Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

TUAN 3 tiet 5,6.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.06 KB, 5 trang )

Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2009 – 2010
Ngày soạn: 13/9/2009 Ngày
dạy: 16/9/2009
Tuần : 3 - Tiết : 5
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC,
CỦA HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm vững đònh nghóa, tính chất đường trung bình của tam giác .
2. Kó năng: Biết vận dụng các đònh lí về đường trung bình của tam giác để tính độ
dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
3. Thái độ: Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh đònh lívà vận dụng các đònh lí
đã học vào các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau, nắm vững hai nhận xét
ở bài
<<
Hình thang
>>
.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1
/
) Kiểm tra só số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra )
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: ( 1
/
) Đặt vấn đề như phần mở đầu của SGK.
* Tiến trình bài dạy:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG


10
/
HĐ1: Đònh lí 1:
GV: Cho HS làm ?1 SGK
GV: Gợi ý HS chứng minh
AE = EC bằng cách tạo ra
tam giác AFC= tam giác
ADE, do đó vẽ EF // AB
HS: Làm ?1(Dự đoán E là
trung điểm của AC)
* Phát biểu dự đoán trên
thành một đònh lí
I. Đường trung bình của
tam giác:
1.Đònh lí 1: (SGK)
GT: Tam giác ABC, AD
= DB, DE// BC
KL: AE = EC
Chứng minh: (Sgk/ 76,77)
8
/
HĐ 2: Đònh nghóa:
GV: Cho HS quan sát hình
vẽ 35 SGK. GV nói: Đoạn
thẳng DE gọi là đường
trung bình của tam giác
ABC.
GV(?)Đường trung bình
của tam giác là gì?
GV:(?) Một tam giác có

HS: Quan sát hình vẽ 35
SGK
HS: Phát biểu được đònh
nghóa đường trung bình
của tam giác .
2. Đònh lý 2:
(Sgk – trang 77)
Ví dụ: DE là đường trung
bình của tam giác ABC
* Lưu ý: Trong tam giác có
3 đường trung bình .
GV: Võ Minh Phú Hình Học 8
Trang 1
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2009 – 2010
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
mấy đường trung bình?
GV:( Chuyển ý) Đường
trung bình có tính chất gì?
HS: Suy nghó và trả lời
được
10
/
HĐ 3: Đònh lí 2:
GV: Cho HS làm ?2
GV:(Gợi ý)Để chứng minh
DE = ½ BC bằng cách vẽ
điểm F sao cho E là trung
điểm của DF rồi chứng
minh DF = BC.
Muốn vậy, ta sẽ chứng

minh DB = CF; DB // CF.
GV: Cho HS làm ?3 SGK
HS: Làm ?2 và từ đó phát
biểu thành đònh lí
HS: Suy nghó
HS: Chứng minh được
đònh lí
HS: Làm ?3 SGK
3. Đònh lí 2:
( SGK)
13
/
HĐ 4: Củng cố toàn bài
GV: Cho HS làm bài tập
20 ở SGK(sử dụng đònh lí
1)
GV: Qua bài 20 ta đã sử
dụng những kiến thức nào
trong bài?
GV: Cho HS làm bài 21
SGK ( sử dụng đònh lí 2)
GV: Qua bài 21 ta đã sử
dụng những kiến thức nào
trong bài?
*HD:(Treo bảng phụ hình
vẽ 43 SGK để hướng dẫn
bài tập 22 SGK)
Muốn chứng minh AI =
IM ta cần chứng minh
điều gì?( DI // EM)

DI // EM? ( DC // EM)
DC // EM? ( EM là đường
trung bình của tam giác
BDC)
HS: Hoạt động nhóm
Ta có KA = KC (= 8 cm)
KI // CB( góc K= góc C =
50
0
; đồng vò)
Do đó IA = IB = 10 cm
HS: Trả lời được
HS: Suy nghó cá nhân
- Ta có: CO = CA ( gt)
DO = DB ( gt). Do đó CD
là đường trung bình của
tam giác OAB.Suy ra:
AB = 2. CD = 2.3 = 6cm
HS: Đònh nghóa và tính
chất về đường trung bình
Bài 20:
x = 100m
Bài 21:
AB = 6 cm
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2
/
)
- Học thuộc: đònh nghóa, tính chất về đường trung bình của tam giác.
- Làm bài tập 22 SGK
IV/ RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:

GV: Võ Minh Phú Hình Học 8
Trang 2
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2009 – 2010
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 12/9/2009 Ngày
dạy: 15/9/2009
Tuần : 3 - Tiết : 6
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC,
CỦA HÌNH THANG (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm vững đònh nghóa, tính chất đường trung bình của hình thang
2. Kó năng: Rèn kó năng tính độ dài đường trung bình của hình thang
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán .
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ: Hình vẽ 40 và 44 SGK
2. Học sinh: Nắm vững đònh nghóa, tính chất đường trung bình của tam giác .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1
/
) Kiểm tra só số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: ( 6
/
)
Nêu đònh nghóa và tính chất đường trung bình của tam giác? Gọi M, N, P lần lượt
là trung điểm các cạnh AB, AC, BC của ABC. Tính chu vi của MNP, biết chu
vi của ABC là 48 m.
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài : (1
/
) Đã biết đường trung bình của tam giác, đường trung bình của

hình thang như thế nào? Nó có mối quan hệ gì với đường trung bình của tam giác?
Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ hiểu rõ được điều đó .
* Tiến trình bài dạy:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
10
/
HĐ 1: Đònh lí 3:
GV: Cho HS làm ?4 SGK
GV:Từ đó GV hỏi:Có nhận
xét gì về đường thẳng đi qua
trung điểm của một cạnh bên
của hình thang và song song
với hai đáy ?
GV: ( Lưu ý ) Đã chứng minh
đònh lí ở ?4
HS: Thực hiện ?4 SGK .
HS: Nêu được nội dung
đònh lí
1. Đònh lí 3: (SGK)
GT ABCD là h.thang
( AB // CD)
AE = ED
EF // AB// CD
KL BF = FC
*Chứng minh: (SGK)
8
/
HĐ 2: Đònh nghóa:
GV: Vẽ hình 38 SGK và giới
thiệu:Hình thang ABCD có E

là trung điểm của AD, F là
trung điểm của BC. Ta gọi
đoạn thẳng E F là đường
2. Đònh nghóa: (SGK)
GV: Võ Minh Phú Hình Học 8
Trang 3
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2009 – 2010
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
trung bình của hình thang.

GV: Phát biểu đònh nghóa
đường trung bình của hình
thang ?
GV: Hình thang có mấy
đường trung bình ?
GV: (Lưu ý) Tam giác có 3
đường trung bình nhưng hình
thang chỉ có duy nhất một
đường trung bình .
- Chuyển ý: Đã biết đònh
nghóa đường trung bình của
hình thang, nó có tính chất
gì?
HS: Nêu được đònh nghóa
đường trung bình của hình
thang
HS: Suy nghó ….. Có một
đường trung bình .
Ví dụ: EF là đường trung
bình của hình thang ABCD

8
/
HĐ 3: Tính chất:
GV: Nêu bài toán:
Cho hình thang ABCD
cóAB//CD , AE = ED, BF =
FC . Gọi K là các giao điểm
của các đường thẳng A F và
DC.Chứng minh:
FA = FK , AB = CK
FE // CD//AB
FE = ( AB + CD) : 2
GV: Qua bài toán: Có nhận
xét gì về đường trung bình
của hình thang ?
HS: Giải quyết bài toán.
HS: Nêu được nội dung
đònh lí
3.Tính chất:
Đònh lí 4:
Đường trung bình của hình
thang thì song song với hai
đáy và bằng nửa tổng hai
đáy .
Chứng minh (SGK)
10
/
HĐ 4: Củng cố toàn bài:
- Treo bảng phụ hình vẽ 40
SGK và cho HS làm ?5 SGK

- Treo bảng phụ hình vẽ 44
SGK cho HS làm bài tập 23.
- Cho cả lớp thực hiện bài
tập 24 SGK theo nhóm.
?5/ SGK
*HS: Thực hiện
Đáp: x = 40
Bài 23:
x = 5 dm
Bài 24:
Khoảng cách từ C của AB
đến đường thẳng xy là
16cm
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (3
/
)
+Bài tập về nhà : 25 SGK .
GV: Võ Minh Phú Hình Học 8
Trang 4
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2009 – 2010
+GV hướng dẫn: Cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng?
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Võ Minh Phú Hình Học 8
Trang 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×