Tải bản đầy đủ (.doc) (309 trang)

giáo án văn 9 kỳ 1 năm học 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 309 trang )

Ngày soạn:
Tiết 1- 2:

Ngày dạy:

Phong cách Hồ Chí Minh
lê anh trà

A. Mục tiêu cần đạt: Hc sinh t c:
1. Về kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và sinh
hoạt.
- ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn
hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một văn bản cụ
thể.
2. Kỹ năng: Nhớ nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội
nhập với thế giới và bản sắc văn hóa dân tộc.
Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về
một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.
3. Thái độ: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức
tu dỡng, học tập rèn luyện theo gơng Bác.
B. Phng tiờn:
- Giáo viên: hớng dẫn học sinh su tầm tranh ảnh, su tầm tài liệu,
soạn giáo án.
- Học sinh: Chuẩn bị theo sự hớng dẫn của giáo viên.
C. Phơng pháp dạy học: Vấn đáp, nêu vấn đề.
D. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
II. Bài mới:
Hot ng ca thy v trũ


Ni dung cn t :
Tiết 1:
Hớng dẫn HS tìm
hiểu chung.
- Giáo viên hớng dẫn
cách đọc, cho HS đọc,
giáo viên nhận xét cách
đọc.
- Giải thích một vài từ
khó ở chú thích.
? Em hãy xác định thể
loại của văn bản?
? Theo em văn bản trên
có thể chia thành mấy
đoạn? Nội dung của
từng đoạn?

I. Tìm hiểu chung:
1. Đọc: giọng chậm rãi, bình tĩnh, khúc
triết.
2. Thể loại: văn bản nhật dụng thuộc
chủ đề: sự hội nhập với thế giới và giữ
gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
3. Bố cục của văn bản: 3 đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu.... rất hiện đại: Quá
trình hình thành phong cách văn hoá
Hồ Chí Minh.
- Đoạn 2: Tiếp.... hạ tắm ao: Những vẻ
đẹp cụ thể của phong cách sống và làm
việc của Bác.

- Đoạn 3: Còn lại: Bình luận và khẳng
1


II. Phân tích.
Học sinh đọc đoạn 1.
? Đoạn văn đã khái quát
vốn tri thức văn hoá của
Bác Hồ nh thế nào?
? Bằng con đờng nào
Ngời có đợc vốn tri thức
văn hoá ấy?

? Điều kì lạ nhất trong
phong cách văn hoá Hồ
Chí Minh là gì? Vì sao
có thể nói nh vậy?
Tiết 2:
? Lối sống rất bình dị,
rất Việt Nam, rất Phơng
Đông của Bác Hồ đợc
biểu hiện nh thế nào?
? Vì sao có thể nói lối
sống của Bác Hồ là sự
kết hợp giữa giản dị và
thanh cao?

định ý nghĩa của phong cách văn hoá
Hồ Chí Minh.
II. Phân tích:

1. Con đờng hình thành phong cách
văn hoá Hồ Chí Minh.
- Vốn trí thức văn hoá của Chủ tịch Hồ
Chí Minh rất sâu rộng (ít có vị lãnh tụ
nào lại am hiểu về các dân tộc, nhân
dân thế giới, văn hoá thế giơí sâu sắc
nh Bác)
- Nhờ Bác đã dày công học tập, rèn luyện
không ngừng suốt cuộc đời hoạt động
cách mạng đầy gian truân.
+ Đi nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền
văn hoá từ Phơng Đông đến Phơng Tây,
khăp các Châu lục á, Âu, Phi, Mỹ.
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nớc
ngoài, ... -> Đó là công cụ giao tiếp quan
trọng bậc nhất để tìm hiểu và giao lu
với các dân tộc trên thế giới.
+ Qua công việc, lao động mà học
hỏi ... đến mức khá uyên thâm.
+ Học trong mọi nơi, mọi lúc.
+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay, phê
phán những hạn chế tiêu cực.
=> Những ảnh hởng quốc tế sâu đậm
đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc
ở Ngời để trở thành một nhân cách rất
Việt Nam, bình dị, rất Phơng Đông, rất
Việt Nam nhng cũng rất mới và rất hiện
đại.
2. Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí
Minh thể hiện trong phong cách

sống và làm việc của Ngời.
- Có lối sống vô cùng giản dị:
+ Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ....
+ Trang phục hết sức giản dị....
+ Ăn uống đạm bạc
- Cách sống giản dị, đạm bạc nhng vô
cùng thanh cao, sang trọng
+ Đây không phải la lối sống khắc khổ
của những con ngời tự vui trong cảnh
nghèo khó.
+ Đây cũng không phải cách tự thần
thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn
2


đời.
Học sinh đọc đoạn 3 + Đây là lối sống có văn hoá -> môt
? Nêu cảm nhận của em quan niệm thẩm mỹ, cái đẹp là sự
về những nét đẹp giản dị tự nhiên.
phong cách Hồ Chí => Nét đẹp của lối sống rất Việt Nam
Minh.
trong phong cách Hồ Chí Minh (gợi cách
? Từ đó rút ra ý nghĩa sống của các vị hiền triết xa)
cao đẹp của phong cách 3. ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh là gì ?
- Giống: các vị danh nho: không tự thần
thánh hoá, tự làm khác cho đời, lập dị,
III. Tổng kết.
mà là một cách di dỡng tinh thần, một
? Để làm nổi bật những quan niệm thẩm mỹ về lẽ sống.

vẻ đẹp và phẩm chất - Khác: Đây là một lối sống của một ngời
cao quý của phong cách cộng sản lão thành, một vị chủ tịch nớc,
Hồ Chí Minh, ngời viết linh hồn dân tộc trong hai cuộc kháng
đã dùng nhng biện pháp chiến chống Pháp, Mỹ, xây dựng chủ
nghệ thuật nào?
nghĩa xã hội.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Vậy qua bài học em - Kết hợp giữa kể chuyện, phân tích,
thấy đợc những vẻ đẹp bình luận, các phơng thức biểu đạt tự
gì trong phong cách của sự, biểu cảm và lập luận.
Hồ Chí Minh?
- Chọn lọc chi tiết tiêu biêủ.
- So sánh các bậc danh nho xa.
- Đối lập gia các phẩm chất....
- Dẫn chứng thơ cổ, dùng từ HánViệt.
2. Ghi nhớ: SGK
Củng cố - Kiểm tra đánh giá
- Học sinh thảo luận các tình huống, biểu hiện của lối sống có
văn hoá (thuộc chủ đề hội nhập và giữ gìn và phát huy bản sắc
dân tộc)
III. Hớng dẫn HS học bài ở nhà:
- Soạn bài "Đấu tranh cho một thế giới vì hoà bình".
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3:
các phơng châm hội thoại.
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: Nội dung phơng châm về lợng, phơng châm về chất.
2. Kỹ năng: - Nhận biết và phân tích đợc cách sử dụng phơng

châm về lợng, phơng châm về chất trong một tình huống giao
tiếp cụ thể.
3


- Biết vận dụng các phơng châm hội thoại trong giao
tiếp xã hội.
3. Thái độ: Có ý thức sử dung đúng các phơng châm khi giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: đọc, soạn bài, bảng phụ.
- Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà.
C. Phơng pháp dạy học: Vấn đáp, nêu vấn đề.
D. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn
bản "Phong cách Hồ Chí Minh" của Lê Anh Trà?
II. Bài mới:
Hot ng ca thy v trũ
Ni dung cn t :
I. Phơng châm về lợng.
I. Phơng châm về lợng.
Giáo viên cho học sinh đọc * Ví dụ1:
đoạn hội thoại và trả lời câu
hỏi ở sgk ( t8).
? Bơi nghĩa là gì (di chuyển
trong nớc hoặc trên mặt nớc
bằng cử động của cơ thể).
- Câu trả lời của Ba không mang
? Vậy An hỏi "học bơi ở đâu" nội dung mà An cần biết.
mà Ba trả lời "ở dới nớc" thì - Điều mà an cần biết là một địa
câu trả lời có đáp ứng điều điểm cụ thể nào đó nh ở bể bơi

mà An muốn biết không? Cần thành phố, sông, hồ, biển.
trả lời nh thế nào?
-> Khi nói, câu nói phải có nội
dung đúng với yêu cầu của giao
? Từ đó có thể rút ra bài học tiếp, không nên nói ít hơn những
gì về giao tiếp?
gì mà giao tiếp đòi hỏi.
- Truyện này gây cời vì các
? Yêu cầu học sinh
kể lại nhân vật nói nhiều hơn những
chuyện "Lợn cới áo mới"
gì cần nói.
? Vì sao truyện này lại gây c- - Lẽ ra chỉ hỏi:
ời?
+ Bác có thấy con lợn nào chạy qua
đây không?
? Lẽ ra họ phải hỏi và trả lời nh + Nãy giờ tôi chẳng thấy con lợn
thế nào để ngời nghe biết đợc nào chạy qua đây cả.
điều cần hỏi và cần trả lời?
? Qua câu chuyện này theo
em cần phải tuân thủ yêu cầu ->Trong giao tiếp không nên nói
gì khi giao tiếp ?
nhiều hơn những gì cần nói.
Giáo viên hệ thống hoá kiến *Ghi nhớ. SGK: Khi giao tiếp cần
thức.
chú ý:
? Khi giao tiếp ta cần chú ý + Nói cho có nội dung.
điều gì? Học sinh đọc to ghi + Nội dung lời nói phải đáp ứng
nhớ 1, Giáo viên kết luận.
đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp (

không thừa , không thiếu)
4


=> Đó là phơng châm về lợng.
II. Phơng châm về chất.
* Ví dụ: "Quả bí khổng lồ"
II. Phơng châm khái niệm
về chất.
- Phê phán tính nói khoác.
Giáo viên cho học sinh đóng -> Trong giao tiếp không nên nói
diễn lại câu chuyện: "Quả bí những điều mà mình không tin
khổng lồ"
là đúng sự thật.
?Truyện cời này phê phán điều
gì? Nh vậy trong giao tiếp có
điều gì cần tránh?
? Nếu không biết chắc tuần -> Đừng nói những điều mà
sau lớp sẽ không cắm trại thì mình không có bằng chứng xác
em có thông báo điều đó với thực.
các bạn không?
Không biết chắc vì sao bạn
mình nghỉ học thì em nói với
giáo viên: Bạn ấy nghỉ học vì
ốm không?
Giáo viên hệ thống hoá kiến
thức:
Khi giao tiếp phải: nói đúng sự
thật, nói đúng cái tâm của
mình, đúng tấm lòng mình,

không nên nghĩ một đằng , nói * Ghi nhớ: SGK: Học sinh đọc to
một nẻo, nói thế này làm thế ghi nhớ.
khác;
Đừng nói những điều gì mà - Truyện: Con rắn vuông, Đi mây
mình tin là không đúng hay về gió....
không có bằng chứng xác thực. - Nói có sách mách có chứng,nói
Nói đúng sự thật là phơng nhăng nói cuội, nói trạng, nói
châm về chất trong hội thoại.
dối......
Giáo viên kết luận phơng
châm về chất.
? Kể tên những câu chuyện
thành ngữ , tục ngữ, từ ngữ
chỉ cách nói liên quan
tới phơng châm hội thoại về
chất.
Hớng dẫn luyện tập .
Bài tập 1: Giáo viên chiếu bài tập 1 trên máy chiếu. Học sinh lên
chữa.
a, "Trâu....ở nhà " -> thừa cụm từ: "nuôi ở nhà". Vì từ "gia súc"
đã hàm chứa nghĩa là thú nuôi trong nhà.
5


b, "én .......... có hai cánh" -> thừa "hai cánh" vì tất cả các loài
chim đều có hai cánh.
Bài tập 2: Học sinh làm theo ba nhóm trình bày kết quả trên máy
chiếu
Nhóm 1:
a, Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách , mách có chứng.

b, Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che dấu điều gì đó là
nói dối.
Nhóm 2:
c, Nói một cách hú hoạ , không có căn cứ là nói mò.
d, Nói nhảm nhí, vu vơ là nói nhăng nói cuội.
Nhóm 3: Nói khoác lác........ là nói trạng.
Các từ ngữ này đều chỉ cách nói tuân thủ hoặc vi phạm phơng
châm hội thoại về chất.
Bài tập 3: Học sinh đọc và làm bài tập
Với câu Rồi có nuôi đợc không", ngời nói đã không tuân thủ phơng
châm về lợng .
Bài tập 4:
a, Các từ ngữ: nh tôi đợc biết, tôi tin rằng, nếu không lầm thì,
tôi nghe nói, theo tôi nghĩ , hình nh là....-> sử dụng trong trờng
hợp ngời nói có ý thức tôn trọng phơng châm về chất .....ngời nói
tin rằng những điều mình nói là đúng, muốn đa ra bằng chứng
thuyết phục ngời nghe.
b, Các từ ngữ: nh tôi đã trình bày, nh mọi ngời đều biết .....->
Sử dụng trong trờng hợp ngời nói có ý thức tôn trọng phơng cgâm
về lợng, nghĩa là không nhắc lại những điều đã đợc trình bày.
Củng cố - Kiểm tra đánh giá:
- Nắm đợc thế nào là phơng châm về lợng, phơng châm về
chất trong hội thoại Làm bài tập 5.
III.Hớng dẫn HS học bài ở nhà:
- Ôn tập lại văn bản thuyết minh.
- Đọc kĩ văn bản " Hạ Long - Đá và Nớc". Trả lời câu hỏi ở SGK
trang 12.
----------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:

Ngày dạy:


Tiết 4:

sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh .
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Văn bản thuyết minh và các phơng pháp thuyết minh thờng
dùng.
6


- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết
minh.
2. Kỹ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong các văn
bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng các biện pháp nghệ thuật vào
văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: đọc bài, soạn bài, đọc các tài liệu có liên quan đến bài
giảng, bảng phụ.
- Học sinh: chuẩn bị bài (mục I) ở nhà.
C.Phơng pháp : Thảo luận nhóm, nêu vấn đề
D. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm phơng châm về lợng và phơng
châm về chất?
II.Bài mới:
Hot ng ca thy v trũ

Ni dung cn t :
Ôn tập lại kiến thức về kiểu I. Văn bản thuyết minh.
vản bản thuyết minh.
- Là kiểu văn bản thông dụng
? Văn bản thuyết minh là gì?
trong mọi lĩnh vực đời sống
nhằm củng cố tri thức khách
quan về đặc điểm, tính chất,
nguyên nhân,.... của các hiện tợng và sự vật trong tự nhiên, xã
? Đặc điểm chủ yếu của vản hội.
bản thuyết minh là gì?
- Đặc điểm: Củng cố tri thức
? Các phơng pháp thuyết minh khách quan về những sự vật,
thờng dùng đã học là gì?
hiện tợng.
Hớng dẫn tìm hiểu việc sử dụng - Phơng pháp: Định nghĩa, phân
1 số biện pháp nghệ thuật trong loại, nêu ví dụ, liệt kê, số liệu, so
văn bản thuyết minh qua một sánh.
văn bản cụ thể: "Hạ Long - Đá và
nớc".
II. Sử dụng một số biện pháp
? Bài văn thuyết minh vấn đề nghệ thuật trong văn bản
gì?
thuyết minh.
? Văn bản ấy có cung cấp vấn * Văn bản: Hạ Long - Đá và nớc.
đề tri thức đối tợng không? Đặc
điểm ấy có dễ dàng thuyết
minh bằng cách đo đếm, liệt kê - Bài văn thuyết minh (đối tợng):
không?
Sự kì lạ của Hạ Long.

? Vấn đề "Sự kì lạ của Hạ Long
vô tận" đợc tác giả thuyết minh -> Đối tợng thuyết minh rất trừu
7


bằng cách nào?

tợng, ngời viết ngoài việc thuyết
minh về đối tợng còn phải
truyền đợc cảm xúc và sự thích
thú tới ngời đọc.
- Sự kì lạ của Hạ Long thể hiện:
+ Miêu tả sinh động: "Chính nớc.... có tâm hồn".
+ Giải thích vai trò của nớc: Nớc
tạo nên sự di chuyển, di chuyển
theo mọi cách.
+ Nêu lên triết lý: Trên thế gian
này chẳng có gì là vô tri cả cho
đến cả Đá.

? Theo em nếu nh chỉ dùng phơng pháp liệt kê ( Hạ Long có
nhiều nớc , nhiều đảo , hang
động lạ lùng) thì đã nêu đợc sự
kì lạ của Hạ Long cha?
? Vậy tác giả hiểu sự "kì lạ" này
là gì?
Gạch dới câu văn nêu khái quát sự

- Sự kì lạ: Đá - Nớc Hạ Long đem
diệu của Hạ Long?

đến cho du khách cảm giác thú
Câu: "Chính Nớc.....có tâm hồn" vị: du khách có thể thả cho
thuyền nổi trôi, hoặc buông
theo dòng, hoặc trèo nhẹ, hoặc
lớt nhanh, lúc nhanh, lúc dừng.
Trong lúc dạo chơi, du khách có
cảm giác hình thù các đảo đang
biến đổi, kết hợp với ánh sáng,
góc nhìn,...các đảo đá Hạ Long
biến thành một thế giới có hồn,
? Theo em tác giả đã sử dụng một thập loại chúng sinh động.
những biện pháp nghệ thuật - Tác giả sử dụng biện pháp tởng
nào để giới thiệu sự kì lạ của Hạ tợng và liên tởng:
Long? Dẫn chứng minh hoạ?
+ Tởng tợng những cuộc dạo chơi
: "Nớc tạo....sắc".
+ Khơi gợi cảm giác có thể có:
đột nhiên, bỗng, bỗng nhiên, hoá
thân
- Dùng phép nhân hoá để tả
các đảo đá (gọi chúng là thập
loại chúng sinh, là thế giới ngời,
bọn ngời bằng đá hối hả trở
về.....). Tuỳ theo góc độ di
chuyển của khách, theo hơng
? Những biện pháp nghệ thuật ánh sáng rọi vào đá, mà thiên
ấy có tác dụng gì cho văn bản nhiên tạo nên thế giới sống động,
thuyết minh này?
biến hoá đến lạ lùng.
-> Tác dụng: Giới thiệu vịnh Hạ

Long không chỉ đá và nớc mà là
Giáo viên tiểu kết vấn đề.
một thế giới sống có hồn->là một
8


? Qua việc tìm hiểu vản bản:
"Đá- Nớc - Hạ Long" em rút ra
nhận xét gì?
Học sinh phát biểu- Giáo viên kết
luận, học sinh đọc to ghi nhớ.

bài thơ văn xuôi mời gọi du
khách đến với Hạ Long.
* Ghi nhớ :
- Trong văn bản thuyết minh
ngoài những phơng pháp đã
học, để bài văn thuyết minh đợc
sinh động hấp dẫn, ngời ta vận
dụng một số biện pháp nghệ
thuật: kể, tự thuật, đối thoại
theo lối ẩn dụ, nhân hoá.....( liên
tởng, tởng tợng)
- Khi sử dụng các biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh cần lu ý sử dụng thích hợp,
tập trung làm nổi bật đặc
điểm của đối tợng thuyết minh
gây hứng thú cho ngời đọc.


III. Luyện tập:
Bài tập1: Giáo viên cho học sinh đọc kĩ văn bản, sau đó thảo
luận nhóm theo câu hỏi ở SGK. Kết quả thảo luận đợc các nhóm
trình bày vào giấy khổ to. Sau đó các nhóm dán lên bảng.
Các nhóm nhận xét lẫn nhau, Giáo viên định hớng, trình bày kết
quả trên máy chiếu.
a, Bài văn có tính chất thuyết minh vì đã củng cố cho ngời
đọc những tri thức khách quan về loài Ruồi.
- Tính chất ấy thể hiện ở các điểm: tính chất chung về họ,
giống, loài, về các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể,
củng cố các kiến thức chung đáng tin cậy về loài Ruồi, thức tỉnh ý
thức giữ vệ sinh, phòng bệnh, ý thức diệt Ruồi.
- Những phơng pháp thuyết minh đợc sử dụng:
+ Định nghĩa: thuộc họ côn trùng...
+ Phân loại: các loại Ruồi .
+ Số liệu: Số vi khuẩn, số lợng sinh sản của một cặp Ruồi ...
+ Liệt kê: mắt lới, chân tiết ra chất dính....
b, Bài thuyết minh này có một số nét đặc biệt sau:
- Về hình thức: giống nh văn bản tờng thuật một phiên toà.
- Về nội dung: giống nh một câu chuyện kể về loài Ruồi.
- Tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật: kể chuyện,
miêu tả, nhân hoá.....
c, Tác dụng biện pháp nghệ thuật làm cho văn bản trở nên sinh
động, hấp dẫn, thú vị, gây hứng thú cho ngời đọc, làm nổi bật
nội dung.
Bài tập 2: (có thể làm ở nhà)
9


- Đoạn văn này nhằm nói về tập tính của chim cú dới dạng ngộ

nhận (định kiến) thời thơ ấu, sau lớn lên đi học có dịp nhận thức
lại.
- Biện pháp nghệ thuật: lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối
câu chuyện.
Củng cố - Kiểm tra đánh giá.
- Tìm các đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố nghệ thuật.
III. Hớng dẫn HS học bài ở nhà.
- Soạn kĩ mục I bài : "Luyện tập......thuyết minh" , mỗi nhóm
một đề .
Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 5 :Luyện tập: sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh.
A. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức: Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái
quạt, kéo, bút...).
Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
2. Kỹ năng:
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một thứ đồ
dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết
minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một thứ đồ
dùng.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng đúng các biện pháp nghệ thuật vào
văn thuyết minh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: soạn bài, chuẩn bị các đoạn văn mẫu.

- Học sinh: làm việc theo 2 nhóm: soạn theo yêu cầu mục I
-SGK.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
I. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng
trong văn thuyết minh?
II. Bài mới:
Hot ng ca thy v trũ
Ni dung cn t :
Giáo viên kiểm tra việc chuẩn
bị ở nhà của học sinh.
Giáo viên kiểm tra, cho học sinh
nhận xét . Giáo viên nhận xét
nhắc nhở.
Tổ chức cho học sinh
trình bày thảo luận một

I. Chuẩn bị bài ở nhà.
- Học sinh chuẩn bị bài ở nhà.
II. Lập dàn ý:
*Nhóm 1- Đề 1:Thuyết minh về
10


đề.
* Nhóm 1:Thuyết minh về Cái
quạt .
- Cho một số học sinh ở nhóm 1
trình bày dàn ý, chi tiết, dự
kiến cách sử dụng yếu tố nghệ
thuật trong bài thuyết minh. Đọc

đoạn mở bài.
- Cả lớp thảo luận, nhận xét, bổ
xung, sửa chữa ....
- Giáo viên nhận xét chung, hớng
dẫn lập dàn ý, gợi ý cách sử dụng
biện pháp nghệ thuật sao cho
đạt hiệu quả.

cái quạt.
Lập dàn ý:
1. Mở bài: Giới thiệu chung về
chiếc quạt.
2. Thân bài:
- Định nghĩa về cái quạt là một
dụng cụ nh thế nào?
- Họ nhà quạt đông đúc và có
nhiều loại ra sao?
- Mỗi loại có cấu tạo và có công
dụng nh thế nào? Bảo quản ra
sao?
- Gặp ngời bảo quản thì số phận
quạt nh thế nào?
- Quạt ở công sở nhiều nơi không
đợc bảo quản ra sao?
- Ngày xa quạt giấy còn là một
sản phẩm mỹ thuật (Ngời ta vẽ
tranh, đề thơ lên quạt, dùng quạt
tặng nhau làm vật kỉ niệm.)
- Quạt ở nông thôn...., quạt kéo ở
các nhà quan ngày trớc....

* Lu ý: Nên sử dụng biện pháp
nghệ thuật : tự thuật, nhân hoá
để kể...
3. Kết bài: Cảm nghĩ chung về
cái quạt trong đời sống hiện đại.
*Nhóm 2 - Đề: Thuyết minh về
cái nón.
* Nhóm 2: Thuyết minh về Cái Lập dàn ý:
nón.
1. Mở bài: Giới thiệu chung về
Cách thức tiến hành tơng tự chiếc nón.
nhóm 1.
2. Thân bài:
- Lịch sử chiếc nón.
- Cấu tạo chiếc nón.
- Qui trình làm nón.
- Giá trị kinh tế, văn hoá nghệ
thuật của chiếc nón.
3. Kết bài: Cảm nghĩ chung về
chiếc nón trong đời sống hiện
đại.
Củng cố - Kiểm tra đánh giá:
- Mỗi nhóm viết phần mở bài về 2 đề trên.
III. Hớng dẫn HS học bài ở nhà:
11


- Soạn bài : "Đấu tranh.......hoà bình".
- Viết hoàn chỉnh bài văn cho một trong hai đề trên theo dàn ý
đã lập.

Ngày soạn:

Ngày

dạy:
Tuần 2
Tiết 6 -7 :

Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
G.Mác-két
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên
quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2. Kỹ năng: Đọc hiểu một văn bản nhật dụng bàn về vấn đề liên
quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại.
3. Thái độ: Có thái độ yêu hòa bình, chống chiến tranh hạt nhân,
bảo vệ hòa bình thế giới.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: đọc tài liệu có liên quan đến bài dạy: Một vài mẩu
tin thời sự quốc tế....., soạn bài.
- Học sinh: đọc bài, soạn bài, tìm hiểu chú thích ....
C. Phơng pháp: thuyết trình, nêu vấn đề, đặt câu hỏi.
D. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của HS.
II. Bài mới:
Hot ng ca thy v trũ
Ni dung cn t :
Tiết 6:GV cho HS đọc văn bản . Tìm hiểu chung.


và hớng dẫn tìm hiểu chung.
GV cho HS đọc đoạn 1
Tác giả đã nêu mở đầu bằng
cách nào? Hãy nhận xét?

1: Đọc: rõ ràng, dứt khoát, đanh
thép.
2: Kiểu văn bản: văn bản nhật
dụng- nghị luận chinh trị xã hội.
3: Từ khó: (SGK).
4: Bố cục: (đoạn trích).
- Từ đầu . Đẹp hơn: Nguy
cơ chiến tranh hạt nhân.
- Tiếp Của nó: Cuộc chạy
đua vũ trang chuẩn bị cho
chiến tranh hạt nhân và nhũng
hậu quả của nó.
- Còn lại: Nhiệm vụ của chúng
Những con số cụ thể, thời ta và đề nghị khiêm tốn của tác
điểm nêu ra có tác dụng gì?
giả.
12


Để gây ấn tợng mạnh, tác giả
còn so sánh nh thế nào?
GV bình thêm

Để thấy cuộc chạy đua vũ trang

chuẩn bị cho chiến tranh hạt
nhân, tác giả đã so sánh với các
lĩnh vực nào?
Tiết 7:

Các lĩnh vực đời sống xã
hội.
100 tỉ USD để giải quyết
những vấn đề cấp bách, cứu
trợ Ytế,giáo dục cho 500triệu
trẻ emngheof trên thế giới
Y tế: Phòng bệnh 14 năm,
phòng bệnh sốt rét cho 1 tỉ
và cứu 14 triệu trẻ em Châu
Phi.
Thực phẩm: Năm1985 có 578
triệu ngời thiếu dinh dỡng.
Tiền nông cụ cần thiết cho các
nớc nghèo trong 4 năm
Xoá nạn mù chữ cho toàn thế

II/ Phân tích
1/ Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân.
- Mở đầu bằng câu hỏi và tự trả
lời bằng một thời điểm cụ thể,
con số cụ thể, tính toán cụ thể.
- Con số: 50.000 đầu đạn hạt
nhân và 4 tấn thuốc nổ / ngời
-> 12 lần biến mất với tất cả mọi

sự sống
- Tính toán lí thuyết: Tất cả
hành tinh + 4 hành tinh nữa ->
phá huỷ thế cân bằng của mặt
trời.
Chứng minh cho ngời đọc
thấy rõ và gây ấn tợng mạnh về
nguy cơ khủng khiếp của việc
tàng trữ vũ khí hạt nhân trên
thế giới. (1986)
- So sánh: Điển tích cổ Phơng
Tây, Thần thoại Hy Lạp. Thanh gơm Đa Mô Đét và dịch hạch.
2/ Cuộc chạy đua vũ trang hạt
nhân và hậu quả của nó.
- Lĩnh vực XH, y tế, tiếp tế
thực pham, giáo dục.
Bảng so sánh
Chi phí.
Gần bằng chi phí cho100 máy
bay ném bom, và 700 tên lửa
(chứa đầu đạn hạt nhân)
Bằng giá 10 tàu bay Ni_mít mang
vũ khí hạt nhân.
Gần bằng kinh phớ sn xut 149 tên
lửa MX.
Bằng tiền 27 tên lửa MX.
Bằng tiền đóng 2 tàu ngầm

13



giới.
mang vũ khí hạt nhân.
Giáo viên cho học sinh rút ra nhận xét
Qua bảng so sánh trên, có thể
-> sự tốn kém của cuộc chạy
rút ra kết luận gì ?
đua vũ trang hạt nhân là một
việc làm điên rồ, vô nhân đạo,
nó tớc đi khả năng sống của con
Hãy nhận xét cách đa dẫn ngời.
chứng của tác giả?
- Dẫn chứng: toàn diện đáng tin
GV cho HS đọc.
cậy và rất cụ thể.
Sau khi đọc xong đoạn văn
HS đọc: không những của
em rút ra luận cứ gì?
nó.
Hãy chỉ ra sự so sánh của tác - Luận cứ: lý trí của tự nhiên là qui
giả?
luật của tự nhiên, logic tất yếu của
tự nhiên.
Thái độ của tác giả khi cảnh HS tự tìm các phép so sánh.
báo hiểm hoạ nh thế nào?
3. Nhiệm vụ của chúng ta và lời
kêu gọi.
Mác Két có sáng kiến gì?
+ Thái độ: kêu gọi mọi ngời đoàn
kết, đấu tranh vì thế giới hoà

Hãy nhận xét cách nói của tác bình, ngăn chặn cuộc chạy đua
giả?
chiến tranh vũ trang hạt nhân.
+ Sáng kiến: lập ngân hàng trí
Nội dung cơ bản của văn bản nhớ để có thể tồn tại đợc sau cuộc
đề cập tới điều gì ?
chiến tranh hạt nhân.
Hãy chỉ ra nghệ thuật tiêu + Cách nói: đăc sắc, độc đáo,
biểu của bài viết ?
lên án những kẻ hiếu chiến đang
gây ra cuộc chạy đua chiến tranh
hạt nhân đe doạ cuộc sống con
ngời.
III. Tổng kết:

HS thảo luận nhóm - cử đại diện
trả lời
HS đọc ghi nhớ.
GV chốt lại vấn đề: Có thể nói VB: Đấu tranh cho một thế
giới hoà bình. Thể hiện trí tuệ và tâm hồn của Mác Két. Ông đã
sáng suốt và tỉnh táo cho nhân loại thấy rõ nguy cơ chiến tranh
hạt nhân là một hiểm hoạ đáng sợ, là một dịch hạch hạt nhân.
Tâm hồn ông khát khao cháy bỏng niềm yêu hoà bình.
Củng cố - kiểm tra đánh giá:
? Cảm nghĩ của em sau khi học xong văn bản: "Đấu tranh vì
một thế giới hoạ bình"?
? Tính thuyết phục và hấp dẫn của văn bản nhật dụng nghị
luận- chính trị - xã hội này là những yếu tố nào?
III: Hớng dẫn HS học bài ở nhà:
- Học sinh làm bại tập 5 SGK.

14


- Soạn bài "Tuyên bố .... trẻ em".
Ngày soạn:

Tuần 2: Tiết 8:

Ngày dạy:
Các phơng châm hội thoại ( tiếp )

A. Mục tiêu cần đạt : Hc sinh t c:
1. Kiến thức: Nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách
thức, phơng châm lịch sự.
2. Kỹ năng: - Biết vận dụng những phơng châm này trong giao
tiếp.
- Nhận biết và phân tích đợc cách sử dụng các phơng
châm hội thoại trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng các phơng châm hội thoại vào
giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: đọc các tài liệu có liên quan tới bài giảng, soạn bài,
kế hoạch giảng dạy.
- Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà.
C. Phơng Pháp: nêu câu hỏi, đt vấn đề.
D. Các họat động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật văn
bản "Đấu tranh cho một thế giới hòa bình" của mác - két.
II. Bài mới:
Hot ng ca thy v trũ


Ni dung cn t :

I. Phơng châm quan hệ.
I. Phơng châm quan hệ
? Thành ngữ "Ông nói gà bà nói * Ví dụ:
vịt" dùng để chỉ tình huống "Ông nói gà bà nói vịt"-> Chỉ
hội thoại nh thế nào?
tình huống hội thoại mỗi ngời
nói một đằng, không khớp
?Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất nhau, không hiểu nhau.
hiện những tình huống hội
thoại nh vậy? (con ngời sẽ không
giao tiếp đợc với nhau và nhau * Kết luận: Khi giao tiếp cần
và những hoạt động xã hội sẽ trở nói đúng vào đề tài mà hội
nên rối loạn )
thoại đang đề cập, tránh lạc
Từ đó giáo viên khẳng định:
đề-> phơng châm quan hệ.
Học sinh đọc to ghi nhớ.
* Ghi nhớ: SGK
II. Phơng châm cách thức:
Hớng dẫn phơng châm hình * Ví dụ:
thành khái niệm phơng - Dây cà ra dây muống, Lúng
15


châm cách thức.
? Thành ngữ: "dây cà ra dây
muống",

"lúng búng nh ngậm hột thị
"dùng để chỉ những cách nói
nh
thế
nào?
? Những cách nói ảnh hởng nh
thế nào đến giao tiếp? (Ngời
nghe khó tiếp nhận, hoặc tiếp
nhận không đúng nội dung đợc
truyền đạt -> kết quả giao tiếp
không đạt yêu cầu).
?Qua đó có thể rút ra bài học
gì trong giao tiếp?
? Có thể hiểu câu sau theo
mấy cách:
"Tôi đồng ý ...ông ấy"?

? Để ngời nghe không hiểu lầm
phải nói nh thế nào?
? Vậy trong giao tiếp cần tuân
thủ điều gì?
Học sinh phát biểu nhận xét.
Giáo viên kết luận gọi một học
sinh đọc to ghi nhớ.
II. Phơng châm lịch sự.
Học sinh đọc "Ngời ăn xin"
- Vì sao ngời ăn xin và cậu bé
trong truyện đều cảm thấy
mình đã nhận đợc từ ngời kia
một cái gì đó?


? Có thể rút ra bài học gì từ
truyện này?

16

búng nh ngậm hột thị.
+ Chỉ cách nói dài dòng, rờm
rà.
+ Chỉ cách nói ấp úng không
thành lời, không rành mạch.

-> Khi giao tiếp cần nói ngắn
gọn rành mạch .
* Ví dụ 2:
"Tôi đồng ý với những nhận
định về truyện ngắn của
ông ấy.
- Cách 1: Tôi đồng ý với những
nhận định của ông ấy về
truyện ngắn.
- Cách 2: Tôi đồng ý với những
nhận định của một ngời nào
đó về truyện ngắn của ông
ấy.
* Tôi đồng ý với những nhận
định của các bạn về truyện
ngắn mà ông ấy sáng tác.
-> Tránh cách nói mơ hồ .
* Ghi nhớ : SGK.

III. Phơng châm lịch sự.
* Ví dụ : "Ngời ăn xin"
- Cả hai đều không có của cải,
tiền bạc nhng họ cảm thấy
nhận đợc tình ngời mà ngời
kia đã dành cho mình, đặc
biệt là tình cảm của cậu bé
với ngời ăn xin: Cậu không hề
tỏ ra khinh miệt, xa lánh với
ngời nghèo khổ, bần cùng mà
có thái độ lời nói hết sức
chân thành thể hiện sự tôn
trọng, quan tâm đến ngời
khác.
* Kết luận: Trong giao tiếp dù
địa vị xã hội và hoàn cảnh
của ngời đối thoại nh thế nào
thì ngời nói cũng phải chú ý


đến cách tôn trọng đối với ngGiáo viên hệ thống hoá kiến ời đó.
thức. Giáo viên gọi 1 em đọc to (Không vì cảm thấy ngời đối
ghi nhớ 3.
thoại thấp kém hơn mình mà
dùng những lời lẽ thiếu lịch
sự).
Hớng dẫn luyện tập .
Bài tập 1: * Gợi ý: Những câu tục ngữ, ca dao đó khẳng định
vai trò của ngôn ngữ trong đời sống và khuyên ta trong giao tiếp
nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn.

Giáo viên giới thiệu thêm từ "uốn câu" ở câu C có nghĩa là uốn
thành chiếc lỡi câu. Nghĩa của cả câu là: Không ai dùng một vật
quý (Chiếc câu bằng vàng) để làm một việc không tơng xứng với
giá trị của nó. (Uốn bằng chiếc lỡi câu).
* Một số câu tục ngữ ca dao có nội dung tơng tự:
- "Chim khôn ....... dễ nghe".
- Vàng thì thử lửa thử than,
Chuông kêu thử tiếng, ngời ngoan thử lời.
Bài tập 2: Phép tu từ từ vựng có liên quan trực tiếp với phơng
châm lịch sự là phép nói giảm nói tránh .
Ví dụ: Thay vì chê bài văn của bạn dở, ta nói: Bài văn của cậu
viết cha đợc hay.
Bài tập 3,4 Hs lm vic c lp
Củng cố - Kiểm tra đánh giá.
- Làm lại bài tập 4, 5.
- Nhắc lại bản chất của các phơng châm dẫ học.
III. Hớng dẫn HS học bài ở nhà.
- Học bài cũ ở nhà.
- Chuẩn bị bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tuần 2
Tiết 9 : sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết
minh.
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:

- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: làm
cho đối tợng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận
hoặc nổi bật, gây ấn tợng.
17


- Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho
việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tợng cần
thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Quan sát các sự vật hiện tợng.
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản
thuyết minh.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng yếu tố miêu tả vào văn thuyêt
minh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: soạn bài chuẩn bị các đoạn văn mẫu, bảng phụ.
- Học sinh: đọc kĩ bài.
C. Phơng pháp: Nêu vấn đề, đặt câu hỏi.
D. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: Trong văn bản thuyết minh, ngoài việc sử
dụng những phơng pháp so sánh liệt kê phân tích, dùng số liệu
định nghĩa,......ngời ta còn sử dụng những biện pháp nghệ thuật
nào nữa? Nêu tác dụng của nó trong văn bản thuyết minh?
II. Bài mới:
Hot ng ca thy v trũ
Ni dung cn t :
I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh.
Học sinh đọc to văn bản.

? Nhan đề văn bản có ý nghĩa
gì ?

I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh .
* Tìm hiểu văn bản: Cây
chuối...Việt Nam.
1, Nhan đề: nhấn mạnh vai trò
của cây chuối đối với đời sống
vật chất, tinh thần của ngời Việt
Nam từ xa đến nay.
Đồng thời thể hiện thái độ đúng
đắn của con ngời trong việc
nuôi trồng chăm sóc, sử dụng có
hiệu quả các giá trị của cây
? Tìm những câu văn thuyết chuối.
minh về đặc điểm cây chuối? 2, Những đặc điểm tiêu biểu
của cây chuối
- Đoạn 1: Câu 1, 3, 4.
- Đoạn 2: Câu 1.
- Đoạn 3: Giới thiệu quả chuối,
những loại chuối và công dụng:
+ Chuối chín để ăn.
+ Chuối xanh để chế biến thức
ăn.
+ Chuối để thờ cúng.
? Hãy xác định câu văn miêu tả mỗi loại chia ra những cách dùng,
18



về cây chuối?

cách nấu món ăn, cách thờ khác
nhau....
3, Những câu văn miêu tả cây
chuối:
- Đoạn 1: Câu 1: Đi khắp Việt
Nam.....núi rừng.
? Cho biết tác dụng của yếu tố - Đoạn 3:
miêu tả đó?
+
Câu
3:
Chuối
trứng
cuốc...trứng quốc.
+ Câu 5: Không thiếu......gốc
cây.
+ Câu 8: Chuối xanh......món gỏi.
-> Tác dụng: Văn bản đã vận
dụng yếu tố miêu tả một cách
thích hợp để giúp ngời đọc
hình dung đợc đối tợng cần đợc
? Theo yêu cầu của văn bản thuyết minh (cây chuối trong
thuyết minh có thể bổ sung đời sống Việt Nam nói chung chứ
những gì ?
không phải miêu tả một cây
(Thuyết minh? Miêu tả? Công chuối, hay một rừng chuối cụ
dụng)
thể). Miêu tả ở đây nhằm giúp

ngời đọc hình dung các chi tiết
về loại cây, lá, thân, quả chuối.
4, Có thể thêm các ý:
* Thuyết minh:
- Phân loại chuối: Chuối tây
(thân cao, màu trắng, quả
ngắn); Chuối hột (thân cao, màu
tím sẫm, quả ngắn, trong ruột
có hột); Chuối tiêu (thân thấp,
mầu sẫm, quả dài); Chuối ngự
(thân cao mầu sẫm quả nhỏ)......
- Thân gồm nhiều lớp bẹ,...
- Lá gồm có cuống lá, lá.
- Nõn chuối: Màu xanh.
- Hoa chuối: màu hồng, có nhiều
lớp bẹ.
- Gốc có củ và rễ.
* Miêu tả:
Giáo viên khái quát lại vấn đề.
- Thân tròn, mát rợi mọng nớc....
? Yếu tố miêu tả có tác dụng gì - Tàu lá xanh rờn, bay xào xạc
trong văn bản thuyết minh.
trong gió,
vẫy óng ả dới ánh
Học sinh đọc to ghi nhớ.
trăng....
Hớng dẫn luyện tập.
* Công dụng:
19



- Thân cây chuối non thái ghép
vào rau sống, ăn rất mát -> giải
nhiệt, làm phao bơi, kết bè vợt
sông.
- Hoa chuối: Thái bằng sợi mỏng
để ăn sống, xào, nộm....
- Quả chuối: Vị thuốc quý trong
đông y.....
* Ghi nhớ : SGK
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
- Thân....hình dáng thẳng, tròn, nh một cái trụ cột mọng nớc,
gợi ra cảm giác mát mẻ dễ chịu.
- Lá chuối tơi xanh rờn ỡn cong cong dới ánh trăng, thỉnh thoảng
lại vẫy lên phần phật nh mời gọi ai đó trong đêm trăng khuya
vắng.
- Lá chuối khô lót ổ nằm vừa mềm mại, vừa thoang thoảng mùi
thơm dân dã cứ ám ảnh tâm trí của những kẻ tha hơng......
- Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt, vừa dậy lên một mùi thơm
ngào ngạt quyến rũ.
- Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đa trong gió chiều
nom giống nh một cái búp lửa của thiên nhiên kì diệu.
- Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn nh một bức th còn phong
kín đang đợi gió mở ra .
Bài tập 2: Học sinh đọc bài tập 2.
Yếu tố miêu tả : Tách....... rất nóng.
Bài tập 3 : Theo các đoạn:
- Đoạn 1 : Qua sông hồng .... mợt mà.
- Đoạn 2 : Lân đợc trang trí...chạy quanh.

- Đoạn 3 : Kéo có thu hút........ mỗi ngời.
- Đoạn 4 : Bàn cờ là....... che lọng.
- Đoạn 5 : Với khoảng thời gian ......bị khê.
- Đoạn 6 : Sau hiệu lệnh đôi..... bờ sông.
Củng cố - Kiểm tra đánh giá. Tác dụng của yếu tố miêu tả trong
văn thuyết minh?
III. Hớng dẫn HS học bài ở nhà.
- Soạn bài và chuẩn bị mục I ở tiết
"Luyện tập sử
dụng....thuyết minh".
Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 10 :

Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh .
A. Mục tiêu cần đạt :
20


1. Kiến thức:
- Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
2. Kỹ năng: Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp
dẫn.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng tốt yếu tố miêu tả vào văn thuyết
minh.
B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: soạn bài, đọc tài liệu có liên quan.
- Học sinh: chuẩn bị mục I .
C. Phơng pháp: Nêu vấn đề, đặt câu hỏi.
D. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của học sinh - Nhận
xét chung về trờng hợp cá biệt.
II. Bài mới :
Hot ng ca thy v trũ
Tìm hiểu đề, tìm ý, lập
dàn ý.
Giáo viên ghi đê lên bảng:
? Đề yêu cầu trình bày vấn đề
gì?
* Gợi ý:
? Cụm từ "Con trâu ở làng quê
Việt Nam" bao gồm những ý
gì? (Đó là cuộc sống của ngời
làm ruộng, con trâu trong việc
đồng áng, con trâu trong cuộc
sống làng quê....)
?Với vấn đề này cần trình bày
những ý gì?

Ni dung cn t :
I. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập
dàn ý:
Đề bài : Con trâu ở làng quê
Việt Nam.
1. Tìm hiểu đề, tìm ý:

* Yêu cầu của đề
Giới thiệu, thuyết minh về vị trí,
vai trò của con trâu trong đời
sống của ngời nông dân, trong
nghề nông của ngời Việt Nam.

* Các ý lớn:
- Con trâu trong nghề làm
ruộng : là sức kéo để cày, bừa,
kéo xe, trục lúa ....
- Con trâu trong lễ hội đình
đám.
- Con trâu của nguồn cung cấp
thịt, da để thuộc sừng trâu
dùng để làm đồ mỹ nghệ.
- Con trâu là nguồn tài sản lớn
của ngời nông dân Việt Nam.
? Có thể sử dụng ý nào trong bài - Con trâu đối tuổi thơ.
thuyết minh khoa học?
* Có thể sử dụng tri thức nói về
sức kéo của trâu.
21


? Hãy lập dàn ý cho đề bài trên?
Học sinh phát biểu, giáo viên
nhận xét, lập ra một dàn ý
chung nhất.

? Đối với dàn ý này, em sẽ dự

định đa yếu tố miêu tả vào
yếu tố nào? (Học sinh tự do phát
biểu).
Hớng dẫn luyện tập.
? Nội dung cần thuyết minh
trong mở bài là gì? yếu tố miêu
tả sử dụng nh thế nào?

2. Lập dàn ý :
* Mở bài: Giới thiệu chung về con
trâu trên đồng ruộng Việt Nam.
* Thân bài :
- Con trâu trong nghề làm ruộng
là sức kéo cày, bừa, kéo xe....
- Con trâu trong lễ hội, đình
đám....
- Con trâu là tài sản lớn nhất.
- Con trâu trong việc cung cấp
thực phẩm và chế biến đồ mĩ
nghệ.
- Con trâu đối với tuổi thơ.
* Kết luận: Con trâu trong tình
cảm của ngời dân.
II. Luyện tập:
* Hớng dẫn viết đoạn mở bài có
nội dung thuyết minh và miêu tả.
con trâu trên đồng ruộng Việt

Mở bài: Giới thiệu chung về
Nam.

.....Từ đó giới thiệu vị trí của con trâu trong đời sống nông thôn
Việt Nam.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở, gọi một số em và phân
tích, đánh giá.
* Hớng dẫn học sinh viết phần thân bài:
1. Giới thiệu con trâu trong một số lễ hội.
Nếu phải viết đoạn văn cho phần này, thì em sẽ viết nh thế
nào? Có thể xen yếu tố miêu tả vào đợc không?
-> Ngoài việc cày bừa hàng ngày trâu còn xuất hiện trong các
lễ hội truyền thống " Chọi trâu" - một nét đệp văn hoá của dân
tộc ta. Cứ mỗi năm vào đầu tháng 3 ở Đồ Sơn lại tổ chức hội chọi
trâu để tìm con trâu khoẻ nhất. Những chú trâu mộng to khoẻ,
chắc nịch, da bóng nhẫy, da đen mợt, sừng nhọn và cong,...sẽ đợc
đem đến hội thi. Trong những tiếng hò reo, trống cờ vang dậy
những chú trâu sẽ đợc đánh số vào lng và từng cặp trâu sẽ đợc
dẫn ra trờng đấu.
Con trâu bây giờ đã là biểu tợng của SEA GAME 22 của Đông
Nam á tổ chức tại Việt Nam. Biểu tợng "Trâu vàng" mặc quần áo
cầu thủ đón các vận động viên nớc bạn vào ngày 15 tháng 12 là sự
tôn vinh trâu Việt Nam, ngời dân lao động Việt Nam......
2. Giới thiệu con trâu với tuổi thơ ở nông thôn.
Em sẽ viết gì cho đoạn văn này? Em sẽ sử dụng yếu tố miêu tả
nh thế nào?
-> Không có ai sinh ra và lớn lên ở các làng quê Việt Nam mà lại
không có tuổi thơ gắn bó với con trâu. Thuở nhỏ, đa cơm cho cha
22


đi cày, mải mê ngắm nhìn con trâu đợc thả lỏng đang say xa
gặm cỏ một cách ngon lành. Lớn lên một chút, nghễu nghện cỡi lên

lng trâu trong những buổi chiều đi chăn trâu. Thật thú vị biết
bao, nếu bạn đem theo một cuốn sách, một cây sáo...Tâm hồn
chúng ta sẽ trở nên sảng khoái, bay bổng và kì diệu biết chừng
nào...cỡi trâu ra đồng, cỡi trâu lội sông, cỡi trâu thong dong và phi
nớc đại.
Thú vị biết bao! Con trâu hiền lành, ngoan ngoãn đã để lại
trong kí ức tuổi thơ mỗi ngời bao nhiêu kỉ niệm ngọt ngào!
Củng cố - Kiểm tra đánh giá:
- Viết đoạn văn cho các phần còn lại của thân bài, kết bài.
III. Hớng dẫn HS học bài ở nhà:
- Soạn bài tiếp theo, chuẩn bị ôn tập tốt để làm bài viết Tập
Làm Văn số 1.
Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 11, 12:

Tuyên bố thế giới về sự sống còn,
quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em.
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Thấy đợc thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện
nay, những thách thức, cơ hội, và nhiệm vụ của chúng ta.
- Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống,
quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em ở Việt Nam.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và bình luận văn bản.
- Tìm hiểu và biết đợc quan điểm của Đảng, Nhà nớc ta về
vấn đề đợc nêu trong văn bản.

3. Thái độ:Yêu mến, quan tâm và bảo vệ trẻ em.
B. Chuẩn bị của thầy trò:
- Văn bản Tuyên bố.....
- Học sinh soạn kĩ bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
I. Kiểm tra bài cũ
?Sự gần gũi và khác biệt giữa chiến tranh hạt nhân và động
đất, sóng thần là gì?
?Mỗi ngời chúng ta cần phải làm gì để góp phần vào công
cuộc đấu tranh vì một thế giới hoà bình?
II. Bài mới :
Hot ng ca thy v trũ
Ni dung cn t :
Tiết 11
23


Hớng dẫn tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung:
văn bản.
1. Đọc: rõ ràng khúc chiết.
2. Từ khó: SGK.
Giáo viên kiểm tra từ khó học 3. Kiểu loại: Văn bản nhật dụng:
sinh .
nghị luận chính trị xã hội.
? Xác định kiểu loại văn bản? 4. Bố cục:
- Mở đầu: Lí do của bản tuyên
? Văn bản có thể chia thành ngôn.
mấy phần ?
-Sự thách thức: Thực trạng trẻ em
Ngoài ra văn bản còn hai trên thế giới trớc các nhà lãnh đạo

phần:
chính trị.
Những cam kết, những bớc - Cơ hội: Những điều kiện thuận lợi
tiếp theo.
để thực hiện nhiệm vụ quan
trọng.
- Nhiệm vụ: Những nhiệm vụ cụ
Hớng dẫn phân tích văn thể.
bản.
II. Phân tích:
? Nội dung và ý nghĩa của 1. Phần mở đầu:
từng mục vừa đọc?
- Mục 1: Nêu vấn đề, giới thiệu mục
đích và nhiệm vụ của hội nghị
cấp cao thế giới.
- Mục 2: Khẳng định quyền đợc
sống, quyền đợc phát triển trong
hoà bình, hạnh phúc của mọi trẻ em
trên thế giới, kêu gọi khẩn thiết toàn
? Em có nhận xét gì về phần nhân loại hãy quan tâm đến vấn
mở bài?
đề này.
Tiết 12
-> Nêu vấn đề một cách ngắn gọn,
? ở phần này bản tuyên bố đã rõ, có tính chất khẳng định.
có nội dung gì?
2. Sự thách thức:
- Nêu lên khá đầy đủ, cụ thể về
tình trạng rơi vào hiểm hoạ, cuộc
?Vậy thực tế của trẻ em thế sống khổ cực về nhiều mặt của trẻ

giới ra sao?
em trên thế giới hiện nay.
+ Bị trở thành nạn nhân của chiến
tranh, chủ nghĩa khủng bố, phân
Giáo viên liên hệ : nạn buôn biệt chủng tộc, sự xâm lợc chiếm
bán trẻ em, trẻ em bị mắc đóng và thôn tính của nớc
HIV, trẻ sớm phạm tội, trẻ em ngoài ......
Nam á sau động đất, sóng + Bị thảm hoạ đói nghèo, vô gia c,
thần.
dịch bệnh, ô nhiễm môi trờng, mù
chữ ......
+ Nhiều trẻ em chết (40000 cháu/
ngày) vì suy dinh dỡng, bệnh tật.
3. Những cơ hội:
24


Chỉ ra những điều kiện
thuận lợi cơ bản để cộng
đồng quốc tế hiện nay có
thể đẩy mạnh việc chăm sóc,
bảo vệ trẻ e
Em có suy nghĩ gì về điều
kiện của đất nớc ta hiện tại?

? Dựa trên cơ sở thực tế của
cuốc sống trẻ em trên thế giới
hiện nay, các cơ hội ở phần
trớc tuyên bố đã nêu ra các
nhiệm vụ gì?


? Em có nhận xét gì về các
trình bày vấn đề ở mục
này?
Hớng dẫn tổng kết luyện
tập. ?Em nhận thức nh thế
nào về tầm quan trọng của
vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ
em, về sự quan tâm của
cộng đồng quốc tế đối với
vấn đề này .

- Sự liên kết lại của các quốc gia trên
cùng ý thức cao của cộng đồng thế
giới
tăng cờng phúc lợi trẻ em.
- Công ớc về quyền trẻ em đợc
khẳng định về mặt pháp lý, tạo
cơ hội mới để quyền và phúc lợi
của trẻ em thực sự đợc tôn trọng.
- Sự hợp tác quốc tế ngày càng có
hiệu quả.
-> Đảng và Nhà nớc Việt Nam đã
quan tâm đến vấn đề trẻ em đợc
thực hiện ở một số chính sách,
việc làm: Trong các lĩnh vực giáo
dục (trờng học cho trẻ em khuyết
tật, HS trờng mầm non, công viên
nhà hát, nhà xuất bản .....)
4. Những nhiệm vụ:

- Tăng cờng sức khoẻ, cấp độ dinh
dỡng giảm tỉ lệ tử vong của trẻ
(đặc biệt là trẻ sơ sinh -> nhiệm
vụ hàng đầu.
- Trẻ em tàn tật, có hoàn cảnh sống
đặc biệt cần đợc quan tâm nhiều
hơn nữa.
- Đảm bảo bình đẳng nam nữ
trong trẻ em.
- Xoá nạn mù chữ ở trẻ em (phổ cập
trung học -> trung học cơ sở->
trung học phổ thông). Đi học là
quyền lợi tất yếu của trẻ em.
- Bảo vệ các bà mẹ mang thai, sinh
đẻ, dân số, KHHGĐ....
- Kết hợp tính tự lập của trẻ và sự
giáo dục của gia đình và nhà trờng, xã hội.
- Kết hợp giải quyết các vấn đề
kinh tế tầm vĩ mô và cơ bản đối
với các nớc nghèo.
- Các nhiệm vụ trên cần ở sự nỗ lực
liên tục, sự phối hợp đồng bộ giữa
các nớc, sự hợp tác quốc tế.
-> ý, lời dứt khoát, mạch lạc rõ ràng.
III. Tổng kết - luyện tập.
25


×