Trưng
3.2. Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Hai Bà Trưng
3.3. Kiến nghị
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ ĐỐI VỚI KHDN TẠI MB HAI BÀ TRƯNG
Hoàn thiện và phát triển sản phẩm dịch vụ mới
Làm việc chi tiết kế hoạch sử dụng hạn mức đối với các khách hàng doanh
nghiệp, chủ động nắm bắt nhu cầu của khách hàng
Chuẩn hóa các thông tin, danh mục hồ sơ của khách hàng trong quá trình
cấp tín dụng và triển khai tín dụng
Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ nhân viên phục vụ khách hàng
doanh nghiệp
Phát triển nền khách hàng vững chắc, tối đa hóa giá trị khách hàng và công
tác phát triển khách hàng mới
Triển khai tổ chức và đánh giá chất lượng dịch vụ theo bộ tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ đã ban hành
Nâng cao chất lượng công tác quản trị rủi ro
KIẾN NGHỊ
Với hội sở ngân hàng TMCP Quân Đội
Với Uỷ ban nhân dân quận Hai Bà Trưng và các cơ quan
Nhà nước trên địa bàn
KẾT LUẬN
Thứ nhất, hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ
đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.
Thứ hai, phân tích thực trạng phát triển dịch vụ đối với khách
hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Quân đội – chi
nhánh Hai Bà Trưng
Thứ ba, đề xuất những giải pháp thực tế nhằm phát triển dịch
vụ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP
Quân đội – chi nhánh Hai Bà Trưng đồng thời đưa ra những
kiến nghị đối với ban lãnh đạo MB và các cơ quan quản lý địa
phương để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho MB Hai Bà Trưng
trong quá trình phát triển dịch vụ đối với khách hàng doanh
nghiệp.