Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại tổng công ty đông bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 107 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Tổng công ty Đông Bắc - Bộ Quốc phòng” là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực.
Các đánh giá, kết luận khoa học của luận văn chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất
cứ công trình nghiên cứu nào khác.
Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2019
Tác giả

Lƣơng Thanh Tuấn


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy, cô trong Khoa Quản trị kinh doanh
Trƣờng Đại học Ngoại thƣơng đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời gian học tập cũng
nhƣ thực hiện luận văn. Kiến thức mà các thầy cô truyền đạt sẽ là hành trang giúp
tôi vững bƣớc trên con đƣờng học tập và làm việc sau này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo TS. Nguyễn Thúy Anh đã tận
tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Nhờ có sự hƣớng
dẫn của cô giáo mà tôi đã hoàn thành đƣợc luận văn của mình và tích lũy đƣợc
nhiều kiến thức quý báu trong môi trƣờng tôi đang công tác.
Tôi xin gửi lời cảm ơn gia đình, ngƣời thân đã động viên tôi rất nhiều trong
thời gian vừa qua.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các anh/chị Phòng Tài chính - Kế toán Tổng công
ty Đông Bắc - Bộ Quốc phòng đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin kính chúc Quý thầy, cô và các bạn luôn mạnh khỏe, hạnh
phúc và thành đạt trong cuộc sống./.


Tác giả


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .................................................................. viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIÊT TẮT ................................................................. ix
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ........................................ x
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................ 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .............................. 2
3. Mục đích nghiên cứu của luận văn ............................................................... 4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................... 5
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 5
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 5
7. Kết cấu của luận văn .................................................................................... 6
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .................................................................... 7
1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh của doanh nghiệp ....................................... 7
1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp ......................................... 7
1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh.............................................................................. 9
1.1.2.1. Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn ........................................................... 9
1.1.2.2. Căn cứ vào đặc điểm sở hữu của vốn .................................................... 12
1.1.3. Vai trò của vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp ...................................... 13
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ........................................ 14



iv

1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ................ 14
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp17
1.2.2.1. Phƣơng pháp đo lƣờng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........... 17
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp .................................................................................................... 19
1.2.3. Những nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp.................................................................................................................... 23
1.2.3.1. Nhóm nhân tố khách quan ..................................................................... 23
1.2.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan......................................................................... 28
1.3. Kinh nghiệm sử dụng vốn của một số doanh nghiệp nƣớc ngoài và bài học
cho các doanh nghiệp Việt Nam ..................................................................... 31
1.3.1. Kinh nghiệm của các doanh nghiệp Nhật Bản............................................ 31
1.3.2. Kinh nghiệm của các doanh nghiệp Hàn Quốc .......................................... 32
1.3.3. Kinh nghiệm của các doanh nghiệp Singapore........................................... 34
1.3.4. Bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam .............................. 34
Kết luận Chƣơng 1 ........................................................................................ 35
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TẠI TỔNG CÔNG TY ĐÔNG BẮC - BỘ QUỐC PHÕNG ........................... 36
2.1. Khái quát về Tổng công ty Đông Bắc - Bộ Quốc phòng .......................... 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty Đông Bắc - Bộ Quốc
phòng ..................................................................................................................... 36
2.1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh của Tổng công ty Đông Bắc - Bộ Quốc phòng 37
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Tổng Công ty ... 37
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Tổng công ty ................................ 39
2.1.2.3. Chuỗi giá trị ngành Than của Tổng công ty Đông Bắc ......................... 41



v

2.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Đông Bắc trong
giai đoạn 2014 - 2018 ........................................................................................... 43
2.2. Thực trạng vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Tổng
công ty Đông Bắc .......................................................................................... 45
2.2.1. Thực trạng tình hình tài chính của Tổng công ty Đông Bắc ...................... 45
2.2.2. Thực trạng cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Tổng công ty Đông Bắc - Bộ
Quốc phòng. .......................................................................................................... 56
2.2.3. Tình hình đảm bảo nguồn vốn của Tổng công ty ....................................... 63
2.2.4. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Tổng công ty Đông Bắc64
2.2.4.1. Hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh của Tổng công ty.................... 64
2.2.4.2. Hiệu quả sử dụng vốn dài hạn của Tổng công ty .................................. 68
2.2.4.3. Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn của Tổng công ty ............................... 72
2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Tổng công ty Đông Bắc - Bộ Quốc
phòng ............................................................................................................. 74
2.3.1. Những thành tựu Tổng công ty đã đạt đƣợc ............................................... 74
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân.................................................................. 76
2.3.2.1. Những hạn chế còn tồn tại ..................................................................... 76
2.3.2.2. Nguyên nhân.......................................................................................... 77
Kết luận Chƣơng 2 ........................................................................................ 79
CHƢƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY ĐÔNG BẮC - BỘ QUỐC PHÕNG .. 81
3.1. Những định hƣớng chiến lƣợc phát triển nguồn vốn và huy động vốn tại
Tổng công ty Đông Bắc ................................................................................. 81
3.1.1. Phƣơng hƣớng phát triển của ngành Than đến năm 2025 và xét có triển
vọng đến năm 2030 ............................................................................................... 81
3.1.2. Định hƣớng chiến lƣợc phát triển nguồn vốn và huy động vốn ................. 82



vi

3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng
công ty Đông Bắc trong thời gian tới ............................................................. 83
3.2.1. Xây dựng kế hoạch huy động vốn và sử dụng vốn kinh doanh chủ động và
linh hoạt ................................................................................................................ 83
3.2.2. Quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất kinh doanh ............................................ 86
3.2.3. Giải quyết hài hoà mối quan hệ lợi ích giữa doanh nghiêp với ngƣời lao động 87
3.2.4. Đa dạng hoá hoạt động kinh doanh của Tổng công ty để nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn hiện có .............................................................................................. 87
3.2.5. Chú trọng đầu tƣ đổi mới máy móc thiết bị, ứng dụng khoa học công nghệ
nâng cao năng lực khai thác .................................................................................. 88
3.2.6. Tăng cƣờng công tác quản lý tài sản và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn dài hạn88
3.2.7. Chú trọng công tác quản lý dự trữ vật tƣ và quản lý khoản phải thu nhằm
nâng cao hiệu quả vốn ngắn hạn ........................................................................... 89
3.2.8. Quan tâm đầu tƣ vào yếu tố con ngƣời nhằm xây dựng đội ngũ lao động có
trình độ cao, từng bƣớc đào tạo và đào tạo lại cán bộ kỹ thuật, quản lý. ............. 90
3.2.9. Xây dựng và phát triển văn hoá doanh nghiệp ........................................... 91
3.3. Các giải pháp điều kiện ........................................................................... 91
Kết luận Chƣơng 3 ......................................................................................... 93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 95


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng phân tích so sánh các chỉ tiêu Bảng cân đối kế toán của Tổng công
ty Đông Bắc............................................................................................................... 46

Bảng 2.2. Bảng phân tích so sánh các chỉ tiêu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của Tổng công ty ....................................................................................................... 50
Bảng 2.3. Bảng phân tích cơ cấu tài sản của Tổng công ty Đông Bắc ..................... 57
Bảng 2.4. Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của Tổng công ty Đông Bắc .............. 60
Bảng 2.5. Tình hình đảm bảo nguồn vốn của Tổng công ty ..................................... 63
Bảng 2.6. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Tổng công ty giai đoạn 2016 – 2018 ........... 65
Bảng 2.7. Hiệu quả sử dụng vốn dài hạn của Tổng công ty giai đoạn 2016 - 2018 ............. 70
Bảng 2.8. Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn của Tổng công ty giai đoạn 2016 - 2018 ..... 72


viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của Tổng công ty Đông Bắc ..............................40
Sơ đồ 2.2. Chuỗi giá trị ngành Than của Tổng công ty Đông Bắc ...........................41
Biểu đồ 2.1. Doanh thu của Tổng công ty qua các năm (2014-2018) ......................44
Biểu đồ 2.2. Lợi nhuận của Tổng công ty qua các năm (2014-2018) .......................45


ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIÊT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CTCP

Công ty Cổ phần


GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

TSCĐ

Tài sản cố định

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VNH

Vốn ngắn hạn

VDH


Vốn dài hạn

USD

Đô la Mỹ

TKV

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

BQP

Bộ Quốc phòng

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lƣu động

VLĐTX

Vốn lƣu động thƣờng xuyên

VND

Việt Nam đồng


XDCB

Xây dựng cơ bản


x

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Luận văn nghiên cứu những lý luận liên quan đến vốn kinh doanh và hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về vốn
kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp có thể thấy rằng
vốn kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế đã đƣợc rất nhiều các nhà nghiên cứu kinh tế
và các nhà khoa học quan tâm. Vốn kinh doanh có vai trò rất quan trọng đối với
doanh nghiệp và là yếu tố tiền đề của mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, quy mô của vốn là điều kiện quyết định đến quy mô kinh doanh và năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
Từ lý luận và thực tiễn về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của doanh nghiệp, luận văn đã nghiên cứu các chỉ tiêu dạng thuận và chỉ tiêu dạng
nghịch để phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một chỉ tiêu chất
lƣợng tổng hợp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó
thấy đƣợc những nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ: Môi trƣờng tự nhiên, môi trƣờng kinh tế,
môi trƣờng chính trị, pháp lý, môi trƣờng khoa học công nghệ, môi trƣờng cạnh
tranh, quan hệ cung cầu trên thị trƣờng, ngành nghề chiến lƣợc kinh doanh của
doanh nghiệp, trình độ tổ chức quản lý và sử dụng các nguồn lực của doanh
nghiệp,... Đối với các nhân tố mang tính chủ quan doanh nghiệp hoàn toàn có thể
rút kinh nghiệm, sửa chữa và khắc phục những khuyết điểm để nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn; trong khi đối với các nhân tố mang tính chất khách quan thì doanh
nghiệp chỉ có thể dự đoán và tiến hành phòng ngừa cũng nhƣ khắc phục ở một mức

độ nhất định nào đó. Chính vì vậy, những nỗ lực của doanh nghiệp trong việc cố
gắng và chủ động xây dựng các biện pháp quản lý và sử dụng vốn sẽ góp phần nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn chứ không phải chỉ trông chờ và giải thích sự yếu kém
của mình là do các nguyên nhân khách quan. Từ đó, tác giả đƣa ra kinh nghiệm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của một số doanh nghiệp nƣớc ngoài và
bài học cho các doanh nghiệp Việt Nam.
Qua việc phân tích thực trạng vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Tổng công ty Đông Bắc trong giai đoạn năm 2016 - 2018, luận văn đã chỉ


xi

ra những thành tựu, kết quả đạt đƣợc và những hạn chế, nguyên nhân còn tồn tại do
cả nguyên nhân khách quan và chủ quan trong công tác quản lý, sử dụng vốn kinh
doanh của Tổng công ty.
Sau khi phân tích nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế với tính chất đặc thù
ngành là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp khai thác
than, dựa vào định hƣớng phát triển và nhu cầu về vốn của Tổng công ty giai đoạn
đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng công ty Đông Bắc - Bộ Quốc phòng
trong thời gian tới, hi vọng trong giai đoạn sắp tới Tổng công ty sẽ phát huy đƣợc
những mặt mạnh, khắc phục những mặt hạn chế để từ đó sử dụng vốn kinh doanh
ngày càng hiệu quả hơn, góp phần quan trọng vào sự ổn định và phát triển ngày càng
bền vững của Tổng công ty.


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Trong xu thế phát triển của nền kinh tế đất nƣớc nhƣ hiện nay, ngành Than
đang khẳng định là ngành công nghiệp giữ vai trò quan trọng của nền kinh tế quốc
dân. Từ chỗ sản lƣợng khai thác than thƣơng phẩm từ 10 triệu tấn năm 2000, đến
nay sản lƣợng toàn ngành Than đã đạt khoảng 45 triệu tấn. Để có thể đạt đƣợc mức
sản lƣợng mục tiêu 55-57 triệu tấn vào năm 2030 (theo Khoản II, Điều 1, Quyết
định số 403/QĐ-TTg ngày 14/3/2016 của Thủ tƣớng Chính phủ V/v phê duyệt điều
chỉnh Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng
đến năm 2030) và trong tƣơng lai xa hơn nữa thì các doanh nghiệp ngành Than cần
có chiến lƣợc tận dụng cơ hội về vốn, về khoa học kỹ thuật, công nghệ và quản lý
kinh tế khi nƣớc ta mở cửa hội nhập ngày càng sâu, rộng với khu vực và quốc tế.
Đặc biệt theo dự báo nhu cầu than sử dụng trong nƣớc giai đoạn tới tăng cao (theo
Khoản III, Điều 1, Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14/3/2016 của Thủ tƣớng
Chính phủ). Cụ thể: Giai đoạn năm 2025 là 121,5 triệu tấn và giai đoạn năm 2030 là
156,6 triệu tấn.
Khi nói về hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp, đối với doanh nghiệp khai thác
than nói riêng và các doanh nghiệp nói chung trong nền kinh tế thị trƣờng, xét cho
cùng cũng chính là hiệu quả của việc sử dụng tốt nhất các nguồn lực mà doanh
nghiệp có và có thể huy động vào sản xuất kinh doanh trong điều kiện môi trƣờng
kinh doanh để đem lại lợi ích kinh tế cao nhất cho doanh nghiệp.
Cùng với nhiều nguồn lực khác, vốn (vốn kinh doanh) là một nguồn lực hết
sức quan trọng và là tiền đề để doanh nghiệp có thể bắt đầu thực hiện hoạt động
kinh doanh. Quy mô vốn kinh doanh sẽ quyết định quy mô sản xuất kinh doanh và
ảnh hƣởng tới sự phát triển trong tƣơng lai của doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc
quản lý và sử dụng vốn luôn giữ vai trò quan trọng trong công tác quản lý sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp.
Cùng với Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam là một trong
hai đơn vị đầu mối duy nhất của cả nƣớc thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an ninh năng


2


lƣợng quốc gia phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, Tổng công ty Đông Bắc - Bộ
Quốc phòng là một đơn vị khai thác than bằng công nghệ khai thác hầm lò và lộ
thiên đã xác định đƣợc vai trò, nhiệm vụ của mình trong việc sản xuất kinh doanh
than. Đó là cần phải cải tiến các công nghệ sản xuất và có những biện pháp tích cực
để đƣa sản lƣợng hàng năm tăng lên không ngừng đồng thời nâng cao chất lƣợng
sản phẩm, đáp ứng tốt cho nhu cầu thị trƣờng, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, hạ giá
thành sản phẩm, tăng thu nhập và từng bƣớc nâng cao đời sống cho ngƣời lao động,
góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ mà cấp trên giao cho và đóng góp nghĩa vụ cho
ngân sách Nhà nƣớc đầy đủ. Muốn vậy vấn đề đáng quan tâm đặt ra là sản xuất kinh
doanh không nằm trong tình trạng mất cân đối.
Hiện nay, do điều kiện tài nguyên khai thác ngày càng xuống sâu, mặt bằng
khai thác, vị trí đổ thải hạn chế, yêu cầu về bảo vệ môi trƣờng ngày càng khắt khe
đòi hỏi Tổng công ty Đông Bắc - Bộ Quốc phòng chủ trƣơng giảm sản lƣợng khai
thác than lộ thiên, tăng sản lƣợng khai thác than hầm lò để khắc phục những hệ lụy
từ khai thác lộ thiên và đảm bảo an ninh năng lƣợng quốc gia. Tuy nhiên, công tác
khai thác than hầm lò nói chung đang gặp phải vấn đề khó khăn về quản lý và sử
dụng vốn cho đầu tƣ máy móc, thiết bị, đổi mới công nghệ, thiếu vốn để hoàn thiện
các dự án đang dở dang và vốn đầu tƣ cho dự án đang mở rộng sản xuất kinh
doanh,... làm cho hiệu quả của việc sử dụng vốn không đƣợc cao. Xuất phát từ nhận
thức và tầm quan trọng của vốn kinh doanh đối với tăng trƣởng của nền kinh tế nói
chung và ngành công nghiệp khai thác than nói riêng trong giai đoạn thực hiện công
nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại Tổng công ty Đông Bắc - Bộ Quốc phòng” để nghiên cứu
cho luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh từ lâu đã trở thành đề tài quan trọng
là mối quan tâm không chỉ của các doanh nghiệp, mà còn đƣợc các nhà nghiên cứu,
hoạch định chính sách, các nhà đầu tƣ quan tâm chú ý. Trên thế giới cũng nhƣ tại
Việt Nam có nhiều đề tài, công trình nghiên cứu khoa học nghiên cứu đề cập tới nội

dung này. Trong đó, có thể kể tới một số công trình, đề tài tiêu biểu nhƣ sau:


3

Nguyễn Quốc Tuấn, Nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của các doanh nghiệp khai thác than tại tỉnh Quảng Ninh, áp dụng cho Công ty
TNHH 1TV than Thống nhất TKV, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trƣờng đại học Mỏ - Địa
chất, Hà Nội 2012. Đã giới thiệu tổng quan về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh của doanh nghiệp, trình bày thực trạng và các giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp khai thác than tại Quảng
Ninh, từ đó áp dụng cho Công ty TNHH 1TV than Thống Nhất TKV (nay là Công
ty than Thống Nhất TKV) là doanh nghiệp khai thác than hầm lò. Nhìn chung, luận
án đã làm rõ đƣợc lý luận về vốn, các nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng. Về mặt thực tiễn, luận
án đã đánh giá đƣợc một cách khách quan thực trạng sử dụng vốn kinh doanh của
các doanh nghiệp khai thác than tại tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn 2006 - 2010 ở
các khía cạnh: hiệu quả và chƣa thực sự hiệu quả, những vấn đề đặt ra cho việc
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các công ty than và Công ty than Thống Nhất
TKV. Kết hợp với tiếp cận kinh nghiệm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các
doanh nghiệp Trung Quốc, luận án đã rút ra nhận xét về các yếu tố cơ bản ảnh
hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của các doanh nghiệp than tại Quảng
Ninh. Trên cơ sở đó, luận án đã đề xuất hệ thống giải pháp có cơ sở khoa học và
thực tiễn, có tính khả thi tại thời điểm đó để các doanh nghiệp khai thác than áp
dụng, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Tuy nhiên trong
những năm gần đây, thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp than ở
Quảng Ninh đã có nhiều biến động, đòi hỏi những phƣơng án sử dụng vốn mang
tính cập nhật và khả thi hơn.
Nguyễn Văn Hoàng, Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh
doanh tại Công ty cổ phần than Đèo Nai - Vinacomin, Luận văn thạc sĩ kinh tế,

Trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội 2013. Đã nêu ra đƣợc các quan niệm về vốn
của nhiều nhà kinh tế học trên thế giới, từ đó đúc rút ra đặc trƣng và vai trò của vốn
kinh doanh, trình bày đƣợc công tác quản lý vốn từ huy động vốn đến việc sử dụng
vốn hiệu quả. Trên cơ sở phân tích về vốn, luận văn đã đánh giá đƣợc thực trạng
quản lý vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần than Đèo Nai - Vinacomin là doanh
nghiệp khai thác than lộ thiên giai đoạn 2009 - 2011, đƣa ra những giải pháp và định
hƣớng cho việc quản lý vốn hiệu quả.


4

Trƣơng Mỹ Hoa, Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty than
Dương Huy – TKV, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học Thăng Long, Hà Nội
2015. Đã nêu ra đƣợc khái niệm về vốn và hiệu quả sử dụng vốn, phân tích chiến
lƣợc sử dụng vốn và sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh
nghiệp. Trên cơ sở lý luận trên, luận văn đi vào phân tích thực trạng sử dụng vốn tại
Công ty than Dƣơng Huy là doanh nghiệp khai thác than hầm lò giai đoạn 2012 2014. Thông qua các phƣơng pháp nghiên cứu: phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp
tỷ lệ, luận văn đã đánh giá đƣợc khả năng sinh lời và chỉ ra nhiều nhân tố khách
quan và chủ quan ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Cuối
cùng, luận văn đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
Công ty than Dƣơng Huy TKV.
Các nghiên cứu trên đã hệ thống đƣợc cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử
dụng vốn, hiệu quả sản xuất kinh doanh và những kinh nghiệm thực tế quý báu. Tuy
nhiên, các bài nghiên cứu đều chƣa thể hiện đƣợc toàn cảnh bức tranh về ngành
Than tại tỉnh Quảng Ninh trong đó có Tổng công ty Đông Bắc - Bộ Quốc phòng,
chƣa phản ánh đƣợc những đặc thù về sử dụng vốn của các doanh nghiệp khai thác
than, đặc biệt là trong những năm gần đây khi ngành khai thác than đang đối diện
với nhiều thách thức nhƣ điều kiện khai thác mỏ ngày càng xuống sâu, các yếu tố
chi phí đầu vào của sản xuất ngày càng tăng cao, nhu cầu vốn đầu tƣ lớn để đáp ứng
sự gia tăng của sản lƣợng đảm bảo an ninh năng lƣợng quốc gia,...

Công trình nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng
công ty Đông Bắc - Bộ Quốc phòng” chƣa đƣợc thực hiện, là đề tài không bị trùng
lặp và Tổng công ty Đông Bắc là doanh nghiệp vừa khai thác than theo công nghệ
khai thác lộ thiên và hầm lò, đồng thời tự tổ chức tiêu thụ sản phẩm ra thị trƣờng.
Vì vậy tác giả thấy đề tài này mang tính thời sự và cấp thiết đối với sự phát triển của
Tổng công ty Đông Bắc - Bộ Quốc phòng hiện nay.
3. Mục đích nghiên cứu của luận văn
Trên cơ sở khái quát và hệ thống hoá lý luận, phân tích đánh giá thực trạng
của doanh nghiệp đề tài đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại Tổng công ty Đông Bắc - Bộ Quốc phòng nhằm mục đích đem lại
hiệu quả sản xuất kinh doanh và phát triển bền vững Tổng công ty.


5

4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu, làm rõ một số vấn đề:
- Những lý luận liên quan đến vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Tổng công ty Đông Bắc - Bộ Quốc phòng qua các năm 2016, 2017, 2018.
- Trên cơ sở đánh giá những hạn chế bất cập ở trên, luận văn đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng công ty Đông
Bắc - Bộ Quốc phòng nói riêng và tại các doanh nghiệp ngành Than nói chung.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Là hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng công ty
Đông Bắc - Bộ Quốc phòng và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của Tổng công ty.
Phạm vi nghiên cứu: Để thực hiện đề tài, phạm vi nghiên cứu đƣợc giới hạn
trong Tổng công ty Đông Bắc - Bộ Quốc phòng qua các năm 2016, 2017, 2018.

6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong luận văn dựa trên cơ sở
phƣơng pháp luận duy vật biện chứng, phƣơng pháp hệ thống. Các phƣơng pháp cụ
thể nhƣ sau:
- Phƣơng pháp phân tích tài liệu: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để phân tích
các các tài liệu liên quan nhƣ sách tham khảo, tạp chí chuyên ngành, các tài liệu thu
thập tại đơn vị, các quy định của Nhà nƣớc,...
- Phƣơng pháp quan sát đối tƣợng: Phƣơng pháp này sử dụng để quan sát việc
sử dụng vốn kinh doanh trong khai thác than.
- Phƣơng pháp chuyên gia (phƣơng pháp kinh nghiệm): Tham khảo ý kiến của
các chuyên gia bao gồm những nhà khoa học nghiên cứu về mặt lý luận và các
chuyên gia quản lý vốn tại doanh nghiệp.


6

- Phƣơng pháp thống kê: Sử dụng để thống kê và xử lý các số liệu liên quan
đến kết quả kinh doanh, lao động,…
- Phƣơng pháp hệ thống: Sử dụng để tổng hợp lại số liệu sau khi tiến hành
phân tích, đƣa ra kết quả đánh giá.
7. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 3 chƣơng với kết cấu nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng công ty
Đông Bắc - Bộ Quốc phòng.
Chƣơng 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng
công ty Đông Bắc - Bộ Quốc phòng.



7

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp
Lịch sử phát triển của xã hội loài ngƣời đã trải qua nhiều hình thái kinh tế xã
hội khác nhau và cùng với quá trình đó sản xuất kinh doanh đã trở thành hoạt động
cơ bản nhằm tạo ra của cải vật chất cho xã hội, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
con ngƣời. Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng, chủ thể tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh là các doanh nghiệp.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh bất cứ một doanh nghiệp nào
cũng cần phải có vốn. Vốn là yếu tố cơ bản và là tiền đề không thể thiếu của quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để dự trữ vật tƣ, mua sắm máy móc
thiết bị, chi phí cho quá trình sản xuất kinh doanh và đƣợc thể hiện ở nhiều hình thái
khác nhau trong quá trình luân chuyển. Vậy thế nào là vốn kinh doanh?
Trong lý luận và thực tiễn có nhiều quan niệm khác nhau về vốn, mỗi quan
điểm nhìn nhận vốn dƣới một góc độ nhất định. Theo lý thuyết kinh tế cổ điển và
tân cổ điển: vốn là một trong các yếu tố đầu vào để sản xuất kinh doanh (đất đai, tài
nguyên, lao động, vốn).
Theo Paul Samuelson và William D. Nordhaus thì: “Vốn là khái niệm thƣờng
dùng để chỉ các hàng hoá là vốn nói chung, một nhân tố sản xuất. Một hàng hoá làm
vốn, khác với nhân tố sơ yếu (đất đai, lao động) ở chỗ: Nó là một đầu vào mà bản
thân là một đầu ra của một nền kinh tế gồm: vốn vật chất (nhà máy, thiết bị, kho
hàng), vốn tài chính (tiền, chứng khoán, tín phiếu)” (Paul Samuelson, William D.
Nordhaus, 2011). Quan điểm này đã cho chúng ta thấy rõ nguồn gốc hình thành
vốn, trạng thái biểu hiện của vốn và đặc điểm cơ bản nhất của hàng hoá vốn là
chúng vừa là sản phẩm đầu ra, vừa là yếu tố đầu vào của sản xuất nhƣng hạn chế cơ
bản của quan điểm này là chƣa cho thấy mục đích sử dụng của vốn.



8

Theo Karl Marx “Vốn (tƣ bản) là giá trị mang lại giá trị thặng dƣ, là đầu vào
của quá trình sản xuất” (Marx, 2005), tức là một yếu tố khi sử dụng trong quá trình
sản xuất sẽ tạo ra một lƣợng giá trị lớn hơn giá trị của bản thân nó. Tuy nhiên quan
niệm này cũng mới chỉ đề cập đến phạm trù tƣ bản là tiền khi đƣợc dùng để mua
sắm các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất để tạo ra giá trị thặng dƣ. Nói cách
khác, vốn luôn gắn liền với hoạt động của khu vực sản xuất vật chất trực tiếp vì theo
Marx chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra của cải vật chất và giá trị thặng dƣ
mà thôi.
Còn David Begg thì cho rằng “vốn là các yếu tố của sản xuất và bao gồm hai
loại vốn hiện vật và vốn tài chính. Vốn kinh doanh tồn tại ở các hình thái hiện vật
nhƣ giá trị của các tài sản cố định, hàng hoá, mặt bằng sản xuất kinh doanh,… và
vốn tài chính tồn tại ở các hình thái giá trị nhƣ tiền và các giấy tờ có giá trị thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp” (David Begg, 2007).
Theo ý nghĩa kinh tế, một số quan điểm lại cho rằng: vốn kinh doanh bao gồm
toàn bộ các yếu tố kinh tế đƣợc bố trí để sản xuất hàng hoá, dịch vụ nhƣ tài sản hữu
hình, tài sản vô hình, các kiến thức về kinh tế kỹ thuật của doanh nghiệp đƣợc tích
luỹ, sự khéo léo về trình độ quản lý và tác nghiệp của cán bộ điều hành cùng chất
lƣợng đội ngũ công nhân viên trong doanh nghiệp, các lợi thế cạnh tranh nhƣ vị trí,
uy tín.
Từ các quan điểm trên, có thể hiểu: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là một
yếu tố của sản xuất, bao gồm tất cả tài sản hữu hình và vô hình, tồn tại dƣới hình
thái tiền tệ và hiện vật mà doanh nghiệp đang sử dụng để tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Tuy nhiên, hình thái tiền tệ tạo thuận lợi cho việc tổng hợp, phân tích đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn nên xét dƣới hình thái giá trị có thể cho rằng:
“Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản

hữu hình và tài sản vô hình đƣợc đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu
sinh lời”


9

Cũng qua phân tích các quan niệm trên có thể rút ra những đặc trƣng cơ bản
của vốn kinh doanh nhƣ sau:
Thứ nhất, vốn là một hàng hoá đặc biệt và cũng đƣợc lƣu thông trên thị
trƣờng. Giá cả của vốn hay chi phí sử dụng vốn là lãi suất hay mức doanh lợi kỳ
vọng trên thị trƣờng.
Thứ hai, vốn đƣợc biểu hiện bằng tiền nhƣng không phải mọi nguồn tiền đều
là vốn. Tiền tiêu dùng hàng ngày, tiền cất trữ không phải là vốn. Tiền chỉ trở thành
vốn khi nó đại diện cho một lƣợng hàng hoá nhất định và đƣợc đƣa vào quá trình
sản xuất kinh doanh để sinh lời. Bản thân tiền cũng chỉ biến thành vốn khi nó đƣợc
tích tụ và tập trung đến một mức độ đủ lớn để có thể bỏ vào kinh doanh.
Thứ ba, vốn không chỉ là tiền mà luôn luôn biểu hiện dƣới các hình thái khác
nhau nhƣ tài sản hữu hình, tài sản vô hình, tài sản tài chính. Từ đặc trƣng này, khi
huy động vốn vào sản xuất kinh doanh không chỉ tập trung vào huy động vốn bằng
tiền mà còn phải rất chú trọng đến các tài sản có sẵn trong từng doanh nghiệp và các
giá trị vô hình nhƣ vị trí địa lý, bí quyết công nghệ, phát minh sáng chế, giá trị
thƣơng hiệu.
Thứ tƣ, vốn có giá trị về mặt thời gian, một đồng vốn ngày hôm nay khác một
đồng vốn ngày mai do sự biến động của giá cả và lạm phát nên sức mua của đồng
tiền ở các thời điểm khác nhau là khác nhau.
Từ các đặc trƣng trên có thể coi vốn sản xuất kinh doanh là tiền đề của mọi
quá trình đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.
1.1.2.1. Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn

Vốn kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc chia thành hai loại: vốn dài hạn và
vốn ngắn hạn.
* Vốn dài hạn:


10

Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trƣớc tiên doanh nghiệp phải mua
sắm, xây dựng hay lắp đặt các tài sản cố định, số vốn đầu tƣ ứng trƣớc để mua sắm,
xây dựng hay lắp đặt tài sản cố định hữu hình và vô hình đƣợc gọi là vốn dài hạn
của doanh nghiệp.
Số vốn đầu tƣ ứng trƣớc nếu sử dụng có hiệu quả nó sẽ không bị mất đi, doanh
nghiệp sẽ thu hồi lại sau khi tiêu thụ các sản phẩm, hàng hoá hay dịch vụ của mình.
Mặt khác, là số vốn đầu tƣ ứng trƣớc để mua sắm, xây dựng tài sản cố định nên quy
mô vốn dài hạn nhiều hay ít sẽ quyết định quy mô tài sản cố định từ đó ảnh hƣởng
rất lớn đến trình độ trang bị kỹ thuật và công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Ngƣợc lại, những đặc điểm kinh tế của tài sản cố định trong quá
trình sử dụng lại có ảnh hƣởng quyết định, chi phối đặc điểm tuần hoàn và chu
chuyển của vốn dài hạn.
+ Đặc điểm của vốn dài hạn:
Thứ nhất, vốn dài hạn tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm điều này
do đặc điểm của tài sản cố định đƣợc sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ sản xuất
quyết định.
Thứ hai, vốn dài hạn đƣợc luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kỳ
sản xuất. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, vốn dài hạn đƣợc chia
làm hai phần, một bộ phận vốn dài hạn tƣơng ứng với giá trị hao mòn của tài sản cố
định sẽ đƣợc luân chuyển và cấu thành chi phí sản xuất sản phẩm (dƣới hình thức
chi phí khấu hao). Bộ phận còn lại đƣợc lƣu giữ trong giá trị còn lại của tài sản cố
định để đƣợc chuyển dịch vào giá trị sản phẩm trong các chu kỳ kinh doanh tiếp
theo.

Thứ ba, sau nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, vốn dài hạn mới hoàn thành
một vòng luân chuyển.
Sau mỗi chu kỳ sản xuất, phần vốn đƣợc luân chuyển vào giá trị sản phẩm dần
dần tăng lên, song phần vốn đầu tƣ ban đầu vào tài sản cố định lại dần giảm xuống
cho đến khi hết thời gian sử dụng tài sản cố định, giá trị của nó đƣợc chuyển dịch
hết vào giá trị sản phẩm đã sản xuất thì vốn dài hạn mới hoàn thành một vòng luân


11

chuyển. Nhƣ vậy quá trình sản xuất kinh doanh cũng chính là quá trình vận động
không ngừng của vốn dài hạn.
Từ khái niệm và đặc điểm của vốn dài hạn ta có thể khái quát về vốn dài hạn
nhƣ sau:
Vốn dài hạn của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tƣ ứng trƣớc về tài
sản cố định mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu
kỳ sản xuất kinh doanh và hoàn thành xong một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định
hết thời gian sử dụng.
Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, vốn dài hạn chiếm tỷ trọng tƣơng
đối lớn trong tổng vốn kinh doanh và có tính chất quyết định tới năng lực sản xuất
của doanh nghiệp, hơn nữa việc sử dụng vốn dài hạn thƣờng gắn với các quyết định
đầu tƣ dài hạn, thời gian thu hồi vốn chậm nên trong quá trình vận động vốn dài hạn
dễ gặp rủi ro nhƣ lạm phát, hao mòn vô hình do sự tiến bộ không ngừng của khoa
học kỹ thuật. Vì vậy, để sử dụng có hiệu quả vốn dài hạn doanh nghiệp cần thực
hiện các biện pháp nhằm bảo toàn và phát triển vốn sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
* Vốn ngắn hạn:
Vốn ngắn hạn của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trƣớc để đầu tƣ, mua
sắm tài sản ngắn hạn nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, liên tục.
+ Đặc điểm của vốn ngắn hạn:

Phù hợp với các đặc điểm của tài sản ngắn hạn, vốn ngắn hạn của doanh
nghiệp không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: dự trữ sản
xuất, sản xuất và lƣu thông. Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh vốn ngắn hạn
luôn thay đổi hình thái biểu hiện từ hình thái tiền tệ ban đầu sang hình thái vốn vật tƣ
hàng hoá dự trữ và vốn sản xuất rồi cuối cùng lại quay trở về hình thái vốn tiền tệ.
Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, vốn ngắn hạn hoàn thành một vòng luân chuyển. Quá
trình vận động của vốn ngắn hạn đƣợc diễn ra liên tục và thƣờng xuyên lặp đi lặp lại
theo chu kỳ và đƣợc gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn ngắn hạn.


12

Nhƣ vậy có thể thấy đặc điểm vận động của vốn ngắn hạn khác hẳn với với
vốn dài hạn đó là: tham gia toàn bộ và chu chuyển một lần vào giá trị sản phẩm, sau
mỗi chu kỳ sản xuất lại phải mua sắm lƣợng tài sản ngắn hạn mới và hình thành một
vòng tuân hoàn mới.
Từ khái niệm và đặc điểm của vốn ngắn hạn có thể khái quát về vốn ngắn hạn
của doanh nghiệp nhƣ sau: Vốn ngắn hạn của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng
trƣớc để đầu tƣ, mua sắm tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho quá
trình sản xuất kinh doanh đƣợc tiến hành thƣờng xuyên liên tục, nó chuyển toàn bộ
một lần toàn bộ vào giá thành sản phẩm mới đƣợc tạo ra và đƣợc thu hồi sau khi
bán hàng đi và thu tiền về.
1.1.2.2. Căn cứ vào đặc điểm sở hữu của vốn
Theo tiêu thức này, vốn kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc chia thành hai loại
là: vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả.
Vốn chủ sở hữu: Là số vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh
nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, chi phối và định đoạt. Vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp gồm vốn điều lệ do chủ sở hữu đầu tƣ, vốn bổ sung từ lợi nhuận và
các quỹ của doanh nghiệp, vốn tài trợ của Nhà nƣớc (nếu có). Vốn chủ sở hữu thể
hiện quyền tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp nên tỷ trọng của nó trong tổng

nguồn vốn càng lớn, sự độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngƣợc
lại. Nó là phần còn lại trong tổng nguồn vốn sau khi trừ đi toàn bộ nợ phải trả.
Các khoản nợ phải trả: Là số vốn mà doanh nghiệp khai thác, huy động từ các
chủ thể khác qua vay nợ ngân hàng, các tổ chức tài chính, tiền vay từ phát hành trái
phiếu và các khoản chiếm dụng tạm thời nhƣ phải trả ngƣời bán, phải trả công nhân
viên,… Doanh nghiệp đƣợc quyền sử dụng số vốn này trong một khoảng thời gian
nhất định sau đó phải hoàn trả cho chủ nợ.
Việc huy động số vốn này rất quan trọng đối với doanh nghiệp, giúp doanh
nghiệp có thể cung ứng kịp thời, đầy đủ vốn cho sản xuất kinh doanh. Với sức ép về
chi phí sử dụng vốn vay và thời hạn hoàn trả vốn vay sẽ thúc đẩy doanh nghiệp sử
dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả. Ngoài ra, việc tranh thủ sử dụng các khoản chiếm


13

dụng tạm thời cũng tạo điều kiện cho doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu vốn và nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của mình.
Tuy nhiên, khi sử dụng số vốn này doanh nghiệp cần xem xét sự phụ thuộc
vào nguồn vốn vay và chi phí sử dụng vốn. Mặt khác, doanh nghiệp cũng cần phải
cân nhắc hiệu quả kinh doanh và lợi nhuận có thể bị ảnh hƣởng bởi lãi suất tiền vay.
Nhƣ vậy, sự kết hợp giữa nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả giúp
doanh nghiệp đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, song tuỳ
thuộc vào tình hình chung của nền kinh tế, đặc điểm ngành nghề và tình hình thực
tế của doanh nghiệp để lựa chọn cơ cấu nguồn vốn hợp lý, điều này quyết định tới
sự thành bại của doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trò của vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp
Khi đề cập tới vai trò của vốn đối với quá trình sản xuất kinh doanh của một
doanh nghiệp có thể thấy rằng vốn có tầm quan trọng đặc biệt. Dù doanh nghiệp
thuộc bất kỳ thành phần kinh tế nào, với quy mô lớn hay nhỏ thì vốn vẫn là điều
kiện đầu tiên và không thể thiếu đƣợc khi doanh nghiệp đƣợc thành lập và tiến hành

các hoạt động sản xuất kinh doanh. Có thể khái quát vai trò của vốn trên các khía
cạnh sau:
- Thứ nhất, vốn là yếu tố tiền đề của mọi quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Trong lý thuyết kinh tế, hàm sản xuất thông dụng đƣợc biểu diễn bằng công
thức P= f (k, l, t) trong đó k là vốn; l là lao động và t là công nghệ.
Nhƣ vậy có thể thấy vốn là một trong ba yếu tố tiền đề đối với sự ra đời và tồn
tại của bất kỳ loại hình sản xuất kinh doanh nào. Dù doanh nghiệp thuộc thành phần
kinh tế nào với quy mô ra sao thì vốn vẫn là điều kiện không thể thiếu đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngay từ giai đoạn đầu của quá trình
sản xuất doanh nghiệp đã cần một lƣợng vốn nhất định để mua sắm các yếu tố đầu
vào của quá trình sản xuất cần thiết là sức lao động (cụ thể là thuê lao động), tƣ liệu
sản xuất (cụ thể là máy móc thiết bị; nguyên, nhiên vật liệu; công nghệ, ...). Nhƣ
vậy có thể thấy vốn không chỉ là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất


14

mà nó còn là yếu tố có tính chất quyết định đối với hai yếu tố còn lại. Không có vốn
thì doanh nghiệp cũng không thể đảm bảo đƣợc hai yếu tố còn lại là lao động và
công nghệ. Đồng thời quy mô của vốn càng lớn nó sẽ quyết định đến quy mô sản
xuất của doanh nghiệp.
- Thứ hai, quy mô của vốn là điều kiện quyết định đến quy mô kinh doanh và
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
Muốn đƣợc thành lập mọi doanh nghiệp phải có một lƣợng vốn nhất định theo
quy định. Vì thế quy mô của vốn đủ lớn là điều kiện không thể thiếu cho mỗi doanh
nghiệp khi khởi nghiệp kinh doanh. Trong quá t nh kinh doanh, để tồn tại phát triển
và nâng cao năng lực cạnh tranh, các doanh nghiệp phải không ngừng đầu tƣ đổi
mới kỹ thuật, công nghệ sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm và mở rộng quy
mô kinh doanh. Điều đó đòi hỏi quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp ngày

càng phải đƣợc bổ sung, mở rộng để đáp ứng yêu cầu phát triển và nâng cao năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
- Thứ ba, hiệu quả sử dụng vốn là một chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp đánh giá
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của mọi
tài sản mà doanh nghiệp sử dụng trong kinh doanh. Trong quá trình đó, vốn kinh
doanh đƣợc luân chuyển, tham gia vào nhiều giai đoạn, nhiều khâu của quá trình
sản xuất và đƣợc biểu hiện dƣới các hình thức khác nhau. Kết quả cuối cùng trong
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc thể hiện ở lợi nhuận doanh nghiệp. Do
đó mức sinh lời hay tỷ suất lợi nhuận trên một đồng vốn kinh doanh là một chỉ tiêu
chất lƣợng tổng hợp phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ đó giúp doanh nghiệp định hƣớng xây dựng các giải pháp để không ngừng nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Để làm rõ khái niệm hiệu quả sử dụng vốn, trƣớc hết cần tìm hiểu các khái
niệm có liên quan đến hiệu quả.


×