Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

su 6 chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.42 KB, 28 trang )

chào mừng ngày 20-11-2011
bộ giáo án lịch sử 6 chuẩn kiến thức kỹ năng cả
năm mới
năm 2010-2011
Ngy son:
Tit 1 Ngy dy:
M U:
Bi 1: S LC V MễN LCH S
I. MC TIấU BI DY:
1. Kin thc: giỳp HS hiu lch s l mt khoa hc cú ý ngha quan trng i
vi mi con ngi. Hc lch s l cn thit.
2. V t tng, tỡnh cm: bc u bi dng cho hc sinh ý thc v tớnh chớnh
xỏc v s ham thớch trong hc tp b mụn.
3. V k nng: bc u giỳp HS cú k nng liờn h thc t v quan sỏt.
II. CHUN B:
- Giỏo viờn chun b: SGK, tranh nh v bn treo tng, sỏch bỏo cú
ni dung liờn quan n ni dung bi hc.
- HS chun b: tranh nh cú liờn quan n ni dung bi hc.
III. HOT NG DY V HC :
1. n nh lp: 1
2. Kim tra: V, sgk v DD hc tp
3. Ging bi mi:
* Gii thiu bi: Mi vt xung quanh chỳng ta ngy nay, t c th n tru
tng, u trói qua nhng thi k: sinh ra, ln lờn, thay i ngha l u
cú quỏ kh. hiu c quỏ kh ú, trớ nh ca con ngi hon ton khụng
m cn n mt khoa hc khoa hc lch s. Nh vy, cú rt nhiu loi
lch s, nhng lch s chỳng ta hc õy l lch s loi ngi.
Hot ng Giỏo viờn Hot ng Hc sinh Ni dung cn t
GV: Cú phi ngay t khi mi
xut hin con ngi, cõy c,
mi vt u cú hỡnh dng nh


ngy nay ?
Din ging: s vt, con ngi,
lng xúm, ph phng, t
nc u tri qua quỏ trỡnh
hỡnh thnh, phỏt trin v bin
i quỏ kh lch s
? Lch s l gỡ ?
? Lch s loi ngi nghiờn cu
nhng vn gỡ ?
? Cú gỡ khỏc nhau gia lch s
- Con ngi, cõy c,
mi vt xung quanh u
sinh ra, ln lờn v bin
i.
- c SGK
- Nghiờn cu ton b
hot ng ca con
ngi.
- Con ngi: cỏ th
1. Lch s l gỡ ?
- Lch s l nhng gỡ ó
din ra trong quỏ kh
- Lch s loi ngi l
ton b nhng hot
ụng ca con ngi t
khi xut hin n ngy
nay.
một con người và lịch sử xã hội
loài người?
- Loài người: tập thể,

liên quan đến tập thể.
 Lịch sử là một môn
khoa học.
? Nhìn vào tranh, em thấy
khác với lớp học ở trường em
như thế nào ? Em có hiểu vì
sao có sự khác nhau đó không?
? Theo em, chúng ta có cần
biết những thay đổi đó không?
Tại sao lại có những thay đổi
đó?
? Học lịch sử để làm gì?
? Em hãy lấy vì dụ trong cuộc
sống của gia đình, quê hương
em để thấy rõ sự cần thiết phải
biết lịch sử?
-Thấy được sự khác biệt
so với ngày nay như:
lớp học, thầy trò, bàn
ghế…
-Những thay đổi đó chủ
yếu do con người tạo
nên.
-Hiểu được cội nguồn
dân tộc.
-Quý trọng những gì
mình đang có.
-Biết ơn những người
làm ra nó và trách
nhiệm của mình đối với

đất nước.
2. Học lịch sử để làm
gì?
-Hiểu được cội nguồn
của tổ tiên, dân tộc
mình.
-Oâng cha đã sống và
lao động để tạo nên đất
nước, quý trọng những
gì mình đang có.
-Biết ơn những người
làm ra nó và biết mình
phải làm gì cho đất
nước.
? Tại sao chúng ta lại biết rõ
về cuộc sống của ông bà, cha
mẹ?
? Dựa vào đâu để biết và dựng
lại lịch sử?
? Hãy kể những tư liệu truyền
miệng mà em biết?
? Thế nào gọi là tư liệu hiện
vật, chữ viết?
? Quan sát hình 1 và 2, theo
em, đó là những loại tư liệu
nào?
? Bia đá thuộc loại gì?
? Đây là loại bia gì?
? Tại sao em biết đó là bia tiến
sĩ ?

-Dựa vào những lời mô
tả được truyền từ đời
này qua đời khác
HS dựa vào sgk
-Các kho truyện dân
gian:Truyền thuyết,
Thần thoại, Cổ tích…
-Những di tích, đồ vật
của người xưa còn giữ
được.
-Những bản ghi, sách
vở, in, khắc bằng chữ
viết…
-Tư liệu hiện vật
-Bia tiến sĩ
-Nhờ chữ khắc trên bia.
3. Dựa vào đâu để biết
và dựng lại lịch sử?
-Tư liệu truyền miệng
-Tư liệu hiện vật (di
tích và di vật)
-Tài liệu chữ viết.
4. Củng cố:
- Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì? Lịch sử giúp em hiểu biết
những gì?
- Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử?
- Giải thích danh ngôn: “Lịch sử là thầy dạy cuộc sống” – Xi-xê-rông
5. Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Xem trước bài: “ Cách tính thời gian trong lịch sử”

IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 2 Ngày soạn:
Tiết 2 Ngày dạy:
Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức: Làm cho HS hiểu:
- Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử
- Thế nào là âm lịch, dương lịch và Công lịch
- Biết cách đọc ghi và tính năm, tháng theo Công lịch
2. Về tư tưởng, tình cảm : Giúp HS biết quý thời gian và bồi dưỡng về tính
chính xác, khoa học.
3. Về kỹ năng: Rèn cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với
hiện tại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên chuẩn bị: SGK, lịch treo tường, quả địa cầu.
- HS chuẩn bị: Lịch treo tường, cách xem ngày, tháng treo trên một tờ
lịch.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
- Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì?
- Lịch sử giúp em hiểu biết những gì? Tại sao chúng ta cần phải học lịch
sử?
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong bài học trước, chúng ta đã hiểu lịch sử là những gì đã
xảy ra trong quá khứ theo thứ tự thời gian, có trước, có sau. Do đó việc tính
thời gian trong lịch sử rất quan trọng vì nó giúp chúng ta hiểu biết được
những nguyên tắc cơ bản trong lịch sử.
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung cần đạt

? Lịch sử là gì?
? Muốn dựng lại và tìm hiểu
lịch sử cần có u cầu gì?
? Xem lại hình 1 và 2 của bài
1, em có thề nhận biết được
trường làng hay tấm bia đá
được dựng lên cách dây bao
nhiêu năm?
? Chúng ta có cần biết thời
gian dựng một tấm bia Tiến
sĩ nào đó khơng ?
GV: Khơng phải các tiến sĩ
đều đỗ cùng một năm, phải
có người trước, người
sau.Bia này có thể dựng cách
bia kia rất lâu.
? Năm nay em bao nhiêu
tuổi? Vì sao em biết?
? Tại sao phải xác đònh thời
gian?
? Dựa vào đâu và bằng
cách nào, con người tính
được thời gian?
HS trả lời kiến thức cũ.
Thời gian
Cho HS đọc SGK
-Quan sát hình 1 và 2
để rút ra kết luận của
mình.
-Rất cần thiết vì nó

giúp chúng ta hiểu biết
nhiều điều, là nguyên
tắc cơ bản quan trọng
của lòch sử.
- Theo tuổi học sinh. Vì
ta xác định được năm
sinh của ta.
- Để sắp xếp các sự kiện
lịch sử.
-Hiện tượng tự nhiên
lặp đi lặp lại  có quan
hệ chặt chẽvới hoạt
động của Mặt trời và
Mặt trăng.
1.Tại sao phải xác
đònh thời gian?
-Để sắp xếp các
sự kiện lòch sử lại
theo thứ tự thời
gian.
-Là nguyên tắc cơ
bản trong việc tìm
hiểu và học tập
lòch sử.
-Việc xác đònh
thời gian dựa vào
hoạt động của
Mặt trời và Mặt
trăng.


? Người xưa đã căn cứ vào
đâu để làm ra lịch ?
-Cho HS xem bảng ghi
“Những ngày lịch sử và kỷ
niệm” có những đơn vị thời
gian và có những loại lịch sử
nào ?
-Giải thích âm lịch và dương
lịch:
+ m lịch: Mặt trăng
Trái đất, tính tháng, năm.
+ Dương lịch: Trái đất
Mặt trăng, tính năm.
-Thời gian mọc lặn, di
chuyển của Mặt trời,
Mặt trăng để làm ra lịch.
-Phân biệt:
+m lịch
+ Dương lịch
-Một tháng: 29-30 ngày
-Một năm: 360-365
ngày
2. Người xưa đã
tính thời gian như
thế nào?
-Dựa vào thời gian
mọc lặn, di chuyển
của Mặt trời, Mặt
trăng mà người xưa
làm ra lịch.

-Có 2 cách tính
thời gian:
+ m lịch: Dựa
vào sự di chuyển
của Măt trăng
? Người xưa đã phân chia
thời gian như thế nào ?
? Âm lịch so với dương lịch
cĩ nhược điểm gì?
-Theo ngày, tháng, năm,
giờ, phút…
- Cứ 3 năm AL so với
DL thiếu 1 tháng. Do đĩ
thêm 1 tháng nhuận để
khớp với DL.
quanh Trái đất.
+ Dương lịch:
Dựa vào sự di
chuyển của Trái đất
quanh Mặt trời.

-Giải thích việc thống nhất
cách tính thời gian.
Người xưa nước nào cũng cĩ
lịch và cách tính thời gian.
Trung Quốc lấy năm vua lên
ngơi là năm 1, Rooma qui
định năm 1 là năm Phật
thích ca Mâu ni ra đời.
? Với cách tính như vậy cĩ

thống nhất lịch giữa các
nước khơng?
? Vậy thế giới cần lịch
chung hay khơng?
 Tại sao Công lịch được
sử dụng phổ biến trên thế
giới?
-Công lịch là dương lịch
được cải tiến hoàn chỉnh để
các dân tộc sử dụng.
? Một năm có bao nhiêu
ngày?
? Nếu chia số ngày cho 12
tháng thì số ngày cộâng lại
là bao nhiêu? Thừa ra bao
nhiêu? Phải làm thế nào?
-Giải thích năm nhuận: 4
năm 1 lần (Thêm 1 ngày cho
tháng 2)
-Cho HS xác định cách tính
thế kỷ, thiên niên kỷ.
-Vẽ trục năm lên bảng và
giải thích cách ghi: trước và
sau công nguyên.
-Cho ví dụ trong quan
hệ nước ta với các
nước khác hoặc giữa
bạn bè, anh em ở xa.
-Chính xác, hoàn chỉnh
- Khơng

- Cần.
- Chính xác, hồn chỉnh.
-365 ngày 6 giờ
-100 năm là 1 thế kỷ
-1000 năm là một thiên
niên kỷ.
-HS phân biệt trước và
sau công nguyên.
3. Thế giới có cần
một thứ lịch chung
hay không ?
-Công lịch là dương
lịch được cải tiến
hoàn chỉnh để các
dân tộc sử dụng
-Công lịch lấy năm
chúa Giê-xu ra đời
là năm đầu tiên của
công nguyên.
-Theo Công lịch:
+ 1 năm có 12
tháng hay 365
ngày(năm nhuận có
thêm 1 ngày)
+ 100 năm: 1 thế
kỷ.
+ 1000 năm: 1
thiên niên kỷ.
Công nguyên
179

111
50
40
248
542
4. Củng cố:
- Tính khoảng cách thời gian ( theo thế kỷ và theo năm) của các sự kiện
ghi trên bảng, trong SGK so với năm nay.
- Theo em, vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm
âm lịch?
- Thế kỷ XV bắt đầu từ năm nào đến năm nào?
- Năm 696 Tr.CN thuộc vào thiên niên kỷ nào?
- 40 năm sau Công nguyên và 40 năm Tr.CN, năm nào trước năm nào?
- Nói 2000 năm TrCN. Như vậy cách ta mấy nghìn năm?
- Một vật cổ được chôn năm 1000 Tr.CN. Đến năm 1985 được đào lên.
Hỏi vật đó đã nằm dưới đất bao nhiêu năm?
5. Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Học bài cũ; Xem trước bài “Xã hội nguyên thuỷ”.
Tuần 3 Ngày soạn:
Tiết 3 Ngày dạy:
Phần Một: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI
Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm được những điểm chính sau đây:
- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối
cổ thành Người hiện đại.
- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
2. Về tư tưởng, tình cảm: Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về

vai trò lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người.
3. Về kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, ảnh.
II. CHUẨN BỊ:
- Gv: Sgk, Sgv, Ga, tranh ảnh liên quan tới bài học.
- Hs: Học bài củ soạn bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Tại sao phải xác định thời gian? Người xưa đã tính thời gian như thế
nào ?
- Tính khoảng cách thời gian (theo thế kỷ và theo năm) của các ghi kiện
ghi trên bảng trong SGK so với năm nay.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 1’ Cách đây hàng chục triệu năm, trên trái đất có loài vượn
cổ sinh sống trong những khu rừng rậm. Trong quá trình tìm kiếm thức ăn,
loài vượn này đã dần dần biết chế tạo ra công cụ sản xuất, đánh dấu một
bước ngoặt kỳ diệu, vượn bắt đầu thoát khỏi sự lệ thuộc hoàn toàn vào thiên
nhiên và trở thành người. Đó là người tối cổ.
Hoạt động 1:
? Con người đã xuất hiện
từ đâu?
? Qua trình hóa từ vượn
thành người diễ ra như thế
nào?
? phân biệt sự khác nhau
giữa Vượn cổ và Người tối
cổ:
GV + Vượn cổ: hình
người, sống cách đây
khoảng 5-15 triệu năm, là

kết quả của quá trình tiến
hoá từ động vật bậc cao.
+ Người tối cổ: còn dấu
tích của loài vượn nhưng đi
bằng hai chân, hai chi
trước đã biết cầm nắm, hộp
sọ phát triển, sọ não lớn
biết sử dụng và chế tạo
công cụ.
? Dựa vào đâu giải thích
được nguồn gốc của con
người?
? Quan sát hình h3,4 mô tả
cuộc sống của Người tối
cổ.
- Từ loài vượn cổ.
-Đọc trong SGK (từ cách
đây đến …)
-Tìm những điểm khác
nhau giữa Vượn cổ và
Người tối cổ:
+ Vượn cổ: dáng khom,
đôi tay không khéo léo,
óc không phát triển.
+ Người tối cổ: đi bằng
hai chi sau, đầu nhô về
phía trước, hai chi trước
biết cầm nắm, biết sử
dụng và chế tạo công cụ.
- Phát hiện hài cốt hóa

thạch ở Đông Phi và
Châu Á.
-Kiếm sống bằng săn bắt
và hái lượm, biết chế tạo
công cụ lao động, biết sử
dụng và lấy lửa bằng
cách cọ xát đá.
-Việc chế tạo ra công cụ
sản xuất, Người có đôi
1. Con người đã xuất
hiện như thế nào?
-Cách đây khoảng
hàng chục triệu năm
loài Vượn cổ xuất hiện
dần dần trở thành
Người tối cổ. Nhờ vào
quá trình lao động.
-Sống theo bầy gồm
vài chục người.
-Hái lượm và săn bắt.
-Ỏ trong hang động,
mái lều.
-Biết ghè đẽo đá, làm
công cụ.
? Sự khác biệt lớn nhất
giữa Vượn và Người là
điểm nào ?
? Em có nhận xét gì về
cuộc sống của Người tối
cổ?

? Tại sao cuộc sống của họ
bấp bênh kéo dài hàng triệu
năm?
tay khéo léo, óc phát
triển.
-Cuộc sống bấp bênh.
-Cuộc sống bấp bênh bởi
phụ thuộc hồn tồn vào
thiên nhiên.
-Tìm ra lửa và biết sử
dụng lửa.
 Cuộc sống bấp
bênh.
Hoạt động 2
GV: u cầu HS quan sát
và mơ tả hình 5.
? Người tinh khơn khác
Người tối cổ ở những điểm
nào?
? Người tinh khơn sống
như thế nào?
? Thị tộc là gì?
? Đời sống của Người tinh
khơn như thế nào?
? Nhận xét gì cuộc sống
của Người tinh khơn?Vì
sao?
-Người tinh khơn: bàn
tay nhỏ, khéo léo, các
ngón tay linh hoạt, hộp

so phát triển, trán cao,
mặt phẳng, cơ thể gọn và
linh hoạt.
-Người tối cổ: ngược lại.
-Sống theo từng nhớm
nhỏ.
-Thị tộc là một tổ chức
gồm những người có
cùng huyết thống.
 Sống qy quần bên
nhau và cùng làm chung,
ăn chung.
-Biết trồng trọt và chăn
ni, làm đồ trang sức.
-Cuộc sống tốt hơn, vui
hơn. Bớt dần phụ thuộc
vào thiên nhiên, bắt đầu
chú ý tới đời sống tinh
thần.
2.Người tinh khơn
sống như thế nào?
-Trải qua hàng triệu
năm, Người tối cổ dần
dần trở thành Người
tinh khơn.
-Sống thành từng
nhớm nhỏ theo thị tộc
(cùng huyết thống).
-Biết trồng trọt, chăn
ni, làm đồ gốm, đồ

trang sức.
Hoạt động 3
? Công cụ lao động chủ
yếu của Người tinh khôn
được chế tạo bằng gì?
? Hạn chế của công cụ
-Công cụ đá.
-Dễ vỡ, không đem lại
3.Vì sao xã hội
nguyên thuỷ tan rã?
đá?
? Đến thời gian nào con
người mới phát hiện ra
kim loại? Đó là kim loại
gì?
? Tác dụng của công cụ
bằng kim loại?
 ? Sản phẩm dư thừa dã
làm cho xã hội phân hoá
như thế nào ?
năng suất cao.
-Khoảng 4000 năm
Tr.CN  Đồng nguyên
chất  Đồng thau (pha
thiếc)
-Giúp khai phá đất
hoang, tăng năng suất
lao động, sản phẩm làm
ra nhiều  Dư thừa.
- Phân hoá giàu nghèo

 xã hội nguyên thuỷ
tan rã.
-Khoảng 4000 năm
Tr.CN, con người phát
hiện ra kim loại để
chế tạo công cụ.
-Tác dung:
+ Khai phá đất
hoang.
+ Tăng diện tích
trồng trọt.
+ Sản phẩm làm ra
nhiều, dư thừa.
 XHNT tan rã,
nhường chỗ cho xã hội
có giai cấp
4.Củng cố:
- Bầy người ngun thuỷ sống như thế nào?
- Đời sống của Người tinh khơn có những điểm nào tiến bộ hơn so với
Người tối cổ?
- Cơng cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào? Gây biến đổi gì
trong xã hội?
5.Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập1,2,3,4 (SBT)
- Lập bảng so sánh
Người tối cổ Người tinh khơn

- Chuẩn bị bài mới.
Tuần :4- Tiết 4:
Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐƠNG

I-MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức:
-Sau khi XHNT tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.
-Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, bao gồm Ai Cập,
Lưỡng Hà, Aán Độ và Trung Quốc từ cuối thiên niên kỷ IV – đầu thiên niên kỷ
III Tr.CN
-Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
-Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ nhưng cũng là thời đại bắt
đầu cố giai cấp.
-Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về
nhà nước chuyên chế.
3. Về kỹ năng: Bước đầu hình thành các khái niệm về các quốc gia cổ đại.
II-CHUẨN BỊ :
- Gv: Sgk, Sgv, Ga….
- Hs: Học bài củ soạn bài mới
III –TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Oån định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
- Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với
Người tối cổ?
- Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào?
3. Bài mới:
A.Phần mở bài: Khi công cụ kim loại ra đời  sản xuất phát triển thì xã
hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những nhà
nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, các quốc gia này đều
được hình thành trên lưu vực của những con sông lớn có điều kiện thuận lợi
và hình thành một loại hình xã hội riêng biệt, xã hội cổ đại phương Đông.
B.Hoạt động GV-HS

Hoạt động 1:
 Các quốc gia ấy ra đời ở
đâu? Từ bao giờ?
 Tại sao lại ra đời ở các
dòng sông lớn?
 Họ sống bằng nghề nào là
chính?
 Muốn cho nông nghiệp
đạt năng suất cao họ đã phát
huy khả năng gì?
-Nhờ có đất phù sa màu mỡ
và nước tưới đầy đủ, sản xuất
nông nghiệp cho năng suất
cao, lương thực dư thừa.
-Các lưu vực sông lớn
(cuối thiên niên kỷ IV
đầu thiên niên kỷ III
Tr.CN)
- Đất đai màu mỡ, nước
có đủ quanh năm.
-Trồng lúa.
-Làm thuỷ lợi: đắp đê,
đào kênh, máng dẫn nước
và ruộng.
-HS tả lại cảnh làm ruộng
của người Ai Cập (trồng
lúa, đập, gặt, nộp thuế)
1.Các quốc gia cổ
đại phương Đông đã
được hình thành ở

đâu và từ bao giờ?
-Cuối thời nguyên
thuỷ, cư dân tập
trung đông ở lưu vực
các dòng sông lớn.
-Nông nghiệp trở
thành ngành kinh tế
chính  biết làm
thuỷ lợi, trị thuỷ.
-Xã hội có giai cấp
hình thành  nhà
nước ra đời.
 Vấn đề gì đã phát sinh?
 Kể tên các quốc gia cổ đại
phương Đông?
-Xã hội có giai cấp hình
thành.
-Ai Cập, Aán Độ,Lưỡng
Hà, Trung Quốc.
-Các quốc gia xuất
hiện sớm nhất: Ai
Cập, Lưỡng Hà, Aán
Độ, Trung Quốc.

Hoạt động 2:
 Xã hội cổ đại có những
tầng lớp nào?
-Cư dân chủ yếu làm nghề
nông  bộ phận đông đảo
nhất và là lực lượng sản xuất

chính của xã hội.
 Nghĩa vụ của nông dân ?
 Cuộc sống của họ phụ
thuộc vào ai?
 Đứng đầu quan lại là ai?
 Hầu hạ vua, quý tộc là ai?
-Cho HS quan sát hình 9 và
tìm hiểu về bộ luật hamurabi
và thần Samat đang trao bộ
luật cho vua Hamuarabi.
 Em có nhận xét gì về đạo
luật này?
 Qua đạo luật,em nghĩ gì
về người cày có ruộng?
-Sự quan tâm của nhà nước
 khuyến khích sản xuất
nông nghiệp.
-Cày thuê ruộng phải có
trách nhiệm và nghĩa vụ đối
với ruộng cày cấy.
-Nông dân công xã, quý
tộc và nô lệ.
-Nhận ruộng đất công xã
cày cấy  nộp một phần
thu hoạch, lao dịch không
công cho quý tộc.
-Quý tộc, qun lại có
nhiều của cải, quyền thế.
-Đứng đầu là Vua có
quyến lực tối cao trong

các lĩnh vực.
-Nô lệ.
-HS giải thích các từ :
Công xã, lao dịch, quý
tộc, Samat trong SGK.
-Người cày có ruộng.
-HS đọc 2 điều luật 42,
43 để rút ra 2 ý chính là
sự quan tâm của nhà
nước, quyền lợi và nghĩa
vụ của nông dân.
2.Xã hội cổ đại
phương Đông bao
gồm những tầng lớp
nào?
Có 3 tầng lớp cơ
bản:
-Nông dân công xã:
chiếm số đông, giữ
vai trò chủ yếu trong
sản xuất.
-Quý tộc: có nhiều
của cải và quyền thế.
-Nô lệ: phục dịch
cho quý tộc.
 nô lệ, dân nghèo
nhiều lần nổi dậy
(Lưỡng Hà 2300
Tr.CN, Ai Cập 1750
Tr.CN)

Hoạt động 3:
 Các nhà nước cổ đại
phương Đông do ai đứng đầu
đất nước ?
 Vua có quyền hành gì?
-Giải thích: ở mỗi nước vua
được gọi dưới các tên gọi
-Vua nắm quyền hành và
được cha truyền co nối.
-Đặt ra luật pháp, chỉ huy
quân đội, xét xử những
người có tội, được coi là
đại diện thánh thần.
3.Nhà nước chuyên
chế cổ đại phương
Đông
-Vua nắm mọi quyền
hành chính trị (chế độ
quân chủ chuyên chế)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×