Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

GA Lop 4 - Tuan 13 (Hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.65 KB, 46 trang )

Tuần 13
Thứ hai, ngày 8 tháng 11 năm 2010.
Tiết 1 Tập đọc
$25. Ngời tìm đờng lên các vì sao
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn:Xi- ôn-cốp-xki, ngã gãy chân, rủi ro.
- Đọc trôi chảy đợc toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ ngữ nói về nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi - ôn-cốp-xki .
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung bài.
2. Đọc - hiểu:
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại ngời Nga, Xi- ôn-cốp-xki nhờ khổ
công nghiên cứu kiên trì, bền? suốt 40 năm đã thực hiện thành công ớc mơ tìm đừơng
lên các vì sao.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, sa hoàng, tâm niệm, tôn thờ,
II. Đồ dùng dạy học:
-Chân dung nhà bác học Xi - ôn-cốp-xki.
-Tranh ảnh, vẽ khinh khí cầu, con tàu vũ trụ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài
Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
+Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu
bé cảm thấy chán ngán?
+ Lê- ô-nác- đô đa Vin-xi thành đạt nh thế
nào?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu ý nghĩa của
truyện.
- Nhận xét và cho điểm HS .


2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân
dung Xi - ôn-cốp-xki và giới thiệu đây là
nhà bác học Xi - ôn-cốp-xki ngời Nga
(1857-1935), ông là một trong những ngời
đầu tiên tìm đờng lên khoảng không vũ
trụ,
Xi- ôn-cốp-xki đã vất vả, gian khổ nh thế
nào để tìm đợc đờng lên các vì sao, các
em cùng học bài để biết trớc điều đó.
b. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lợt HS đọc). GV sửa lỗi phát
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- 1 em đọc toàn bài
3
âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Chú ý các câu hỏi:
+Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn
bay đợc? Cậu làm thế nào mà mua đợc
nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm nh thế?
- GV có thể giới thiệu thêm hoặc gọi HS
giới thiệu tranh (ảnh) về khinh khí cầu, tên
lửa nhiều tầng, tàu vũ trụ.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+Toàn bài đọc với giọng trang trọng, cảm
hứng ca ngợi, khâm phục.

+Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy qua,
gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì
hục, hàng trăm lần, chinh phục
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Xi- ôn-cốp-xki mơ ớc điều gì?
+Khi còn nhỏ, ông đã làm gì để có thể bay
đợc?
+Theo em hình ảnh nào đã gợi ớc muốn
tìm cách bay trong không trung của Xi -
ôn-cốp-xki?
- Tóm ý chính đoạn 1.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi- ôn-cốp-
xki đã làm gì?
+ ông kiên trì thực hiện ớc mơ của mình
nh thế nào?
- Nguyên nhân chính giúp ông thành công
là gì?
GV: Đó cũng chính là nội dung đoạn 2,3.
-Tóm ý chính đoạn 2,3.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi nội dung
- 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ nhỏ đến vẫn bay đợc?
+ Đoạn 2: Để tìm điều đến tiết kiệm
thôi.
+ Đoạn 3: Đúng là đến các vì sao
+ Đoạn 4: Hơn bốn mơi năm đến chinh

phục.
- Giới thiệu và lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu
hỏi.
+ Xi- ôn-cốp-xki mơ ớc đợc bay lên bầu
trời.
+Khi còn nhỏ, ông dại dột nhảy qua cửa
sổ để bay theo những cánh chim
+Hình ảnh quả bóng không có cánh mà
vẫn bay đợc đã gợi cho Xi - ôn-cốp-xki
tìm cách bay vào không trung.
* Đoạn 1 nói lên mơ ớc của Xi - ôn-cốp-
xki.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Để tìm hiểu bí mật đó, Xi- ôn-cốp-xki
đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông
hì hục làm thí nghiệm có khi đến hàng
trăm lần.
+ Để thực hiện ớc mơ của mình ông đã
sống kham khồ, ông đã chỉ ăn bánh mì
suông để dành tiền mua sách và dụng cụ
thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát
minh bằng khinh khí cầu bay bằng kim
loại của ông nhng ông không nản chí.
ông đã kiên trì nghiêng cứu và thiết kế
thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành
phơng tiện bay tới các vì sao từ chiếc
pháo thăng thiên.

+ Xi- ôn-cốp-xki thành công vì ông có ớc
mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông
4
và trả lời câu hỏi.
-Tóm ý chính đoạn 4.
+Em hãy đặt tên khác cho truyện.
-Câu truyện nói lên điều gì?
-Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
văn.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố dặn dò:
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
-Em học đợc điều gì qua cách làm việc
của nhà bác học Xi - ôn-cốp-xki.
-Dặn HS về nhà học bài.
-Nhận xét tiết học.
đã quyết tâm thực hiện ớc mơ đó.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm,
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 4 nói lên sự thành công của Xi-
ôn-cốp-xki.
+Tiếp nối nhau phát biểu.
* ớc mơ của Xi- ôn-cốp-xki.

*Ngời chinh phục các vì sao.
* Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ
đại Xi - ôn-cốp-xki. Nhờ khổ công
nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm
đã thực hiện thành công ớc mơ lên các
vì sao.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS luyện đọc theo cặp.
- 2 cặp HS thi đọc diễn cảm.
- 2 HS thi đọc toàn bài.
- Câu chuyện nói lên từ nhỏ Xi - ôn-côp-
xki đã mơ ớc đợc bay lên bầu trời.
- Nhờ kiên trì, nhẫn nại Xi - ôn-côp-xki
đã thành công trong việc nghiên cứu ớc
mơ của mình.
+ Xi- ôn-côp-xki là nhà khoa học vĩ đại
đã tìm ra cách chế tạo khí cầu bay bằng
kim loại, thiết kế thành công tên lửa
nhiều tầng, trở thành một phơng tiện bay
tới các vì sao.
+Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại.
+Làm việc gì cũng phải toàn tâm, toàn ý
quyết tâm.
******************************************************
Tiết 2 Lịch sử
$12. Cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lợc lần thứ 2 (1075 - 1077)
I. Mục tiêu :
-HS biết trình bày sơ lợc nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống
quân Tống dới thời Lý.

-Tờng thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu.
5
-Ta thắng đợc quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của quân dân. Ng-
ời anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lý Thờng Kiệt.
II. Chuẩn bị :
-PHT của HS.
-Lợc đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.
III. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định: hát.
2.KTBC :
HS đọc bài học Chùa thời Lý.
-Vì sao đến thời Lý đạo phật phát triển?
-Thời Lý chùa đợc sử dụng vào việc gì?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Phát triển bài:
* HĐ1: Lý Thờng Kiệt chủ động tấn công
quân xâm lợc Tống.
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ Năm 1072...
rồi rút về nớc.
- GV giới thiệu sơ qua vê nhân vật lịch sử
Lý Thờng Kiệt...
? Khi biết quân Tống đang Xúc tiến việc
chuẩn bị xâm lợc nớc ta lần thứ 2, Lý Thờng
Kiệt có chủ trơng gì?
- Ông đã thực hiện chủ trơng đó nh thế nào?
- Theo em, việc Lý Thờng Kiệt chủ động
cho quân sang đánh Tống có tác dụng gì?
+ GV kết luận NDHĐ1...

* HĐ2: Trận chiến trên sông Nh Nguyệt
- GV treo lợc đồ lên bảng và trình bày diễn
biến.
- GV hỏi để HS nhớ và xây đựng các ý chính
của diễn biến KC chống quân xâm lợc Tống:
+Lý Thờng Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến
đấu với giặc?
+Quân Tống kéo sang xâm lợc nớc ta vào
thời gian nào?
+Lực lợng của quân Tống khi sang xâm lợc
nớc ta nh thế nào? Do ai chỉ huy?
+Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở
đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong
trận này.
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi
-HS lắng nghe.
- HS đọc trớc lớp, HS cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- Lý thờng Kiệt đã chủ trơng ngồi yên
đợi giặc không bằng đem quân đánh tr-
ớc để chặn mũi nhọn của giặc.
- Cuối năm 1075, Lý thờng Kiệt chia
quân thành 2 cánh, bất ngờ đánh vào
nơi tập trung quân lơng của nhà Tống ở
Ung Châu, Liêm Châu, rồi rút về nớc.
- ... không phải là để xâm lợc nớc Tống
mà để phá âm mu xâm lợc nớc ta của
nhà Tống.
-HS theo dõi.
- HS trao đổi cặp, đại diện trình bày.

- Lý Thờng Kiệt xây dựng phòng tuyến
sôngNh Nguyệt ( ngày nay là sông cầu)
- Vào cuối năm 1076.
- Chúng kéo 10 vạn bộ binh, 1 vạn
ngựa, 20 vạn dân phu, dới sự chỉ huy
của Quách Quỳ ồ ạt tiến vào nớc ta.
- Trận chiến đấu diễn ra trên phóng
tuyến sông Nh Nguyệt.Quân giặc ở
phía bờ Bắc của sông, quân ta ở phía
Nam.
- Khi đã đến bờ Bắc sông Nh Nguyệt,
Quách Quỳ nóng lòng chờ quân thuỷ
6
+Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến
sông Nh Nguyệt?

- GV nhận xét, kết luận
*HĐ3: Kết quả của cuộc kháng chiến và
nguyên nhân thắng lợi.
- GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng
.đợc giữ vững.
- GV đặt vấn đề: Nguyên nhân nào dẫn đến
thắng lợi của cuộc kháng chiến?
- GV kết luận: Nguyên nhân thắng lợi là do
quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thờng Kiệt
là một tớng tài (chủ động tấn công sang đất
Tống; Lập phòng tuyến sông Nh Nguyệt).
- Dựa vào SGK GV cho HS trình bày kết quả
của cuộc kháng chiến.
- GV nhận xét, kết luận.

4.Củng cố:
- Cho 3 HS đọc phần bài học.
- GT bài thơ Nam quốc sơn hà sau đó cho
HS đọc diễn cảm bài thơ này.
5. Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Nhà
Trần thành lập.
-Nhận xét tiết học.
tiến vào phối hợp vợt sông nhng quân
thuỷ của chúng đã bị quân tachặn đứng
ngoài bờ biển...Quân giặc bị quân ta
phản công bất ngờ không kịp chống đỡ
vội tìm đờng tháo chạy.Trận Nh Nguyệt
đã đại thắng.
- HS theo dõi
- 1 HS đọc trớc lớp, HS cả lớp theo dõi.
HS tao đổi với nhau và trả lời.
- Quân Tống chết quá nửa và phải rút về
nớc, nền độc lập của nớc Đại Việt đợc
giữ vững.
-HS đọc.

***************************************************
Tiết 3 Toán
$61. Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
- áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. KTBC :
- GV gọi 2 HS làm bài tập 1c, 4 của tiết
60 , đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà
của một số HS khác

-2 HS lên sửa bài, HS dới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn
1c) 2057
7
- GV chữa bài và cho điểm HS
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết
cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ
số với 11.
b ) Phép nhân 27 x 11 (Trờng hợp
tổng hai chữ số bé hơn 10)
- GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.
- Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính
trên.
- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của
phép nhân trên.
- Hãy nêu rõ bớc cộng hai tích riêng của
phép nhân 27 x 1
-Nh vậy, khi cộng hai tích riêng của phép
nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần
cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào
giữa hai chữ số của số 27.
-Em có nhận xét gì về kết quả của phép
nhân

27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số
giống và khác nhau ở điểm nào?
-Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11
nh sau:
* 2 cộng 7 bằng 9
* Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 đ-
ợc 297.
* Vậy 27 x 11 = 297
-Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11.
- GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27,
41 đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10
vậy với trờng hợp hai chữ số lớn hơn 10

x
23
6171
4114
47311
Bài 4: Giải
Số tiền bán 13 kg đờng là:
5200 x 13 = 67 600 (Đồng)
Số tiền bán 18 kg đờng là:
5500 x 18 = 99 000 (Đồng)
Số tiền bán đợc tất cả là:
67 600 + 99 000 = 166 600 (Đồng)
Đáp số: 166 600 đồng.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
giấy nháp
27


x
11
27
27
297
- Đều bằng 27.
-HS nêu.
-Số 297 chính là số 27 sau khi đợc viết
thêm tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 )
vào giữa.
-HS nhẩm
8
nh các số 48,57 , thì ta thực hiện thế
nào? Chúng ta cùng thực hiện phép nhân
48 x 11.
c.Phép nhân 48 x11 (Trờng hợp hai
chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10)
-Viết lên bảng phép tính 48 x 11.
-Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã
học trong phần b để nhân nhẩm với 11.
-Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép
tính trên.
-Em có nhận xét gì về hai tích riêng của
phép nhân trên?
-Hãy nêu rõ bớc thực hiện cộng hai tích
riêng của phép nhân 48 x 11.
-Vậy em hãy dựa vào bớc cộng các tích
riêng của phép nhân 48 x 11 để nhận xét
về các chữ số trong kết quả phép nhân 48

x 11 = 528.
+ 8 là hàng đơn vị của 48.
+ 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của
48 ( 4 + 8 = 12 ).
+ 5 là 4 + 1 với 1 là hàng chục của 12 nhớ
sang
-Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 nh
sau
+ 4 cộng 8 bằng 12 .
+ Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 đợc
428.
+ Thêm 1 vào 4 của 428 đợc 528.
+Vậy 48 x 11 = 528.
- Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48
x 11.
-Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẩm 75
x 11.
d) Luyện tập, thực hành
Bài 1
-Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả
vào vở, khi chữa bài gọi 2 HS lần lợt nêu
cách nhẩm của 3 phần.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS làm bài vào vở .
Bài giải
Số hàng cả hai khối lớp xếp đợc là
17 + 15 = 32 (hàng )
Số học sinh của cả hai khối lớp
11 x 32 = 352 (học sinh )

Đáp số: 352 học sinh
- HS nhân nhẩm và nêu cách nhân nhẩm
của mình
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
bảng con
48

x
11
48
48
528
- Đều bằng 48.
-HS nêu.
-HS nghe giảng.
-2 HS lần lợt nêu.
-HS nhân nhẩm và nêu cách nhân trớc lớp.
-Lớp làm bảng con
a) 34 x 11 = 374 b) 11 x 95 = 1045
-HS đọc đề bài
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở
Bài giải
Số học sinh của khối lớp 4 là
11 x 17 = 187 (học sinh )
Số học sinh của khối lớp 5 có là
11 x 15 = 165 (học sinh )
Số học sinh của cả hai khối lớp
187 + 165 = 352 (học sinhh)
Đáp số 352 học sinh

9
- Nhận xét cho điểm học sinh
Bài 4
- Cho HS đọc đề bài sau đó hớng dẫn: Để
biết đợc câu nào đúng, câu nào sai trớc
hết chúng ta phải tính số ngời có trong
mỗi phòng họp, sau đó so sánh và rút ra
kết quả.
3.Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài tập 1c, 4/71 và
chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-HS nghe GV hớng dẫn và làm bài ra nháp
+Phòng A có:11x12=132 (ngời)
+Phòng B có: 9 x 14= 126 (ngời)
vậy câu b là đúng.
câu a, c, d là sai.
-HS cả lớp.
********************************************************
Tiết 4 Đạo Đức
$13. Hiếu thảo với ông bà cha mẹ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối
với ôngg bà, cha mẹ.
-Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ trong cuộc sống.
-Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức lớp 4

- Đồ dùng hóa trang để diễn tác phẩm Phần thởng.
- Bài hát Cho con - Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
III.Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Đóng vai bài tập 3- SGK/19
-GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng
nhóm
ỉNhóm 1: Thảo luận, đóng vai theo tình huống
tranh 1.
ỉNhóm 2: Thảo luận và đóng vai theo tình
huống tranh 2.
- GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng
xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận đợc
sự quan tâm, chăm sóc của con cháu.
- GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải
quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là
khi ông bà già yếu, ốm đau.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài
tập 4- SGK/20)
- GV nêu yêu cầu bài tập 4.
+Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về những
-Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng
vai.
-Các nhóm lên đóng vai.
-Thảo luận và nhận xét về cách ứng
xử (Cả lớp).
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
10
việc đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo
với ông bà, cha mẹ.

- GV mời 1 số HS trình bày.
- GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các
bạn.
*Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng
tác hoặc t liệu su tầm đợc (Bài tập 5 và 6-
SGK/20)
- GV mời HS trình bày trớc lớp.
- GV kết luận chung:
+ ông bà, cha mẹ đã có công sinh thành, nuôi
dạy chúng ta nên ngời.
+Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ.
- Cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
4.Củng cố - Dặn dò :
-Thực hiện những việc cụ thể hằng ngày để bày
tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ.
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau Biết ơn
thầy giáo, cô giáo
-HS trình bày cả lớp trao đổi.

- 4 HS đọc.
-HS cả lớp.
********************************************************************
Thứ ba, ngày 9 tháng 11 năm 2010.
Tiết 1 Tập đọc
$24. Văn hay chữ tốt
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: khẩn khoản, sẵn lòng, làm mẫu,

- Đọc trôi chảy đợc toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở những chỗ nói về tác hại của chữ xấu và khổ công rèn luyện của Cao Bá
Quát.
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với với nội dung bài và nhân vật.
2. Đọc - hiểu:
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tính kiên trì, sửa chữa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau
khi hiểu chữ viết xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành ngời nổi
danh văn hay chữ tốt.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ: khẩn khoản, huyện đờng, ân hận,
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGH phóng to
-Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong trờng.
-Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi3 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Ng-
ời tìm đờng lên các vì sao và trả lời câu
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
11
hỏi về nội dung bài.
+ Xi- ôn-cốp-xki mơ ớc điều gì?
+ ông kiên trì thực hiện ớc mơ của mình
nh thế nào?
- Nêu ý nghĩa của bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và giới
thiệu bức tranh vẽ cảnh Cao Bá Quát

đang luyện viết trong đêm. ở lớp 3, với
chuyện ngời bán quạt may mắn, các em
đã biết một ngời viết đẹp nổi tiếng ở
Trung Quốc là ông Vơng Hi Chi. ở nớc
ta, thời xa ông Cao Bá Quát cũng là ngời
nổi tiếng văn hay chữ tốt. Làm thế nào
để viết đợc đẹp? Các em cùng học bài
học hôm nay để biết thêm về tài năng và
nghị lực của Cao Bá Quát.
b. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài (3 lợt HS đọc).GV chú ý
sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Chú ý câu:
Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất
xấu nên dù bài văn hay / vẫn bị thầy
cho điểm kém.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
*Toàn bài đọc với giọng từ tốn. Giọng bà
cụ khẩn khoản, giọng Cao Bá Quát vui
vẻ, xởi lởi. Đoạn đầu đọc chậm. Đoạn
cuối bài đọc nhanh thể hiện ý chí quyết
tâm rèn chữ bằng đợc của Cao Bá Quát.
Hai câu cuối đọc với cảm hứng ca ngợi
sảng khoái.
*Nhấn giọng ở những từ ngữ: rất xấu,
khẩn khoản, oan uổn, sẵn lòng, thét
lính, đuổi, ân hận, dốc sức, cứng cáp,

mời trang vở, nổi danh, văn hay chữ
tốt,..
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thờng
xuyên bị điểm kém?
+Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì?
- Quan sát, lắng nghe.
- 1 em đọc toàn bài.
-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Đoạn 1: Thuở đi họcđến xin sẵn lòng.
+ Đoạn 2: Lá đơn viếtđến sao cho đẹp
+ Đoạn 3: Sáng sáng đến văn hay chữ
tốt.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+Cao Bá Quát thờng bị điểm kém vì ông
viết chữ rất xấu dù bài văn của ông viết rất
hay.
+Bà cụ nhờ ông viết cho lá đơn kêu oan vì
12
+Thái độ của Cao Bá Quát ra sao khi
nhận lời giúp bà cụ hàng xóm?
-Tóm ý chính đoạn 1.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát
ân hận?
+Theo em khi bà cụ bị quan thét lính

đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác thế
nào?
- Cao Bá Quát đã rất sẵn lòng vui vẻ,
nhận lời giúp bà cụ nhng việc không
thành vì lá đơn viết chữ quá xấu. Sự việc
đó làm cho Cao Bá Quát rất ân hận.
-Tóm ý chính đoạn 2.
-Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi
và trả lời câu hỏi.
+Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ
nh thế nào?
+Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao
Bá Quát là ngời nh thế nào?
+Theo em nguyên nhân nào khiến Cao
Bá Quát nổi danh khắp nớc là ngời văn
hay chữ tốt?
-GV: Đó cũng chính là ý chính đoạn 3.
-Tóm ý chính đoạn 3.
-Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và
trả lời câu hỏi 4.
? Tìm đoạn mở bài, thân bài, kết bài của
chuyện?
- Giảng bài: Mỗi đoạn chuyện đều nói
lên 1 sự việc.
+ Đoạn mở bài (2 dòng đầu) nói lên chữ
viết xấu gây bất lợi cho Cao Bá Quát
thuở đi học.
+ Đoạn thân bài kể lại chuyện Cao Bá
Quát ân hận vì chữ viết xấu của mình đã
làm hỏng việc của bà cụ hàng xóm nên

bà thấy mình bị oan uổng.
+ ông rất vui vẻ và nói: Tởng việc gì khó,
chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng
* Đoạn 1 nói lên Cao Bá Quát thờng bị
điểm xấu vì chữ viết, rất sẵn lòng giúp đỡ
ngời khác.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết quá
xấu, quan không đọc đợc nên quan thét
lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải
đợc nỗi oan.
+Khi đó chắc Cao Bá Quát rất ân hận và
dằn vặt mình. ông nghĩ ra rằng dù văn hay
đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng
ích gì?
* Cao Bá Quát rất ân hận vì chữ mình
xấu làm bà cụ không giải oan đợc.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà
luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, ông viết
xong 10 trang vở mới đi ngủ, mợn những
quyển sách chữ viết đẹp để làm mẫu,
luyện viết liên tục trong mấy năm trời.
+ ông là ngời rất kiên trì nhẫn nại khi làm
việc.
*Nguyên nhân khiến Cao Bá Quát nổi
danh khắp nớc là ngời văn hay chữ tốt là
nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mời mấy

năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thần
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Mở bài: Thuở đi học Cao Bá Quát viết
chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn
bị thầy cho điểm kém.
+Thân bài: Một hôm, có bà cụ hàng xóm
sangkiểu chữ khác nhau.
+Kết bài: Kiên trì luyện tậplà ngời văn
13
quyết tâm luyện viết cho chữ đẹp.
+ Đoạn kết bài: Cao Bá Quát thành công,
nổi danh là ngời văn hay chữ tốt.
- Hỏi: Câu chuyện nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS đọc phân vai (ngời dẫn
truyện, bà cụ hàng xóm, Cao Bá Quát)
-Tổ chức cho HS thi đọc.
-Nhận xét và cho điểm HS .
3. Củng cố dặn dò:
-Hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều
gì?
Cho HS xem những vở sạch chữ đẹp của
HS trong trờng để các em có ý thức viết
đẹp.
-Dặn HS về nhà học bài. -Nhận xét tiết
học.
hay chữ tốt.

- Lắng nghe.
+Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết
tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát.
-3 HS tiếp nối nhau đọc.
-HS luyện đọc trong nhóm 3 HS .
-3 cặp HS thi đọc
+Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết
tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát.
*************************************************
Tiết 2 Luyện từ và câu
$23. Mở rộng vốn từ: ý chí - Nghị lực
I. Mục tiêu:
- Củng cố và hệ thống hoá những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có chí
thì nên.
- Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm Có chí thì nên.
- ôn luyện về danh tứ, tính từ, động từ.
- Luyện viết đoạn văn theo chủ đề Có chí thì nên. Câu văn đúng ngữ pháp, giàu
hình ảnh, dùng từ hay.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to và bút dạ,
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu
tả đặc điểm khác nhau của các đặc điểm
sau: xanh, thấp, sớng.
-Gọi HS dới lớp trả lời câu hỏi: hãy nêu
một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm
tính chất.
-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và

bài của bạn làm trên bảng.
-Nhận xét, cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ cùng
-3 HS lên bảng viết.
-2 HS đứng tại chỗ trả lời.
-Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
-Lắng nghe.
14
củng cố và hệ thống hoá các từ ngữ thuộc
chủ điểm Có chí thì nên.
b. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo
luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm
gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trớc
dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
a. Các từ nói lên ý chí nghị lực của con
ngời.
b. Các từ nói lên những thử thách đối với
ý chí, nghị lực của con ngời.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu - đặt với từ:
+HS tự chọn trong số từ đã tìm đợc trong

nhóm a.
- HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó
HS khác nhận xét câu có dùng với từ của
bạn để giới thiệu đợc nhiều câu khác nhau
với cùng một từ.
- Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tơng
tự nh nhóm a.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-Hỏi: + Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung
gì?
+Bằng cách nào em biết đợc ngời đó?
-Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã
học hoặc đã viết có nội dung Có chí thì
nên.
-Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS để
viết đoạn văn hay các em có thể sử dụng
các câu tục ngữ, thành ngữ vào đoạn mở
đoạn hay kết đoạn.
- Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét,
chữa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-Bổ sung các từ mà nhóm bạn cha có.
- Đọc thầm lại các từ mà các bạn cha tìm
đợc.
* Quyết chí, quyết tâm, bền chí, bền
lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên cờng, kiên
quyết, vững tâm, vững chí,
* Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian

nan, gian lao, thử thách,
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS tự làm bài tập vào vở.
-HS có thể đặt:
+Ngời thành đạt đều là ngời rất biết bền
chí trong sự nghiệp của mình.
+Mỗi lần vợt qua đợc gian khó là mỗi lần
con ngời đợc trởng thành.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Viết về một ngời do có ý chí nghị lực v-
ơn lên để vợt qua nhiều thử thách, đạt đợc
thành công.
+ Đó là bác hàng xóm nhà em.
* Đó chính là ông nội em.
* Em biết khi xem ti vi.
* Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong.
+ Có câu mài sắt có ngày nên kim.
* Có chí thì nên.
* Nhà có nền thì vững.
* Thất bại là mẹ thành công.
* Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
-Làm bài vào vở.
-5 HS đọc đoạn văn tham khảo của mình.
15
- Cho điểm những bài văn hay.
3. Củng cố - Dặn dò
-Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1
và viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
***********************************************

Tiết 3 Toán
$62. Nhân với số có ba chữ số
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết thực hiện nhân với số có 3 chữ số.
-Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân
với số có 3 chữ số.
- áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC :
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập 1c,4, kiểm tra vở bài tập về nhà của một
số HS khác.

- GV chữa bài, nhận xét cho điểm HS
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
- Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách
thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số
b ) Phép nhân 164 x 23
* Đi tìm kết quả
- GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123, sau
đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một só
nhân với một tổng để tính .

-Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu?
* Hớng dẫn đặt tính và tính
- GV nêu vấn đề: Để tính 164 x 123, theo
cách tính trên chúng ta phải thực hiện 3
phép nhân là 164 x100, 164 x20 và 164 x

3, sau đó thực hiện một phép cộng 3 số 16
400 + 3 280 + 492
-Thông thờng ta đặt tính và tính nh sau:
ngời ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính
nhân theo cột dọc . Dựa vào cách đặt tính
nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp
theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
1c) 82 x 11 = 902
- Nêu bài giải của bài 4:
Phòng A có 11 x 12 = 132 ngời
Phòng B có 9 x 14 = 126 ngời
Vậy câu b đúng, các câu a, c, d sai.
- HS nghe.
-HS tính nh sách giáo khoa.
164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)
= 164 x 100 + 164 x 20 +
164 x 3
= 16400 + 3280 + 492
= 20172
164 x 123 = 20 172
-1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính
vào bảng con.
-HS theo dõi GV thực hiện phép nhân.
16
đặt tính 164 x 123?
- GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 164 rồi
viết 123 xuống dới, viết dấu nhân rồi kẻ
vạch ngang.
- GV hớng dẫn HS thực hiện phép nhân:

+Lần lợt nhân từng chữ số của 123 x164
theo thứ tự từ phải sang trái
164

x
123
492
328
164
20172
- GV giới thiệu:
* 492 gọi là tích riêng thứ nhất.
* 328 gọi là tích riêng thứ hai . Tích riêng
thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là
328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280.
* 164 gọi là tích riêng thứ ba . Tích riêng
thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là
164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400.
- GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép
nhân 164 x 123.
-Yêu cầu HS nêu lại từng bớc nhân.
c) Luyện tập, thực hành
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Các phép tính trong bài đều là các phép
tính nhân với số có 3 chữ số các em thực
hiện tơng tự nh với phép nhân 164 x123.
- GV chữa bài, yêu cầu 2 HS lần lợt nêu
cách tính của từng phép nhân.


- GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2
-Treo bảng số nh đề bài trong SGK,
a 262 262 263
b 130 131 131
a x b
34060 34322 34453
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu các em tự
làm.
- GV nhận xét cho điểm HS.
3.Củng cố, dặn dò :
-HS nghe giảng.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
nháp.
-HS nêu nh SGK.
-HS nghe giảng.
- Đặt tính rồi tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào bảng con .
a) 248 b) 1163

x
321
x
125
248 5815
496 2326

744 1163
79608 145375
-HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào PBT.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Diện tích của mảnh vuờn là:
125 x 125 = 15 625 ( m
2
)
Đáp số : 15 625 m
2
17
-Dặn dò HS làm bài tập 1c, 2 và chuẩn bị
bài sau
-Nhận xét tiết học -HS cả lớp.
***********************************************
Tiết 4 Khoa học
$25. Nớc bị ô nhiễm
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết đợc nớc sạch và nớc bị ô nhiễm bằng mắt thờng và bằng thí nghiệm.
-Biết đợc thế nào là nớc sạch, thế nào là nớc bị ô nhiễm.
-Luôn có ý thức sử dụng nớc sạch, không bị ô nhiễm.
II/ Đồ dùng dạy - học:
-HS chuẩn bị theo nhóm:
+Một chai nớc sông hay hồ, ao (hoặc nớc đã dùng nh rửa tay, giặt khăn lau bảng),
một chai nớc giếng hoặc nớc máy.
+Hai vỏ chai.
+Hai phễu lọc nớc; 2 miếng bông.

- GV chuẩn bị kính lúp theo nhóm.
- Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (pho-to theo nhóm).
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả
lời câu hỏi:
1) Em hãy nêu vai trò của nớc đối với đời
sống của ngời, động vật, thực vật?
2) Nớc có vai trò gì trong sản xuất nông
nghiệp? Lấy ví dụ.
- GV nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Kiểm tra kết quả điều tra của HS.
- Gọi 4 HS nói hiện trạng nớc nơi em ở.
- GV ghi bảng thành 4 cột theo phiếu và
gọi tên từng đặc điểm của nớc. Địa phơng
nào có hiện trạng nớc nh vậy thì giơ tay.
GV ghi kết quả.
- GV giới thiệu: (dựa vào hiện trạng nớc
mà HS điều tra đã thống kê trên bảng).
Vậy làm thế nào để chúng ta biết đợc đâu
là nớc sạch, đâu là nớc ô nhiễm các em
cùng làm thí nghiệm để phân biệt.
* Hoạt động 1: Làm thí nghiệm: Nớc
sạch, nớc bị ô nhiễm.
ỉ Mục tiêu:
-Phân biệt đợc nớc trong và nớc đục bằng
cách quan sát thí nghiệm.

-HS trả lời.
-HS đọc phiếu điều tra.
-Giơ tay đúng nội dung hiện trạng nớc
của địa phơng mình.
-HS lắng nghe.
18
-Giải thích tại sao nớc sông, hồ thờng đục
và không sạch.
ỉCách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí
nghiệm theo định hớng sau:
- Đề nghị các nhóm trởng báo cáo việc
chuẩn bị của nhóm mình.
-Yêu cầu 1 HS đọc to thí nghiệm trớc lớp.
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác
bổ sung. GV chia bảng thành 2 cột và ghi
nhanh những ý kiến của nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dơng ý kiến hay của
các nhóm.
* Qua thí nghiệm chứng tỏ nớc sông hay
hồ, ao hoặc nớc đã sử dụng thờng bẩn, có
nhiều tạp chất nh cát, đất, bụi, nhng ở
sông, (hồ, ao) còn có những thực vật hoặc
sinh vật nào sống?
- Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng
mắt thờng chúng ta không thể nhìn thấy.
Với chiếc kính lúp này chúng ta sẽ biết đ-
ợc những điều lạ ở nớc sông, hồ, ao.
-Yêu cầu 3 HS quan sát nớc ao, (hồ,

sông) qua kính hiển vi.
-Yêu cầu từng em đa ra những gì em nhìn
thấy trong nớc đó.
* Kết luận: Nớc sông, hồ, ao hoặc nớc
đã dùng rồi thờng bị lẫn nhiều đất, cát và
các vi khuẩn sinh sống. Nớc sông có
nhiều phù sa nên có màu đục, nớc ao, hồ
có nhiều sinh vật sống nh rong, rêu, tảo
nên thờng có màu xanh. Nớc giếng hay
nớc ma, nớc máy không bị lẫn nhiều đất,
cát,
* Hoạt động 2: Nớc sạch, nớc bị ô
nhiễm.
ỉ Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nớc
sạch, nớc bị ô nhiễm.
ỉCách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
- HS hoạt động nhóm.
- HS báo cáo.
- 2 HS trong nhóm thực hiện lọc nớc
cùng một lúc, các HS khác theo dõi để
đa ra ý kiến sau khi quan sát, th ký ghi
các ý kiến vào giấy. Sau đó cả nhóm
cùng tranh luận để đi đến kết quả chính
xác. Cử đại diện trình bày trớc lớp.
- HS nhận xét, bổ sung.
+Miếng bông lọc chai nớc ma (máy,
giếng) sạch không có màu hay mùi lạ vì
nớc này sạch.
+Miếng bông lọc chai nớc sông (hồ, ao)

hay nớc đã sử dụng có màu vàng, có
nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì
nớc này bẩn, bị ô nhiễm.
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và phát biểu: Những thực
vật, sinh vật em nhìn thấy sống ở ao,
(hồ, sông) là: Cá, tôm, cua, ốc, rong,
rêu, bọ gậy, cung quăng,
-HS lắng nghe.
-HS quan sát.
-HS lắng nghe.
19
- Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng
nhóm.
-Yêu cầu HS thảo luận và đa ra các đặc
điểm của từng loại nớc theo các tiêu chuẩn
đặt ra. Kết luận cuối cùng sẽ do th ký ghi
vào phiếu.
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Yêu cầu 2 nhóm đọc nhận xét của nhóm
mình và các nhóm khác bổ sung, GV ghi
các ý kiến đã thống nhất của các nhóm lên
bảng.
-Yêu cầu các nhóm bổ sung vào phiếu của
mình nếu còn thiếu hay sai so với phiếu
trên bảng.
-Phiếu có kết quả đúng là:
-Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang
53 / SGK.
*Nớc bị ô nhiễm có đặc điểm gì? Gây tác

hại gì cho môi trờng tự nhiên?
* Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai.
ỉMục tiêu: Nhận biết đợc việc làm đúng.
ỉCách tiến hành:
- GV đa ra kịch bản cho cả lớp cùng suy
nghĩ: Một lần Minh cùng mẹ đến nhà Nam
chơi: Mẹ Nam bảo Nam đi gọt hoa quả
mời khách. Vội quá Nam liền rửa dao vào
ngay chậu nớc mẹ em vừa rửa rau. Nếu là
Minh em sẽ nói gì với Nam.
- Nêu yêu cầu: Nếu em là Minh em sẽ nói
gì với bạn?
- GV cho HS tự phát biểu ý kiến của mình.
- GV nhận xét, tuyên dơng những HS có
hiểu biết và trình bày lu loát.
3.Củng cố - dặn dò :
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết.
-HS thảo luận.
-HS nhận phiếu, thảo luận và hoàn thành
phiếu.
-HS trình bày.
-HS sửa chữa phiếu.
-2 HS đọc.
*nờc bị ô nhiễm có màu, có chất bẩn,
có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây
bệnh nhiều quá mức cho phép...
* Môi trờng tự nhiên bị ô nhiễm, có
hại cho sức khoẻ của con ngời, cho

động vật và thực vật trong tự nhiên.
-HS lắng nghe và suy nghĩ.
-HS trả lời.
-HS khác phát biểu.
*************************************************
Tiết 5 Thể dục
$25. Học động tác điều hoà
Trò chơi: chim về tổ
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×